Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang

doc42 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 2 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang - Từ ngày 08/11/2021 đến ngày 14/11/2021 Tiết Môn Tiết Chuẩn Thứ, ngày, TK (hoặc Lớp PPC Tên bài dạy bị, điều buổi B PM) T chỉnh 1 Tập đọc 5B 18 Hành trình của bầy ong Tập làm Cấu tạo của bài văn tả người 5B 20 Hai 2 văn 08/11/2021 3 Toán 5B 41 Luyện tập Bài : Sử dụng điện thoại. Bày, 4 Kĩ thuật 5B 3 dọn bữa ăn trong gia đình. Rửa Buổi chiều dụng cụ nấu ăn và ăn uống 5 Nhân một số thập phân với một Toán 5B 42 1 số thập phân, Luyện tập Bài 18, 19: Phòng tránh bị xâm 2 Khoa học 5B 8 hại. Phòng tránh tai nạn giao Ba thông đường bộ 09/11/2021 Luyện tập về quan hệ từ. (Tuần LT&C 5B 19 3 12+ 13) Buổi chiều Tập làm Luyện tập tả người (quan sát và 5B 21 4 văn chọn lọc chi tiết) 5 Người gác rừng tí hon. Nhớ – Tập đọc 5B 19 1 viết: Hành trình của bầy ong Tư 2 Toán 5B 43 Luyện tập, Luyện tập chung 10/11/2021 3 4 Buổi chiều 5 Chia một số thập phân cho một Toán 5B 44 1 số tự nhiên Năm 2 Tập đọc 5B 20 Trồng rừng ngập mặn. 11/11/2021 3 Vượt qua tình thế hiểm nghèo.“Thà hy sinh tất cả, chứ 4 Lịch sử 5B 5 Buổi chiều nhất định không chịu mất nước”. 5 1 Toán 5B 45 Luyện tập Sáu 2 12/11/2021 Tập làm Luyện tập tả người: (Tả ngoại 5B 22 3 văn hình) Tập làm Luyện tập tả người: (Tả ngoại 4 5B 23 Buổi chiều văn hình) 5 1 TUẦN 9 Thứ hai, ngày 08 tháng 11 năm 2021 Tập đọc HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:: 1. Kiến thức: - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài thơ , ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. - HSNK thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cần cù ,nhẫn nại trong mọi công việc . 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: , Sách giáo khoa, tranh minh họa, bảng phụ ghi sẵn nội dung bài. - Học sinh: Sách giáo khoa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc và trả lời câu hỏi - 2 học sinh thực hiện. bài Mùa thảo quả - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Hành trình của - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách bầy ong. giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) - HSNK đọc toàn bài - 1 hoặc 2 học sinh (M3,4) nối tiếp nhau đọc. - Cho HS đọc tiếp nối từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nhóm bài: - Giáo viên nhận xét và sửa lỗi về phát âm, - Từng tốp 4 HS nối tiếp nhau 4 khổ giọng đọc, cách ngắt nhịp thơ cho học sinh. thơ. - Giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ + Lần 1: Đọc + luyện đọc từ khó, câu (đẫm, rong ruổi, nối liền mùa hoa, men) khó. + Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ chú giải. - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài - 1 đến 2 học sinh đọc cả bài. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe 3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) 2 - Giao nhiệm vụ cho HS đọc bài và trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc câu hỏi trong SGK: bài và trả lời câu hỏi: 1. Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói + Thể hiện sự vô cùng của không lên hành trình vô tận của bầy ong? gian: đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, không gian là cả nẻo đường xa. + Thể hiện sự vô tận của thời gian: bầy ong bay đến trọn đời, thời gian về vô tận. - Học sinh đọc thầm khổ thơ 2 và 3. 2. Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? - Ong rong ruổi trăm miền: ong có mặt nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa. Ong nối liền các mùa hoa, nối rừng hoang với biển xa. Ong chăm chỉ giỏi giang: giá hoa có ở trên trời cao thì bầy ong cũng dám bay lên để mang vào mật thơm. 3. Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? - Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban. - Nơi biển xa: Có hàng cây chắn bão - Nơi quần đảo: có loài hoa nở như là không tên. - Học sinh đọc khổ thơ 3. 4. Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu - Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào? giang cũng tìm được hoa làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời. 5. Qua 2 dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn - Học sinh đọc thầm khổ thơ 4. nói điều gì về công việc của bầy ong? - HS nêu - Giáo viên tóm tắt nội dung chính: Những - HS nghe phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. - Cho HS đọc lại - Học sinh đọc lại. - GV đọc - HS nghe 4. HĐ Luyện diễn cảm: (8 phút) - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và học - 4 học sinh nối tiếp nhau luyện đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài. diễn cảm 4 khổ thơ. - Hướng dẫn các em đọc đúng giọng bài - Học sinh luyện đọc và thi đọc diễn thơ. cảm 1 đến 2 khổ thơ tiêu biểu trong Lưu ý: bài. - Đọc đúng: M1, M2 - Học sinh nhẩm đọc thuộc 2 khổ thơ - Đọc hay: M3, M4 cuối và thi đọc thuộc lòng.. 4. HĐvận dụng: (2 phút) - Em học tập được phẩm chất gì từ các - Học sinh trả lời. phẩm chất trên của bầy ong ? - Từ bài thơ trên em hãy viết một bài văn 3 miêu tả hành trình tìm mật của loài ong. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ --------------------------------------------------------------- Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người( ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng: Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. 3. Thái độ: Yêu quý người thân, quan tâm đến mọi người. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: + Bảng nhóm + Bảng phụ viết sẵn đáp án của bài tập phần nhận xét - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho Hs hát - HS hát - Thu chấm đơn kiến nghị của 5 HS - HS nộp bài - Nhận xét bài làm của HS - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết đầu bài vào vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Nắm được cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người( ND Ghi nhớ). *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh - HS quan sát tranh hoạ bài Hạng A Cháng - Qua bức tranh em cảm nhận được - Em thấy anh thanh niên là người rất điều gì về anh thanh niên? chăm chỉ và khoẻ mạnh - GV: Anh thanh niên này có gì nổi - HS đọc bài, tự trả lời câu hỏi bật? Các em cùng đọc bài Hạng A Cháng và trả lời câu hỏi cuối bài - Cấu tạo bài văn Hạng A cháng: - Cấu tạo chung của bài văn tả người gồm: 1- Mở bài 1. Mở bài: giới thiệu người định tả - Từ " nhìn thân hình.... đẹp quá" - Nội dung: Giới thiệu về hạng A cháng. - Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi 4 khen về thân hình khoẻ đẹp của hạng A Cháng. 2- Thân bài: Hình dáng của Hạng A 2. Thân bài: tả hình dáng. cháng: ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay bắp chân rắn như chắc gụ. vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cột đá trời trồng, khi đeo cày trông hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. - HĐ và tính tình: lao động chăm chỉ, - Tả hoạt động, tính nết. cần cù, say mê , giỏi; tập trung cao độ đén mức chăm chắm vào công việc 3- Kết bài: Câu hỏi cuối bài : ca 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được ngợi sức lực tràn trề của A Cháng là tả niềm tự hào của dòng họ. - Qua bài văn em có nhận xét gì về - Bài văn tả người gồm 3 phần: cấu tạo của bài văn tả người? + Mở bài: giới thiệu người định tả + Thân bài: tả hình dáng, hoạt động của người đó + Kết bài: nêu cảm nghĩ về người định tả - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - 3 HS đọc ghi nhớ 3. HĐ thực hành: (15 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn: + Em định tả ai? - Tả ông em, bố em, mẹ em, chị, anh ,... + Phần mở bài em nêu những gì? - Phần mở bài giới thiệu người định tả + Em cần tả được những gì về người - Tả hình dáng, tuổi tác, tầm vóc, nước đó trong phần thân bài? da, dáng đi... Tả tính tình: Tả hoạt động: + Phần kết bài em nêu những gì? - Nêu tình cảm , cảm nghĩ của mình với - Yêu cầu HS làm bài người đó. - Gọi 2 HS làm vào bảng nhóm gắn - 2 HS làm vào bảng nhóm bài lên bảng - GV cùng HS nhận xét dàn bài - HS nghe 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS nghe và thực hiện - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý của bài văn vào vở và chuẩn bị tiết sau. 5. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Vận dụng kiến thức viết một đoạn - HS nghe và thực hiện. văn tả người theo ý hiểu của em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 5 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ -------------------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết : - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. - Giải bài toán có 3 bước tính. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,..với số tròn chục, tròn trăm, giải bài toán có 3 bước tính. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. - HS cả lớp làm được bài 1a; bài 2(a,b) ; bài 3. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK, bảng con... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng: TS 14,7 29,2 1,3 1,6 TS 10 10 100 100 Tích 2920 34 290 16 + Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc. + Cho học sinh tham gia chơi. - Tham gia chơi - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Lắng nghe. dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bảng: Luyện tập bài vào vở. 2. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1a: Cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc: Tính nhẩm - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở 6 - GV yêu cầu HS đọc bài làm của mình - 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài, trước lớp. HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV hỏi HS : Em làm thế nào để được - HS : Vì phép tính có dạng 1,48 nhân 1,48 10 = 14,8 ? với 10 nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của 1,48 sang bên phải một chữ số. - 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính của bạn. Bài 2(a, b): Cá nhân - HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ trên hiện phép tính. bảng lớp - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. 7,69 12,6 50 800 384,50 10080,0 - GV nhận xét HS. - 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính của bạn. Bài 3: Cá nhân - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Cả lớp đọc thầm - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở . - GV chữa bài HS. Bài giải Lưu ý: Giúp đỡ HS nhóm M1 hoàn Quãng đường người đó đi được trong 3 thành các bài tập. giờ đầu là: 10,8 3 = 32,4 9km) Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ tiếp theo là: 9,52 4 = 38,08 (km) Quãng đường người đó đi được dài tất cả là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số : 70,48km Bài 1(b):HSNK - Hướng dẫn HS nhận xét: Từ 8,05 ta - HS tự làm bài, báo cáo giáo viên dịch chuyển dấu phẩy sang phải một 8,05 x 100 = 805 chữ số thì được 80,5. 8,05 x 1000 = 8050 - Kết luận: Số 8,05 phải nhân với 10 8,05 x 10000 = 80500 được 80,5. Bài 2(c,d):HSNK - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên - GV quan sát, nhận xét 12,82 82,14 x x 40 600 512,80 49284,00 Bài 4:M3,4 - GV viên hướng dẫn HS lần lượt thử - HS thử chọn kết quả là: x =0 ; 1 ; 2 7 chọn các trường hợp bắt đầu từ x = 0, khi kết quả phép nhân lớn hơn 7 thì dừng lại. 3. Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Cho HS chốt lại những phần chính - Học sinh nêu trong tiết dạy. Vận dụng tính nhẩm: 15,4 x 10 = 78,25 x 100 = 5,56 x 1000 = - Tìm cách nhân nhẩm một số thập phân với một số tròn chục khác. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ -------------------------------------------------------- Kĩ thuật SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI, BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH, RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Trình bày được tác dụng của điện thoại; nhận biết được các bộ phận cơ bản của điện thoại; nhận biết các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại. Ghi nhớ được các số điện thoại của người thân và các số điện thoại khẩn cấp khi cần thiết.Sử dụng điện thoại an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với quy tắc giao tiếp. - Nêu được những công việc bày, dọn bữa ăn trong gia đình. - Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. 2. Kĩ năng: Biết cách bày, dọn bữa ăn trong gia đình. Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. 3. Thái độ: Có ý thức giúp đỡ gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn. Có ý thức giúp đỡ gia đình. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ: - GV: Mô hình điện thoại. Danh mục số điện thoại của phụ huynh học sinh. Tranh , ảnh một số kiêu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ở các gia đình thành phố và nông thôn. - HS: Quan sát tìm hiểu trước tính năng và công dụng của điện thoại ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Khởi động - GV nêu tình huống: Ba mẹ đi làm - HS lắng nghe tình huống, vận dụng hiểu biết ăn ở xa. HKI vừa qua Nam đạt kết bản thân để đưa ra các giải pháp cho tình quả tốt, em muốn khoe với ba mẹ. huống. Theo em, Nam có cách nào để kể cho ba mẹ nghe kết quả học tập của 8 mình? - GV yêu cầu HS hoạt động theo - HS đưa ra các cách liên lạc có thể thực hiện nhóm đôi và gợi ý để HS trao đổi được và tìm ra cách hiệu quả nhất đó là sử dụng điện thoại. + Em có biết các tính năng của điện thoại, cách sử dụng nó như thế nào cho hiệu quả? - GV dẫn dắt vào bài : Sử dụng - HS trả lời tự do. điện thoại. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới *Tác dụng và các bộ phận cơ bản của điện thoại - GV cho HS thảo luận nhóm 4: - Nhóm thảo luận. + NV 1: Liệt kê tất cả những tác dụng của điện thoại mà em biết. - GV: Chốt lại một số tác dụng chính - Đại diện nhóm báo cáo kết quả và nhận của điện thoại (lưu ý điện thoại cố định xét. và di động), ngoài ra các tác dụng khác phụ trợ theo như: nghe nhạc, lướt wed, quay phim,.. *Thực hiện nhiệm vụ tìm hiểu về các bộ phận cơ bản của điện thoại. - GV treo ở bảng lớp ảnh của một chiếc - HS thực hiện nhiệm vụ và phát biểu. điện thoại và tên của các bộ phận tương - 1 HS lên bảng thực hiện dán kết quả. ứng, yêu cầu các em phát biểu nối tên với các bộ phận tương ứng. (Có thể chọn điện thoại đơn giản tùy điều kiện) 9 - GV nhận xét chốt lại và mở rộng thêm - HS lắng nghe và ghi nhớ kiến thức. các tính năng và sự đa dạng về cấu tạo, hình dáng của điện thoại. * Một số biểu tượng và các chức năng hoạt động của điện thoại Một số biểu tượng cơ bản trên điện thoại - Cho HS làm việc theo nhóm 4 với phiếu - Đại diện HS báo cáo kết quả.Lớp học tập. nhận xét. - GV chốt lại và nhận xét. + Tìm số điện thoại trong danh bạ thì ấn vào biểu tượng nào? + Muốn nhắn tin thì vào biểu tượng nào? * Tìm hiểu số điện thoại người thân và số khẩn cấp - Yêu cầu HS ghi nhanh các số điện thoại - HS ghi nhanh. người thân mà các em nhớ được vào giấy - GV kiểm tra xem HS nào nhớ được nhiều số, HS nào ko nhớ 1 số nào. + Tại sao chúng ta cần nhớ được ít nhất 1 số - HS suy nghĩ và trả lời. điện thoại của người thân trong gia đình? - GV nhấn mạnh vai trò của số điện thoại - HS ghi nhớ số ĐT và trường hợp người thân và cung cấp vài số điện thoại khẩn sử dụng chúng. cấp: + 111: Tổng đài điện thoại bảo vệ trẻ em. + 112: Trợ giúp và tìm kiếm cứu nạn trên VN. + 113: Cảnh sát an ninh trật tự. + 114: Chữa cháy. + 115: Cấp cứu. + Đường dây nóng ngành Y tế: 1900-9095 + Đường dây nóng phòng chống Covid 19: 1900-3228. (Lưu ý HS về từng trường hợp cần thiết) * Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn, Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn: - Em hãy nghĩ lại cách bày móm ăn, dụng cụ - Làm cho bữa ăn hấp dẫn, thuận ăn uống trước bữa ăn ở gia đình em. tiện và vệ sinh. - Quan sát hình 1 và đọc nội dung mục 1a - SGK, hãy nêu mục đích của việc bày móm ăn, - Học sinh sau khi thảo luận sau dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. cần đưa ra được các yêu cầu (SGK) - Cho học sinh quan sát một số tranh, ảnh minh họa. - Cho học sinh đọc mục 1b - SGK, thảo luận - Trình bày cách bày thức ăn và nhóm để nêu cách bày thức ăn và dụng cụ ăn dụng cụ ăn uống cho bữa ăn ở gia uống cho bữa ăn trong gia đình. đình ; các em khác nhận xét và bổ - Ở gia đình em thường bày thức ăn và dụng sung. cụ ăn uống cho bữa ăn như thế nào ? 