Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ hai ngày 04 háng 10 năm 2021
TẬP ĐỌC
Bài ca về trái đất. Ê-mi-li, con
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Mọi người hãy sống vì hoà bình
chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.( Trả lời các câu hỏi
trong SGK, học thuộc 1,2 khổ thơ ) .
Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến
tranh xâm lược Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào . HS NK học
thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ .
HĐ Đọc diễn cảm và học thuộc lòng Gv hướng dẫn tự học ở nhà
3. Thái độ: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
+ Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn thơ hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung đọc một đoạn trong bài
“Những con sếu bằng giấy” và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. HĐ Luyện đọc: (8 phút)
- Một học sinh đọc tốt đọc toàn bộ bài thơ.
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển
+ Lần 1: Đọc + luyện đọc từ khó, câu khó.
+ Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- Đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: Giọng vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng vào từ gợi
tả, gợi cảm.
3. HĐ Tìm hiểu bài: (7 phút)
*Bài ca về trái đất
- Cho học sinh đọc thầm bài thơ rồi trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi:
1. Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
2. Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì?
3. Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
4. Nội dung chính của bài là gì ?
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận trả lời câu hỏi rồi báo cáo, chia sẻ trước
lớp - Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh: có tiếng chim bồ câu và
những cánh hải âu vờn sóng biển.
- Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm như mọi trẻ
em trên thế giới dù khác màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý đáng yêu.
- Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân, vì chỉ có hoà bình,
tiếng hát tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất.
- Mọi người hãy sống vì hoà bình chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của
các dân tộc
- Giáo viên tổng kết ý chính.
- Nội dung: giáo viên ghi bảng.
*Ê-mi-li-con
Hoạt động luyện đọc: (8 phút)
- Học sinh đọc toàn bài và xuất xứ bài thơ.
- Đọc tiếp nối từng đoạn trong nhóm
HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó.
- HS đọc lần 2 + Giải nghĩa từ
+ Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ và ghi lên bảng các tên riêng Ê-mi-li, Mo-ri-
xơn,
- Đọc theo cặp
- 1 học sinh đọc toàn bài thơ.
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ.
Hoạt động tìm hiểu bài(7 phút)
- Cho HS đọc bài thơ, thảo luận nhóm TLCH sau đó chia sẻ trước lớp
1. Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ?
2. Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
3. Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn?
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện
tâm trạng của chú Mo-ri-xơn và Ê-mi-li.
- Học sinh đọc khổ thơ 2 để trả lời câu hỏi chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh
xâm lược của đế quốc đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa- không “nhân danh ai” và vô
nhận đạo- “đốt bệnh viện, trường học”, “giết trẻ em”, “giết những cánh đồng xanh”.
- Chú nói trời sắp tối, không bế Ê-mi-li về được. Chú dặn con: Khi mẹ đến, hãy ôm
hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: “Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn”.
- Học sinh đọc khổ thơ cuối.
- Hành động của chú Mo-ri-xơn là cao đẹp, đáng khâm phục.
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
- Nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối
cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
4. HĐ ứng dụng: (2 phút)
- Em sẽ làm gì để cho trái đất mãi mãi hòa bình ?
- Hãy vẽ một bức tranh về trái đất theo trí tưởng tượng của em.
Điều chỉnh - Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
---------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN Luyện tập tả cảnh
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân
bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường.
2. Kĩ năng: Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các
chi tiết hợp lí.
3.Thái độ: Bỗi dưỡng sự yêu thích viết văn tả cảnh.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm
- Học sinh: Quan sát cảnh trường học và ghi chép lại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Cho học sinh thi đọc đoạn văn tả cơn mưa
- Giáo viên nhận xét
- Kiểm tra kết quả quan sát trường học của học sinh đã chuẩn bị.
- Giáo viên nhận xét
- Giáo viên giới thiệu dựa vào kết quả quan sát về trường học để lập dàn ý cho bài
văn tả trường học, viết một đoạn văn trong bài này.
2. HĐ thực hành: (25 phút)
Bài 1: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu và các lưu ý SGK.
- Giáo viên đưa câu hỏi gợi ý.
+ Đối tượng em định miêu tả cảnh là gì?
+ Thời gian em quan sát vào lúc nào?
