Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2021
Tập đọc – Chính tả
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
N-V: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu(
trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức văn bản luật. (HS viết chính tả ở
nhà)
- Làm được bài tập 2a;BT3.
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông
hiền từ, chậm rãi.
- Rèn kĩ năng phân biệt l/n.
3. Thái độ: Yêu quý thiên nhiên.
*GDBVMT: Có ý thức làm đẹp môi trường sống gia đình và xung quanh.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
- HS: Đọc trước bài, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - HS nghe
- Giới thiệu chủ điểm: GV giới thiệu tranh
minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy màu xanh –
GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12 phút)
- Một HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi
- Bài này được chia làm mấy đoạn? chia đoạn:
- Bài chia thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu..... loài cây
+ Đoạn 2: Tiếp theo.....không phải là vườn
+ Đoạn 3: Còn lại
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc:
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp đọc từ
nhóm khó, câu khó. + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa
từ.
- HS đọc cho nhau nghe
- HS luyện đọc theo cặp - HS đọc
- Gọi HS đọc toàn bài - HS nghe
- GV đọc mẫu
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
- Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH sau
TLCH đó chia sẻ trước lớp.
- Bé Thu Thu thích ra ban công để làm gì? + Thu thích ra ban công để được ngắm nhìn
cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài
- Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu có cây trồng ở ban công
đặc điểm gì nổi bật? + Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. Cây
hoa ti- gôn thò những cái râu theo gió ngọ
nguậy như những vòi voi bé xíu. Cây đa
Ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn
hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to, ở trong lại
hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt, đỏ
- Bạn Thu chưa vui vì điều gì? hồng.
+ Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo
ban công nhà Thu không phải là vườn.
- Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công + Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công
Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? nhà mình cũng là vườn
- Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế
nào? + Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt đẹp
thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con
- Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé người đến sinh sống làm ăn
Thu? + Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây cối,
chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc cho
- Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? từng loài cây rất tỉ mỉ.
+ Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm
đẹp môi trường sống trong gia đình và
xung quanh mình.
4. Làm bài tập chính tả
- GV dặn học viết chính tả ở nhà.
- gọi HS đọc yêu cầu BT2 - HS đọc yêu cầu, cả lớp nhẩm theo
- Yêu cầu HS làm bài nhóm - HS trao đổi nhóm 2 làm bài
- HS chia sẻ trước lớp:
+ Thích lắm - nắm cơm; quá lắm - nắm tay;
lắm điều- cơm nắm; lắm lời- nắm tóc.
+ lấm tấm - cái nấm; nấm rơm; lấm bùn-
nấm đất, lấm mực- nấm đầu. + lương thiện - nương rẫy; lương tâm - vạt
nương; lương thực - nương tay; lường bổng
- nương dâu
- GV nhận xét, bổ sung
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc y/c
- GV cho HS thi tìm từ láy theo nhóm -- HS thi theo nhóm, nhóm nào tìm được
nhiều từ hơn và đúng thì chiến thắng
a) Các từ láy âm đầu n: na ná, nai nịt, nài
nỉ, nao nao, náo nức, năng nổ, nõn nà,
nâng niu,....
b) Một số từ gợi tả có âm cuối ng:
loong coong, leng keng, đùng đoàng, ông
- GV nhận xét. ổng, ăng ẳng,..
5. Hoạt động ứng dụng: (3phút)
- Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Học sinh trả lời.
- Em có muốn mình có một khu vườn như - Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân.
vậy không ?
- Liên hệ thực tiễn, giáo dục học sinh: Cần - Lắng nghe.
chăm sóc cây cối, trồng cây và hoa để làm
đẹp cho cuộc sống.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy
tắc chính tả n/l.
6. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)
- Về nhà trồng cây, hoa trang trí cho ngôi - HS nghe và thực hiện
nhà thêm đẹp.
______________________________
Luyện từ và câu
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Năm được khái niệm đại từ xưng hô( Nội dung ghi nhớ ) .
- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III ); chọn được đại từ
xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2).
- HS (M3,4) nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ
xưng hô (BT1)
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng đại từ xưng hô một cách hợp lí.