10 * Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn: - Cho biết mục đích của việc thu dọn sau bữa ăn ở gia đình em? - Dựa vào nội dung mục 2b - SGK kết hợp với thực tế ở gia đình em, nêu cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình. - Làm cho nơi ăn uống của gia đình - Hướng dẫn học sinh về nhà giúp đỡ gia đình. sạch sẽ, gọn gàng sau bữa ăn. - Học sinh thảo luận nhóm, nêu cách dọn sau bữa ăn ; các em khác HĐ1 : Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc nhận xét và bổ sung. rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống:(HĐ cặp đôi) - Hãy kể tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng trong gia đình em ? - 1 Học sinh nêu và các em khác - Đọc mục 1 - SGK, cho biết mục đích, tác nhận xét. dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn, ăn uống + Làm sạch và giữ vệ sinh dụng cụ trong gia đình ? nấu ăn, ăn uống. + Bảo quản dụng cụ nấu ăn, ăn HĐ2 : Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn (HĐ uống bằng kim loại. nhóm) - Em thường rửa dụng cụ nấu ăn, ăn uống trong gia đình như thế nào ? - Học sinh thảo luận nhóm và trả - Dựa vào nội dung mục 2b - SGK kết hợp với lời ; các em khác nhận xét và bổ quan sát hình trong SGK, em hãy nêu cách rửa sung. dụng cụ nấu ăn và ăn uống ? - Học sinh sau khi thảo luận sau - Cho học sinh thảo luận câu hỏi : cần đưa ra được các yêu cầu (SGK) -Theo em, những dụng cụ dính mỡ, có mùi tanh nên rửa trước hay rửa sau? - Giáo viên cho học sinh thực hành trên lớp - Học sinh sau khi thảo luận và đưa cách rửa dụng cụ nấu ăn, ăn uống. ra ý kiến ; các em khác nhận xét và - Hướng dẫn học sinh về nhà giúp đỡ gia đình. bổ sung. - 2 - 3 em lên thực hành ; lớp nhận xét. 6. Hoạt động 6: Vận dụng (3 phút) - GV đưa ra 2 tình huống: - HS lắng nghe và phát biểu ý kiến. TH1: Khi có 1 số ĐT lạ gọi đến, em cần trả Lớp nhận xét. lời thế nào cho phù hợp? TH2: Khi nhìn thấy em của mình vừa chơi game vừa sạc pin, em sẽ làm gì? - GV chốt lại, giáo dục HS . - Em đã làm được những việc gì để giúp đỡ gia đình. - Về nhà tìm hiểu thêm các cách làm sạch dụng cụ nấu ăn trong gia đình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 11 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ -------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 09 tháng 11 năm 2021 Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết: - Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán . - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân, vận dụng tích chất giao hoán để làm toán. Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. *Bài tập cần làm: Bài 1(a,c), bài 2. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi. - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền. + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS) + HS hô: Thuyền... chở gì ? + Trưởng trò : Chuyền....chở phép nhân: .....x10 hoặc 100; 1000... - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) 12 * Hình thành quy tắc nhân. a) Tổ chức cho HS khai thác VD1. - Giáo viên gợi ý đổi đơn vị đo để - Học sinh nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1. phép tính trở thành phép nhân 2 số tự 6,4 x 4,8 = ? m2 nhiên rồi chuyển đổi đơn vị để tìm 6,4 m = 64 dm; 4,8 m = 48 dm được kết quả cuối cùng. 64 x 48 = 3072 (dm2) - Giáo viên viết 2 phép tính lên bảng. 3072 dm2 = 30,72 m2 - Yêu cầu học sinh nhận xét cách Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2) nhân 1 số thập phân với 1 số thập 64 6,4 phân. x x 48 4,8 512 512 256 256 3072 (dm2) 30,72(m2) b) Giáo viên nêu ví dụ 2 và yêu cầu - Học sinh thực hiện phép nhân. học sinh vận dụng để thực hiện phép 4,75 nhân. 4,75 x 1,3. x 1,3 1425 475 6,175 c) Quy tắc: (sgk) - Học sinh đọc lại. 3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1(a,c): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh thực hiện các phép nhân vào bảng con, 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ - Giáo viên nhận xét chữa bài. - HS nghe Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, chia - Học sinh thảo luận cặp đôi tính các sẻ trước lớp. phép tính nêu trong bảng, chia sẻ trước lớp a b a x b b x a 2,36 4,2 2,36 x 4,2 = 4,2 x2,36 = - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 