+ Em tả những phần nào của cảnh?
+ Tình cảm của em đối với mái trường ntn ?
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
- Lần lượt từng em nêu ý kiến của mình : Ngôi trường của em
- Buổi sáng/trước buổi học/sau giờ tan học.
+ Tả cảnh sân trường.
+ Lớp học, vườn trường, phòng truyền thống, hoạt động của thầy và trò.
- Yêu cầu học sinh tự lập dàn ý.
Lưu ý: đọc kỹ phần lưu ý.
+ Xác định góc quan sát, đặc điểm chung và riêng của cảnh vật. Quan sát bằng nhiều
giác quan: màu sắc, âm thanh, đường nét, hương vị, sắc thái, chú ý các điểm nổi bật
gây ấn tượng.
- Trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa
- Mở bài:
+ Trường em là trường Tiểu học Xuân Trúc.
+ Ngôi trường khang trang nằm ở trung tâm xã, ngay sát con đường to trải bê tông
phẳng lỳ. - Thân bài: Tả từng phần của trường.
+ Nhìn từ xa: ngôi trường xinh xắn hiền hoà dưới những cây cổ thụ.
+ Trường: tường sơn màu vàng thật sang trọng.
+ Cổng trường sơn màu xanh đậm.
+ Sân trường đổ bê tông, lát gạch kiên cố.
+ Bàng, phượng, hoa sữa như cái ô khổng lồ che mát sân trường.
Giờ chơi sân trường thật là nhộn nhịp.
+ Lớp học : dãy nhà 2 tầng với các phòng học rộng rãi, thoáng mát, có đèn điện,
quạt trần, cửa sổ và cửa ra vào sơn màu xanh rất đẹp.
+ Bàn ghế: ngay ngắn gọn gàng.
+ Thư viện: có nhiều sách báo.
- Kết bài: em yêu quý, tự hào về trường em
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Em chọn đoạn văn nào để miêu tả?
- Yêu cầu HS tự làm bài: viết một đoạn phần thân bài
- HS trình bày phần viết của mình.
- Giáo viên nhận xét
3. HĐ ứng dụng: (3 phút)
- Trong đoạn văn em vừa viết thì em thích nhất hình ảnh nào ? Vì sao ?
- Về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt.
Điều chỉnh - Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
------------------------------------------------------------
TOÁN
Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo
độ dài.HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, c), bài 3 .
3. Thái độ: Thích học toán, giải toán.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
- Chơi trò chơi: Trời - Đất- Nước (GV hô Trời, HS phải nêu tên được 1 con vật sống
trên trời, hô Cá, HS phải nói được là Nước,...)
- Nêu mối quan hệ các đơn vị đo độ dài
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên bảng
2. Hoạt động thực hành: (25 phút)
Bài 1: HĐ cặp đôi - Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, điền đầy đủ vào bảng đơn vị đo độ dài.
- Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng.
Bài 2(a, c): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở.
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ
- Gọi HS nhận nhận xét.
- GV đánh giá, nhận xét
1
135m = 1350dm 1mm= cm
342dm = 3420cm 10
1
15cm = 150mm 1cm = m
100
1
1m = km
1000
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu đề bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Yêu cầu HS nêu cách đổi.
- HS chia sẻ
- Chữa bài, nhận xét bài làm.
4km 37m = 4037m; 354 dm = 34m 4dm
8m 12cm = 812cm; 3040m = 3km 40m
3. Hoạt động ứng dụng: (4 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 480m, chiều dài hơn chiều rộng là 4
dam. Tìm diện tích hình chữa nhật.
- HS đọc bài toán
- HS làm bài
Giải:
Đổi : 4 dam = 40 m.
Nửa chu vi thửa ruộng là :
480 : 2 = 240 (m)
Chiều rộng thửa ruộng là :
(240 – 40) : 2 = 100 (m)
Chiều dài thửa ruộng là :
100 + 40 = 140 (m)
Diện tích thửa ruộng là :
140 100 = 1400 (m2)
Đáp số : 1400 m2
- Về nhà đo chiều dài, chiều rộng mặt chiếc bàn học của em và tính diện tích mặt
bàn đó.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 05 háng 10 năm 2021
TẬP LÀM VĂN
Tả cảnh (Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài,
kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
2. Kĩ năng: Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài
văn.