3.Thái độ: Thể hiện đúng thái độ tình cảm khi dùng một đại từ xưng hô.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi: Truyền điện - Học sinh tham gia chơi.
- Nội dung: Kể nhanh các đại từ
thường dùng hằng ngày.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét,
tuyên dương học sinh. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài mới – Ghi bảng: Đại từ
xưng hô - HS nhẩm tên bài học
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12 phút)
Bài 1: HĐ nhóm 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để - Nhóm trưởng điều khiển các bạn TLCH
làm bài. Sau đó chia sẻ kết quả
- Đoạn văn có những nhân vật nào ? + Có Hơ Bia, cơm và thóc gạo
- Các nhân vật làm gì? + Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. Thóc
gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng
- Những từ nào được in đậm trong câu + Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng.
văn trên?
- Những từ đó dùng để làm gì? + Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ Bia,
thóc gạo, cơm
- Những từ nào chỉ người nghe? + Những từ chỉ người nghe: chị, các người
+ Từ chúng
- Từ nào chỉ người hay vật được nhắc
tới? - HS trả lời
- Thế nào là đại từ xưng hô?
Bài 2: HĐ cả lớp - HS đọc
- Yêu cầu HS đọc lại lời của Hơ Bia và
cơm + Cách xưng hô của cơm rất lịch sự, cách
- Theo em, cách xưng hô của mỗi nhân xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi thường
vật ở trong đoạn văn trên thể hiện thái người khác.
độ của người nói như thế nào?
Bài 3:HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc
- HS thảo luận theo cặp - HS thảo luận, chia sẻ theo cặp
- Nhận xét các cách xưng hô đúng. + Với thầy cô: xưng là em, con
+ Với bố mẹ: Xưng là con
+ Với anh em: Xưng là em, anh, chị
+ với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình - KL: Để lời nói đảm bảo tính lịch sự
cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với
thứ bậc, tuổi tác, giới tính, thể hiện
đúng mối quan hệ giữa mình với người
nghe và người được nhắc đến.
- Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ
3. HĐ thực hành: (15 phút)
Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm - HS thảo luận nhóm
bài trong nhóm
- GV gạch chân từ: ta, chú, em, tôi, - HS chia sẻ
anh.
- Nhận xét. - HS nghe
Bài 2: Cá nhân=> Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV nhận xét chữa bài - HS đọc
- Gọi HS đọc bài đúng - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
- 1 HS đọc lại bài văn đã điền đầy đủ. - HS đọc
- HS đọc
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Khi xưng hô với bạn ta xưng hô như - Xưng mình, tớ, cậu, bạn
thế nào cho lịch sự
đã làm, chuẩn bị bài: Quan hệ từ - Lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng - HS nghe và thực hiện.
đại từ xưng hô.
______________________________
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: -Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
-So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng so sánh các số thập phân, cộng nhiều số thập phân và giải
các bài toán có liên quan.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác trong học tập.
*Bài tập cần làm: 1; 2(a, b); 3(cột 1); 4.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai
nhanh ai đúng:
Số 5,75 7,34 4,5 1,27
hạng
Số 7,8 0,45 3,55 5,78
hạng
Số 4,25 2,66 5,5 4,22
hạng
Số 1,2 0,05 6,45 8,73
hạng
Tổng
+ Phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò
chơi gồm 2 đội, mỗi đội 4 HS. Lần + Lắng nghe.
lượt từng HS trong mỗi đội sẽ nối tiếp
nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp
án để ghi kết quả với mỗi phép tính
tương ứng. Mỗi một phép tính đúng
được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có
nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc.
+ Tổ chức cho học sinh tham gia
chơi. + Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên
dương đội thắng cuộc. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài mới: ghi bảng:
Luyện tập - Theo dõi
2. HĐ thực hành: (30 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân=>Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ
thực hiện tính cộng nhiều số thập sung.
phân.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
- HS nhận xét bài làm của bạn cả - GV gọi HS nhận xét bài làm của Kết quả:
bạn. a. 65,45 b. 47,66
- GV nhận xét HS.