3,05 2,7 9,912 9,912 3,05 x2,7 = 2,7 x 3,05 = - Giáo viên gọi học sinh nêu nhận xét 8,235 8,235 chung từ đó rút ra tính chất giao hoán - Phép nhân các số thập phân có tính chất của phép nhân 2 số thập phân. giao hoán: b) Hướng dẫn học sinh vận dụng tính - Khi đổi chỗ 2 thừa số của 1 tích thì tích chất giao hoán để tính kết quả. không thay đổi. Bài 3 HSNK: HĐ cá nhân 13 - Cho HS giải bài toán vào vở. 4,34 x 3,6 = 9,04 x 16 = 15,624 144,64 3,6 x 4,3 = 16 x 9,04 = 15,624 144,64 - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên Bài giải Chu vi vườn cây hình chữ nhật là: (15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m) Diện tích vườn cây hình chữ nhật là: 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: Chu vi: 48,04m Diện tích: 131,208 m2 *Luyện tập Bài 1: Cá nhân => Cả lớp a) Ví dụ - GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực hiện - 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính 142,57 0,1. phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở 142,57 0,1 14,257 - GV gọi HS nhận xét kết quả tính - 1 HS nhận xét,nếu bạn làm sai thì sửa của bạn. lại cho đúng. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. ra kết quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1. + Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của + HS nêu : 142,57 và 0,1 là hai thừa số, 142,57 0,1 = 14,257 14,257 là tích. + Hãy tìm cách viết 142,57 thành + Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 14,257. sang bên trái một chữ số thì được số 14,257. + Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta + Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm có thể tìm ngay được tích bằng cách ngay được tích là 14,257 bằng cách nào? chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số. - GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ. - HS đặt tính và thực hiện tính. 531,75 0,01 531,75 0,01 5,3175 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - 1 HS nhận xét bài của bạn. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân một số thập phân với - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. 0,01. 14 + Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 531,75 0,01 = 5,3175. + Thừa số thứ nhất là 531,75 ; thừa số + Hãy tìm cách để viết 531,75 thành thứ hai là 0,01 ; tích là 5,3175. 5,3175. + Khi chuyển dấu phẩy của 531,75 sang + Như vậy khi nhân 531,75 với 0,01 bên trái hai chữ số thì ta được 5,3175. ta có thể tìm ngay được tích bằng + Khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm cách nào ? ngay tích là 5,3175 bằng cách chuyển dấu phẩy của 531,75 sang bên trái hai + Khi nhân một số thập phân với 0, 1 chữ số. ta làm như thế nào ? + Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang + Khi nhân một số thập phân với bên trái 1 chữ số. 0,01ta làm như thế nào ? + Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc bên trái 2 chữ số. phần kết luận in đậm trong SGK. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc b) GV yêu cầu HS tự làm bài, đổi thầm. chéo bài để sủa lỗi cho nhau sau đó - HS làm bài,soát lỗi, chia sẻ trước lớp. chia sẻ trước lớp. - GV chữa bài cho HS. (Lưu ý: HS M1,2 làm xong bài 1) Bài 2: HSNK cá nhân - Nhắc lại quan hệ giữa ha và km 2 (1 ha = 0, 01 km2) - HS nêu: 1 ha = 0,01 km2 - Vận dụng để có: 1000ha = (1000 x - HS làm bài, báo cáo giáo viên 0, 01) km2 = 10 km2 125ha = 1,25km2 12,5ha = 0,125km2 - Hoặc dựa vào bảng đơn vị đo diện 3,2ha = 0,032km2 tích, rời dịch chuyển dấu phẩy. Bài 3: HSNK HĐ cá nhân - Cho HS đọc đề bài - Cho HS nhắc lại ý nghĩa của tỉ số 1: - HS đọc đề bài 1000 000 biểu thị trên bản đồ. - 1cm trên bản đồ thì ứng với 1000 000cm = 10km trên thực tế. - Từ đó ta có 19,8cm trên bản đồ ứng với 19,8 x 10 = 198(km) trên thực tế 4. Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Cho HS đạt tính làm phép tính sau: - Học sinh đặt tính 23.1 x 2,5 4,06 x 3,4 - Cho HS tính nhẩm: 22,3 x 0,1 = - HS nêu 8,02 x 0,01= 504,4 x 0,001 = - Về nhà học thuộc lại quy tắc nhân 1 STP với 1 STP và vận dụng làm các bài tập có liên quan 15 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ----------------------------------------------------- Khoa học PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI. PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. 