3. Thái độ: Yêu thích làm văn.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. HĐ thực hành: (25 phút)
* Hướng dẫn HS làm bài:
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
Đề bài :
1.Tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong một vườn cây (hay trong công
viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy)
2.Tả một cơn mưa.
3.Tả ngôi nhà của em ( căn hộ, phòng ở của gia đình em)
- Đề bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu học sinh viết bài
- Giáo viên quan sát, nhắc học sinh làm bài và cách trình bày bài khoa học.
* Thu bài
3. HĐ ứng dụng: (3phút)
- Em viết mở bài theo kiểu nào ? Kết bài theo kiểu nào ?
- Về nhà chọn một đề bài khác trong 3 đề trên để tả.
Điều chỉnh - Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
----------------------------------------------------------
TOÁN
Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng.Luyện tập
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết tên gọi , kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng
Biết tính diện tích một hình qui về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. 2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các đo khối
lượng .HS cả lớp làm được bài 1, 2, 4 . Bài 3(Luyện tập, tr.24) hướng dẫn HS tự học
ở nhà
3. Thái độ: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền điện" nêu các dạng đổi:
+ Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé
+ Đổi từ đơnvị bé đến đơn vị lớn
+ Đổi từ nhiêu đơn vị lớn đến 1 đơn vị
+ Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị đo.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV treo bảng có sẵn nội dung bài 1, yêu cầu HS đọc đề bài.
a. 1kg =? hg (GV ghi kết quả)
1kg = ? yến (GV ghi kết quả)
- Yêu cầu học sinh làm tiếp các cột còn lại trong bảng
b. Dựa vào bảng cho biết 2 đơn vị đo khối lượng liến kề nhau hơn kém nhau bao
nhiêu lần ?
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- GV quan sát, nhận xét
a) 18 yến = 180kg b) 430kg = 34yến
200tạ = 20000kg 2500kg = 25 tạ
35tấn = 35000kg 16000kg = 16 tấn
- Yêu cầu HS nêu cách đổi đơn vị của phần c, d.
) 2kg362g = 2362g d) 4008g = 4kg 8g
6kg3g = 6003g 9050kg = 9 tấn 50kg
2kg 326g = 2000g + 326g
= 2326g
9050kg = 9000kg + 50kg
= 9 tấn + 50 kg
= 9tấn 50kg.
Bài 4: HĐ cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cho học sinh làm bài
- Cho HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp. - Giáo viên nhận xét .
Giải
Ngày thứ hai cửa hàng bán được là :
300 x 2 = 600(kg)
Hai ngày đầu cửa hàng bán được là :
300 + 600 = 900(kg)
Đổi 1 tấn = 1000kg
Ngày thứ 3 bán được là :
1000 - 900 = 100(kg)
Đáp số: 100kg
*Luyện tập
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc đề bài
- Cho HS phân tích đề
+ Muốn biết được từ số giấy vụn cả hai trường thu gom được, có thể sản xuất được
bao nhiêu cuốn vở HS cần biết gì?
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
+ Đổi:
1 tấn 300kg = 1300kg
2 tấn 700kg = 2700kg
- HS phân tích đề, làm bài, đổi vở kiểm tra chéo
+ Biết cả hai trường thu gom được bao nhiêu kg giấy vụn.
+ Toán về quan hệ tỉ lệ
- Nhận xét, kết luận
Giải
Đổi 1tấn 300kg = 1300kg
2tấn 700kg = 2700kg
Số giấy vụn cả 2 trường góp là:
1300 + 2700 = 4000 (kg)
Đổi 4000 kg = 4 tấn
4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
4 : 2 = 2 lần
4 tấn giấy vụn sản xuất được số vở là:
50000 x 2 = 100000 (cuốn)
Đáp số: 100000 cuốn
Bài 3: Hướng dẫn về nhà làm
- Hướng dẫn giải.
Giải
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
6 x 14 = 84 (m2)
Diện tích hình vuông CEMN là:
7 x 7 = 49 (m2)
Diện tích mảnh đất là:
84 + 49 = 133 (m2)
Đáp số: 133 m2
3. HĐ ứng dụng: (3phút) - Ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng
- Thực hành ở nhà về đơn vị khối lượng
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
----------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC- CHÍNH TẢ
Một chuyên gia máy xúc.
