Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 Sách Cánh diều - Tuần 16 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 Sách Cánh diều - Tuần 16 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :26/12/2021
Tiết: 70,71,72: Văn bản 2. ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ
VÀNG
(PU-SUKIN)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
+ Tri thức mở rộng về thể loại truyện cổ tích nước ngoài và truyện cổ tích của
Pus-kin; nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản
truyện “ Ông lão đánh cá và con cá vàng”.
+ Tư tưởng, tình cảm của nhân dân được thể hiện qua văn bản
+ Cuộc đấu tranh giai cấp được thể hiện trong câu chuyện.
2. Về năng lực:
2.1.Năng lực chung
Hs biết tự chủ ,giao tiêp,tự giải quyết vấn đề
2.2.Năng lực đặc thù
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, yếu tố
tưởng tượng, kì ảo..), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể,...) của
truyện cổ tích Pus-kin; xác định được ngôi kể trong văn bản.
- Hiểu được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của tác giả được thể hiện qua văn
bản
- Phân tích được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại
truyện cổ tích; những biểu hiện của cuộc đấu tranh giai cấp trong tác phẩm.
- Viết được đoạn văn nếu cảm nhận về một nhân vật trong truyện.
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái:HS biết tôn trọng, yêu thương, sống chan hòa với mọi người xung
quanh, trân trọng cuộc sống đang có
- Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn
cảnh thực tế đời sống của bản thân.
-Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình( học tập những đức
tính tốt, tránh những biểu hiện xấu, sai lệch như: tham lam, bội bạc, dữ dằn, thô
lỗ), có trách nhiệm với đất nước, chủ động rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản truyện
truyền thuyết.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Máy chiếu, máy tính kết nối, Giấy A0 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm,
Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm đoạn
văn, bài trình bày của HS. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỠI ĐỘNG
1. Mục tiêu:
- Giúp học sinh huy động những hiểu biết về thể loại truyện cổ tích nói
chung và truyện cổ tích của Pus-kin nói riêng; kết nối vào bài học, tạo tâm
thế hào hứng cho học sinh và nhu cầu tìm hiểu văn bản .
2. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của gv-hs Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Hs biết thêm về một số
truyện cổ tích trong và ngoài
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò
nước.
chơi: “Khám phá”
- Hs hứng thú tiếp nhận bài
Luật chơi: cô giáo đưa ra 4 bức tranh về 4 câu
học 1 cách chủ động.
chuyện cổ tích khác nhau. Đội nào giơ tay
nhanh nhất sẽ giành quyền trả lời. Trả lời sai,
đội khác sẽ giành quyền trả lời. Đội thắng sẽ
nhận được phần quà
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giáo viên: hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi,
gợi ý nếu cần
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh lần lượt trình bày các câu trả lời.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học
sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV nhận xét và giới thiệu bài học: Việt Nam ta
có kho tàng truyện cổ tích vô cùng phong phú và hấp dẫn.Đây cũng là điểm chung với nhiều
nền văn học dân gian trên thế giới. Trong đó
quen thuộc hơn cả là nền văn hóa của Trung
Quốc, Nga.Rất nhiều những câu chuyện dân
gian Nga được đại thi hào Pus-kin viết lại bằng
ngòi bút vừa dung dị, chất phác lại vừa điêu
luyện và tinh tế. “ Ông lão đánh cá và con cá
vàng” là một câu chuyện như vậy.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH TÀNH KIÊN THỨC MỚI
1.Mục tiêu: Học sinh nhắc lại được kiến thức cơ bản vầ thể loại truyện cổ tích;
nắm được những nét cơ bản về truyện cổ tích Pus-kin, các chi tiết tưởng tượng
kì ảo, về tác giả cũng như hoàn cảnh ra đời, thể loại, phương thức biểu đạt, ngôi
kể, cách đọc, bố cục văn bản
2. Tổ chức thực hiện:
Hđ1: Hướng dẫn hs tìm hiểu chung I. Đọc ,tìm hiểu chung:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Truyện cổ tích
Nhóm 1: Hiểu biết chung về truyện cổ tích + Truyện dân gian
và tác giả Pus-kin.
