Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2021
Tập đọc-chính tả.
Cái gì quý nhất
Nhớ- viết Tiếng đàn ba-la-lai-ca trến sông Đà .
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao
động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
- Viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm toàn bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời
nhân vật.
- Vận dụng kiến thức làm được bài tập chính tả BT2a,BT3a
3.Thái độ: Bồi dưỡng đọc diễn cảm.
- Giáo dục ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch ,viết chữ đẹp.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
- HS: Đọc trước bài, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
"Truyền điện"đọc thuộc lòng đoạn thơ
mà em thích trong bài thơ: Trước cổng
trời.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài: - HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, HS cả lớp nghe.
- Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Một hôm... được không ?
+ Đoạn 2: Quý và Nam... phân giải
+ Đoạn 3: Còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ
- GV chú ý sửa lỗi phát âm khó, câu khó
- 3 HS đọc nối tiếp lần 2+ giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo
TLCH, báo cáo kết quả luận TLCH sau đó báo cáo
- Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý + Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất, Quý
nhất trên đời? cho rằng vàng bạc quý nhất, Nam cho
rằng thì giờ quý nhất.
- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để + Hùng: lúa gạo nuôi sống con người
bảo vệ ý kiến của mình? + Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ
mua được lúa gạo
+ Nam: có thì giờ mới làm được ra lúa
gạo vàng bạc
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao + HS nêu lí lẽ của thầy giáo “Lúa gạo
động mới là quý nhất? quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra
được. Vàng cũng quý...”
- GV khẳng định cái đúng của 3 HS : + HS nghe
lúa gạo vàng bạc thì giờ đều quý
nhưng chưa phải là quý nhất. Không có
người lao động thì không có lúa gạo
vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một
cách vô vị vì vậy người lao động là
quý nhất
- Chọn tên khác cho bài văn? - HS nêu: Cuộc tranh luận thú vị, Ai có
lí, Người lao động là quý nhất....
- Nội dung của bài là gì? - Người lao động là đáng quý nhất .
- GV kết luận ND:
4. Luyện đọc diễn cảm: (GV hướng dẫn HS tự học ở)
- Phần viết chính tả GV hướng dẫn HS viết chính tả đoạn bài ở nhà
- Luyện tập chính tả (8p)
Bài 2(a): HĐ nhóm - HS nêu yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Các nhóm làm bài
- Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 để hoàn - Nêu kết quả
thành bài và gắn lên bảng lớp, đọc kết + La- na: la hét- nết na, con na- quả na,
quả lê la- nu na nu nống...
+ Lẻ- nẻ: lẻ loi- nứt nẻ, tiền lẻ- nẻ mặt
đơn lẻ- nẻ toác...
+ Lo- no:lo lắng- ăn no,lo nghĩ- no nê
lo sợ- ngủ no mắt ...
+ Lở- nở: đất nở- bột nở, lở loét- nở hoa
lở mồm- nở mặt nở mày
- GV nhận xét chữa bài -Theo dõi
Bài 3(a): HĐ trò chơi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Nêu yêu cầu BT
- Cho HS tổ chức thi tìm tiếp sức.
Chia lớp thành 2 đội:
- Mỗi HS chỉ được viết 1 từ khi HS -- HS tham gia trò chơi dưới sự điều
viết xong thì HS khác mới được lên khiển của trưởng trò
viết
- Nhóm nào tìm được nhiều từ thì
nhóm đó thắng
- Tổng kết cuộc thi
4. Hoạt động ứng dụng3 phút)
- Cho HS điền vào chỗ trống l/n để hoàn - HS nêu
chỉn câu thơ sau:
Tới đây, tre ....ứa ....à nhà
Giò phong.. ..an ...ở nhánh hoa nhụy
vàng.
__________________________________
Tập đọc
ĐẤT CÀ MAU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun
đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau ( Trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi
cảm.
3. Thái độ: Yêu quý con người ở mảnh đất tận cùng của Tổ quốc
*GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GDHS hiểu biết về môi trường sinh
thái ở đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây được nung đúc và lưu truyền tinh thần
thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ quốc; từ đó thêm yêu quý con
người vùng đất này.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài học.
