Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2021
Tập đọc – Chính tả
CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao
động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ).
- Vận dụng kiến thức làm được bài tập chính tả BT2a,BT3a.
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm toàn bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời
nhân vật. Giáo dục ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch ,viết chữ đẹp.
- Luyện đọc diễn cảm hướng dẫn tự đọc ở nhà
3.Thái độ: Bồi dưỡng đọc.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
"Truyền điện"đọc thuộc lòng đoạn thơ
mà em thích trong bài thơ: Trước cổng
trời.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu - HS ghi vở
cầu bài
2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, HS cả lớp nghe.
- Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Một hôm... được không ?
+ Đoạn 2: Quý và Nam... phân giải
+ Đoạn 3: Còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ
- GV chú ý sửa lỗi phát âm khó, câu khó
- 3 HS đọc nối tiếp lần 2+ giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe
- Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo
TLCH, báo cáo kết quả luận TLCH sau đó báo cáo
- Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý + Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất, Quý
1 nhất trên đời? cho rằng vàng bạc quý nhất, Nam cho
rằng thì giờ quý nhất.
- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để + Hùng: lúa gạo nuôi sống con người
bảo vệ ý kiến của mình? + Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ
mua được lúa gạo
+ Nam: có thì giờ mới làm được ra lúa
gạo vàng bạc
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao + HS nêu lí lẽ của thầy giáo “Lúa gạo
động mới là quý nhất? quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra
được. Vàng cũng quý...”
- GV khẳng định cái đúng của 3 HS : + HS nghe
lúa gạo vàng bạc thì giờ đều quý
nhưng chưa phải là quý nhất. Không có
người lao động thì không có lúa gạo
vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một
cách vô vị vì vậy người lao động là
quý nhất
- Chọn tên khác cho bài văn? - HS nêu: Cuộc tranh luận thú vị, Ai có
lí, Người lao động là quý nhất....
- Nội dung của bài là gì? - Người lao động là đáng quý nhất .
4: Làm bài tập chính tả(8 phút)
Bài 2(a): HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 để hoàn - HS thảo luận nhóm 4 và làm vào bảng
thành bài và gắn lên bảng lớp, đọc kết nhóm
quả + La- na: la hét- nết na, con na- quả na,
- GV nhận xét chữa bài lê la- nu na nu nống...
+ Lẻ- nẻ: lẻ loi- nứt nẻ, tiền lẻ- nẻ mặt
đơn lẻ- nẻ toác...
+ Lo- no:lo lắng- ăn no,lo nghĩ- no nê
lo sợ- ngủ no mắt ...
+ Lở- nở: đất nở- bột nở, lở loét- nở hoa
lở mồm- nở mặt nở mày
Bài 3(a): HĐ trò chơi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Cho HS tổ chức thi tìm tiếp sức. - HS tham gia trò chơi dưới sự điều
Chia lớp thành 2 đội: khiển của trưởng trò
- Mỗi HS chỉ được viết 1 từ khi HS
viết xong thì HS khác mới được lên
viết
- Nhóm nào tìm được nhiều từ thì
nhóm đó thắng
- Tổng kết cuộc thi
5. Hoạt động ứng dụng: (3phút)
- Em sử dụng thời gian như thế nào - HS nêu
2 cho hợp lí ?
- Cho HS điền vào chỗ trống l/n để
hoàn chỉn câu thơ sau:
Tới đây, tre ....ứa ....à nhà - HS điền
Giò phong.. ..an ...ở nhánh hoa nhụy Tới đây, tre nứa là nhà
vàng. Giò phong lan nở nhánh hoa nhụy vàng.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
-----------------------------------------------------
Tập đọc
ĐẤT CÀ MAU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun
đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau ( Trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi
cảm.
3. Thái độ: Yêu quý con người ở mảnh đất tận cùng của Tổ quốc
*GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GDHS hiểu biết về môi trường sinh
thái ở đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây được nung đúc và lưu truyền tinh thần
thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ quốc; từ đó thêm yêu quý con
người vùng đất này.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
- GV: + Tranh minh hoạ bài học.
+ Bản đồ Việt Nam. Tranh ảnh về cảnh thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS nghe bài hát"Áo mới Cà - HS nghe
Mau"
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2. Hoạt động luyện đọc: (13 phút)
- Gọi 1 HS(M3,4) đọc bài, chia đoạn: - Cả lớp theo dõi
+ Đoạn 1: Cà Mau là đất...nổi cơn
dông.