(Nghe viết): Một chuyên gia máy xúc
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân
Việt Nam. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
Gv hướng dẫn hs viết ở nhà: Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn.
2.Kĩ năng: Đọc diễn cảm toàn bài văn thẻ hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu
nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
Tìm được các tiếng có chứa uô;ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh:
trong các tiếng có uô, ua(BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền
vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. HSNK làm được đầy đủ bài tập 3 .
3.Thái độ: Bồi dưỡng kĩ năng đọc.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ "Bài ca về trái đất" và trả lời câu hỏi
- GV đánh giá
- Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. Hoạt động luyện đọc: (12 phút)
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp trong nhóm
- Lưu ý ngắt câu dài: Thế là / A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to/vừa chắc ra / nắm lấy
bàn tay dầu mỡ của tôi lắc mạnh và nói.
- Yêu cầu HS đọc chú thích.
- Luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
+ Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, đắm thắm
+ Đoạn đối thoại thân mật, hồ hởi.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (7 phút)
- Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài, trả lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lêch-xây ở đâu?
+ Dáng vẻ của A-lêch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý? + Dáng vẻ của A-lêch-xây gợi cho tác giả cảm nghĩ gì?
+ Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ nhất? Vì sao?
+ Bài tập đọc nêu nên điều gì?
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận trả lời câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp
- Ở công trường xây dựng
- Vóc dáng cao lớn, mái tóc vàng óng, ửng lên như một mảng nắng, thân hình chắc
và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân khuôn mặt to chất phát.
- Cuộc gặp gỡ giữa 2 người đồng nghiệp rất cởi mở và thân mật, nhìn nhau bằng
bằng bàn tay đầy dầu mỡ.
- Chi tiết tả anh A-lếch-xây khi xuất hiện ở công trường chân thực. Anh A-lếch-xây
được miêu tả đầy thiện cảm.
- Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam
qua đó thể hiện tình cảm hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
- Học sinh nêu lại nội dung bài.
- GVKL:
4. Hoạt động đọc diễn cảm: Hướng dẫn hs về nhà tự đọc
*Chính tả :
HĐ làm bài tập: (8 phút)
Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu nội dung bài tập
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Chia sẽ kết quả
- Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được?
- GV nhận xét, đánh giá
+ Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muốn,
+ Các tiếng có chứa ua: của; múa
+ Tiếng chứa ua dấu thanh đặt ở chữ cái đầu âm chính ua là chữ u.
+ Tiếng chứa uô dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính uô là chữ ô.
Bài 3: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm
- HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét và sửa câu thành ngữ, ý chưa đúng.
+ Muôn người như một (mọi người đoàn
kết một lòng)
+ Chậm như rùa (quá chậm chạp)
+ Ngang như cua (tính tình gàn dở khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến)
+ Cày sâu cuốc bẫm (chăm chỉ làm việc ruộng đồng)
5. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A-lếch-xây gợi cho em cảm nghĩ gì ?
- Sưu tầm những tư liệu nói về tình hữu nghị, hợp tác giữa Việt Nam với các nước
trên thế giới.
- Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh của các tiếng: lúa, của, mùa, chùa
Điều chỉnh - Bổ sung: ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------
ĐỊA LÍ
Địa hình , khoáng sản và Khí hậu
I - MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học xong bài học này, HS :
- Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam 3/4 diện tích
là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng.
*HS NK biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc - đông nam,
cánh cung.
- Nêu tên một số loại khoáng sản chính của Việt nam: Than, sắt, A-pa-tít, dầu mỏ,
khí tự nhiên,
- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ ( lược đồ): Dãy Hoàng Liên Sơn,
Trường Sơn; đồng bằng Bắc bộ, đồng bằng Nam bộ, đồng bằng duyên hải miền
Trung.
- Chỉ được một số khoáng sản chính trên bản đồ ( lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt
ở Thái Nguyên, A-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam.
* Than, dầu mỏ, khí tự nhiên- là nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước.
- Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta
hiện nay.