+ Kể về cuộc đời một số kiểu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhân vật quen thuộc.
- HS nghe hướng dẫn + Có yếu tố hoang đường, kỳ
- HS chuẩn bị độc lập (Khi ở nhà đọc văn bản, ảo
đọc kiến thức ngữ văn, tìm tư liệu)
+ Thể hiện ước mơ, niềm tin
- HS tương tác với các bạn trong lớp thảo luận, của nhân dân về chiến thắng
thống nhất và phân công cụ thể: cuối cùng của cái thiện với cái
ác.
+ 1 nhóm trưởng điều hành chung
2.Tác giả:
+ 1 thư kí ghi chép
- Pus-kin(1799-1873)
+ Người thiết kế power point, người trình chiếu
và cử báo cáo viên - Đại thi hào- mặt trời thi ca của
nước Nga.
+ Xây dựng nội dung: nhữnghiểu biết chung về
truyện cổ tích và hiểu biết về tác giả Pus-kin, - Kể lại nhiều truyện cổ tích dân tác phẩm của Pus-kin. gian: truyện cổ tích về con gà
trống, Nàng công chúa và bảy
+ Bàn bạc thống nhất hình thức, phương tiện
chàng hiệp sĩ
báo cáo.
- Bản dịch của: Vũ Đình Liên và
- HS gửi sản phẩm trước buổi học để GV kiểm
Lê Trí Viễn.
tra chất lượng trước khi báo cáo.
GV:Hướng theo dõi, quan sát HS, hỗ trợ
(nếu HS gặp khó khăn).
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh lần lượt trình bày các câu trả lời.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học
sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Nhóm 1: Báo cáo hiểu biết về truyện cổ tích,
tác giả Pus-kin; truyện của Pus-kin và đại
thi hào này.
*Thời gian: 2 phút
*Hình thức báo cáo: thuyết trình
*Phương tiện: Bảng phụ
*Nội dung báo cáo:
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét và bổ sung
? Thế nào là các yếu tố tưởng tượng, kì ảo?
- Các chi tiết tưởng tượng không có thật, rất
phi thường.
? Truyện cổ tích Pus-kin có những điểm nào
giống và khác truyện cổ tích dân gian
*GV diễn giảng :
- Các yếu tố kì ảo còn được gọi là các chi tiết kì ảo, thần kì, phi thường, hoang đường, là 1
loại chi tiết đặc sắc của các truyện dân gian
như thần thoại, truyền thuyết, truyện cổ tích.
- Chi tiết kì ảo do trí tưởng tượng của người
xưa thêu dệt, gắn liền với quan niệm mọi vật
đều có linh hồn, thế giới xen lẫn thần linh và
con người.
GV:
-Truyện cổ tích Pus-kin bên cạnh những nội
dung gắn sát với truyện dân gian( kể về cuộc
đời con người nghèo khổ, bất hạnh; có yếu tố
hoang đường, kì ảo ) còn chứa đựng kín đáo
tư tưởng mà tác giả gửi gắm: chống chế độ
Nga hoàng độc ác, chuyên quyền; thức tỉnh tinh
thâng đấu tranh của nhân dân Nga.
? Nhân vậtông lão trong truyện này thuộc kiểu
nhân vật quen thuộc nào của truyện cổ tích ?
- Nhân vật ông lão thuộc kiểu nhân vật: nghèo
khổ, bất hạnh.
cặp đôi: Đọc và kể, tóm tắt văn bản 3.Tác phẩm.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: a.Đọc và tóm tắt
- GV giao nhiệm vụ cho HS: đọc và kể, tóm
tắt văn bản.
- Tóm tắt:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Những sự việc chính:
- HS làm việc theo nhóm(cặp đôi)
- Ông lão đánh cá bắt được
- HS tương tác với các bạn trong lớp thảo luận, con cá vàng rồi thả nó về biển
thống nhất và phân công cụ thể:
- lần 1: Sau khi nghe chuyện,
+ Xây dựng nội dung: nhữnghiểu biết về cách mụ vợ mắng ông lão và đòi hỏi
đọc, sự việc chính, kể chuyện cái máng lợn mới.