+ Đoạn 2: Cà Mau đất xốp... thân cây
đước.
3 + Đoạn 3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển:
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + Luyện đọc
từ khó, câu khó
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 2 + Giải nghĩa
từ chú giải
- Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm - HS nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo
TLCH: luận TLCH sau đó báo cáo kết quả:
- Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? - Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột
ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.
- Nội dung đoạn 1 nói về điều gì? - Mưa ở Cà Mau
- Cây cối ở Cà Mau mọc ra sao? - Cây cối mọc thành chòm, thành rặng,
dễ dài cắm sâu vào lòng đất.
- Người Cà Mau dựng nhà của như thế - Nhà cửa dựng dọc bờ kênh, dưới
nào? những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ
sang nhà kia phải leo lên cầu bằng thân
cây đước.
- Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì? - Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau
- Người dân Cà Mau có tính cách như - Người Cà Mau thông minh, giàu nghị
thế nào? lực, thượng võ, thích kể, thích nghe
những chuyện kì lạ về sức mạnh và tri
thông minh của con người.
- Nêu nội dung đoạn 3 ? - Tính cách người Cà Mau
- Nội dung của bài là gì ? - Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà
Mau góp phần hun đúc tính cách kiên
cường của con người Cà Mau.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
- Đọc nối tiếp toàn bài - 3 HS đọc tiếp nối
- Giáo viên cho học sinh đọc diễn cảm - HS đọc tầm và nêu cách đọc
đoạn 3.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3 - Học sinh đọc diễn cảm đoạn 3.
- Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
- Thi đọc - Học sinh thi đọc
- Bình chọn HS đọc tốt - HS bình chọn
- Khuyến khích HS(M3,4) đọc diễn - HS đọc
cảm cả bài.
5. Hoạt động ứng dụng: (3phút)
- Em học được tính cánh tốt đẹp nào - HS nêu
của người dân ở Cà Mau ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
4 .........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân .
- HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3 .
2.Kĩ năng: Viết được số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
3.Thái độ: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức thi đua: - HS hát
+ Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn - Mỗi một hàng của số thập phân ứng với
vị đo độ dài, khối lương và cách viết 1 đơn vị đo tương ứng.
đơn vị đo khối lượng dưới dạng STP.
- Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn - Mỗi một đơn vị đo ứng với 2 hàng của
vị đo diện tích và cách viết đơn vị đo số thập phân
khối lượng dưới dạng STP.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (30 phút)
Bài 1: HD cả lớp=> Cá nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo
độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị
cho trước.
- Hai đơn vị độ dài tiếp liền nhau thì - Hai đơn vị đo độ dài tiếp liền nhau hơn
hơn kém nhau bao nhiêu lần ? kém nhau 10 lần.
- GV yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận
a) 42m 34cm = 42 34 m = 42,34m
100
b) 56,29cm =56 29 m =56,29m
100
c) 6m 2cm = 6 2 m =6,02m
100
d) 4352 = 4000 m + 352m = 4km 352m =
5 4 352 km = 4,352km
1000
Bài 2: HĐ nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm theo yêu - Nhóm trưởng cho các bạn đọc đề bài và
cầu : trả lời :
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo
- Hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền khối lượng thành số đo có đơn vị là kg.
nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần? - Với hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền
nhau thì:
+ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
+ Đơn vị bé bằng 1 đơn vị lớn.
10
- GV nhận xét, kết luận a.500g = kg = 0,5kg
b. 347g = kg = 0,347kg
c. 1,5tấn = 1 tấn = 1500kg
- 1 HS đọc yêu cầu: Viết các số đo diện
tích dưới dạng số đo có đơn vị là m².
Bài 3: HĐ cả lớp => cá nhân - HS lần lượt nêu :
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. 1km² = 1 000 000m²
1ha = 10 000m²
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ 1m² = 100dm²
giữa ki-lô-mét vuông, héc-ta, đề-xi-
mét vuông với mét vuông.
