Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Chủ đề: Phép so sánh trong văn miêu tả - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Chủ đề: Phép so sánh trong văn miêu tả - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 24 - 01 -2021
CHỦ ĐỀ:
PHÉP SO SÁNH TRONG VĂN VĂN MIÊU TẢ
Tiết: 80.81.82.83.84.85.86.87.88
I. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH CHỦ ĐỀ
- Căn cứ vào công văn 3280/BDG ĐT-GDTrH về việc hướng dẫn thự hiện điều chỉnh nội
dung dạy học cấp THCS-THPT, ngày 27/8/2020 xây dựng chủ đề tích hợp: Văn bản nhật
dụng và những đặc trưng của văn bản.
- Các văn bản nhật dụng, và đặc trưng của văn bản trong chương trình Ngữ văn lớp 6 ở
SGK hiện hành
- Rèn các kĩ năng hệ thống, phân tích khái quát kiến thức văn học theo chủ đề, ..định
hướng các năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, năng lực thưởng thức
cảm thụ thẩm mỹ
II. THỜI GIAN DỰ KIẾN
- Chủ đề gồm 09 tiết. Nội dung từng tiết được phân chia như sau:
Tiết Nội dung Ghi chú
1 Sông nước Cà Mau
2 Sông nước Cà Mau ( TT )
Sông nước Cà Mau (Luyện tập viết một đoạn văn trình
3 bày cảm nhận của em về vùng Cà Mau qua bài Sông
nước Cà Mau đã học.
4 Vượt thác
5 Vượt thác
6 Vượt thác ( dạy phần luyện tập)
7 So sánh
8 So sánh (TT).
9 So sánh (TT). Tổng kết chủ đề.
Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương Nam.
- Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong đoạn trích.
Nêu được nét chính về tác giả Võ Quảng
-Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp
của những người lao động được miêu tả trong bài
-Nấm được nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hoạt động của con
người - Khái niệm so sánh.
- Cấu tạo của phép tu từ so sánh.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tố miêu tả kết hợp thuyết minh.
- Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản.
- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi
làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên.
- Nhận diện được phép so sánh
- Nhận biết được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các
kiểu so sánh đó.
- Nhận diện được phép so sánh
- Nhận biết được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các
kiểu so sánh đó.
3. Thái độ: Yêu quý vẻ đẹp thiên nhiên và cuốc sống.
B. Chuẩn bị: Tác phẩm đất rừng phương Nam, chân dung tác giả.
C. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp.
2. Bài cũ
?. Nội dung ý nghĩa của “Bài học đường đời đầu tiên” là gì?
?. Nêu nét nghệ thuật đặc sắc của văn bản
3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
?. Dựa vào chú thích ở SGK, em hãy I. Đọc- hiểu chung
nêu những nét chính về tác giả, tác 1. Tác giả, tác phẩm.
phẩm. * Tác giả:
? Tìm hiểu một số chú thích sgk? - Đoàn Giỏi (1925- 1989) quê ở Tiền Giang
- GV hướng dẫn cách đọc - Là nhà văn thường viết về thiên nhiên và con
- GV đọc mẫu một đoạn người Nam Bộ.
- Gọi HS đọc tiếp * Tác phẩm: Sông nước Cà Mau trích từ tác
?. Hãy xác định bố cục của truyện? phẩm Đất rừng phương Nam- một tác phẩm
thành công của nhà văn viết về vùng đất
phương nam của tổ quốc.
2. Từ khó: sgk
3. Đọc văn bản.
4. Bố cục: 3 phần
- P1: Từ đầu một màu xanh đơn điệu.
Cảm nhận chung về thiên nhiên
- P2: Tiếp đó khói sóng ban mai.
Miêu tả cảnh trên sông
?.Phương thức chính của văn bản là - P3: Đoạn còn lại.
gì? Miêu tả cảnh chợ Năm Căn.