Bài 2(a, b): HĐ cá nhân=> Cặp - HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : - Bài toán yêu cầu chúng ta tính bằng
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? cách thuận tiện.
- HS làm bài, HS đổi chéo vở để kiểm tra
- GV yêu cầu HS làm bài. lẫn nhau.
- GV nhận xét HS. - HS chia sẻ trước lớp:
a) 4,68 + 6,03 + 3,97
= 4,68 + (6,03 + 3,97)
= 4,68 + 10
= 14,68
b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
= (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
= 10 + 8,6
= 18,6
Bài 3( cột 1): HĐ cá nhân=> Cả lớp - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu 3,6 + 5.8 > 8,9
cách làm. 9,4
- GV yêu cầu HS làm bài. 7,56 < 4,2 + 3,4
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm 7,6
của từng phép so sánh.
- GV nhận xét HS.
- HS đọc đề bài
Bài 4: HĐ cá nhân=> Cả lớp - HS tóm tắt bài
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán - HS làm vở, chia sẻ kết quả
bằng sơ đồ rồi giải. Bài giải
- Yêu cầu HS làm bài Ngày thứ 2 dệt được số mét vải là:
- GV nhận xét, kết luận. 28,4 +2,2 = 30,6 (m)
Ngày thứ 3 dệt được số mét vải là :
30,6 + 1,5 = 32,1(m)
Cả ba ngày dệt được số mét vải là :
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
Đáp số:91,1m
- HS làm bài vào vở, báo cáo GV.
c) 3,49 + 5,7 + 1,51 = (3,49 + 1,51) + 5,7
= 5 + 5,7
Bài 2(c,d):HSNK = 10,7
- Cho HS tự làm bài vào vở d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 - GV kiểm tra =(4,2 + 6,8) +(3,5 + 4,5)
= 11 + 8
= 19
- HS làm bài vào vở, báo cáo GV
5,7 + 8,8 = 14,5
14,5
Bài 3(cột 2)HSNK 0,5 > 0,0,8 + 0,4
- Cho HS tự làm bài vào vở 0,48
- GV kiểm tra
3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - Học sinh thực hiện
sau: Đặt tính rồi tính:
7,5 +4,13 + 3,5
27,46 + 3,32 + 12,6
4. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)
- Vận dụng kiến thức vào giải các bài - HS nghe và thực hiện
toán tính nhanh, tính bằng cách thuận
tiện.
___________________________
Kể chuyện
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
- Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và lời gợi ý BT1);
tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2) .
2. Kĩ năng: Kể tiếp nối được từng đoạn câu chuyện.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường.
* GDBVMT: GD ý thức bảo vệ môi trường, không săn bắt các loài động vật, góp
phần bảo vệ giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Phụ trách văn nghệ cho HS cả lớp - HS hát
hát 1 bài
- Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS nghe
- HS ghi vở
2. HĐ nghe kể (10 phút)
- Giáo viên kể 4 đoạn ứng với 4 - HS theo dõi
tranh minh hoạ trong SGK.
- GV kể lần 2. - HS nghe
- Giáo viên hướng dẫn kể: Giọng
chậm rãi, diễn tả rõ lời nói của từng
nhân vật, bộc lộ cảm xúc ở những
đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp
của con nai, tâm trạng người đi săn.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Kể từng đoạn câu chuyện.
- Tổ chức cho HS kể theo cặp - HS kể theo cặp.
- Cho HS kể trước lớp - Kể trước lớp.
* Đoán xem câu chuyện kết thúc như
thế nào và kể tiếp câu chuyện theo
phỏng đoán
- Tổ chức cho HS đoán thử: - HS trả lời phỏng đoán
- Thấy con nai đẹp quá, người đi săn
có bắn nó không? Chuyện gì sẽ xảy ra
sau đó?
- Tổ chức cho HS kể theo cặp - HS kể theo cặp
- Giáo viên kể tiếp đoạn 5. - Kể trước lớp.
4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi - 2 học sinh kể toàn câu chuyện.
về ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh thảo luận và trả lời.
- Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu - Hãy yêu quí và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ
chuyện. các loài vật quý, Đừng phá huỷ vẻ đẹp của
- Ý nghĩa câu chuyện? thiên nhiên.
5. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Về nhà kể lại câu chuyện “Người đi - HS nghe và thực hiện
săn và con nai” cho mọi người nghe
6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Em sẽ làm gì để bảo vệ các loài thú - HS nêu
hoang dã ?
_________________________ Toán
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN.
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Biết trừ hai số thập phân
2.Kĩ năng: Có kỹ năng trừ hai số thập phân và vận dụng giải bài toán có nội dung
thực tế.
3.Thái độ: Tích cực luyện tập.
* Làm bài tập: 1 (a,b) ; 2 ( a,b ); 3.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: SGK, ....
- HS : SGK, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Trò chơi: Phản xạ nhanh
- Cho HS nêu tổng của hai số thập phân
bằng 10 - HS tham gia chơi
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và 10 = 9,1 +0,9 ; 10 = 8,5 + 1,5 , ..
tuyên dương những HS tích cực. - Lắng nghe.
+ Tổng các số hạng trong các phép tính
chúng ta vừa nêu có đặc điểm gì? - Đều bằng 10
- GV giới thiệu về số tròn chục
- Ghi đầu bài lên bảng: Trừ hai số thập
phân. - HS nhắc lại bài học
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12 phút)
* Ví dụ 1:
+ Hình thành phép trừ
- GV nêu bài toán: Đường gấp khúc ABC - HS nghe và tự phân tích đề bài toán.
dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài
1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu
mét?
+ Giới thiệu cách tính
- Trong bài toán trên để tìm kết quả phép - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và cùng đặt
trừ tính để thực hiện phép tính.
4,29m - 1,84m = 2,45m
- Các em phải chuyển từ đơn vị mét
thành xăng-ti-mét để thực hiện phép trừ với số tự nhiên, sau đó lại đổi kết quả từ
đơn vị xăng-ti-mét thành đơn vị mét.
Làm như vậy không thuận tiện và mất
thời gian, vì thế người ta nghĩ ra cách đặt
tính và tính.
- GV cho HS có cách tính đúng trình bày - 1 HS lên bảng vừa đặt tính vừa giải thích
cách tính trước lớp. cách đặt tính và thực hiện tính.
4,29
- 1,84
2,45
- Cách đặt tính cho kết quả như thế nào - Kết quả phép trừ là 2,45m.
so với cách đổi đơn vị thành xăng-ti-mét?
- GV yêu cầu HS so sánh hai phép trừ
429 4,29 - HS so sánh và nêu :
184 và 1,84 * Giống nhau về cách đặt tính và cách
245 2,45 thực hiện trừ.
* Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu
phẩy, một phép tính không có dấu phẩy.
- Em có nhận xét gì về các dấu phẩy của
số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở hiệu trong - Trong phép tính trừ hai số thập phân các
phép tính trừ hai số thập phân. dấu phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy
* Ví dụ 2: ở hiệu thẳng cột với nhau.
- GV nêu ví dụ : Đặt tính rồi tính
45,8 - 19,26
- Em có nhận xét gì về số các chữ số ở - HS nghe và yêu cầu.
phần thập phân của số bị trừ với số các
chữ số ở phần thập phân của số trừ? - Số các chữ số ở phần thập phân của số
- Hãy tìm cách làm cho các chữ số ở bị trừ ít hơn so với các chữ số ở phần thập
phần thập phân của số bị trừ bằng số các phân của số trừ.
chữ số phần thập phân của số trừ mà giá
trị của số bị trừ không thay đổi. - Ta viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên
- GV nêu : Coi 45,8 là 45,80 em hãy đặt phải phần thập phân của số bị trừ.
tính và thực hiện 45,80 - 19,26
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp đặt tính và tính
vào giấy nháp :
45,80
19,29
26,51
- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
* Ghi nhớ: - GV yêu cầu HS đọc phần chú ý. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm
trong SGK.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
Bài 1(a, b): HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - Tính
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, chia sẻ
kết quả
- GV yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện - Kết quả:
tính của mình. a) 42,7 ; b) 37,46
- GV nhận xét , kết luận.