- Ảnh hưởng của việc khai thác than, dầu mỏ đối với môi trường.
- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam:
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Có sự khác nhaugiữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn;
miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa khô rõ rệt.
* Học sinh NK:
+ Giải thích được vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
+Biết chỉ các hướng gió: đông bắc, tây nam, đông nam.
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh
hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh
hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán .
2. Kĩ năng: Khai thác và sử dụng một cách hợp lí khoáng sản nói chung, trong đó có
than, dầu mỏ, khí đốt.
Chỉ ranh giới khí hậu Bắc- Nam( dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ ( lược đồ).Nhận xét
được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
Lồng ghép nội dung Xây dựng thế giới xanh-sạch-đẹp. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được một số vai trò của thiên nhiên đối với cuộc sống con người.
- Trình bày được một số vấn đề môi trường (ví dụ: thiên tai, biến đổi khí hậu, suy
giảm tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường, )
- Đề xuất được ở mức độ đơn giản một số biện pháp để xây dựng thế giới xanh –
sạch – đẹp. (CV 3799)
Liên hệ về địa hình - khí hậu tỉnh Hà Tĩnh
3. Thái độ: Biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Yêu quý, bảo vệ môi trường
4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực
vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ Khoáng sản Việt Nam.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Hoạt động khởi động:(3phút)
- Cho 2 HS lên bảng thi nêu vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam, kết hợp chỉ
bản đồ.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(16phút)
a. Địa hình: (làm việc cá nhân).
- GV yêu cầu đọc mục 1 và quan sát hình 1 trong SGK rồi trả lời câu hỏi :
+ Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của nước ta ?
+ So sánh diện tích của vùng đồi núi với vùng đồng bằng của nước ta ?
+ Nêu tên và chỉ các dãy núi ở nước ta ? Trong các dãy đó, dãy núi nào có hướng
Tây Bắc - Đông Nam, dãy núi nào có hình cánh cung ?
+ Dãy núi hình cánh cung : Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều, Trường
Sơn Nam.
+ Dãy núi hướng Tây Bắc - Đông Nam: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc
- Kết luận : Phần đất liền của Việt Nam 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là
đồng bằng. Một số dãy núi có hướng núi tây bắc - đông nam, cánh cung.
b. Khoáng sản:(làm việc nhóm đôi):
- GV yêu cầu HS dựa vào hình 2 trong SGK và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta? Loại khoáng sản nào có nhiều nhất?
+ Hoàn thành bảng sau:
Tên khoáng Kí hiệu Nơi phân bố Công dụng
sản chính
Than
A- pa- tít
Sắt
Bô- xit
Dầu mỏ
- HS thảo luận nhóm đôi., báo cáo kết quả
+Dầu mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, thiếc, đồng, bô- xít, vàng
+ Mỏ than: Cẩm Phả- Quảng Ninh
+ Mỏ sắt: Yên Bái, Thái Nguyên, Hà Tĩnh
+ Mỏ a- pa- tít: Cam Đường ( Lào Cai)
+ Mỏ bô- xít có nhiều ở Tây Nguyên
+ Dầu mỏ ở biển Đông
- GV treo bản đồ Khoáng sản Việt Nam yêu cầu lần lượt từng HS lên chỉ nơi có các
mỏ : than, a- pa- tit, dầu mỏ
- Kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản được phân bố ở nhiều nơi
c. Lợi ích của địa hình và khoáng sản: (làm việc cả lớp): - Nêu những ích lợi do địa hình và khoáng sản mang lại cho nước ta ?
+ Các đồng bằng châu thổ thuận lợi cho phát triển ngành nông nghiệp.
+ Nhiều loại khoáng sản thuận lợi cho ngành công nghiệp khai thác khoáng sản
*Khí hậu: 14 phút
* HĐ1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Chỉ vị trí nước Việt Nam trên quả địa cầu rồi nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới
gió mùa?
- Hoàn thành bảng:
Thời gian Hướng gió chính
giómùa
thổi
Tháng1
.
Tháng 7
.
- Thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bản, lập sơ đồ như đã nêu
- Kết luận: nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo
mùa
* HĐ 2: Khí hậu giữa các miền khác nhau .