+ Bản đồ Việt Nam. Tranh ảnh về cảnh thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS nghe bài hát"Áo mới Cà - HS nghe
Mau"
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2. Hoạt động luyện đọc: (13 phút)
- Gọi 1 HS đọc bài, chia đoạn: - Cả lớp theo dõi
+ Đoạn 1: Cà Mau là đất...nổi cơn
dông.
+ Đoạn 2: Cà Mau đất xốp... thân cây
đước.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển:
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + Luyện đọc
từ khó, câu khó
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 2 + Giải nghĩa
từ chú giải
- Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm - HS nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo
TLCH: luận TLCH sau đó báo cáo kết quả:
- Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? - Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột
ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.
- Nội dung đoạn 1 nói về điều gì? - Mưa ở Cà Mau
- Cây cối ở Cà Mau mọc ra sao? - Cây cối mọc thành chòm, thành rặng,
dễ dài cắm sâu vào lòng đất.
- Người Cà Mau dựng nhà của như thế - Nhà cửa dựng dọc bờ kênh, dưới
nào? những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ
sang nhà kia phải leo lên cầu bằng thân
cây đước.
- Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì? - Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau
- Người dân Cà Mau có tính cách như - Người Cà Mau thông minh, giàu nghị
thế nào? lực, thượng võ, thích kể, thích nghe
những chuyện kì lạ về sức mạnh và tri
thông minh của con người.
- Nêu nội dung đoạn 3 ? - Tính cách người Cà Mau
- Nội dung của bài là gì ? - Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà
Mau góp phần hun đúc tính cách kiên
cường của con người Cà Mau.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
- Đọc nối tiếp toàn bài - 3 HS đọc tiếp nối
- Giáo viên cho học sinh đọc diễn cảm - HS đọc và nêu cách đọc
đoạn 3. - Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3 - Học sinh đọc diễn cảm đoạn 3.
- Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
- Thi đọc - Học sinh thi đọc
- Bình chọn HS đọc tốt - HS bình chọn
- Khuyến khích HSNK đọc diễn cảm - HS đọc
cả bài.
5. Hoạt động ứng dụng: (3phút)
- Em học được tính cánh tốt đẹp nào - HS nêu
của người dân ở Cà Mau ?
_______________________________
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân .
- HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3 .
2.Kĩ năng: Viết được số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
3.Thái độ: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức thi đua: - HS hát
+ Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn - Mỗi một hàng của số thập phân ứng với
vị đo độ dài, khối lương và cách viết 1 đơn vị đo tương ứng.
đơn vị đo khối lượng dưới dạng STP.
- Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn - Mỗi một đơn vị đo ứng với 2 hàng của
vị đo diện tích và cách viết đơn vị đo số thập phân
khối lượng dưới dạng STP.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (30 phút)
Bài 1: HD cả lớp=> Cá nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo
- Hai đơn vị độ dài tiếp liền nhau thì độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị
gấp kém nhau bao nhiêu lần ? cho trước.
- GV yêu cầu HS làm bài. - Hai đơn vị đo độ dài tiếp liền nhau gấp
- GV nhận xét, kết luận kém nhau 10 lần.
- Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
a) 42m 34cm = 4234 m = 42,34m
100
b) 56,29cm =5629 m =56,29m
100
c) 6m 2cm = 62 m =6,02m
100
d) 4352 = 4000 m + 352m = 4km 352m =
Bài 2: HĐ nhóm 4352 km = 4,352km
- Cho HS thảo luận nhóm theo yêu 1000
cầu : - Nhóm trưởng cho các bạn đọc đề bài và
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? trả lời :
- Hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền + Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo
nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu khối lượng thành số đo có đơn vị là kg.
lần? - Với hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền
nhau thì:
+ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
+ Đơn vị bé bằng 1 đơn vị lớn.
- GV nhận xét, kết luận 10
a.500g = kg = 0,5kg
b. 347g = kg = 0,347kg
c. 1,5tấn = 1 tấn = 1500kg
- 1 HS đọc yêu cầu: Viết các số đo diện
tích dưới dạng số đo có đơn vị là m².