Bài 2(a,b): HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài bảng con, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét HS. - Kết quả:
a) 41,7 ; b) 4,44
Bài 3: HĐ cặp đôi
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS đọc
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vở, đổi chéo vở cho nhau để
- GV nhận xét chữa bài kiểm tra;
-1 HS làm bảng lớp
Bài giải
Số ki - lô - gam đường lấy ra là:
10,5 + 8 = 18,5 (kg)
Số ki - lô - gam đường còn lại là:
28,75 - 18,5 =10,25 (kg)
Đáp số: 10,25 kg
Bài 1(c):HSNK - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
- Cho HS tự làm bài vào vở 50,8
-
19,256
31,544
Bài 2(c)HSNK - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
- Cho HS tự làm bài vào vở 60
-
12,45
47,55
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài toán sau: - HS nghe và thực hiện
Một bao gạo 15,5kg . Người ta lấy ra lần
thứ nhất 6,25 kg. Lần thứ hai lấy ra ít
hơn lần thứ nhất 2,5 kg. Hỏi trong bao
còn lại bao nhiêu kg gạo?
5. Hoạt động sáng tạo: (1phút) - Về nhà tự đặt ra đề toán tương tự như - HS nghe và thực hiện
trên để làm bài.
______________________________
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt,
dùng từ). Nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại được 1 đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
- HS hiểu được cái hay của những bài văn hay của bạn, có ý thức học hỏi từ những
bạn có năng khiếu để viết những bài văn sau được tốt hơn
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết được những ưu điểm của những bài văn hay; viết
lại được 1 đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
3. Thái độ: Nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, hình
ảnh... cần chữa chung cho cả lớp
- HS: SGK,vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Trò chơi: Phóng viên - HS tham gia chơi
- Nội dung phỏng vấn: Kể tên những
danh lam thắng cảnh của nước ta.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài mới - ghi bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa và vở
bảng: Kể về người thân
2.Hoạt động nhận xét chung bài làm của học sinh:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt,
dùng từ). Nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
*Cách tiến hành: Cá nhân=> Cả lớp
- Gọi HS đọc lại đề bài tập làm văn - HS đọc
- GV: Đây là bài văn tả cảnh. Trong - HS lắng nghe
bài văn các em miêu tả cảnh vật là
chính, cần lưu ý để tránh nhầm sang
văn tả người hoặc tả cảnh sinh hoạt.
- Nhận xét chung
Ưu điểm:
+ HS hiểu đề + Bố cục của bài văn khá rõ ràng
+ Trình tự miêu tả khá hợp lí
+ Diễn đạt câu, ý
Nhược điểm:
+ Lỗi chính tả: GV nêu tên các HS
viết bài tốt, lời văn hay...
+ Lỗi điển hình về ý, dùng từ đặt câu
cách trình bày bài văn, lỗi chính tả
- Viết lên bảng các lỗi điển hình - HS viết lỗi
- Yêu cầu HS thảo luận phát hiện ra - HS thảo luận
lỗi và cách sửa
- Trả bài cho HS - HS nhận bài và đọc lại bài của mình.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Viết lại được 1 đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
*Cách tiến hành:
Bài 1:HĐ cá nhân=> Cả lớp
- Gọi HS đọc 1 bài - HS đọc
- Yêu cầu HS tự nhận xét, chữa lỗi - HS nêu nhận xét của mình
- Bài văn nên tả theo trình tự nào là
hợp lí nhất?
- Mở bài theo kiểu nào để hấp dẫn - Mở bài theo kiểu gián tiếp
- Thân bài cần tả những gì? - HS nêu
- Phần kết bài nên viết như thế nào?