- Miền Bắc có những hướng gió nào hoạt động? Ảnh hưởng của hướng gió đến khí
hậu miền Bắc như thế nào?
- Miền Nam có những hướng gió nào hoạt động? Ảnh hưởng của hướng gió đến khí
hậu miền Nam ra sao?
- Dựa vào bản số liệu trang 72 SGK. Thảo luận nhóm 2 để trả lời câu hỏi.Trình bày
trước lớp.Nhận xét bổ sung
+ MB: có mùa động lạnh, mưa phùn.
+ MN: nắng nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt
* HĐ 3: Ảnh hưởng của khí hậu
- Vào mùa mưa khí hậu ở nước ta xảy ra hiện tượng gì? Mùa khô kéo dài gây hại gì?
- Hoạt động cả lớp với SGK
- Trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi rồi trình bày trước lớp
- Trả lời : thường hay có bão lớn, mưa lớn gây ra lũ lụt, có năm lại xảy ra hạn hán.
3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Sau này em lớn, nếu có cơ hội, em sẽ làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên trên
đất nước ta ?
- Khí hậu nước ta có thuận lợi, khó khăn gì đối với việc phát triển nông nghiệp ?
- Sau này lớn lên, em sẽ làm gì để khắc phục những hậu quả do thiên tai mang đến ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
-----------------------------------------------------
Thứ tư ngày 06 háng 10 năm 2021
TOÁN
Đề-ca-mét vuông, Héc-tô-mét vuông
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét
vuông, héc-tô-mét vuông. Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét
vuông, héc-tô-mét vuông. Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông;
đề-ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông.
2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản). Bài tập cần làm:
1; 2; 3.
3. Thái độ: Thích học toán, giải toán.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài: GV yêu cầu HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề-ca-mét vuông(HĐ cả lớp)
a) Hình thành biểu tượng về đề-ca-mét vuông
- GV treo lên bảng hình biểu diễn của hình vuông có cạnh 1dam như SGK.
- GV : Hình vuông có cạnh dài 1 dam, em hãy tính diện tích của hình vuông.
- GV giới thiệu : 1 dam x 1 dam = 1 dam 2, đề-ca-mét vuông chính là diện tích của
hình vuông có cạnh dài 1 dam.
- GV giới thiệu tiếp : đề-ca-mét vuông viết tắt là dam2, đọc là đề-ca-mét vuông.
b) Tìm mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông
- GV hỏi : 1 dam bằng bao nhiêu mét.
- GV yêu cầu : Hãy chia cạnh hình vuông 1 dam thành 10 phần bằng nhau, sau đó
nối các điểm để tạo thành các hình vuông nhỏ.
- GV hỏi : Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài bao nhiêu mét ?
+ Chia cạnh hình vuông lớn có cạnh dài 1 dam thành các hình vuông nhỏ cạnh 1m
thì được tất cả bao nhiêu hình vuông nhỏ ?
+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích bao nhiêu mét vuông ?
+ 100 hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu mét vuông ?
+ Vậy 1 dam2 bằng bao nhiêu mét vuông
+ đề-ca-mét vuông gấp bao nhiêu lần mét vuông ?
Giới thiệu đơn vị đo diện tích
héc-tô-mét vuông ?
+ Hình thành biểu tượng về héc-tô-mét vuông.
- GV treo lên bảng hình biểu diễn của hình vuông có cạnh dài 1hm như SGK.
- GV nêu : Hình vuông có cạnh dài 1hm, em hãy tình diện tích của hình vuông.
- GV giới thiệu : 1hm x 1hm = 1hm2.
héc-tô-mét vuông chính là diện tích của hình vuồng có cạnh dài 1hm.
- GV giới thiệu tiếp : héc-tô-mét vuông viết tắt là hm2, đọc là héc-tô-mét vuông.
+) Tìm mối quan hệ giữa héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét vuông
- GV hỏi : 1hm bằng bao nhiêu đề-ca-mét?
+ Vậy 1hm2 bằng bao nhiêu đề-ca-mét vuông ?
+ Héc-tô-mét vuông gấp bao nhiêu lần đề-ca-mét vuông ? - GV yêu câu HS nêu lại mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông, giữa héc-
tô-mét vuông và đề-ca-mét vuông.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
Bài 1: HĐ cặp đôi
- GV cho HS tự đọc và viết các số đo diện tích.