- GV yêu cầu HS làm bài - HS đọc và làm bài:
- GV nhận xét HS. Bài giải
Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân 0,15km = 150m
- Cho HS tự làm và chữa bài Ta có sơ đồ:
- GV quan sát gúp đỡ khi cần thiết Chiều dài: |------|------|------| 150m
Chiều rộng: |------|------|
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5(phần)
Chiều dài sân trường hình chữ nhật là:
150: 5 x 3 = 90(m)
Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là:
150 - 90 = 60(m)
Diện tích sân trường hình chữ nhật là:
90 x 60 = 5400(m2)
5400m2 = 0,54ha
Đáp số: 5400m2 ; 0,54ha
3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài toán sau: - HS làm
Một mặt bàn hình vuông có cạnh là
90cm. Diện tích mặt bàn đó là bao
nhiêu mét vuông ?
6 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------
Kĩ thuật
MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Trình bày được tác dụng của tủ lạnh trong gia đình.
- Nhận biết được vị trí, vai trò các khoang khác nhau trong tủ lạnh. Thực hiện được
việc sắp xếp, bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh đúng cách, an toàn
- Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông
thường tronh gia đình.
2. Kĩ năng: Biết giữ vệ sinh an toàn trong quá trình sử dụng tủ lạnh, dụng cụ nấu ăn,
ăn uống. Biết chọn loại bếp nấu ăn tiết kiệm năng lượng. Có thể sử dụng năng lượng
mặt trời hoặc khí bioga để nấu ăn tiết kiệm năng lượng.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng tủ lạnh đúng cách và an toàn.
Có ý thức bảo quản, giữ vệ sinh trong gia đình, sử dụng dụng cụ đun, nấu, ăn uống.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm
mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: + Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường.
+ Một số loại phiếu học tập
- Học sinh: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
GV đưa ra một số hình ảnh các cách
bản quản thức ăn. Yêu cầu HS quan sát Quan sát hình ảnh, kể tên cách bảo quản
và trả lời câu hỏi: thức ăn
- Kể tên được cách bảo quả thức ăn H1: Sấy khô (phơi khô)
trong hình? H2: Tủ lạnh (bảo quản lạnh)
H3: Tủ đông (bảo quản lạnh
H4: Đóng hộp
- Gv giới thiệu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
7 * Hoạt động 1. Tác dụng và các
khoang chứa khác nhau của tủ lạnh
trong gia đình
- Em hãy quan sát hình và cho biết tủ - HS theo dõi.
lạnh có thể bảo quản được những thực - Bảo quản các thực phẩm tươi như thịt, cá,
phẩm như thế nào? rau hoa quả. Bảo quản thức ăn đã chế biến
chưa sử dụng hết.
- GV cho HS quan sát tranh câm (không - Nhóm HS quan sát vị trí các khoang chứa
chú thích nội dung) về các khoang đựng khác nhau trong tủ để xác định được tên
thực phẩm khác nhau trong tủ lạnh, chỉ gọi các khoang chứa.
đánh số thứ tự các khoang từ 1 đến 8.
- Nêu vai trò của từng khoang chứa - HS trao đổi nhóm
- Yêu cầu các nhóm trình bày. -Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét.
Tủ lạnh thường có nhiều ngăn chứa thực
phẩm với nhiệt độ làm lạnh khác nhau:
- Ngăn làm đá: giúp tạo ra những viên đá
lanh, để riêng tách với khu chứa thực phẩm
sống.
- Ngăn tủ đá: bảo quản thực phẩm tươi
sống như thịt, cá, hải sản dài ngày.
- Ngăn tủ mát: giữ thực phẩm tươi sống
hoặc thức ăn bảo quản cho bữa ăn sau, sử
dụng ngắn ngày.
- Ngăn đựng rau củ: giúp bảo quản rau củ
quả được tươi lâu
- Ngăn đựng trứng: bảo quản các loại trứng
gia cầm
- Ngăn đựng chai lọ ở khay cửa ngăn mát:
thường xuyên lấy như nước, sữa.
Kết luận: Tổng kết chốt lại kiến thức
về vai trò và vị trí các khoang chứa khác
nhau trong tủ lạnh
* Hoạt động 2. Cách sử dụng tủ lạnh
đúng cách và an toàn
Em hãy xác định thao tác sử dụng tủ
lạnh ĐÚNG (Đ)/ SAI (S). Giải thích vì
sao?