?. Bài Văn miêu tả cảnh gì? Miêu tả II. Tìm hiểu văn bản
theo trình tự như thế nào? - Bài văn miêu tả về cảnh sông nước Cà Mau
? Văn bản được kể ở ngôi nào, ai là - Trình tự miêu tả từ khái quát đến cụ thể
người kể truyện? - Người miêu tả quan sát ở trên thuyền ?. Em có nhận xét gì về vị trí quan sát Miêu tả cảnh quan một vùng rộng lớn theo
của người miêu tả? trình tự tự nhiên hợp lý
?. Tác giả có ấn tượng như thế nào về 1. Ấn tượng chung về thiên nhiên vùng Cà
vùng sông nước Cà Mau? Mau
? Tác giả đã quan sát bằng những giác - Sông ngòi, kênh rạch, bủa giăng chi chít
quan nào? - Màu xanh của trời, nước, cây cối
? Để làm nổi bật ấn tượng ban đầu về - Tiếng rì rào của sóng biển, rừng.
vùng sông nước Cà Mau tác giả sử - Hơi gió muối
dụng những biện pháp nghệ thuật gì? - thính giác, thị giác.
Làm nổi bật khung cảnh như thế nào? - Nghệ thuật: liệt kê, điệp từ, dùng tính từ
HS đọc đoạn 2 SGK “xanh” chỉ màu sắc và tâm trạng, kết hợp tả
?.Em có nhận xét gì về cách đặt tên xen kể
sông, kênh ở Cà Mau? - Không gian rộng lớn mênh mông
2. Dòng sông Năm Căn
?. Sông Năm Căn được tác giả miêu tả - Đặt tên theo đặc điểm riêng biệt của nó
như thế nào? Thể hiện sự gần gủi giữa con người và thiên
? tác giả đã sử dụng những biện pháp nhiên
nghệ thuật gì? * Rộng lớn, hùng vĩ
- Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác
- Cá nước bơi hàng đàn
- Sông rộng hơn ngàn thước
- Rừng Đước dựng lên cao ngất
? Cảnh chợ Năm Căn được miêu tả - Nghệ thuật: so sánh, dùng từ ngữ chọn lọc,
như thế nà? chính xcs, gợi cảm..
? Em có nhận xét gì về sự miêu tả của - Làm nổi bật vẻ đẹp mênh mông, rộng lớn,
tác giả? hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã.
3. Cảnh chợ Năm Căn
- Chợ họp trên sông, nhộn nhịp.
- Đèn sáng chiếu trên mặt nước
- Nhiều hàng hoá, thuyền bè san sát
Trù phú, đông vui, tấp nập.
?. Nêu ý nghĩa, nội dung, nghệ thuật - Quan sát kĩ lưỡng, vừa miêu tả khái quát vừa
văn bản của văn bản? khắc hoạ hình ảnh cụ thể
III. Tổng kết.
- GV khái quát nội dung 1. Nghệ thuật:
- HS đọc ghi nhớ - Miêu tả từ bao quát đến cụ thể.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập luyện - Lựa chọn từ ngữ gợi hình, chính xác kết hợp
tập. với việc sử dụng các phép tu từ.
? viết đoạn văn miêu tả cảnh thiên - sử dụng ngôn ngữ địa phương.
nhiên nơi em ở.. - Kết hợp miêu tả và thuyết minh.
2. Ý nghĩa: Sông nước Cà Mau là đoạn trích
độc đáo và hấp dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm
lòng gắn bó của nhà văn với thiên nhiên và con
người vùng Cà Mau.
* Ghi nhớ (SGK) IV. Luyện tập
Luyện tập viết một đoạn văn trình bày cảm
nhận của em về vùng Cà Mau qua bài Sông
nước Cà Mau đã học.
D. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học thuộc ghi nhớ
Hướng dẫn HS đọc-tìm hiểu chú I.Đọc-chú thích:
thích 1.Đọc-tóm tắt
-GV hướng dẵn cách đọc *Bố cục: 3 phần
-GV đọc mẫu +P1:Từ đầu đến vượt nhiều thác nước
-Gọi HS đọc - tóm tắt Cảnh dòng sông và hai bên bờ trước khi thuyền
vượt thác
?Văn bản có thể chia làm mắy phằn +P2: Tiếp đến thác Cổ Cò
A. 2 phần Cuộc vượt thác của dượng Hương Thư
B . 3 phần +P3.Doạn còn lại
C . 4 phần Cảnh dòng sông và hai bên bờ sau khi thuyền
D. 5 phần vượt thác
?Nêu nội dung chính của mỗi phần? 2.Chú thích:
*Tác giả:Vỏ Quãng-sinh 1920 - quê ở Quảng
Nam
-Văn bản:Vượt thác trích chương XI của truyện
quê nội
II. Hiểu văn bản:
?Dựa vào chú thích *hãy trình bay 1. Bức tranh thiên nhiên:
những nét chính về tác giả và tác +Ơ đồng bằng: Sông hiền hoà thơ mộng,thuyền
phẩm bè tấp nập,hai bên bờ rộng rãi trù phú.Sắp đến
đoạn có nhiều thác ghềnh cảnh vật hai bên bờ
thay đổi: Cây cổ thụ,núi cao
?Hãy tìm các chi tiết miêu tả dòng +Ơ đoạn sông có nhiều thác dữ: Nước từ trên
sông và hai bên bờ theo từng đoạn cao phóng xuống giữa hai vách đá dựng đứng
chảy đuôi rắn
?Em có nhận xét gì về cách miêu tả + Vượt qua đoạn thác dữ: Vẫn quanh co núi cao
thiên nhiên của tác giả nhưng bớt hiểm trở đột ngột mở ra một vùng
ruộng đồng khá bằng phẳng
+ Cách chọn vị trí quan sát thích hợp
? Nhận xét của em về nghệ thuật ( ở trên thuyền).
miêu tả cảnh trên phương diện: Dùng + Dùng nhiều từ láy gợi hình( Trầm ngâm ,sừng
từ,dùng biện pháp tu từ sững,lúp xúp)
+ Sủ dụng nhiều hình ảnh so sánh
?Tác giả miêu tả những cây cổ thụ ở ( những cây to lúp xúp như),Nhân hoá ( những
đầu và cuối bài văn bởi những cách chòm cổ thụ )
chuyển nghĩa khác nhau.Nêu ý nghĩa +Chòm cổ thụ đứng trầm ngâm dáng mãnh liệt
của từng trường hợp như báo trước về khúc sông dữ
+Những cây to mọc giữa những bụi lúp xúp nom
?Sự miêu tả của tác giả đã làm hiện như cụ già vung tay hô đám con cháu về phía hình một cảnh tượng thiên nhiên như trước thể hiện tâm trạng hào hứng phấn chấn
thế nào? mạnh mẽ của con người
Đ a dạng, phong phú, giàu sức sống
? Tìm những chi tiết miêu tả ngoại Vừa tươi đẹp vừa nguyên sơ,cổ kính
hình,hành động của dượng Hương Thiên nhiên rộng lớn hùng vĩ
Thư trong cuộc vượt thác ? 2. Hình ảnh dượng Hương Thư:
? Nét nghệ thuật nổi bật trong miêu * Ngoại hình: Cởi trần như một pho tượng đồng
tả nhân vật dượng Hương Thư ở đúc,bắp thịt cuồn cuộn,hai hàm răng cắn
đoạn văn trên là gì? chặt,quai hàm bạnh ra,cặp mắt nảy lửa
* Động tác: Co người phóng sào,ghì chặt thả
sào,rút sào, ghì trên ngọn sào
? Cảm nhận của em về nhân vật Nghệ thuật so sánh:
dượng Hương Thư ? - Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng
?Các hình ảnh so sánh trên có ý đúc vững chắc
nghĩa gì: - Như một hiệp sĩ của trường sơn oai linh ,sự
-Trong việc phản ánh người lao dũng mãnh hào hùng
động? Là người quả cảm vừa là người chỉ huy dày dạn
-Trong việc biểu hiện tình cản của kinh ngiệm,có khả năng thể chất và tinh thần
tác giả? vượt lên gian khó
? Dựa trên những điều vừa phân tích Đề cao sức mạnh của người lao động trên sông
em nhận thấy văn bản đã dựng lên nước
một cảnh tượng thiên nhiên và con + Biểu hiện tình cảm quý trọng đối với người lao
người như thế nào? động trên quê hương
-GV chốt nội dung bài học
- HS đọc ghi nhớ sgk * Ghi nhớ (sgk)
III . Luyện tập
Vượt thác ( dạy phần luyện tập
Hoạt động 8 . 9
SO SÁNH (Tiếp) - So sánh không ngang bằng: 1,4.