+ Bàn bạc thống nhất hình thức, phương tiện - Lần thứ 2: mụ vợ đòi căn nhà
báo cáo. rộng. - HS gửi sản phẩm trước buổi học để GV kiểm - Lần thứ 3: mụ vợ đòi làm nhất
tra chất lượng trước khi báo cáo. phẩm phu nhân.
GV:Hướng theo dõi, quan sát HS, hỗ trợ - Lần thứ 4: mụ vợ đòi làm Nữ
(nếu HS gặp khó khăn). hoàng
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Lần thứ 5: mụ vợ đòi làm
Long Vương
Đại diện nhóm trình bày.
- Kết cục xứng đáng cho sự
tham lam , bội bạc của mụ vợ.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học
sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm,
chốt kiến thức.
?Trong văn bản có một số từ khó, từ Hán Việt
chúng ta cùng giải thích.
+ Sinh phúc: mở lòng nhân từ
+ Nữ hoàng: người phụ nữ làm vua
+ Nhất phẩm phu nhân:vợ của người có địa vị
cao.
+ Chỉnh tề: xếp đặt ngay ngắn
- Giáo viên : Đây không phải là từ thuần Việt
mà là những từ có nguồn gốc mượn từ tiếng
Hán Hán Việt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ b.Thể loại: Truyện cổ tích
thống câu hỏi và hoạt động dự án
c. Phương thức biểu đạt
* cặp đôi: Tìm hiểu chung về văn bản chính: Tự sự
(Gợi ý:thể loại, PTBĐchính, ngôi kể, nhân vật, d. Ngôi kể: ngôi thứ ba bố cục ) e.Nhân vật: ông lão, mụ vợ,
con cá vàng...
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Nhân vật chính: mụ vợ
- HS nghe hướng dẫn
+ Nhân vật trung tâm: ông lão
- HS chuẩn bị độc lập (Khi ở nhà đọc văn bản,
đọc chú thích, tìm tư liệu) g. Bố cục: 3 phần
- HS tương tác với các bạn trong lớp thảo luận, - Mởtruyện: (Từ đầu . kéo
thống nhất và phân công cụ thể: sợi)
+ Xây dựng nội dung: nhữnghiểu biết chung về Giới thiệu ông lão đánh cá và
tác giả, tác phẩm. tình huống phát sinh truyện
+ Bàn bạc thống nhất hình thức, phương tiện - Thân truyện: (Tiếp theo .
báo cáo. trở về): Những đòi hỏi tham
lam của mụ vợ.
- HS gửi sản phẩm trước buổi học để GV kiểm
tra chất lượng trước khi báo cáo. - Kết truyện: (Còn lại)
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học Vợ chồng ông lão đánh cá trở
sinh thực hiện, gợi ý nếu cần về cuộc sống nghèo khổ khi
xưa
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Các nhóm,báo cáo tìm hiểu chung về văn
bản
*Thời gian: 5 phút
*Hình thức báo cáo: trò chơi (ai hiểu biết hơn,
ai là triệu phú...: đưa câu hỏi phát vấn các bạn
phía dưới)
*Phương tiện: Trình chiếu
*Nội dung báo cáo:
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học
sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV nhận xét và bổ sung: HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THỨC KIẾN THỨC
1. Mục tiêu:
+ Gv hướng dẫn Hs đọc và tìm hiểu cụ thể nội dung, nghệ thuật của văn bản.
+ Hs nắm được nội dung và nghệ thuật của từng phần trong văn bản.
2. Tổ chức thực hiện:
Hđ1:Hướng dẫn đọc hiểu vb II. Đọc - hiểu văn bản
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Nhân vật bà vợ.
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu * Tình huống: ông lão bắt
hỏi được cá vàng rồi thả cá về
biển. Cá vàng hứa giúp ông
1. Tình huống mở đầu truyện như thế nào?
lão.