1) Đóng mở cửa tủ lạnh nhiều lần khi - Thảo luận nhóm 4 làm bài
không có nhu cầu sử dụng - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Giải thích
2) Để thoải mái, rất nhiều đồ trong vì sao đó là cách sử dụng chưa hợp lí.
các ngăn lạnh - Nhóm khác nhận xét và bổ sung
3) Sắp xếp lượng thực phẩm vừa phải TH1-S TH2- S TH3- Đ
gọn gàng ở những khu vực khác nhau TH4- Đ TH5-S TH6-Đ
của tủ lạnh
8 4) Tủ lạnh phải vệ sinh thường xuyên
5) Tủ lạnh không cần vệ sinh thường
xuyên, vài năm làm một lần
6) Nên bảo quản đồ ăn trong hộp kín
hoặc dùng màng bọc thực phẩm để tránh
thực phẩm bị lẫn mùi
GV kết luận sử dụng tủ lạnh đúng cách
và an toàn:
+ Sắp xếp thực phẩm gọn gàng trong
những hộp kín hoặc dùng màng bọc
thực phẩm:
+ Tùy loại thực phẩm mà đặt ở những
khoang khác nhau của tủ lạnh.
+ Tủ lạnh phải vệ sinh thường xuyên để
tránh bị lẫn mùi.
Thực hành để thực phẩm đúng cách
và an toàn hướng dẫn về nhà thực
hiện
* Hoạt động 3: Xác định các dụng cụ
đun nấu, ăn uống thông thường thường
trong gia đình:
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời
câu hỏi:
+ Em hãy kể tên các dụng cụ nấu ăn + Bếp ga, củi, than, chén, ly, chảo
trong gia đình em? xoong ..
- GV ghi tên các dụng cụ theo 5 nhóm + HS nhắc lại theo 5 nhóm
(SGK)
- GV nhận xét và nhắc lại
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách
sử dung, cách bảo quản một số dụng cụ
đun nấu, ăn uống trong gia đình:
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
theo yêu cầu
- GV nhận xét và chốt lại - HS chia 3 nhóm đọc các mục 1, 2, 3, 4,
- Gọi hs đọc ghi nhớ sgk 5. Quan sát các hình sgk, hình thành
phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung
- 5 hs đọc
*Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học
tập:
- GV cho hs thi tiếp sức 3 nhóm lên - HS các tổ nối tiếp trả lời, HS khác nhận
TLCH cuối bài xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận
3. Hoạt động ứng dụng:(3phút)
9 - Yêu cầu HS về nhà trao đổi với người - HS nêu
thân cách thức sử dụng tủ lạnh sao cho
đúng cách và an toàn. Cùng người thân
tìm hiểu một số cách khử mùi hôi trong
tủ lạnh. Buổi sau sẽ chia sẻ với các bạn
về những cách mình đã tìm hiểu được.
- Sau khi sử dụng xong dụng cụ nấu ăn,
em sẽ làm gì để các dụng cụ đó được
sạch sẽ và bền đẹp ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2021
Toán
KTĐK giữa học kì I
-------------------------------------------------------
Khoa học
PHÒNG BỆNH SỐT RÉT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét .
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết .
- Nắm được nguyên nhân gây ra bệnh viêm não.
2.Kĩ năng: - Có ý thức bảo vệ mình và những người trong gia đình phòng chống sốt
rét. Tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện ngăn chặn và tiêu diệt muỗi.
- HS biết nguyên nhân, và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
* GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với môi
trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Môi trường
sạch sẽ không có muỗi và các côn trùng gây bệnh cho người. Từ đó phải có ý thức
BVMT chính là BV con người.
* Phần Lồng ghép GDKNS :Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin về tác nhân và con
đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
3.Thái độ: Tích cực tham gia phòng bênh sốt rét.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Hình vẽ trong SGK/26,27 -Tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-nô-phen”
phóng to. Hình vẽ trong SGK trang 28 , 29 phóng to. Hình vẽ trong SGK/
30 , 31
- HS: SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
10 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" với các câu hỏi:
+ Thuốc kháng sinh là gì ?
+ Kể tên một số loại thuốc kháng sinh mà
em biết ?
+ Sử dụng kháng sinh bừa bãi gây ra những
tác hại gì đối với sức khỏe con người ?
+ Để đề phòng bệnh còi xương ta cần phải
làm gì ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Bài mới “Phòng bệnh sốt rét” - HS nghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
* Hoạt động 1: Trò chơi “Em làm bác sĩ”
- GV tổ chức cho HS chơi trò “Em làm bác - HS tiến hành chơi
sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động trong
các hình 1, 2 trang 26.