Đẹp như tiên. II. TÁC DỤNG CỦA PHÉP SO SÁNH
Quê hương là chùm khế ngọt. 1. Xét ví dụ:
An cao hơn Tú. - Có chiếc lá tựa mũi tên....như xoay
- Có chiếc lá như con chim lảo đảo
Tác dụng của phép so sánh. - Có chiếc lá nhẹ nhàng khoan thai
- PP: gợi mở - vấn đáp, hđ nhóm - Có chiếc như sợ hãi, ngại ngần...
- KT: đặt câu hỏi, TL, sơ đồ tư duy - Sự vật: chiếc lá rụng - một vật vô tri vô
- NL: phân tích, hợp tác giác.
-Gọi HS đọc ví dụ. * Tác dụng: - Tạo ra hình ảnh cụ thể,
- * Thảo luận nhóm: 3 nhóm. sinh động, giúp người đọc, người nghe dễ
Tìm phép so sánh trong ví dụ ? dàng hình dung được những cách rụng
? Sự việc nào được đem ra so sánh ? khác nhau của lá.
? Việc so sánh trên có tác dụng gì ? -Tạo ra lối nói hàm sức giúp người
+ Mời đại diện HS trình bày. đọc dễ nắm bắt tình cảm của người viết.
+ HS khác nhận xét. Cụ thể trong đoạn văn đã dẫn, phép so
+ GV NX, chốt kiến thức. sánh thể hiện quan niệm của tác giả về
sự sống và cái chết.
-> Đoạn văn giàu hình ảnh, sinh động, hấp
dẫn.
=> So sánh vừa có tác dụng gợi hình,
giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc
? Cảm nhận của em khi đọc đoạn/v ? được cụ thể, sinh động; vừa có tác dụng
? Từ đó em thấy phép so sánh có tác biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc.
dụng gì? 2. Ghi nhớ (SGK/T. 42)
* Bài tập 1:
So sanh ngang bằng: Là; như, y như,
giống như,tựa như là, bao nhiêu, bấy nhiêu.
-Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
So sánh không ngang bằng: Hơn, hơn
? Vẽ sơ đồ tư duy khái quát KT bài
là,kém, không bằng, chưa bằng, chẳng bằng.
học?
* Bài tập 2:
- Những động tác rút sào.... nhanh như
PP: lt thực hành, vấn đáp, hđ nhóm
cắt
KT: đặt ccâu hỏi, TL nhóm
- DHT như một pho tượng đồng đúc, như
NL: hợp tác, tự học, tư duy stao
một hiệp sĩ của T. Sơn oai linh hùng vĩ.
-Dọc sườn núi....như những cụ già vung
*TL cặp đôi (3 phút).
tay hô đám con cháu.
? Chỉ ra các phép so sánh trong khổ
* Bài 3.
thơ và cho biết chúng thuộc những
VD: Miệng cười như thể hoa ngâu.
kiểu so sánh nào?
Cái khăn đội đầu như thể hoa sen.
- ĐD HS TB – HS khác NX, b/s. Hoạt động vận dụng:
? Tìm các câu thành ngữ em và các bạn thường sử dụng hằng ngày có h/a so sánh?
? Viết đoạn văn (tự chọn) có sử dụng phép so sánh.
3. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
Tìm các câu văn, thơ có chứa hình ảnh so sánh.
Học thuộc phần ghi nhớ SGK/ T. 42. Làm bài tập còn lại : bài 3 ( sgk)
- Tìm các VD về các kiểu so sánh trên?
Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt). Bằng cách thống kê lỗi chính tả về
phụ âm đầu mà người địa phương em thường mắc.
- Chỉ ra nguyên nhân dẫn đến các lỗi chính tả kể trên. Biết được cách sửa lỗi chính tả do ảnh
hưởng của phát âm địa phương.
Ngày soạn : 20 - 02 -2021
Tiết: 89.90
LUYỆN NÓI QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ
NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
A MỤC TIÊU BÀI HỌC
Qua bài học, HS cần :
1. Kiến thức:
-Nắm được các kiến thức về văn miêu tả được sử dụng trong giờ luyện nói : những kiến
thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả.
- Nắm được những yêu cầu cần đạt với giờ luyện nói, các bước cơ bản để lựa chọn các
chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một đối tượng cụ thể.
2. Kỹ năng:
- Biết sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lí.
- Đưa các hình ảnh có phép so sánh vào bài.
- Nói trước tập thể to, rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm, nói đúng nội dung, tác phong tự
nhiên.