2. Mụ vợ đòi hỏi và bắt buộc ông lão xin cá
- Những thứ mụ vợ đòi hỏi:
vàng những gì?
+ Cái máng lợn
3. Chỉ ra sự thay đổi ở thái độ của mụ vợ qua
mỗi lần đòi hỏi?( hs làm phiếu bài tập) + Ngôi nhà rộng
* Phiếu bài tập. + Làm nhất phẩm phu nhân.
Điều mụ vợ đòi Thái độ của mụ vợ + Làm Nữ hoàng
hỏi
+ Làm Long vương ngự trên
Lần mặt biển.
1 => Đòi hỏi tăng dần từ vật nhỏ
Lần đến vật lớn, từ vật chất đến
2 danh vọng, quyền lực, từ chức
vị thấp đến chức vị cao
Lần
3 => tham lam vô độ
Lần4 - Thái độ của mụ vợ :
Lần + Mắng: đồ ngốc ( đòi máng)
5 + Quát to hơn : đồ ngu( đòi
4. Thảo luận: em có nhận xét gì qua những lần nhà) đòi hỏi của mụ vợ? + Mắng như tát nước vào mặt.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập + Giận dữ nổi trận lôi đình, tát
vào mặt ông lão
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
+ Nổi cơn thịnh nộ, sai người
- HS hình thành kĩ năng khai thác văn bản
đi bắt ông lão.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học
=> Mụ vợ chua ngoa, đanh đá,
sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
thô lỗ => bội bạc, vong ân bội
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận nghĩa.
- Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi * Đây ko phải con người mang
1. Mụ vợ đòi hỏi: cái máng lợn mới, ngôi nhà tính xấu mà là tính xấu hiện
rộng, làm nhất phẩm phu nhân, làm nữ hoàng, hình dưới lốt người. Sự bội bạc
làm Long Vương. của mụ đi tới tột cùng, người
và trời đều ko thể dung tha.
2.Đòi hỏi tăng dần từ vật nhỏ đến vật lớn, từ
vật chất đến danh vọng, quyền lực, từ chức vị * Nghệ thuật: tăng tiến
thấp đến chức vị cao => tham lam vô độ.
3. Thái độ của mụ vợ:
- Mắng: đồ ngốc ( đòi máng)
- Quát to hơn : đồ ngu( đòi nhà)
- Mắng như tát nước vào mặt.
- giận dữ nổi trận lôi đình, tát vào mặt ông lão
- Nổi cơn thịnh nộ, sai người đi bắt ông lão.
* Phiếu bài tập.
Điều mụ vợ đòi Thái độ của mụ vợ
hỏi
Lần Cái máng mới Mắng : đồ ngốc
1
Lần Ngôi nhà rộng Quát to: đồ ngu
2
Lần Làm Nhất phẩm Mắng như tát nước 3 phu nhân vào mặt.
Lần4 Làm Nữ hoàng iận dữ nổi trận lôi
đình, tát vào mặt ông
lão
Lần Làm Long vương Nổi cơn thịnh nộ
5
=> Mụ vợ chua ngoa, đanh đá, thô lỗ => bội
bạc, vong ân bội nghĩa.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học
sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt
kiến thức.
- GV mở rộng:
- Lòng tham của mụ vợ tăng mãi ko có điểm
dừng. Đây ko phải con người mang tính xấu mà
là tính xấu hiện hình dưới lốt người. Sự thay đổi
trong thái độ của mụ với ông lão làm nổi rõ
nghịch lí: lòng tham càng lớn thì tình nghĩa vợ
chồng càng teo lại rồi tiêu biến.
- Ông lão ko chỉ là chồng mà còn là ân nhân.
Vậy nhưng mụ lại bội bạc, vong ân phụ nghĩa.
- Mụ ko có công gì để đòi hỏi ác vàng trả ơn
nhưng mụ lại đòi hỏi tất cả và còn muốn biến
cá vàng thành đầy tớ để mụ sai khiến. Sự bội
bạc của mụ đi tới tột cùng, người và trời đều ko
thể dung tha.