- Qua trò chơi, yêu cầu HS cho biết: - HS trả lời
a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện
cơn sốt. Lúc đầu là rét run, thường
kèm nhức đầu, người ớn lạnh. Sau rét
là sốt cao, người mệt, mặt đỏ, có lúc
mê sảng, sốt kéo dài nhiều giờ. Sau
cùng, người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt.
b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể
gây chết người.
c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây
ra.
d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế d) Đường lây truyền: do muỗi A-no-
nào? phen hút kí sinh trùng sốt rét có trong
máu người bệnh rồi truyền sang
người lành.
- GV nhận xét, chốt: Sốt rét là một bệnh
truyền nhiễm, do kí sinh trùng gây ra. Ngày
nay, đã có thuốc chữa và thuốc phòng sốt
rét.
* Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận - Hoạt động nhóm, cá nhân (Nhóm
trưởng điều khiển)
- GV treo tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A- - HS quan sát
no-phen” phóng to lên bảng.
- Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen? - 1 HS mô tả đặc điểm của muỗi A-
Vòng đời của nó? no-phen, 1 HS nêu vòng đời của nó
(kết hợp chỉ vào tranh vẽ).
- Để hiểu rõ hơn đời sống và cách ngăn
11 chặn sự phát triển sinh sôi của muỗi, các
em cùng tìm hiểu nội dung tiếp sau đây:
- GV đính 4 hình vẽ SGK/27 lên bảng. HS - Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội
thảo luận nhóm bàn “Hình vẽ nội dung gì?” dung thể hiện trên hình vẽ.
- GV gọi một vài nhóm trả lời , các nhóm - HS đính câu trả lời ứng với hình vẽ.
khác bổ sung, nhận xét.
- GV nhận xét chung: Các phòng bệnh sốt - Nhắc lại ghi nhớ SGK trang 27
rét tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi
trường xung quanh.
Hoạt động 3: Làm việc với SGK
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình
bày
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi:
Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm
không? Tại sao?
- GV kết luận: Bệnh sốt xuất huyết do vi
rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian
truyền bệnh. Bệnh có diễn biến ngắn, nặng
có thể gây chết người trong 3 đến 5 ngày,
chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu cách phòng
chống bệnh sốt xuất huyết
Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát các
hình 2 , 3, 4 trang 29 trong SGK và trả lời
câu hỏi.
- Chỉ và nói rõ nội dung từng hình
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong
từng hình đối với việc phòng chống bệnh
sốt xuất huyết?
Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu
hỏi :
+ Nêu những việc nên làm để phòng bệnh
sốt xuất huyết?
+ Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để
diệt muỗi, bọ gậy ?
- GV kết luận: Cách phòng bệnh số xuất
huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi
trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy
và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen ngủ
màn, kể cả ban ngày .
*Ghi nhớ kiến thức
- Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ?
12 - Cách phòng bệnh tốt nhất?
* Hoạt động 5: Trò chơi “Ai nhanh, ai
đúng ?”
+ Bước 1: GV phổ biến luật chơi
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét chốt lại đáp án: 1 – c; 2 – d
; 3 – b ; 4 – a
* Hoạt động 6: Tìm hiểu phòng tránh bệnh
viêm não
+ Bước 1:
- GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1 , 2,
3, 4 trang 30 , 31 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Chỉ và nói về nội dung của từng hình
+ Hãy giải thích tác dụng của việc làm
trong từng hình đối với việc phòng tránh
bệnh viêm não
+ Bước 2:
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi :
+Chúng ta có thể làm gì để đề phòng bệnh
viêm não ?
* GV kết luận: Cách tốt nhất để phòng
bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn
sạch chuồng trại gia súc và môi trường
xung quanh, giải quyết ao tù, nước đọng,
diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen
ngủ màn kể cả ban ngày. Trẻ em dưới 15
tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo
chỉ dẫn của bác sĩ.
3.Hoạt động ứng dụng: (3 phút)
- Ở địa phương em có xảy ra bệnh sốt rét - HS nêu
không ? Nếu có thì địa phương em đã áp
dụng biện pháp nào để phòng chống ?
- Về nhà tuyên truyền mọi người về căn
bệnh sốt xuất huyết, cách phòng và tránh
bệnh sốt xuất huyết.
- Gia đình em làm gì để phòng chống bệnh
viêm não ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
13 -------------------------------------------------------------------
Tập làm văn
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận
một vấn đề đơn giản. Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình,
tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1, BT2) (tiết 2)
2. Kĩ năng: Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng
trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.