Bài 2: HĐ cá nhân=> Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Đọc cho HS nghe những đoạn văn - HS theo dõi
hay
- Gọi 3 HS đọc bài văn của mình - 3 HS đọc bài của mình
- Yêu cầu HS tự viết lại đoạn văn - HS viết bài
- Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa viết - HS đọc bài vừa viết
- Nhận xét em viết tốt - HS nghe
4. Hoạt động ứng dụng:(2phút)
- Em rút ra được điều gì sau tiết học - HS nêu
này ?
5. Hoạt động sáng tạo: (1phút)
- Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn, - HS nghe và thực hiện.
sáng tạo hơn.
_____________________________
Địa lí
DÂN SỐ NƯỚC TA, CÁC DÂN TỘC SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam: + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới .
+ Dân số nước ta tăng nhanh.
- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm
bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành ,
chăm sóc y tế .
- Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam :
+ Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất.
+ Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt
ở vùng núi.
+Khoảng 3/ 4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn.
2. Kĩ năng: Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân sốvà
sự gia tăng dân số .
- HSNK :Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự tăng dân số ở địa phương .
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận
biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư
3.Thái độ: Tuyên truyền về dân số, sự gia tăng dân số và hậu quả tăng dân số.
- Có thái độ bình đẳng với các dân tộc thiểu số
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực
vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: + Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam (phóng to).
+ Sưu tầm thông tin, tranh ảnh thể hiện hậu quả của gia tăng dân số.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi kể tên các con sông lớn ở - HS thi kể
miền Bắc, Trung , Nam
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30 phút)
*Hoạt động 1: Dân số, so sánh dân số
Việt Nam với dân số các nước Đông
Nam Á
- GV treo bảng số liệu số dân các - HS đọc bảng số liệu.
nước Đông Nam Á năm 2020 như In –đô-nê-xi-a: 274 triệu; Phi-líp-pin:
SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc bảng số 109,8 triệu; Việt Nam 97,4 triệu; Thái
liệu. Lan 69,8 triệu; Mi-an-ma: 54,5 triệu;
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xử Ma-lai-xi-a: 32,4 triệu; Cam-pu-chia:
lý các số liệu và trả lời các câu hỏi sau 16,7 triệu; Lào: 7,3 triệu; Xin-ga-po: 5,9 + Năm 2020, dân số nước ta là bao triệu; Đông-ti-mo: 1,3 triệu; Bru-nây:
nhiêu người? 0,438 triệu
+ Nước ta có dân số đứng hàng thứ - HS làm việc cá nhân và ghi câu trả lời
mấy trong các nước Đông Nam Á? ra phiếu học tập của mình.
+ Năm 2020, dân số nước ta là 97,4 triệu
- Từ kết quả nhận xét trên, em rút ra người.
đặc điểm gì về dân số Việt Nam? (Việt + Nước ta có dân số đứng hàng thứ 3
Nam là nước đông dân hay ít dân?) trong các nước Đông Nam Á sau In-đô-
- GV gọi HS trình bày kết quả trước nê-xi-a và Phi-líp-pin.
lớp. + Nước ta có dân số đông.
- GV nhận xét, bổ sung - 1 HS lên bảng trình bày ý kiến về dân
Hoạt động 2: Gia tăng dân số ở Việt số Việt Nam theo các câu hỏi trên, cả
Nam lớp theo dõi và nhận xét.
- GV treo Biểu đồ dân số Việt Nam
qua các năm như SGK lên bảng và yêu
cầu HS đọc.
- GV hỏi để hướng dẫn HS cách làm
việc với biểu đồ: - HS đọc biểu đồ (tự đọc thầm).
+ Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số
nước ta tăng bao nhiêu người?
+ Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số - HS làm việc cá nhân
nước ta tăng thêm bao nhiêu người?
+ Từ năm 1979 đến năm 1999, tức là + Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số
sau 20 năm, ước tính dân số nước ta nước ta tăng khoảng 11,7 triệu người.
tăng thêm bao nhiêu lần? + Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số
+ Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng nước ta tăng khoảng 11,9 triệu người
dân số của nước ta? + Từ năm 1979 đến năm 1999, tức là
- GV gọi HS trình bày kết quả làm việc sau 20 năm, ước tính dân số nước ta tăng
trước lớp. lên 1,5 lần.
