Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi

docx31 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2021 Tập đọc-chính tả. Cái gì quý nhất Nhớ- viết Tiếng đàn ba-la-lai-ca trến sông Đà . I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) - Viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm toàn bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Vận dụng kiến thức làm được bài tập chính tả BT2a,BT3a 3.Thái độ: Bồi dưỡng đọc diễn cảm. - Giáo dục ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch ,viết chữ đẹp. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc - HS: Đọc trước bài, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện"đọc thuộc lòng đoạn thơ mà em thích trong bài thơ: Trước cổng trời. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài: - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút) - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, HS cả lớp nghe. - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Một hôm... được không ? + Đoạn 2: Quý và Nam... phân giải + Đoạn 3: Còn lại - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ - GV chú ý sửa lỗi phát âm khó, câu khó - 3 HS đọc nối tiếp lần 2+ giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo TLCH, báo cáo kết quả luận TLCH sau đó báo cáo - Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý + Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất, Quý nhất trên đời? cho rằng vàng bạc quý nhất, Nam cho rằng thì giờ quý nhất. - Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để + Hùng: lúa gạo nuôi sống con người bảo vệ ý kiến của mình? + Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo + Nam: có thì giờ mới làm được ra lúa gạo vàng bạc - Vì sao thầy giáo cho rằng người lao + HS nêu lí lẽ của thầy giáo “Lúa gạo động mới là quý nhất? quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý...” - GV khẳng định cái đúng của 3 HS : + HS nghe lúa gạo vàng bạc thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị vì vậy người lao động là quý nhất - Chọn tên khác cho bài văn? - HS nêu: Cuộc tranh luận thú vị, Ai có lí, Người lao động là quý nhất.... - Nội dung của bài là gì? - Người lao động là đáng quý nhất . - GV kết luận ND: 4. Luyện đọc diễn cảm: (GV hướng dẫn HS tự học ở) - Phần viết chính tả GV hướng dẫn HS viết chính tả đoạn bài ở nhà - Luyện tập chính tả (8p) Bài 2(a): HĐ nhóm - HS nêu yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Các nhóm làm bài - Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 để hoàn - Nêu kết quả thành bài và gắn lên bảng lớp, đọc kết + La- na: la hét- nết na, con na- quả na, quả lê la- nu na nu nống... + Lẻ- nẻ: lẻ loi- nứt nẻ, tiền lẻ- nẻ mặt đơn lẻ- nẻ toác... + Lo- no:lo lắng- ăn no,lo nghĩ- no nê lo sợ- ngủ no mắt ... + Lở- nở: đất nở- bột nở, lở loét- nở hoa lở mồm- nở mặt nở mày - GV nhận xét chữa bài -Theo dõi Bài 3(a): HĐ trò chơi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Nêu yêu cầu BT - Cho HS tổ chức thi tìm tiếp sức. Chia lớp thành 2 đội: - Mỗi HS chỉ được viết 1 từ khi HS -- HS tham gia trò chơi dưới sự điều viết xong thì HS khác mới được lên khiển của trưởng trò viết - Nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng - Tổng kết cuộc thi 4. Hoạt động ứng dụng3 phút) - Cho HS điền vào chỗ trống l/n để hoàn - HS nêu chỉn câu thơ sau: Tới đây, tre ....ứa ....à nhà Giò phong.. ..an ...ở nhánh hoa nhụy vàng. __________________________________ Tập đọc ĐẤT CÀ MAU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 3. Thái độ: Yêu quý con người ở mảnh đất tận cùng của Tổ quốc *GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GDHS hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây được nung đúc và lưu truyền tinh thần thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ quốc; từ đó thêm yêu quý con người vùng đất này. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài học. + Bản đồ Việt Nam. Tranh ảnh về cảnh thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS nghe bài hát"Áo mới Cà - HS nghe Mau" - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động luyện đọc: (13 phút) - Gọi 1 HS đọc bài, chia đoạn: - Cả lớp theo dõi + Đoạn 1: Cà Mau là đất...nổi cơn dông. + Đoạn 2: Cà Mau đất xốp... thân cây đước. + Đoạn 3: Còn lại. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + Luyện đọc từ khó, câu khó + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 + Giải nghĩa từ chú giải - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài - Giáo viên đọc diễn cảm - HS nghe 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo TLCH: luận TLCH sau đó báo cáo kết quả: - Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? - Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh. - Nội dung đoạn 1 nói về điều gì? - Mưa ở Cà Mau - Cây cối ở Cà Mau mọc ra sao? - Cây cối mọc thành chòm, thành rặng, dễ dài cắm sâu vào lòng đất. - Người Cà Mau dựng nhà của như thế - Nhà cửa dựng dọc bờ kênh, dưới nào? những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ sang nhà kia phải leo lên cầu bằng thân cây đước. - Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì? - Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau - Người dân Cà Mau có tính cách như - Người Cà Mau thông minh, giàu nghị thế nào? lực, thượng võ, thích kể, thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và tri thông minh của con người. - Nêu nội dung đoạn 3 ? - Tính cách người Cà Mau - Nội dung của bài là gì ? - Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Đọc nối tiếp toàn bài - 3 HS đọc tiếp nối - Giáo viên cho học sinh đọc diễn cảm - HS đọc và nêu cách đọc đoạn 3. - Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3 - Học sinh đọc diễn cảm đoạn 3. - Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - Thi đọc - Học sinh thi đọc - Bình chọn HS đọc tốt - HS bình chọn - Khuyến khích HSNK đọc diễn cảm - HS đọc cả bài. 5. Hoạt động ứng dụng: (3phút) - Em học được tính cánh tốt đẹp nào - HS nêu của người dân ở Cà Mau ? _______________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân . - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3 . 2.Kĩ năng: Viết được số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. 3.Thái độ: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức thi đua: - HS hát + Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn - Mỗi một hàng của số thập phân ứng với vị đo độ dài, khối lương và cách viết 1 đơn vị đo tương ứng. đơn vị đo khối lượng dưới dạng STP. - Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn - Mỗi một đơn vị đo ứng với 2 hàng của vị đo diện tích và cách viết đơn vị đo số thập phân khối lượng dưới dạng STP. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (30 phút) Bài 1: HD cả lớp=> Cá nhân - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo - Hai đơn vị độ dài tiếp liền nhau thì độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị gấp kém nhau bao nhiêu lần ? cho trước. - GV yêu cầu HS làm bài. - Hai đơn vị đo độ dài tiếp liền nhau gấp - GV nhận xét, kết luận kém nhau 10 lần. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả a) 42m 34cm = 4234 m = 42,34m 100 b) 56,29cm =5629 m =56,29m 100 c) 6m 2cm = 62 m =6,02m 100 d) 4352 = 4000 m + 352m = 4km 352m = Bài 2: HĐ nhóm 4352 km = 4,352km - Cho HS thảo luận nhóm theo yêu 1000 cầu : - Nhóm trưởng cho các bạn đọc đề bài và + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? trả lời : - Hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền + Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu khối lượng thành số đo có đơn vị là kg. lần? - Với hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền nhau thì: + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. + Đơn vị bé bằng 1 đơn vị lớn. - GV nhận xét, kết luận 10 a.500g = kg = 0,5kg b. 347g = kg = 0,347kg c. 1,5tấn = 1 tấn = 1500kg - 1 HS đọc yêu cầu: Viết các số đo diện tích dưới dạng số đo có đơn vị là m². Bài 3: HĐ cả lớp => cá nhân - HS lần lượt nêu : - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. 