3. Thái độ: Tự tin nói trước tập thể, tích cực, tự giác thực hành luyện nói.
4.Năng lực, phẩm chất:
-Năng lực: Hợp tác, giao tiếp, tự học, sử dụng ngôn ngữ.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
II. Chuẩn bị
1. GV: Soạn bài, dự kiến một số thao tác cơ bản trong khi nói.
2. HS: Chuẩn bị trước bài tập- nói trước ở nhà
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học :
- Phương pháp : vấn đáp, luyện tập thực hành, hđ nhóm
-Kĩ thuật : TL nhóm, đặt câu hỏi
IV. Tổ chức các hoạt động học tập.
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định.
* Kiểm tra.
- Khi miêu tả cần vận dụng những năng lực nào?
- Hãy miêu tả lại cảnh đêm trăng trên quê hương em?
* Tổ chức khởi động: GV cho HS nghe bài hát “Quê hương em biết bao tươi đẹp”.
GV giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động luyện tập:
HĐ 1: Lập dàn bài
- PP: vấn đáp, hđ nhóm, luyện tập thực hành
- KT: TL nhóm, động não, đặt câu hỏi
- NL: giao tiếp, hợp tác, sd ngôn ngữ...
Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt
-Gọi học sinh đọc bài tập 4. II. Lập dàn bài ( tiếp theo)
? Nếu kể và miêu tả lại sáng bình minh * Bài tập 4. Miêu tả lại buổi sáng bình minh
trên quê hương vùng biển em sẽ miêu trên quê hương vùng biển.
tả những gì ? - Buổi sáng khi bắt đầu có ánh mặt trời
- Bầu trời như lòng...
- Chim chóc hót líu lo
- Gà gáy vang động không gian
- Không khí trong lành
- Mặt biển phẳng lì như tờ giấy xanh mịn
- Liên hệ môi trường: Em sẽ làm gì để - Bãi cát trắng mịn như con đường dài vô tận
cho cảnh biển luôn giữ được vẻ đẹp đó - Những chiếc thuyền sau 1 đêm lao động trở
? về.
- Giữ gìn môi trường: Nhặt rác, vứt rác đúng
quy định...
-Gọi học sinh đọc bài tập 5. * Bài tập 5.
? Khi miêu tả chàng dũng sĩ ta cần chú - Ngoại hình: cao, to, thân hình vạm vỡ, khỏe
ý tới điều gì? mạnh như lực sĩ.
-Nước da: nâu....
- Hành động: mạnh mẽ.
- Giọng nói: sang sảng...
- Việc làm: luôn giúp đỡ kẻ yếu, sẵn sàng diệt
gian, trừ ác...
HĐ 2: Thực hành luyện nói: III. Thực hành luyện nói ( Tiếp theo).
- Chia lớp thành bốn nhóm, cho học 1. Thực hành nói trước tổ, nhóm.
sinh, nói trước nhóm theo các dàn bài
đã lập.
- GV nhắc lại Y/C: Trình bày đúng vấn
đề, đúng nội dung.
- Nói lưu loát, rõ ràng, mạch lạc trước
tập thể.
- Nhìn thẳng vào người nghe, tự tin,
giọng truyền cảm... Ngữ văn 6
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên 2. Thực hành nói trước lớp.
trình bày trước lớp.
-Gọi HS lần lượt lên trình bày trước
lớp.
- Y/C các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung cho điểm .
3. Hoạt động vận dụng:
? Qua tiết luyện nói em thấy mình cần phải nói trước tập thể như thế nào?
- Nhận xét những ưu nhược điểm và chỉ ra cách khắc phục khi trình bày.
- Nhận xét việc chuẩn bị bài của học sinh. Tuyên dương học sinh tốt, nhắc nhở
học sinh ý thức chuẩn bị bài chưa tốt.
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
-Tự luyện nói 1 mình trước gương miêu tả cây bàng.
- Ôn lại toàn bộ kiến thức văn miêu tả. Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài “Vượt Thác” theo câu hỏi phần hướng dẫn tìm hiểu văn bản.
+ Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên và vẻ đẹp của
người lao động được miêu tả trong bài.
+ Hiểu được nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hoạt động
của con người.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_6_chu_de_phep_so_sanh_trong_van_mie.doc