+ Dân số nước ta tăng nhanh.
Hoạt động 3: Hậu quả của dân số tăng - 1 HS trình bày nhận xét về sự gia tăng
nhanh dân số Việt Nam theo các câu hỏi trên,
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung ý
HS làm việc theo nhóm để hoàn thành kiến (nếu cần).
phiếu học tập có nội dung về hậu quả
của sự gia tăng dân số.
- GV theo dõi các nhóm làm việc, giúp - Mỗi nhóm có 6 - 8 HS cùng làm việc
đỡ các nhóm gặp khó khăn. để hoàn thành phiếu.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả
làm việc của nhóm mình trước lớp.
- HS nêu vấn đề khó khăn (nếu có) và
nhờ GV hướng dẫn. - Lần lượt từng nhóm báo cáo kết quả
của nhóm mình, cả lớp cùng theo dõi,
nhận xét.
Hoạt động 4: Các dân tộc.
- Yêu cầu HS đọc sách GK - HS đọc, HĐ cá nhân
- Cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc - 54 dân tộc
-Kể tên một số dân tộc ít người mà em - HS kể: Tày, Nùng, Mường, Giao,
biết Dáy,..
Hoạt động 5. Mật độ dân số. - Một vài HS nêu theo ý hiểu của mình.
- Em hiểu thế nào là mật độ dân số?
- GV nêu: Mật độ dân số là số dân
trung bình sống trên 1 km2 diện tích
đất tự nhiên.
- GV giảng: Để biết mật độ dân số
người ta lấy tổng số dân tại một thời - HS nghe giảng và tính:
điểm của một vùng, hay một quốc gia
chia cho diện tích đất tự nhiên của
vùng hay quốc gia đó.
- GV treo bảng thống kê mật độ của
một số nước châu Á và hỏi: Bảng số - Bảng số liệu cho biết mật độ dân số của
liệu cho ta biết điều gì? một số nước châu Á.
+ So sánh mật độ dân số nước ta với
mật độ dân số một số nước châu Á.
+ Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6
lần mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3 lần
+ Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì
về mật độ dân số Việt Nam? mật độ dân số của Can-pu-chia, lớn hơn
10 lần mật độ dân số Lào, lớn hơn 2 lần
mật độ dân số của Trung Quốc.
+ Mật độ dân số của Việt Nam rất cao.
Hoạt động 6: Sự phân bố dân cư ở Việt - HS thảo luận theo cặp
Nam
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau,
cùng xem lược đồ và thực hiện các
nhiệm vụ sau:
+ Chỉ trên lược đồ và nêu: + Chỉ và nêu: Nơi có mật độ dân số lớn
- Các vùng có mật độ dân số trên 1000 hơn 1000 người /km2 là các thành phố lớn
người /km2 như Hà Nội, Hải Phòng,Thành Phố Hồ
Chí Minh và một số thành phố khác ven
biển.
- Những vùng nào có mật độ dân số từ + Chỉ và nêu: một số nơi ở đồng bằng Bắc
501 đến 1000người/km2? Bộ, đồng bằng Nam Bộ. một số nơi ở
đồng bằng ven biển miền Trung. - Các vùng có mật độ dân số từ trên + Chỉ và nêu: Vùng trung du Bắc Bộ, một
100 đến 500 người/km2? số nơi ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng
ven biển Miền Trung, cao nguyên Đắk
Lắk, một số nơi ở miền Trung.
- Vùng có mật độ dân số dưới 100
người/km2? - Chỉ và nêu: Vùng núi có mật độ
dân số dưới 100 người/km2.
3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Em hãy nêu ví dụ cụ thể về hậu quả - HS nêu
của việc gia tăng dân số ở địa phương
em ?
___________________________
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Biết trừ 2 số thập phân .
- Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân.
- Cách trừ 1 số cho 1 tổng.
2. Kĩ năng: Rèn cho Hs biết trừ hai số thập phân; tìm 1 thành phần chưa biết của phép
cộng, phép trừ với số thập phân; trừ 1 số cho 1 tổng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
- HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a,c), bài 4(a) .