Bài 3: HĐ cả lớp => cá nhân - HS lần lượt nêu :
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. 1km² = 1 000 000m²
1ha = 10 000m²
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ 1m² = 100dm²
giữa ki-lô-mét vuông, héc-ta, đề-xi-
mét vuông với mét vuông.
- GV yêu cầu HS làm bài - HS đọc và làm bài:
- GV nhận xét HS. Bài giải
Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân 0,15km = 150m
- Cho HS tự làm và chữa bài Ta có sơ đồ:
- GV quan sát gúp đỡ khi cần thiết Chiều dài: |------|------|------| 150m
Chiều rộng: |------|------|
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5(phần) Chiều dài sân trường hình chữ nhật là:
150: 5 x 3 = 90(m)
Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là:
150 - 90 = 60(m)
Diện tích sân trường hình chữ nhật là:
90 x 60 = 5400(m2)
5400m2 = 0,54ha
Đáp số: 5400m2 ; 0,54ha
3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài toán sau: - HS làm
Một mặt bàn hình vuông có cạnh là
90cm. Diện tích mặt bàn đó là bao
nhiêu mét vuông ?
________________________________
Kĩ thuật
SỬ DỤNG TỦ LẠNH. MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG
ĐÌNH
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết nêu được công dụng và biết sử dụng tủ lạnh.
- Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông
thường tronh gia đình.
2. Kĩ năng: - Biết sử dụng tủ lạnh lạnh một cách an toàn và hiệu quả
- Biết giữ vệ sinh an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống. Biết chọn
loại bếp nấu ăn tiết kiệm năng lượng. Có thể sử dụng năng lượng mặt trời hoặc khí
bioga để nấu ăn tiết kiệm năng lượng.
3. Thái độ: Có ý thức bảo quản, giữ vệ sinh trong gia đình, sử dụng dụng cụ đun, nấu,
ăn uống.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm
mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: + Tranh,ảnh tủ lạnh, Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống
thông thường.
+ Một số loại phiếu học tập
- Học sinh: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- GV Cho HS nhà mình có tủ lạnh - HS nêu
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Giới thiệu bài: GV giới thiệu-ghi tên
bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) • Hoạt động 1. Cấu tạo của tủ
- Yêu cầu HS quan sát tủ lạnh. - Quan sát
- Cấu tạo của tủ lạnh gồm có mấy - HS: Vỏ bên ngoài, Bên trong gồm có
bộ phận? ngăn làm mát, ngăn làm đông
- GV nhận xét, bổ sung.
*) Hoạt động 2 : Công dụng và cách sử
dụng tủ lạnh.
- Tủ lạnh dùng để làm gì? - HS nêu:Bảo quản thức ăn
- Em hãy nêu cách sử dụng tủ lạnh. - HS nêu.
- GV nhận xét, kết luận: .....
* Hoạt động 3: Xác định các dụng cụ
đun nấu, ăn uống thông thường thường
trong gia đình: Bếp ga, củi, than, chén, ly, chảo xoong ..
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời + HS nhắc lại theo 5 nhóm
câu hỏi:
+ Em hãy kể tên các dụng cụ nấu ăn
trong gia đình em?
- GV ghi tên các dụng cụ theo 5 nhóm
(SGK)
- GV nhận xét và nhắc lại
* Hoạt động 4: Tìm hiểu đặc điểm, cách
sử dung, cách bảo quản một số dụng cụ - HS chia 3 nhóm đọc các mục 1, 2, 3, 4, 5.
đun nấu, ăn uống trong gia đình: Quan sát các hình sgk, hình thành phiếu.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung
theo yêu cầu - 5 hs đọc
- GV nhận xét và chốt lại
- Gọi hs đọc ghi nhớ sgk
Tên các dụng cụ cùng
Tác dụng Sử dụng, bảo quản
Loại dụng cụ loại
Bếp đun
Dụng cụ nấu ăn
Dụng cụ dùng
để trình bày
thức ăn, uống
Dụng cụ cắt thái
thực phẩm
Các dụng cụ
khác *Hoạt động 5: Đánh giá kết quả học
tập:
- GV cho hs thi tiếp sức 3 nhóm lên - HS các tổ nối tiếp trả lời, HS khác nhận
TLCH cuối bài xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận
3. Hoạt động ứng dụng:(3phút)
- Sau khi sử dụng xong dụng cụ nấu ăn, - HS nêu
em sẽ làm gì để các dụng cụ đó được
sạch sẽ và bền đẹp ?