- Thành công trong việc khắc họa nhân vật mụ
vợ: nghệ thuật tăng cấp. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Nhân vật ông lão .
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu - Ba lần kéo lưới, bắt được cá
hỏi. vàng; thả cá kèm theo lời
? Mở đầu câu chuyện, em thấy ông lão là chúc.
người thế nào? => Hiền lành, tốt bụng.
?Trước yêu cầu và thái độ của mụ vợ, ông lão - Với vợ: phục tùng yêu cầu,
cư xử thế nào? duy nhất 1 lần can ngăn.
? Bài học rút ra từ cách cư xử của ông lão. => Con người nhu nhược, can
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập ngăn cái ác quá muộn.
- HS làm việc nhóm, cá nhân, suy nghĩ, trả lời. => Tiếp tay cho cái ác; gây ra
- HS hình thành kĩ năng khai thác văn bản tai vạ.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học * Bài học
sinh thực hiện, gợi ý nếu cần - Cần dũng cảm đấu tranh
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận chống lại cái ác.
- Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi thảo - Không khuất phục trước sức
luận nhóm mạnh, cường quyền.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học - Cần chỉ rõ những sai trái
sinh thực hiện, gợi ý nếu cần trước khi quá muộn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời.
- Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
GV bình:
-Ông lão đánh cá là người hiền lành, nhân hậu,
ông đã cứu con cá và không đòi hỏi điều gì cho
bản thân. Điều đó cho chúng ta thấy ông là
người không màng lợi danh, có tấm lòng vị tha
dù hoàn cảnh sống của ông vô cùng khó khăn,
thiếu thốn.
- Điều đáng trách ở ông lão là đã quá nhu
nhược, không có chính kiến nên mụ vợ ngày
càng lấn tới với những đòi hỏi quá quắt. Ông
lão phải thực hiện những yêu cầu của mụ dù
biết là không đúng.
=> Qua hình ảnh ông lão đáng thương, tác giả
ngầm gửi gắm hình ảnh của những người nông dân khốn khổ dưới chế độ phong kiến chuyên
chế Nga hoàng tàn bạo, độc đoán. Tác giả
cũng muốn thức tỉnh tinh thần đấu tranh của
nhân dân Nga nói chung.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Ý nghĩa tượng trưng của
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua phiếu biển cả và cá vàng.
học tập cá nhân và hoạt động nhóm. a. biển cả
Thái độ Nghệ Ý nghĩa- Lần 1: biển gợn sóng êm ả
Đòi của biển thuật của hình- Lần 2: biển xanh nổi sóng
hỏi của ảnh biển - Lần 3: biển xanh nổi sóng dữ
mụ vợ dội
Đòi cái - Lần 4: biển xanh nổi sóng mù
máng mịt
Đòi ngôi - Lần 5:biển xanh nổi sóng ầm
nhà rộng ầm, một cơn giống tố kinh
Làm Nhất khủng kéo đến.
phẩm phu => NT: tăng tiến, lặp lại.
nhân => Lòng tham của mụ vợ tăng
Làm Nữ lên thì phản ứng của biển cả
hoàng cũng tăng.
Làm Long - Ý nghĩa của hình ảnh biển:
vương biển là nhân dân, thái độ của
* Hđ nhóm: Theo em, ý nghĩa tượng trưng của biển là thái độ của nhân dân.
hình tượng cá vàng là gì? Nhân dân giận dữ trước sự
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập xấu xa, tham lam của mụ vợ
- HS làm việc cá nhân, hoạt động nhóm, suy và sự nhu nhược của ông lão.
nghĩ, trả lời. b. Cá vàng
- HS hình thành kĩ năng khai thác văn bản - Cá vàng tượng trưng cho
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học lòng biết ơn, tấm lòng của
sinh thực hiện, gợi ý nếu cần nhân dân đới với những người
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận nhân hậu, biết cứu giúp kẻ
- Học sinh làm phiếu bài tập hoạn nạn.