1km² = 1 000 000m² 1ha = 10 000m² - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ 1m² = 100dm² giữa ki-lô-mét vuông, héc-ta, đề-xi- mét vuông với mét vuông. - GV yêu cầu HS làm bài - HS đọc và làm bài: - GV nhận xét HS. Bài giải Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân 0,15km = 150m - Cho HS tự làm và chữa bài Ta có sơ đồ: - GV quan sát gúp đỡ khi cần thiết Chiều dài: |------|------|------| 150m Chiều rộng: |------|------| Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5(phần) Chiều dài sân trường hình chữ nhật là: 150: 5 x 3 = 90(m) Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là: 150 - 90 = 60(m) Diện tích sân trường hình chữ nhật là: 90 x 60 = 5400(m2) 5400m2 = 0,54ha Đáp số: 5400m2 ; 0,54ha 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài toán sau: - HS làm Một mặt bàn hình vuông có cạnh là 90cm. Diện tích mặt bàn đó là bao nhiêu mét vuông ? ________________________________ Kĩ thuật SỬ DỤNG TỦ LẠNH. MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG ĐÌNH I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết nêu được công dụng và biết sử dụng tủ lạnh. - Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường tronh gia đình. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng tủ lạnh lạnh một cách an toàn và hiệu quả - Biết giữ vệ sinh an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống. Biết chọn loại bếp nấu ăn tiết kiệm năng lượng. Có thể sử dụng năng lượng mặt trời hoặc khí bioga để nấu ăn tiết kiệm năng lượng. 3. Thái độ: Có ý thức bảo quản, giữ vệ sinh trong gia đình, sử dụng dụng cụ đun, nấu, ăn uống. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - Giáo viên: + Tranh,ảnh tủ lạnh, Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường. + Một số loại phiếu học tập - Học sinh: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - GV Cho HS nhà mình có tủ lạnh - HS nêu - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Giới thiệu bài: GV giới thiệu-ghi tên bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) • Hoạt động 1. Cấu tạo của tủ - Yêu cầu HS quan sát tủ lạnh. - Quan sát - Cấu tạo của tủ lạnh gồm có mấy - HS: Vỏ bên ngoài, Bên trong gồm có bộ phận? ngăn làm mát, ngăn làm đông - GV nhận xét, bổ sung. *) Hoạt động 2 : Công dụng và cách sử dụng tủ lạnh. - Tủ lạnh dùng để làm gì? - HS nêu:Bảo quản thức ăn - Em hãy nêu cách sử dụng tủ lạnh. - HS nêu. - GV nhận xét, kết luận: ..... * Hoạt động 3: Xác định các dụng cụ đun nấu, ăn uống thông thường thường trong gia đình: Bếp ga, củi, than, chén, ly, chảo xoong .. - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời + HS nhắc lại theo 5 nhóm câu hỏi: + Em hãy kể tên các dụng cụ nấu ăn trong gia đình em? - GV ghi tên các dụng cụ theo 5 nhóm (SGK) - GV nhận xét và nhắc lại * Hoạt động 4: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dung, cách bảo quản một số dụng cụ - HS chia 3 nhóm đọc các mục 1, 2, 3, 4, 5. đun nấu, ăn uống trong gia đình: Quan sát các hình sgk, hình thành phiếu. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung theo yêu cầu - 5 hs đọc - GV nhận xét và chốt lại - Gọi hs đọc ghi nhớ sgk Tên các dụng cụ cùng Tác dụng Sử dụng, bảo quản Loại dụng cụ loại Bếp đun Dụng cụ nấu ăn Dụng cụ dùng để trình bày thức ăn, uống Dụng cụ cắt thái thực phẩm Các dụng cụ khác *Hoạt động 5: Đánh giá kết quả học tập: - GV cho hs thi tiếp sức 3 nhóm lên - HS các tổ nối tiếp trả lời, HS khác nhận TLCH cuối bài xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận 3. Hoạt động ứng dụng:(3phút) - Sau khi sử dụng xong dụng cụ nấu ăn, - HS nêu em sẽ làm gì để các dụng cụ đó được sạch sẽ và bền đẹp ? ______________________________ Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2021 Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I. __________________________________ Khoa học PHÒNG TRÁNH CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA MUỖI ĐỐT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não . 2.Kĩ năng: - Có ý thức bảo vệ mình và những người trong gia đình phòng chống sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não. Tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện ngăn chặn và tiêu diệt muỗi. - HS biết nguyên nhân, và cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Môi trường sạch sẽ không có muỗi và các côn trùng gây bệnh cho người. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người. 3.Thái độ: Tích cực tham gia phòng bênh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ trong SGK/26,27 -Tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-nô-phen” phóng to. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" với các câu hỏi: + Thuốc kháng sinh là gì ? + Kể tên một số loại thuốc kháng sinh mà em biết ? + Sử dụng kháng sinh bừa bãi gây ra những tác hại gì đối với sức khỏe con người ? + Để đề phòng bệnh còi xương ta cần phải làm gì ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - HS nghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) * Hoạt động 1: Tác nhân gây bệnh và cách phóng tránh bệnh sốt rét - GV tổ chức cho HS chơi trò “Em làm bác - HS tiến hành chơi sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động trong các hình 1, 2 trang 26. - Qua trò chơi, yêu cầu HS cho biết: - HS trả lời a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện cơn sốt. Lúc đầu là rét run, thường kèm nhức đầu, người ớn lạnh. Sau rét là sốt cao, người mệt, mặt đỏ, có lúc mê sảng, sốt kéo dài nhiều giờ. Sau cùng, người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt. b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người. c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra. d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế d) Đường lây truyền: do muỗi A-no- nào? phen hút kí sinh trùng sốt rét có trong máu người bệnh rồi truyền sang người lành. - GV nhận xét, chốt: Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí sinh trùng gây ra. Ngày nay, đã có thuốc chữa và thuốc phòng sốt rét. - Hoạt động nhóm, cá nhân (Nhóm trưởng điều khiển) - GV treo tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A- - HS quan sát no-phen” phóng to lên bảng. - Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen? - 1 HS mô tả đặc điểm của muỗi A- Vòng đời của nó? no-phen, 1 HS nêu vòng đời của nó (kết hợp chỉ vào tranh vẽ). - Để hiểu rõ hơn đời sống và cách ngăn chặn sự phát triển sinh sôi của muỗi, các em cùng tìm hiểu nội dung tiếp sau đây: - GV đính 4 hình vẽ SGK/27 lên bảng. HS - Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội thảo luận nhóm bàn “Hình vẽ nội dung gì?” dung thể hiện trên hình vẽ. - GV gọi một vài nhóm trả lời , các nhóm - HS đính câu trả lời ứng với hình vẽ. khác bổ sung, nhận xét. - GV nhận xét chung: Các phòng bệnh sốt - Nhắc lại ghi nhớ SGK trang 27 rét tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh. *) Hoạt động 2. Tác nhân gây bệnh và cách phóng tránh bệnh sốt xuất huyết. - GV?Em biết gì về bệnh sốt xuất huyết. - HS Nêu - Em biết gì về dấu hiệu của bệnh sốt xuất - HS nêu: Dấu hiệu sốt, dưới da huyết. có chấm đỏ nhỏ li ti. - GV nhận xét. - Em hãy nêu tác nhận gây bệnh. - HS trao đổi cặp đôi. - GV nhận xét. - chia sẻ trước lớp. - Bệnh sốt xuất huyết bằng con đường nào? - HS quan sát tranh và trao đổi - Các em quan sát tranh SGK và nêu cách - HS chia sẻ trước lớp phóng tránh bệnh sốt xuất huyết? - GV nhận xét. - Hiện nay đã có thuốc chữa bệnh sốt xuất -HS nêu huyết chưa? GV nhận xét. *) Hoạt động 3. Tác nhân gây bệnh, đường lây truyền, cách phòng tránh bệnh viêm não? - Trò chơi ai nhanh, ai đúng. - HS tìm câu trả lời tương ứng với câu hỏi rồi trả lời nhanh - HS thi trả lời nhânh, - Em hẫy nêu tác nhân gây bệnh, đường lấy - HS nêu truyền bệnh sốt viêm não, - Yêu cầu HS quan sát tranh 1,2,3,4 và nêu - HS quan sát tranh và trả lời. cách phóng tránh bệnh viêm não. - GV mời HS nêu bài học về phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não. - Để phòng tránh các bệnh liên quan đến muỗi đốt chúng ta cần làm gì với môi trường xung quanh. 3.Hoạt động ứng dụng: (3 phút) - Ở địa phương em có xảy ra bệnh sốt rét, - HS nêu sốt xuất huyết không ? Nếu có thì địa phương em đã áp dụng biện pháp nào để phòng chống ? ____________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1, BT2). Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1, BT2). 2. Kĩ năng: Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. 3.Thái độ: Hứng thú trong việc thuyết trình, tranh luận. * GDMT: Hiểu sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người. * GDKNS: Có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi. Bình tĩnh, tự tin tôn trọng người cùng tranh luận. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ kẻ bảng nội dung BT1 - HS: SGK, vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - HS thi đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết - HS thi đọc bài mở rộng cho bài văn tả con đường - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) Bài 1: HĐ nhóm - HS làm việc theo nhóm, viết kết quả - HS làm việc theo nhóm. vào bảng nhóm theo mẫu dưới đây và - Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến trình bày lời giải - Có ăn mới sống được Câu a- vấn đề tranh luận: cái gì quý - Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua nhất trên đời? được lúa gạo Câu b- ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn - Có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng - Ý kiến của mỗi bạn bạc được Hùng: Quý nhất là lúa gạo + Người lao động là quý nhất. Quý: Quý nhất là vàng + Lúa gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người Nam: Quý nhất là thì giờ lao động thì không có lúa gạo, vàng, bạc, thì giờ cũng trôi qua vô ích Câu c- ý kiến lí lẽ và thái độ tranh luận + Thầy tôn trọng người đối thoại, lập của thầy giáo luận có tình có lí + Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, + Công nhận những thứ Hùng, Quý, Quý, Nam công nhận điều gì? Nam nêu ra đều đáng quý + Thầy đã lập luận như thế nào? - Nêu câu hỏi : Ai làm ra lúa gạo, vàng, bạc, ai biết dùng thì giờ? Rồi giảng giải để thuyết phục HS ( lập luận có lí). - Cách nói của thầy thể hiện thái độ - Thầy rất tôn trọng người đang tranh tranh luận như thế nào? luận(là học trò của mình) và lập luận rất có tình có lí. Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài - HS nêu - Tổ chức HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 2 - Gọi HS phát biểu - 3 HS trả lời - GV nhận xét - HS đọc Bài 3: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS trả lời a) Yêu cầu HS hoạt động nhóm + Phải có hiểu biết về vấn đề thuyết - Gọi đại diện nhóm trả lời trình tranh luận - GV bổ sung nhận xét câu đúng + Phải có ý kiến riêng về vấn đề được thuyết tranh luận + Phải biết nêu lí lẽ và dẫn chứng b) Khi thuyết trình tranh luận, để tăng - Thái độ ôn tồn vui vẻ sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch - Lời nói vừa đủ nghe sự , người nói cần có thái độ như thế - Tôn trọng người nghe nào? - Không nên nóng nảy - GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng - Phải biết lắng nghe ý kiến của người khác - Không nên bảo thủ, cố tình cho ý của mình là đúng -Ý kiến của từng nhân vật như thế nào? - HS ghi các ý sau lên bảng nhóm + Đất: có chất màu nuôi cây + Nước: vận chuyển chất màu để nuôi cây + Không khí: cây cần khí trời để sống + Ánh sáng: làm cho cây cối có màu xanh - Ý kiến của bạnvề vấn đề này như thế nào? - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 trao đổi về lí lẽ và dẫn chứng cho từng nhân vật ghi vào bảng nhóm - Gọi 1 nhóm lên đóng vai - Nhận xét khen ngợi Kết luận: Trong thuyết trình., tranh luận chúng ta cần nắm chắc được vấn đề tranh luận, thuyết trình, đưa ra được ý kiến riêng của mình, tìm những lí lẽ và dẫn chứng bảo vệ ý kiến cho phù hợp. Qua ý kiến của mỗi nhân vật các em kết luận được điều gì để cả 4 nhân vật: đất,nước, không khí, ánh sáng đều thấy được tầm quan trọng của mình? Bài 1: HĐ nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt - Cho HS thảo luận nhóm theo gợi ý: động - Các nhân vật trong tuyện tranh luận + Cái gì cần nhất đối với cây xanh về vấn đề gì? + Ai cũng tự cho mình là người cần nhất Ý kiến của từng nhân vật như thế nào? đối với cây xanh - HS ghi các ý sau lên bảng nhóm - Đất nói: tôi có chất màu để nuôi cây + Đất: có chất màu nuôi cây lớn. Không có tôi cây không sống được + Nước: vận chuyển chất màu để nuôi - Nước nói: nếu chất màu không có nước cây thì vận chuyển thì cây có lớn lên được không... + Không khí: cây cần khí trời để sống + Ánh sáng: làm cho cây cối có màu xanh + HS nêu theo suy nghĩ của mình - Ý kiến của bạnvề vấn đề này như thế nào? - 4 HS 1 nhóm thảo luận đưa ra ý kiến - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 trao của mình và ghi vào bảng nhóm. đổi về lí lẽ và dẫn chứng cho từng nhân vật ghi vào bảng nhóm - 1 nhóm đóng vai tranh luận, lớp theo - Gọi 1 nhóm lên đóng