______________________________
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2021
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I.
__________________________________
Khoa học
PHÒNG TRÁNH CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA MUỖI ĐỐT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm
não .
2.Kĩ năng: - Có ý thức bảo vệ mình và những người trong gia đình phòng chống sốt
rét, sốt xuất huyết, viêm não. Tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện ngăn
chặn và tiêu diệt muỗi.
- HS biết nguyên nhân, và cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não
* GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với môi
trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Môi trường
sạch sẽ không có muỗi và các côn trùng gây bệnh cho người. Từ đó phải có ý thức
BVMT chính là BV con người.
3.Thái độ: Tích cực tham gia phòng bênh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Hình vẽ trong SGK/26,27 -Tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-nô-phen” phóng
to.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" với các câu hỏi:
+ Thuốc kháng sinh là gì ? + Kể tên một số loại thuốc kháng sinh mà
em biết ?
+ Sử dụng kháng sinh bừa bãi gây ra những
tác hại gì đối với sức khỏe con người ?
+ Để đề phòng bệnh còi xương ta cần phải
làm gì ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - HS nghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
* Hoạt động 1: Tác nhân gây bệnh và cách
phóng tránh bệnh sốt rét
- GV tổ chức cho HS chơi trò “Em làm bác - HS tiến hành chơi
sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động trong
các hình 1, 2 trang 26.
- Qua trò chơi, yêu cầu HS cho biết: - HS trả lời
a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện
cơn sốt. Lúc đầu là rét run, thường
kèm nhức đầu, người ớn lạnh. Sau rét
là sốt cao, người mệt, mặt đỏ, có lúc
mê sảng, sốt kéo dài nhiều giờ. Sau
cùng, người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt.
b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể
gây chết người.
c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây
ra.
d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế d) Đường lây truyền: do muỗi A-no-
nào? phen hút kí sinh trùng sốt rét có trong
máu người bệnh rồi truyền sang
người lành.
- GV nhận xét, chốt: Sốt rét là một bệnh
truyền nhiễm, do kí sinh trùng gây ra. Ngày
nay, đã có thuốc chữa và thuốc phòng sốt
rét.
- Hoạt động nhóm, cá nhân (Nhóm
trưởng điều khiển)
- GV treo tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A- - HS quan sát
no-phen” phóng to lên bảng.
- Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen? - 1 HS mô tả đặc điểm của muỗi A-
Vòng đời của nó? no-phen, 1 HS nêu vòng đời của nó
(kết hợp chỉ vào tranh vẽ).
- Để hiểu rõ hơn đời sống và cách ngăn
chặn sự phát triển sinh sôi của muỗi, các
em cùng tìm hiểu nội dung tiếp sau đây: - GV đính 4 hình vẽ SGK/27 lên bảng. HS - Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội
thảo luận nhóm bàn “Hình vẽ nội dung gì?” dung thể hiện trên hình vẽ.
- GV gọi một vài nhóm trả lời , các nhóm - HS đính câu trả lời ứng với hình vẽ.
khác bổ sung, nhận xét.
- GV nhận xét chung: Các phòng bệnh sốt - Nhắc lại ghi nhớ SGK trang 27
rét tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi
trường xung quanh.
*) Hoạt động 2. Tác nhân gây bệnh và cách
phóng tránh bệnh sốt xuất huyết.
- GV?Em biết gì về bệnh sốt xuất huyết. - HS Nêu
- Em biết gì về dấu hiệu của bệnh sốt xuất - HS nêu: Dấu hiệu sốt, dưới da
huyết. có chấm đỏ nhỏ li ti.
- GV nhận xét.