- Học sinh hoạt động nhóm - Cá vàng đại diện cho cái tốt,
cái thiện
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học - Cá vàng tượng trưng cho
sinh thực hiện, gợi ý nếu cần chân lí của dân gian: trừng trị
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm đích đáng những kẻ tham lam, vụ bội bạc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời.
- Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
Gv mở rộng: Nếu như truyện cổ tích Việt Nam
có những ông tiên, ông Bụt luôn hiện lên giúp
những người tốt, những người bất hạnh thì vh
dân gian Nga lại gửi gắm điều đó qua hình
tượng cá vàng. Dù vậy chúng ta vẫn thấy được
điểm chung giữa các nền vh dân gian: chân lí
của dân gian là chân lí của cuộc sống: người
nhân hậu được đền ơn xứng đáng, kẻ xấu xa
sẽ bị trừng trị đích đáng.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 4. Ý nghĩa của truyện
GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ - Ca ngợi lòng nhân hậu
thống câu hỏi - Phê phán những kẻ tham
? Theo em, câu truyện có ý nghĩa như thế lam, bội bạc.
nào? - Phê phán sự nhu nhược.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Nêu bài học đích đáng cho
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. những kẻ tham lam, bội bạc.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học - Khơi gợi tinh thần đấu tranh
sinh thực hiện, gợi ý nếu cần chống áp bức, cường quyền.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh trình bày cá nhân
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học
sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời.
- Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
GV bình:
hđ3: Hương dẫn tổng kết III. Tổng kết
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Nghệ thuật:
GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ - Sử dụng những biện pháp
thống câu hỏi nghệ thuật tiêu biểu của truyện
1. Nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của cổ tích như: sự lặp lại, tăng tiến
văn bản? của các tình huống, sự đối lập
2. Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về quan giữa các nhân vật, sự xuất hiện niệm và ước mơ của nhân dân? của các yếu tố tưởng tượng,
3. Qua câu chuyện giúp em hiểu gì về thái độ hoang đường.
của nhân dân với những kẻ cường quyền, 2. Nội dung:
những kẻ xấu xa, tham lam, bội bạc? -Truyện ca ngợi lòng biết ơn
4. Bài học nào được rút ra từ câu chuyện này? đối với những người nhân hậu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập và nêu ra bài học đích đáng
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. cho những kẻ tham lam, bội
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học bạc.
sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
-Học sinh trình bày cá nhân
1. Nội dung: Ca ngợi lòng biết ơn, nêu ra bài
học cho kẻ tham lam, bội bạc.
Nghệ thuật: tăng tiến, đối lập, yếu tố tưởng
tượng, hoang đường.
1. Quan niệm và ước mơ của nhân dân
+ Cái ác, cái xấu xa sẽ bị trừng trị đích đáng.
+ Con người có lòng nhân hậu sẽ được đền
đáp.
2. Thái độ của nhân dân
+ Căm ghét cái xấu
+ Sẵn sàng đứng lên đấu tranh chống lại
cường quyền.
3. Bài học
+ Những con người tốt bụng, nhân hậu sẽ
được đền đáp.
+ Những kẻ xấu xa, tham lam, bội bạc sẽ bị
trừng trị đích đáng.
+ Không nhân nhượng với kẻ mạnh.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học
sinh thực hiện, gợi ý nếu cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời.
- Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
GV chốt kiến thức :
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu:
Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học giải quyết bài tập cụ thể.
2.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. Luyện tập
*GV phát phiếu học tập cho học sinh
1. Câu chuyện kết thúc như thế nào? Ý nghĩa cách
kết thúc đó?
2. Nếu ý kiến của em về tên truyện.
*GV chia hs làm 4 tổ và tổ chức thi đọc diễn
cảm giữa các tổ. ( đoạn đoạn ngắn).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh tiếp nhận: Nắm được yêu cầu, thực hiện
nhiệm vụ.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh
thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh phát biểu tuỳ theo cảm nhận của từng cá
nhân.
+ Với ông lão: kết thúc truyện như vậy ông lão
không mất gì mà chủ như vừa trải qua cơn ác
mộng. Có lẽ từ đây ông lão càng trân quý hơn cảnh
sống xưa kia. Ông lão đã được trả lại cuộc sống
bình yên.