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: SGK, Bảng phụ
- HS : SGK, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Trò chơi Ai nhanh ai đúng:
Số 14,7 29,2 1,3 1,6
hạng
Số 7,5 3,4 2,8 2,9
hạng
Tổng 45,7 6,5 4,8 6,2 + Giáo viên phổ biến luật chơi, cách
chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 6
em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ
nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và
tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép
tính tương ứng. Mỗi một phép tính
đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào
có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc. - Tham gia chơi
+ Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. - Lắng nghe.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên
dương đội thắng cuộc. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bài vào vở.
bảng: Luyện tập
2. HĐ thực hành: (15 phút)
Bài 1: HĐ cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS làm bài - 2 HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm
bảng con, chia sẻ kết quả
- Giáo viên nhận xét chữa bài. Nêu a) b) c) d)
cách thực hiện phép trừ 2 số thập phân. 68,72 52,37 75,5
29,91 8,64 30,26
38,81 43,83 45,24
Bài 2(a,c): HĐ nhóm 60,00
- Gọi HS đọc yêu cầu
12,45
- Yêu cầu HS làm bài, trao đổi, chữa
47,55
bài cho nhau, chia sẻ trước lớp
- Tìm x
- Nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu - HS làm bài, trao đổi bài cho nhau để
cách tìm thành phần chưa biết trong chữa, chia sẻ trước lớp
x
phép tính. a) + 4,32 = 8,67
x = 8,67 – 4,32
x = 4,35
x
Bài 4a : HĐ cả lớp c) - 3,64 = 5,86
x
- Gọi HS đọc yêu cầu = 5,86 + 3,64
x = 9,5
- Yêu cầu HS làm bài
- Tính rồi so sánh giá trị của biểu thức a
- GV nhận xét chữa bài - b - c và a - (b - c)
- Học sinh tính giá trị của từng biểu thức
trong từng hàng và so sánh.
- Giáo viên cho HS nêu nhận xét. Chẳng hạn: với a = 8,9; b = 2,3; c = 3,5
- Giáo viên cho học sinh làm tương tự Thì: a - b - c = 8,9 – 2,3 – 3,5 = 3,1 và
với các trường hợp tiếp theo. a – (b + c) = 8,9 – (2,3 + 3,5) = 3,1
a – b – c = a – (b + c)
Bài 2(b,d):HSNK
- Cho HS tự làm bài và chữa bài
- HS làm bài, báo cáo giáo viên
b) 6,85 + x = 10,29
x = 10,29 - 6,85
x = 3,44
Bài 3:(HSNK) d) 7,9 - x = 2,5
- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi x = 7,9 - 2,5
giải sau đó chia sẻ trước lớp x = 5,4
- HS làm và báo cáo giáo viên
Bài giải
Quả dưa thứ hai cân nặng là:
4,8 - 1,2 = 3,6(kg)
Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai cân
nặng là:
4,8 + 3,2 = 8,4(kg)
Quả dưa thứ ba cân nặng là:
Bài 4(b):HSNK 14,5 - 8,4 = 6,1(kg)
- Cho HS tự làm bài vào vở Đáp số: 6,1 kg
- GV quan sát uốn nắn
- HS làm bài vào vở
b) 8,3 - 1,4 - 3,6 = 6,9 - 3,6
= 3,3
8,3 - 1,4 - 3,6 = 8,3 - ( 1,4 + 3,6)
= 8,3 - 5
= 3,3
18,64 - ( 6,24 + 10,5) = 18,64 - 16,74
= 1,9
18,64- (6,24 + 10,5) = 18,64 - 6,24 -
10,5
= 12,4 - 10,5
= 1,9
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS nhắc lại những phần chính - Học sinh nêu
trong tiết dạy.
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
tập sau: Tính bằng hai cách
9,2 - 6,5 - 2,3 =
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tự tìm các bài toán có lời văn - Lắng nghe và thực hiện.
dạng tìm thành phần chưa biết của phép
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_nguyen_van_l.docx