- Em hãy nêu tác nhận gây bệnh. - HS trao đổi cặp đôi.
- GV nhận xét. - chia sẻ trước lớp.
- Bệnh sốt xuất huyết bằng con đường nào? - HS quan sát tranh và trao đổi
- Các em quan sát tranh SGK và nêu cách - HS chia sẻ trước lớp
phóng tránh bệnh sốt xuất huyết?
- GV nhận xét.
- Hiện nay đã có thuốc chữa bệnh sốt xuất -HS nêu
huyết chưa?
GV nhận xét.
*) Hoạt động 3. Tác nhân gây bệnh, đường
lây truyền, cách phòng tránh bệnh viêm
não?
- Trò chơi ai nhanh, ai đúng.
- HS tìm câu trả lời tương ứng
với câu hỏi rồi trả lời nhanh
- HS thi trả lời nhânh,
- Em hẫy nêu tác nhân gây bệnh, đường lấy - HS nêu
truyền bệnh sốt viêm não,
- Yêu cầu HS quan sát tranh 1,2,3,4 và nêu - HS quan sát tranh và trả lời.
cách phóng tránh bệnh viêm não.
- GV mời HS nêu bài học về phòng tránh
bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não.
- Để phòng tránh các bệnh liên quan đến
muỗi đốt chúng ta cần làm gì với môi
trường xung quanh. 3.Hoạt động ứng dụng: (3 phút)
- Ở địa phương em có xảy ra bệnh sốt rét, - HS nêu
sốt xuất huyết không ? Nếu có thì địa
phương em đã áp dụng biện pháp nào để
phòng chống ?
____________________________
Tập làm văn
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận
một vấn đề đơn giản.
- Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một
vấn đề đơn giản (BT1, BT2). Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để
thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1, BT2).
2. Kĩ năng: Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng
trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.
3.Thái độ: Hứng thú trong việc thuyết trình, tranh luận.
* GDMT: Hiểu sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc
sống con người.
* GDKNS: Có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với
lứa tuổi. Bình tĩnh, tự tin tôn trọng người cùng tranh luận.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ kẻ bảng nội dung BT1
- HS: SGK, vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- HS thi đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết - HS thi đọc
bài mở rộng cho bài văn tả con đường
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
Bài 1: HĐ nhóm
- HS làm việc theo nhóm, viết kết quả - HS làm việc theo nhóm.
vào bảng nhóm theo mẫu dưới đây và - Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến
trình bày lời giải - Có ăn mới sống được
Câu a- vấn đề tranh luận: cái gì quý - Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua
nhất trên đời? được lúa gạo Câu b- ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn - Có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng
- Ý kiến của mỗi bạn bạc được
Hùng: Quý nhất là lúa gạo + Người lao động là quý nhất.
Quý: Quý nhất là vàng + Lúa gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng
chưa phải là quý nhất. Không có người
Nam: Quý nhất là thì giờ lao động thì không có lúa gạo, vàng,
bạc, thì giờ cũng trôi qua vô ích
Câu c- ý kiến lí lẽ và thái độ tranh luận + Thầy tôn trọng người đối thoại, lập
của thầy giáo luận có tình có lí
+ Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, + Công nhận những thứ Hùng, Quý,
Quý, Nam công nhận điều gì? Nam nêu ra đều đáng quý
+ Thầy đã lập luận như thế nào? - Nêu câu hỏi : Ai làm ra lúa gạo, vàng,
bạc, ai biết dùng thì giờ? Rồi giảng giải
để thuyết phục HS ( lập luận có lí).
- Cách nói của thầy thể hiện thái độ - Thầy rất tôn trọng người đang tranh
tranh luận như thế nào? luận(là học trò của mình) và lập luận
rất có tình có lí.