vai dõi nhận xét bổ sung - Nhận xét khen ngợi Kết luận: Trong thuyết trình., tranh luận chúng ta cần nắm chắc được vấn đề tranh luận, thuyết trình, đưa ra được ý kiến riêng của mình, tìm những lí lẽ và dẫn chứng bảo vệ ý kiến cho phù hợp. Qua ý kiến của mỗi nhân vật các em kết luận được điều gì để cả 4 nhân vật: đất,nước, không khí, ánh sáng đều thấy được tầm quan trọng của mình? Bài 2: HĐ cả lớp => Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Bài 2 yêu cầu thuyết trình hay tranh - HS đọc luận? + Bài 2 yêu cầu thuyết trình - Bài tập yêu cầu thuyết trình về vấn đề gì? + Về sự cần thiết của cả trăng và đèn - Yêu cầu HS làm bài cá nhân trong bài ca dao - HS trình bày lên bảng - HS suy nghĩ và làm vào vở - HS dưới lớp đọc bài của mình - 1 Nhóm HS viết vào bảng nhóm gắn - GV cùng cả lớp nhận xét lên bảng trình bày - HS dưới lớp đọc bài của mình 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Qua bài học này em học được điều gì khi thuyết trình, tranh luận ? ___________________________ Luyện từ và câu ĐẠI TỪ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu đaị từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu để khỏi lặp ( ND ghi nhớ) 2. Kĩ năng: Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1,BT2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3). 3. Thái độ: Nghiêm túc bồi dưỡng vốn từ 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng lớp, bảng phụ viết sẵn bài tập 2,3 - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả một cảnh - HS đọc đẹp ở quê em - Giới thiệu bài: - Viết bảng câu: Con mèo nhà em rất đẹp. Chú khoác trên mình tấm áo màu tro, mượt như nhung. - Yêu cầu HS đọc câu văn - Từ chú ở câu văn thứ 2 muốn nói đến + Từ chú trong câu văn thứ hai chỉ con đối tượng nào? mèo ở câu thứ nhất. - Giới thiệu: Từ chú ở câu thứ 2 dùng - HS ghi vở để thay thế cho con mèo ở câu 1. Nó được gọi là đại từ. Đại từ là gì? Dùng đại từ khi nói,viết có tác dụng gì? Chúng ta sẽ học bài hôm nay - Ghi bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) Bài 1: HĐ cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - HS đọc, cả lớp đọc thầm bài tập - Các từ tớ, cậu dùng làm gì trong - Từ tớ, cậu dùng để xưng hô. Tớ thay đoạn văn? thế cho Hùng, cậu thay thế cho Quý và Nam. - Từ nó dùng để làm gì? - Từ nó dùng để thay thế cho chích bông ở câu trước. -Kết luận: Các từ tớ, cậu, nó là đại từ. Từ tớ, cậu dùng để xưng hô, thay thế cho các nhân vật trong truyện là Hùng, Quý, Nam. Từ nó là từ xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ chích bông ở câu trước để tránh lặp từ ở câu thứ 2 Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp theo - HS thảo luận nhóm 2 gợi ý sau: + Đọc kĩ từng câu. + HS đọc + Xác định từ in đậm thay thế cho từ + Từ vậy thay thế cho từ thích. Cách nào? dùng đó giống bài 1 là tránh lặp từ + Cách dùng đó có gì giống cách dùng + Từ thế thay thế cho từ quý. Cách dùng ở bài 1? đó giống bài 1 là để tránh lặp từ ở câu tiếp theo. KL: Từ vậy, thế là đại từ dùng thay thế cho các động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ đó. - HS nối tiếp nhau phát biểu - Qua 2 bài tập, em hiểu thế nào là đại từ ? - Đại từ dùng để làm gì? Ghi nhớ: - 3 HS đọc - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 2. Hoạt động thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc - Cho HS làm việc theo nhóm với cá - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo yêu cầu sau: luận. - Yêu cầu đọc những từ in đậm trong - 1 HS đọc các từ: Bác, Người, Ông cụ, đoạn thơ Người, Người, Người - Những từ in đậm ấy dùng để chỉ ai? + Những từ in đậm đó dùng để chỉ Bác Hồ. - Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu + Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu lộ điều gì? lộ thái độ tôn kính Bác. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu -Yêu cầu dùng bút chì gạch chân dưới - HS làm vào vở, chia sẻ các đại từ được dùng trong bài ca dao. - GV nhận xét chữa bài - Nhận xét bài của bạn Bài 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc theo cặp nhóm. - HS thảo luận theo cặp đôi, chia sẻ kết - GV nhận xét chữa bài quả. 