3.Thái độ: Hứng thú trong việc thuyết trình, tranh luận.
* GDMT: Hiểu sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc
sống con người. Khai thác gián tiếp nội dung bài: liên hệ về sự cần thiết và ảnh
hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người qua BT1: Mở rộng lí
lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận cùng các bạn dựa vào ý kiến của một nhân
vật trong mẩu chuyện nói về Đất, Nước, Không khí và Áng sáng
* GDKNS: Có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với
lứa tuổi. Bình tĩnh, tự tin tôn trọng người cùng tranh luận. Thể hiện sự tự tin(nêu
được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh,
tự tin). Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận). Hợp tác
(hợp tác luyện tập thuyết trình tranh luận).
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ kẻ bảng nội dung BT1
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- HS thi đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết - HS thi đọc
bài mở rộng cho bài văn tả con đường
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
Bài 1: HĐ nhóm
- HS làm việc theo nhóm, viết kết quả - HS làm việc theo nhóm.
vào bảng nhóm theo mẫu dưới đây và - Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến
trình bày lời giải - Có ăn mới sống được
Câu a- vấn đề tranh luận: cái gì quý - Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua
nhất trên đời? được lúa gạo
Câu b- ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn - Có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng
- Ý kiến của mỗi bạn bạc được
Hùng: Quý nhất là lúa gạo + Người lao động là quý nhất.
Quý: Quý nhất là vàng + Lúa gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng
14 chưa phải là quý nhất. Không có người
Nam: Quý nhất là thì giờ lao động thì không có lúa gạo, vàng,
bạc, thì giờ cũng trôi qua vô ích
Câu c- ý kiến lí lẽ và thái độ tranh luận + Thầy tôn trọng người đối thoại, lập
của thầy giáo luận có tình có lí
+ Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, + Công nhận những thứ Hùng, Quý,
Quý, Nam công nhận điều gì? Nam nêu ra đều đáng quý
+ Thầy đã lập luận như thế nào? - Nêu câu hỏi : Ai làm ra lúa gạo, vàng,
bạc, ai biết dùng thì giờ? Rồi giảng giải
để thuyết phục HS ( lập luận có lí).
- Cách nói của thầy thể hiện thái độ - Thầy rất tôn trọng người đang tranh
tranh luận như thế nào? luận(là học trò của mình) và lập luận
rất có tình có lí.
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài - HS nêu
- Tổ chức HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 2
- Gọi HS phát biểu - 3 HS trả lời
- GV nhận xét - HS đọc
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS trả lời
a) Yêu cầu HS hoạt động nhóm + Phải có hiểu biết về vấn đề thuyết
- Gọi đại diện nhóm trả lời trình tranh luận
- GV bổ sung nhận xét câu đúng + Phải có ý kiến riêng về vấn đề được
thuyết tranh luận
+ Phải biết nêu lí lẽ và dẫn chứng
b) Khi thuyết trình tranh luận, để tăng - Thái độ ôn tồn vui vẻ
sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch - Lời nói vừa đủ nghe
sự , người nói cần có thái độ như thế - Tôn trọng người nghe
nào? - Không nên nóng nảy
- GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng - Phải biết lắng nghe ý kiến của người
khác
- Không nên bảo thủ, cố tình cho ý của
Tiết 2 mình là đúng
Bài 1: HĐ nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm theo gợi ý: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt
động
- Các nhân vật trong tuyện tranh luận + Cái gì cần nhất đối với cây xanh
về vấn đề gì?
-Ý kiến của từng nhân vật như thế nào? + Ai cũng tự cho mình là người cần
- HS ghi các ý sau lên bảng nhóm nhất đối với cây xanh
+ Đất: có chất màu nuôi cây - Đất nói: tôi có chất màu để nuôi cây
+ Nước: vận chuyển chất màu để nuôi lớn. Không có tôi cây không sống được
cây - Nước nói: nếu chất màu không có
+ Không khí: cây cần khí trời để sống nước thì vận chuyển thì cây có lớn lên
+ Ánh sáng: làm cho cây cối có màu được không...
xanh
15 - Ý kiến của bạnvề vấn đề này như thế + HS nêu theo suy nghĩ của mình
nào?