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài - HS nêu
- Tổ chức HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 2
- Gọi HS phát biểu - 3 HS trả lời
- GV nhận xét - HS đọc
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS trả lời
a) Yêu cầu HS hoạt động nhóm + Phải có hiểu biết về vấn đề thuyết
- Gọi đại diện nhóm trả lời trình tranh luận
- GV bổ sung nhận xét câu đúng + Phải có ý kiến riêng về vấn đề được
thuyết tranh luận
+ Phải biết nêu lí lẽ và dẫn chứng
b) Khi thuyết trình tranh luận, để tăng - Thái độ ôn tồn vui vẻ
sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch - Lời nói vừa đủ nghe
sự , người nói cần có thái độ như thế - Tôn trọng người nghe
nào? - Không nên nóng nảy
- GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng - Phải biết lắng nghe ý kiến của người
khác
- Không nên bảo thủ, cố tình cho ý của
mình là đúng
-Ý kiến của từng nhân vật như thế nào?
- HS ghi các ý sau lên bảng nhóm
+ Đất: có chất màu nuôi cây
+ Nước: vận chuyển chất màu để nuôi
cây
+ Không khí: cây cần khí trời để sống + Ánh sáng: làm cho cây cối có màu
xanh
- Ý kiến của bạnvề vấn đề này như thế
nào?
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4
trao đổi về lí lẽ và dẫn chứng cho từng
nhân vật ghi vào bảng nhóm
- Gọi 1 nhóm lên đóng vai
- Nhận xét khen ngợi
Kết luận: Trong thuyết trình., tranh
luận chúng ta cần nắm chắc được vấn
đề tranh luận, thuyết trình, đưa ra được
ý kiến riêng của mình, tìm những lí lẽ
và dẫn chứng bảo vệ ý kiến cho phù
hợp. Qua ý kiến của mỗi nhân vật các
em kết luận được điều gì để cả 4 nhân
vật: đất,nước, không khí, ánh sáng đều
thấy được tầm quan trọng của mình?
Bài 1: HĐ nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt
- Cho HS thảo luận nhóm theo gợi ý: động
- Các nhân vật trong tuyện tranh luận + Cái gì cần nhất đối với cây xanh
về vấn đề gì? + Ai cũng tự cho mình là người cần nhất
Ý kiến của từng nhân vật như thế nào? đối với cây xanh
- HS ghi các ý sau lên bảng nhóm - Đất nói: tôi có chất màu để nuôi cây
+ Đất: có chất màu nuôi cây lớn. Không có tôi cây không sống được
+ Nước: vận chuyển chất màu để nuôi - Nước nói: nếu chất màu không có nước
cây thì vận chuyển thì cây có lớn lên được
không...
+ Không khí: cây cần khí trời để sống
+ Ánh sáng: làm cho cây cối có màu
xanh + HS nêu theo suy nghĩ của mình
- Ý kiến của bạnvề vấn đề này như thế
nào? - 4 HS 1 nhóm thảo luận đưa ra ý kiến
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 trao của mình và ghi vào bảng nhóm.
đổi về lí lẽ và dẫn chứng cho từng nhân
vật ghi vào bảng nhóm
- 1 nhóm đóng vai tranh luận, lớp theo
- Gọi 1 nhóm lên đóng vai dõi nhận xét bổ sung
- Nhận xét khen ngợi Kết luận: Trong thuyết trình., tranh luận
chúng ta cần nắm chắc được vấn đề
tranh luận, thuyết trình, đưa ra được ý
kiến riêng của mình, tìm những lí lẽ và
dẫn chứng bảo vệ ý kiến cho phù hợp.
Qua ý kiến của mỗi nhân vật các em kết
luận được điều gì để cả 4 nhân vật:
đất,nước, không khí, ánh sáng đều thấy
được tầm quan trọng của mình?
Bài 2: HĐ cả lớp => Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Bài 2 yêu cầu thuyết trình hay tranh - HS đọc
luận? + Bài 2 yêu cầu thuyết trình
- Bài tập yêu cầu thuyết trình về vấn
đề gì? + Về sự cần thiết của cả trăng và đèn
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân trong bài ca dao
- HS trình bày lên bảng
- HS suy nghĩ và làm vào vở
- HS dưới lớp đọc bài của mình - 1 Nhóm HS viết vào bảng nhóm gắn
- GV cùng cả lớp nhận xét lên bảng trình bày
- HS dưới lớp đọc bài của mình
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Qua bài học này em học được điều gì khi thuyết trình, tranh luận ?