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS nêu tập sau: Tìm đại từ được dùng trong câu ca dao sau: Mình về có nhớ ta chăng Ta về, ta nhớ hàm răng mình cười. _________________________________ Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2021 Tập đọc ÔN TẬP (Tiết 1,2,3) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100tiếng/phút; lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK . - HS (M3,4) đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ * GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin. Hợp tác. Thể hiện sự tự tin. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc + Phiếu kẻ bảng ở bài tập - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Nhắc lại các bài tập đọc đã học - HS nhắc lại - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (20 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện hỏi về nội dung bài yêu cầu. - GV nhận xét - HS nghe 3. Hoạt động thực hành: (10 phút) * Mục tiêu: Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK . * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cả lớp=> Cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc - Em đã được học những chủ điểm + Việt Nam - Tổ quốc em; Cánh chim nào? hoà bình; Con người với thiên nhiên - Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả + Sắc màu em yêu của Phạm Hổ của các bài thơ ấy ? + Bài ca về trái đất của Định Hải + Ê-mi-li, con... của Tố Hữu + Tiếng đàn ba- la-lai-ca trên sông Đà của Quang Huy + Trước cổng trời của Nguyễn Đình Ánh - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài, chia sẻ, lớp nhận xét - GV nhận xét kết luận lời giải đúng Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung Em yêu tất cả những sắc màu Việt Nam Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân gắn với cảnh vât, con người Tổ quốc trên đất nước Việt Nam. Trái đất thật đẹp, chúng ta cần Bài ca về trái giữ cần giữ gìn cho trái đất Định Hải đất bình yên, không có chiến Cánh chim tranh. hoà bình Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để Ê-mi-li, con Tố Hữu phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam. Cảm xúc của nhà thơ trước Tiếng đàn ba- cảnh cô gái Nga chơi đàn trên Con người la-lai-ca trên Quang Huy công trường thuỷ điện sông với thiên sông Đà Đà vào một đêm trăng đẹp. nhiên Trước cổng Nguyễn Đình Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của trời Ánh "Cổng trời" ở vùng núi nước ta. 3. Hoạt động ứng dụng: (3phút) - Về nhà đọc các bài tập đọc trên cho - HS nghe và thực hiện mọi người cùng nghe. ___________________________ Toán CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cộng hai số thập phân. 2. Kĩ năng: - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân. - HS cả lớp làm được bài1(a,b) , bài 2(a,b) ,bài 3 3. Thái độ: Cẩn thận khi làm bài. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) * Hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng 2 số thập phân. a) Giáo viên nêu ví dụ 1: - Học sinh nêu lại bài tập và nêu phép tính giải bài toán để có phép cộng. 1,84 + 2,45 = ? (m) - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự tìm cách thực hiện phép cộng 2 số thập phân (bằng cách chuyển về phép cộng 2 số tự nhiên: 184 + 245 = 429 184 1,84 (cm) rồi chuyển đổi đơn vị đo: 429 245 2,45 cm = 4,29 m để được kết quả phép 429 4,29 cộng các số thập phân: 1,84 + 2,45 = 4,29 (m)) - Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính như SGK. - Nêu sự giống nhau và khác nhau - Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau của 2 phép cộng. chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu phảy. - Học sinh tự nêu cách cộng 2 số thập phân. b) Nêu ví dụ2: Tương tự như ví dụ 1: - Giáo viên nêu ví dụ 2 rồi cho học - Học sinh đặt tính và tính, vừa viết vừa sinh tự đặt tính và tính. nói theo hướng dẫn SGK. 15,9 8,75 23,65 c) Quy tắc cộng 2 số thập phân. - Giáo viên cho học sinh tự nêu cách - Học sinh nêu như SGK. cộng 2 số thập phân. 3. HĐ thực hành: (17 phút) *Mục tiêu: - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân. - HS cả lớp làm được bài1(a,b) , bài 2(a,b) ,bài 3 - HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập *Cách tiến hành

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_nguyen_van_l.docx