+ Với mụ vợ: Kết thúc truyện, tất cả trở về như xưa
( lều nát, máng sứt mẻ..). Nhưng thực ra mọi
chuyện không còn như xưa nữa. Cá vàng ko chỉ lấy
đi những gì nó đã cho.Bởi mụ vợ đã trải qua tột
đỉnh giàu sang giờ phải trở về cuộc sống nghèo
khổ ban đầu. Điều đó ko dễ dàng chút nào. Đó là
sự trừng phạt đích đáng đối với mụ ta.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh
thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Học sinh nhận xét câu trả lời.
-Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: HS biết viết,kết nối đọc ,biết viết đoạn văn bộc lộ suy nghĩ về 1 chi tiết ,sự việc
,biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc
sống.
2. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
*GV giao bài tập thảo luận nhóm theo tổ và với cá
nhân. - Đoạn văn thể hiện ấn
- Bài tập cá nhân: viết đoạn văn 7-10 câu nêu cảm tượng của mỗi học sinh.
nhận của em về nhân vật mụ vợ trong truyện.
- Bài tập theo tổ: Các tổ lựa chọn một trong các nội
dung sau: - Tranh vẽ chi tiết trong
+ vẽ tranh minh họa một nội dung của truyện. truyện
+ chọn một đoạn để đóng hoạt cảnh và quay video. - Hoạt cảnh 1 đoạn
+ Viết một đoạn kết khác cho câu chuyện. truyện...
+ chuyển thể câu chuyện thành bài thơ tự sự.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh trả lời câu hỏi
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh
thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Học sinh làm việc nhóm, cử đại diện trình bày.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh
thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Học sinh nhận xét câu trả lời
-Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
- GV: Chốt lại bài học , nhắc nhỏ bài tập làm ở
nhà và chuẩn bị cho tiết học sau.
*.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Tìm đọc 1 số truyện đồng thoại ,1 số truyện cổ tích trong nươc và nước
ngoài tiêu biểu.
- Chuẩn bị các phần còn lại: Thực hành tiếng Việt , thực hành đọc
hiểu...của bài này.
TIÊT 73
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: MỞ RỘNG CHỦ NGỮ I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: HS nắm được:
- Chủ ngữ là gì?
- Thế nào là mở rộng chủ ngữ?
2. Về năng lực:
- Nhận diện được từ ghép, từ láy và tác dụng.
- Xác định được chủ ngữ trong câu.
- Nhận biết được cụm danh từ và cấu tạo của nó.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực
tế đời sống của bản thân.
- Trách nhiệm:Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận
dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Phiếu học tập, bài trình bày của HS, bảng phụ.
2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐÔNG.
a) Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
1. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - HS tìm ra một số từ láy:
GV chia lớp thành 2 nhóm tham gia trò chơi:
Ai nhanh hơn?
Em hãy điền thêm các tiếng vào sau các tiếng
dưới đây để tạo từ ghép, từ láy: bút, nhẹ. Nhóm
nào tìm được nhiều từ nhất sẽ chiến thắng.
( 2 Bảng phụ ghi các tiếng)
Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh thảo luận, cử đại diện trình bày trên
bảng phụ.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học
sinh thực hiện, gợi ý (nếu cần) Bước 3:Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung phần trình bày
của nhóm bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV nhận xét và giới thiệu bài học:
Ở học kì I chúng ta đã được làm quen với từ
ghép , từ láy và thành ngữ. Trong bài ngày hôm
nay, chúng ta tìm hiểu sâu hơn về nội dung kiến
thức đó và mở rộng chủ ngữ.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu:
- Trình bày được thế nào là mở rộng chủ ngữ.