___________________________
Luyện từ và câu
ĐẠI TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu đaị từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ,
tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu để khỏi lặp ( ND ghi
nhớ)
2. Kĩ năng: Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1,BT2); bước
đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3).
3. Thái độ: Nghiêm túc bồi dưỡng vốn từ
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Bảng lớp, bảng phụ viết sẵn bài tập 2,3
- HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả một cảnh - HS đọc
đẹp ở quê em
- Giới thiệu bài: - Viết bảng câu: Con
mèo nhà em rất đẹp. Chú khoác trên
mình tấm áo màu tro, mượt như nhung.
- Yêu cầu HS đọc câu văn
- Từ chú ở câu văn thứ 2 muốn nói đến + Từ chú trong câu văn thứ hai chỉ con
đối tượng nào? mèo ở câu thứ nhất.
- Giới thiệu: Từ chú ở câu thứ 2 dùng - HS ghi vở
để thay thế cho con mèo ở câu 1. Nó
được gọi là đại từ. Đại từ là gì? Dùng
đại từ khi nói,viết có tác dụng gì?
Chúng ta sẽ học bài hôm nay - Ghi
bảng.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
Bài 1: HĐ cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - HS đọc, cả lớp đọc thầm
bài tập
- Các từ tớ, cậu dùng làm gì trong - Từ tớ, cậu dùng để xưng hô. Tớ thay
đoạn văn? thế cho Hùng, cậu thay thế cho Quý và
Nam.
- Từ nó dùng để làm gì? - Từ nó dùng để thay thế cho chích bông
ở câu trước.
-Kết luận: Các từ tớ, cậu, nó là đại từ.
Từ tớ, cậu dùng để xưng hô, thay thế
cho các nhân vật trong truyện là Hùng,
Quý, Nam. Từ nó là từ xưng hô, đồng
thời thay thế cho danh từ chích bông ở
câu trước để tránh lặp từ ở câu thứ 2
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp theo - HS thảo luận nhóm 2
gợi ý sau:
+ Đọc kĩ từng câu. + HS đọc
+ Xác định từ in đậm thay thế cho từ + Từ vậy thay thế cho từ thích. Cách
nào? dùng đó giống bài 1 là tránh lặp từ
+ Cách dùng đó có gì giống cách dùng + Từ thế thay thế cho từ quý. Cách dùng
ở bài 1? đó giống bài 1 là để tránh lặp từ ở câu
tiếp theo. KL: Từ vậy, thế là đại từ dùng thay thế
cho các động từ, tính từ trong câu cho
khỏi lặp lại các từ đó. - HS nối tiếp nhau phát biểu
- Qua 2 bài tập, em hiểu thế nào là đại
từ ?
- Đại từ dùng để làm gì?
Ghi nhớ: - 3 HS đọc
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
2. Hoạt động thực hành: (15 phút)
Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
- Cho HS làm việc theo nhóm với cá - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo
yêu cầu sau: luận.
- Yêu cầu đọc những từ in đậm trong - 1 HS đọc các từ: Bác, Người, Ông cụ,
đoạn thơ Người, Người, Người
- Những từ in đậm ấy dùng để chỉ ai? + Những từ in đậm đó dùng để chỉ Bác
Hồ.
- Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu + Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu
lộ điều gì? lộ thái độ tôn kính Bác.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu dùng bút chì gạch chân dưới - HS làm vào vở, chia sẻ
các đại từ được dùng trong bài ca dao.
- GV nhận xét chữa bài - Nhận xét bài của bạn
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp nhóm. - HS thảo luận theo cặp đôi, chia sẻ kết
- GV nhận xét chữa bài quả.
3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS nêu
tập sau: Tìm đại từ được dùng trong
câu ca dao sau:
Mình về có nhớ ta chăng
Ta về, ta nhớ hàm răng mình cười.
_________________________________
Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2021
Tập đọc
ÔN TẬP (Tiết 1,2,3)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ
nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100tiếng/phút;
lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9
theo mẫu trong SGK .