2. Kĩ năng:- Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bi xâm hại. - Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. - Chấp hành đúng luật giao thông, cẩn thận khi tham gia giao thông và tuyên truyền, vận động, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. 3. Thái độ: Luôn ý thức phòng tránh bị xâm hại và nhắc nhở mọi người cùng đề cao cảnh giác. Nghiêm túc chấp hành luật giao thông 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ - GV: Hình vẽ trong SGK trang 38,39 phóng to. - HS: SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức thi kể: - HS nêu: + Bởi ở bể bơi công cộng + Những trường hợp tiếp xúc nào + Ôm, hôn má không gây lây nhiễm HIV/AIDS. + Bắt tay. + Muỗi đốt + Ngồi học cùng bàn + Uống nước chung cốc + Chúng ta có thái độ như thế nào đối -Không nên xa lánh và phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/AIDS? với họ - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) * Hoạt động 1: Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại? - 3 HS tiếp nối nhau đọc và nêu ý kiến - Yêu cầu HS đọc lời thoại của các trước lớp. nhân vật + Tranh 1: Đi đường vắng 2 bạn có thể + Các bạn trong các tình huống trên có gặp kẻ xấu cướp đồ, dụ dỗ dùng chất thể gặp phải nguy hiểm gì? gây nghiện. + Tranh 2: Đi một mình vào buổi tối - GV ghi nhanh ý kiến của học sinh đêm đường vắng có thể bị kẻ xấu hãm hại, gặp nguy hiểm không có người 16 giúp đỡ. + Tranh 3: Bạn gái có thể bị bắt cóc bị hãm hại nếu lên xe đi cùng người lạ. - GV nêu: Nếu trẻ bị xâm hại về thể chất, tình dục... chúng ta phải làm gì để - HS hoạt động nhóm ghi vào phiếu đề phòng. học tập. Các nhóm trình bày ý kiến - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - GV nhận xét bổ sung Hoạt động 2: Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại - Yêu cầu học sinh hoạt động theo tổ - HS đưa tình huống - HS thảo luận theo tổ - GV giúp đõ, hưỡng dẫn từng nhóm Ví dụ: Tình huống 1: Nam đến nhà Bắc chơi gần 9 giờ tối. Nam đứng dậy đi về - Học sinh làm kịch bản thì Bắc cứ cố giữ ở lại xem đĩa phim Nam: Thôi, muôn rồi tớ về đây. hoạt hình mới được bố mẹ mua choBắc: Còn sớm... ở lại xem một đĩa anh em hôm qua. Nếu là bạn Nam em sẽ làm gì siêu nhân đi. khi đó? Nam: Mẹ tớ dặn phải về sớm, không nêu đi một mình vào buổi tối. Bắc: Cậu là con trai sợ gì chứ? Nam: Trai hay gái thì cũng không nêu đi về quá muồn. Nhỡ gặp kẻ xấu thì có nguy cơ bị xâm hại. - Gọi các đội lên đóng kịch Bắc: Thế cậu về đi nhé... - Nhận xét nhóm trình bày có hiệu quả Hoạt động 3: Những việc cần làm khi bị xâm hại - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi + Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta - 2 học sinh trao đổi cần phải làm gì? + Đứng dậy ngay + Bỏ đi chỗ khác + Khi bị xâm hại chúng ta sẽ phải làm + Nhìn thẳng vào mặt người đó gì? + Chạy đến chỗ có người + Theo em có thể tâm sự với ai? + Phải nói ngay với người lớn. + Bố mẹ, ông bà, anh chị, cô giáo. * Hoạt động 4: Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh - Các tổ báo cáo việc chuẩn bị. - Hãy kể các vụ tai nạn giao thông mà - Hai xe khách đâm nhau. Do lái xe say em biết. Do nguyên nhân nào dẫn đến? rượu. - Anh thanh niên tự đâm xe xuống ao là do phóng nhanh quá khi đó người không tránh kịp - GV nhận xét kết luận * Hoạt động 5: Những vi phạm luật 17 giao thông của người tham gia giao thông thông với hậu quả của nó. - Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm - Hoạt động nhóm 4 - Yêu cầu quan sát hình minh hoạ để - Học sinh thảo luận thảo luận nhóm - Hãy chỉ ra những vi phạm của người - Học sinh nêu tham gia? - Điều gì có thể xảy ra với người vi phạm giao thông đó? - Hậu quả của việc vi phạm là gì? - GV nhận xét, đánh giá - Qua những vi phạm về giao thông em - Tất cả các vụ tai nạn giao thông là do có nhận xét gì? sai phạm của người tham gia giao - Giáo viên kết luận thông * Hoạt động 3: Những việc làm để thể hiện an toàn giao thông - Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm và báo cáo trước lớp. Các nhóm - HS hoạt động nhóm khác bổ sung - Những việc làm an toàn giao thông + Đi đúng phần đường qui định + Học luật an toàn giao thông + Đi đường phải quan sát kĩ các biển báo giao thông. + Đi xe đạp sát bên lề đường. + Đi bộ trên vỉa hè - GV nhận xét, khen ngợi học sinh + Không đi hàng ba, hàng tư, vừa đi vừa nô đùa. 