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 - 4 HS 1 nhóm thảo luận đưa ra ý kiến
trao đổi về lí lẽ và dẫn chứng cho từng của mình và ghi vào bảng nhóm.
nhân vật ghi vào bảng nhóm
- Gọi 1 nhóm lên đóng vai - 1 nhóm đóng vai tranh luận, lớp theo
- Nhận xét khen ngợi dõi nhận xét bổ sung
Kết luận: Trong thuyết trình., tranh
luận chúng ta cần nắm chắc được vấn
đề tranh luận, thuyết trình, đưa ra được
ý kiến riêng của mình, tìm những lí lẽ
và dẫn chứng bảo vệ ý kiến cho phù
hợp. Qua ý kiến của mỗi nhân vật các
em kết luận được điều gì để cả 4 nhân
vật: đất,nước, không khí, ánh sáng đều
thấy được tầm quan trọng của mình?
Bài 2: HĐ cả lớp => Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Bài 2 yêu cầu thuyết trình hay tranh + Bài 2 yêu cầu thuyết trình
luận?
- Bài tập yêu cầu thuyết trình về vấn + Về sự cần thiết của cả trăng và đèn
đề gì? trong bài ca dao
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS suy nghĩ và làm vào vở
- HS trình bày lên bảng - 1 Nhóm HS viết vào bảng nhóm gắn
lên bảng trình bày
- HS dưới lớp đọc bài của mình - HS dưới lớp đọc bài của mình
- GV cùng cả lớp nhận xét
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Qua bài này, em học được điều gì khi - HS nêu
thuyết trình, tranh luận ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
---------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
ĐẠI TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu đaị từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ,
tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu để khỏi lặp ( ND ghi
nhớ)
2. Kĩ năng: Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1,BT2);
bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3).
3. Thái độ: Nghiêm túc bồi dưỡng vốn từ
16 4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng lớp, bảng phụ viết sẵn bài tập 2,3
- HS : SGK, vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả một cảnh - HS đọc
đẹp ở quê em
- Giới thiệu bài: - Viết bảng câu: Con
mèo nhà em rất đẹp. Chú khoác trên
mình tấm áo màu tro, mượt như nhung.
- Yêu cầu HS đọc câu văn
- Từ chú ở câu văn thứ 2 muốn nói đến + Từ chú trong câu văn thứ hai chỉ con
đối tượng nào? mèo ở câu thứ nhất.
- Giới thiệu: Từ chú ở câu thứ 2 dùng - HS ghi vở
để thay thế cho con mèo ở câu 1. Nó
được gọi là đại từ. Đại từ là gì? Dùng
đại từ khi nói,viết có tác dụng gì?
Chúng ta sẽ học bài hôm nay - Ghi
bảng.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
Bài 1: HĐ cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - HS đọc, cả lớp đọc thầm
bài tập
- Các từ tớ, cậu dùng làm gì trong - Từ tớ, cậu dùng để xưng hô. Tớ thay
đoạn văn? thế cho Hùng, cậu thay thế cho Quý và
Nam.
- Từ nó dùng để làm gì? - Từ nó dùng để thay thế cho chích bông
ở câu trước.
-Kết luận: Các từ tớ, cậu, nó là đại từ.
Từ tớ, cậu dùng để xưng hô, thay thế
cho các nhân vật trong truyện là Hùng,
Quý, Nam. Từ nó là từ xưng hô, đồng
thời thay thế cho danh từ chích bông ở
câu trước để tránh lặp từ ở câu thứ 2
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp theo - HS thảo luận nhóm 2
gợi ý sau:
+ Đọc kĩ từng câu. + HS đọc
17 + Xác định từ in đậm thay thế cho từ + Từ vậy thay thế cho từ thích. Cách
nào? dùng đó giống bài 1 là tránh lặp từ
+ Cách dùng đó có gì giống cách dùng + Từ thế thay thế cho từ quý. Cách dùng
ở bài 1? đó giống bài 1 là để tránh lặp từ ở câu
KL: Từ vậy, thế là đại từ dùng thay thế tiếp theo.
cho các động từ, tính từ trong câu cho
khỏi lặp lại các từ đó.
- Qua 2 bài tập, em hiểu thế nào là đại
từ ? - HS nối tiếp nhau phát biểu
- Đại từ dùng để làm gì?
Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
- 3 HS đọc
2. Hoạt động thực hành: (15 phút)
Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
- Cho HS làm việc theo nhóm với cá - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo
yêu cầu sau: luận.