- HS (M3,4) đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được một số biện pháp
nghệ thuật được sử dụng trong bài.
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ
* GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin. Hợp tác. Thể hiện sự tự tin.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc
+ Phiếu kẻ bảng ở bài tập
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Nhắc lại các bài tập đọc đã học - HS nhắc lại
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2. Hoạt động kiểm tra đọc: (20 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ
nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện
hỏi về nội dung bài yêu cầu.
- GV nhận xét - HS nghe
3. Hoạt động thực hành: (10 phút)
* Mục tiêu: Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ
tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK .
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cả lớp=> Cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc
- Em đã được học những chủ điểm + Việt Nam - Tổ quốc em; Cánh chim
nào? hoà bình; Con người với thiên nhiên
- Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả + Sắc màu em yêu của Phạm Hổ
của các bài thơ ấy ? + Bài ca về trái đất của Định Hải
+ Ê-mi-li, con... của Tố Hữu + Tiếng đàn ba- la-lai-ca trên sông Đà
của Quang Huy
+ Trước cổng trời của Nguyễn Đình
Ánh
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài, chia sẻ, lớp nhận xét
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng
Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung
Em yêu tất cả những sắc màu
Việt Nam
Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân gắn với cảnh vât, con người
Tổ quốc
trên đất nước Việt Nam.
Trái đất thật đẹp, chúng ta cần
Bài ca về trái giữ cần giữ gìn cho trái đất
Định Hải
đất bình yên, không có chiến
Cánh chim tranh.
hoà bình Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu
trước Bộ Quốc phòng Mĩ để
Ê-mi-li, con Tố Hữu
phản đối cuộc chiến tranh xâm
lược của Mĩ ở Việt Nam.
Cảm xúc của nhà thơ trước
Tiếng đàn ba-
cảnh cô gái Nga chơi đàn trên
Con người la-lai-ca trên Quang Huy
công trường thuỷ điện sông
với thiên sông Đà
Đà vào một đêm trăng đẹp.
nhiên
Trước cổng Nguyễn Đình Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của
trời Ánh "Cổng trời" ở vùng núi nước ta.
3. Hoạt động ứng dụng: (3phút)
- Về nhà đọc các bài tập đọc trên cho - HS nghe và thực hiện
mọi người cùng nghe.
___________________________
Toán
CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cộng hai số thập phân.
2. Kĩ năng: - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
- HS cả lớp làm được bài1(a,b) , bài 2(a,b) ,bài 3
3. Thái độ: Cẩn thận khi làm bài.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
* Hoạt động: Hướng dẫn học sinh
thực hiện phép cộng 2 số thập phân.
a) Giáo viên nêu ví dụ 1: - Học sinh nêu lại bài tập và nêu phép
tính giải bài toán để có phép cộng.
1,84 + 2,45 = ? (m)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự
tìm cách thực hiện phép cộng 2 số
thập phân (bằng cách chuyển về phép
cộng 2 số tự nhiên: 184 + 245 = 429 184 1,84
(cm) rồi chuyển đổi đơn vị đo: 429 245 2,45
cm = 4,29 m để được kết quả phép 429 4,29
cộng các số thập phân: 1,84 + 2,45 =
4,29 (m))
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt
tính rồi tính như SGK.
- Nêu sự giống nhau và khác nhau - Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau
của 2 phép cộng. chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu
phảy.
- Học sinh tự nêu cách cộng 2 số thập
phân.
b) Nêu ví dụ2: Tương tự như ví dụ 1:
- Giáo viên nêu ví dụ 2 rồi cho học - Học sinh đặt tính và tính, vừa viết vừa
sinh tự đặt tính và tính. nói theo hướng dẫn SGK.
15,9
8,75
23,65
c) Quy tắc cộng 2 số thập phân.
- Giáo viên cho học sinh tự nêu cách - Học sinh nêu như SGK.
cộng 2 số thập phân.
3. HĐ thực hành: (17 phút)
*Mục tiêu: - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
- HS cả lớp làm được bài1(a,b) , bài 2(a,b) ,bài 3
- HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập
*Cách tiến hành
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_nguyen_van_l.docx