- Sử dụng mở rộng chủ ngữ trong khi nói và viết
- Định hướng phát triển năng lực sử dụng mở rộng chủ ngữ trong viết văn kể
chuyện, trong giao tiếp tiếng Việt.
b.Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Nhiệm vụ 1: Từ ghép, từ láy I. Lý thuyết
2. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Từ ghép, từ láy
? Tìm và lập danh sách các từ đơn, từ ghép, từ láy - Từ ghép: là những từ phức được
trong câu sau: tạo ra bằng cách ghép các tiếng
Sứ giả/vừa/ kinh ngạc,/vừa/ mừng rỡ,/vội vàng/ về/ có quan hệ với nhau về nghĩa.
tâu/ vua. - Từ láy: là những từ phức có
( Thánh Gióng) quan hệ láy âm giữa các tiếng.
? Thế nào là từ ghép, từ láy?
Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe yêu cầu -> thực hiện yêu cầu
- Từng HS chuẩn bị độc lập.
Bước 3:Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày cá nhân - Dự kiến sản phẩm: HS nhắc lại được khái niệm
từ ghép, từ láy
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi
bảng. 2. Thành ngữ
Nhiệm vụ 2: Thành ngữ - Là loại cụm từ có cấu tạo cố
3. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ định, biểu thị một ý nghĩa hoàn
Xác định thành ngữ trong câu sau: chỉnh.
Chú mày hôi như cú mèo thế này ta nào chịu được. - Nghĩa của thành ngữ có thể bắt
? Em hiểu thế nào là thành ngữ? nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của
? Muốn hiểu được nghĩa của thành ngữ phải căn cứ các từ tạo nên nó nhưng thường
vào đâu? thômh qua một số phép chuyển
Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ nghĩa như ẩn dụ, so sánh
- HS nghe yêu cầu -> thực hiện yêu cầu
- HS thảo luận theo nhóm.
Bước 3:Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả cá nhân
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi
bảng. Nhiệm vụ 3: Mở rộng chủ ngữ 3. Mở rộng chủ ngữ
4. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Chủ ngữ là một trong hai thành
? Chủ ngữ là gì? phần chính của câu; chỉ sự vật,
? Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi nào? hiện tượng có hoạt động, trạng
? Chủ ngữ thường được biểu hiện bằng những từ thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ; trả
loại nào? lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái
? Trong các từ loại đó, từ loại nào được dùng làm gì? Chủ ngữ thường được biểu
chủ ngữ nhiều hơn? hiện bằng danh từ, đại từ. Câu có
? Nêu cấu tạo của cụm danh từ làm chủ ngữ ? thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
? Việc mở rộng chủ ngữ có tác dụng gì? - Để phản ánh đầy đủ hiện thực
Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ khách quan và biểu thị tình cảm ,
- HS nghe yêu cầu -> thực hiện yêu cầu thái độ của người viết, người nói,
- Trình bày sơ đồ tư duy (đã chuẩn bị ở nhà) chủ ngữ là danh từ thường được
Bước 3:Báo cáo, thảo luận mở rộng thành cụm danh từ, tức
- HS trình bày kết quả là cụm từ có từ làm thành tố
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời bạn chính và một số thành tố phụ.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi
lên bảng.
Chú ý: Chủ ngữ là danh từ thường được mở rộng thành cụm danh từ, tức là cụm từ có
danh từ làm thành tố chính và một số thành tố phụ.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS được luyện tập để khái quát lại kiến thức đã học trong bài, áp
dụng kiến thức để làm bài tập.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
5. Bài 1+2 Bài 1+2
6. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Xác định từ ghép, từ láy
? Xếp các từ sau đây vào nhóm từ ghép, từ láy: + Từ ghép: mẫm bóng, lợi hại
mẫm bóng, hủn hoẳn, lợi hại, phành phạch, + Từ láy: hủn hoẳn, phành phạch,
giòn giã. giòn giã
? Em hiểu nghĩa của từ mẫm bóng là gì? Hủn + Tác dụng: Hai từ mẫm bóng, hủn
hoẳn là gì? hoẳn diễn tả nét khác biệt về ngoại
? Từ mẫm bóng, hủn hoẳn là sự sáng tạo trong hình của Dế Mèn ở hai thời điểm.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_6_sach_canh_dieu_tuan_16_nam_hoc_20.doc