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) + Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta - HS nêu phải làm gì? + Để phòng tránh TNGTchúng ta phải làm gì? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ -------------------------------------------------------- Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ (Tuần 12+13) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,BT2). - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết cách đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4). - HSNK đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4. (Tuần 12) - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1 . (Tuần 13) 18 - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) . - Bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn văn (BT3). - HSNK nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ một cách phù hợp. Rèn kĩ năng nhận biết, sử dụng cặp quan hệ từ. 3. Thái độ: Sử dụng quan hệ từ trong lời nói, viết văn. * GDBVMT: BT 3 có các ngữ liệu nói về vẻ đẹp của thiên nhiên có tác dụng giáo dục bảo vệ môi trường. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, bài tập 1, 3 viết sẵn trên bảng phụ - Học sinh: Vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chia thành 2 đội chơi thi đặt - HS chơi trò chơi câu có sử dụng quan hệ từ. Đội nào đặt được nhiều câu và đúng hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc - HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp - Gọi HS nhận xét bài của bạn A Cháng đeo cày. Cái cày của người H - GV nhận xét kết luận lời giải đúng mông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập, đổi vở - HS tự làm bài, kiểm tra chéo kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp. - Gọi HS chia sẻ - HS tiếp nối nhau chia sẻ - Nhận xét lời giải đúng a) Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản b) Mà: Biểu thị quan hệ tương phản c) Nếu...... thì: biểu thị quan hệ điều kiện, giải thiết - kết quả Bài 3: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp 19 - Yêu cầu HS nhận xét a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và - GVKL: cao. b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên ở chân trời , sau rặng tre đen của một làng xa. c) Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa d) Tôi đã đi nhiều nơi , đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và thương yêu tôi hết mực , nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt , day dứt bằng mảnh đất cộc cằn này. Bài 4: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm luận nhóm rồi trả lời - Đại diện các nhóm trả lời + Tôi dặn mãi mà nó không nhớ. - GV nhận xét chữa bài + Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng. + Cái lược này làm bằng sừng... + HS đọc yêu cầu *Tuần 13 Bài 1: HĐ Cặp đôi + GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu + HS thảo luận nhóm đôi cầu của đề + Đại diện một số nhóm báo cáo kết + Yêu cầu HS làm bài quả: + Trình bày kết quả Đáp án: + GV nhận xét chữa bài - nhờ ... mà. - không những .... mà còn Bài 2: Cá nhân + HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc yêu cầu + Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy + Mỗi đoạn văn a và b đều gồm có 2 câu? câu. + Cho HS làm việc các nhân, một số - HS làm bài cá nhân em báo cáo, HS khác nhận xét, bổ Đáp án: sung: a. Mấy năm qua, vì chúng ta làm tốt - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều nên ở ven biển các tỉnh như ... đều có phong trào trồng rừng ngập mặn. b. Chẳng những ở ven biển các tỉnh như Bến Tre, ... đều có phong trào 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_t.doc