- Yêu cầu đọc những từ in đậm trong - 1 HS đọc các từ: Bác, Người, Ông cụ,
đoạn thơ Người, Người, Người
- Những từ in đậm ấy dùng để chỉ ai? + Những từ in đậm đó dùng để chỉ Bác
Hồ.
- Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu + Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu
lộ điều gì? lộ thái độ tôn kính Bác.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu dùng bút chì gạch chân dưới - HS làm vào vở, chia sẻ
các đại từ được dùng trong bài ca dao.
- GV nhận xét chữa bài - Nhận xét bài của bạn
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp nhóm. - HS thảo luận theo cặp đôi, chia sẻ kết
- GV nhận xét chữa bài quả.
3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS nêu
tập sau: Tìm đại từ được dùng trong
câu ca dao sau:
Mình về có nhớ ta chăng
Ta về, ta nhớ hàm răng mình cười.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
---------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2021
18 Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1,2,3)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ
nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
- Tìm và ghi lại các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học(BT2)(
tiết 3). HSNK nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn(BT2).
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100tiếng/phút;
lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9
theo mẫu trong SGK .
- HSNK đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được một số biện pháp nghệ
thuật được sử dụng trong bài.
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ.
* GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Lên án những người phá hoại môi
trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước.
* GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin. Hợp tác. Thể hiện sự tự tin.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
- GV: + Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc
+ Phiếu kẻ bảng ở bài tập
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Nhắc lại các bài tập đọc đã học - HS nhắc lại
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2. Hoạt động kiểm tra đọc: (20 phút)
- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện
hỏi về nội dung bài yêu cầu.
- GV nhận xét - HS nghe
3. Hoạt động thực hành: (10 phút)
Bài 2: HĐ cả lớp=> Cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc
- Em đã được học những chủ điểm + Việt Nam - Tổ quốc em; Cánh chim
nào? hoà bình; Con người với thiên nhiên
- Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả + Sắc màu em yêu của Phạm Hổ
của các bài thơ ấy ? + Bài ca về trái đất của Định Hải
19 + Ê-mi-li, con... của Tố Hữu
+ Tiếng đàn ba- la-lai-ca trên sông Đà
của Quang Huy
+ Trước cổng trời của Nguyễn Đình
Ánh
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài, chia sẻ, lớp nhận xét
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng
Bài 2: HĐ cả lớp => cá nhân
- Trong các bài tập đọc đã học bài nào + Quang cảnh làng mạc ngày mùa
là văn miêu tả? + Một chuyên gia máy xúc
+ Kì diệu rừng xanh
+ Đất cà Mau
- HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Chọn một bài văn mà em thích
+ Đọc kĩ bài văn đã chọn
+ Chọn chi tiết mà mình thích
- Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở
- Gọi HS trình bày bài của mình đã làm - HS trình bày
- Nhận xét tuyên dương những HS có
nhiều cố gắng; làm việc nghiêm túc và
có cách trình bày hay, gọn, rõ ràng...
- HSNK nêu được cảm nhận về chi tiết
thích thú nhất trong bài văn(BT2).
- Nhận xét tuyên dương những HS có VD: Trong bài văn tả “Quang cảnh
nhiều cố gắng; làm việc nghiêm túc và làng mạc ngày mùa” em thích nhất chi
có cách trình bày gọn, rõ tiết: những chùm quả xoan vàng lịm
không trông thấy cuống như những
chuỗi bồ đề treo lơ lửng. Vì từ vàng lịm
vừa tả màu sắc vừa tả vị ngọt của quả
xoan chín mọng; còn hình ảnh tả chùm
quả xoan với chuỗi bồ đề thật gợi tả
hoặc: “nắng vườn chuối đương có gió
lẫn với lá vàng như những vạt nắng,
đuôi áo nắng, vẫy vẫy”. Đấy là hình ảnh
đẹp và sinh động gợi hình ảnh cô gái
duyên dáng trong tà áo lộng lẫy, cách
dùng từ vạt áo nắng, đuôi áo nắng rất
mới mẻ
3. Hoạt động ứng dụng: (3phút)
- Về nhà đọc các bài tập đọc trên cho - HS nghe và thực hiện
mọi người cùng nghe.
- Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng ?
- Về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn.
- Về nhà ôn lại danh từ, động từ, tính
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_t.doc