- GV nhận xét
Bài 2: HĐ cặp đôi
- GV cho1 HS đọc các số đo diện tích cho 1HS viết rồi đổi lại
Bài 3: HĐ cả lớp =>HĐ cá nhân
- GV viết lên bảng các trường hợp sau :
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
2dam2 = ...m2
3dam2 5m2 = ....m2
3m2 = ... dam2
- GV yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại của bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và HS.
2dam2 = ...m2
Ta có 1 dam2 = 100m2
Vậy 2 dam2 = 200m2
3 dam2 15m2 = ....m2
Ta có 3dam2= 300m2
Vậy 3dam215m2 =300m2+15m2 = 315m2
3m2 = ...dam2
Ta có 100m2 = 1dam2
1
1m2 = dam2
100
Suy ra 3m2= 3/100 dam2
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm các câu sau:
5 dam2 = ......m2
3 hm2 = ....... m2
2 km2 = ........ hm2
4 cm2 = ........ mm2
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
----------------------------------------------------------
KHOA HỌC
Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào? Cần làm gì để cả mẹ
và em bé đều khoẻ?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cơ thể được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và
trứng của mẹ.
Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. 2. Kĩ năng: Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi. Giúp đỡ phụ nữ có
thai.
3. Thái độ: Yêu quý bố mẹ. Luôn có ý thức giúp phụ nữ có thai.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: hình trang 10, 11 SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện": Nêu một số VD về vai trò của các bạn nữ
trong lớp em ? - Mỗi bạn chỉ nêu 1 vai trò
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút)
*HĐ 1: Sự hình thành cơ thể người.
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:
+ Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người?
+ Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì?
+ Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì?
+ Bào thai được hình thành từ đâu?
+ Em có biết mẹ mang thai bao lâu, em bé ra đời?
- HS thảo luận nhóm, chia sẽ kết quả
+ Cơ quan sinh dục của cơ thể người quyết định giới tính của mỗi người.
+ Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng
+ Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng
+ Bào thai được hình thành từ trứng gặp tinh trùng.
+ Em bé được sinh ra sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ
- Kết luận: Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng. Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh
trùng. Cơ thể mỗi người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng (mẹ) với tinh
trùng (bố). Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng gọi là thụ tinh. Trứng được thụ
tinh tạo thành hợp tử. Hợp tử phát triển thành bào thai. Sau 9 tháng trong bụng mẹ
em bé sẽ ra đời.
*HĐ 2: Mô tả khái quát quá trình thụ tinh
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1a, 1b, 1c và đọc kỹ chú thích trang 10 thảo luận
theo cặp mô tả quá trình thụ tinh.
- HS quan sát các hình SGK, thảo luận nhóm đôi, trả lời.
- 1 HS lên bảng mô tả quá trình thụ tinh.
+ Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng.
+ Hình 1b: Một tinh trùng đã chui vào được trứng.
+ Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử.
2 HS mô tả tả lại.
- Kết luận: Khi trứng rụng có nhiều tinh trùng muốn gặp trứng nhưng trứng chỉ tiếp
nhận 1 tinh trùng khi tinh trùng kết hợp với nhau tạo thành hợp tử. Đó là sự thụ tinh.
- Yêu cầu Hs quan sát hình 2, 3, 4, 5 (11)SGK cho biết hình nào cho biết thai được 5
tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng ?
- HS quan sát hình trong SGK, trả lời - Một số học sinh trình bày.
+ Hình 2: Thai 9 tháng đã là một cơ thể hoàn chỉnh.
+ Hình 3: Thai 8 tuần đã có hình dạng đầu hình, mình, tay, chân những chưa hoàn
thiện.
+ Hình 4: Thai 3 tháng có hình dạng đầu, mình, tay, chân hoàn thiện hơn, hình
thành đầy đủ các bộ phận cơ thể.
+ Hình 5: Thai 5 tuần có đuôi, hình thù của đầu, mình, tay, chân, nhưng chưa rõ
ràng.
- GV nhận xét, khen ngợi.
- Kết luận : Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai. Đến tháng thứ 3 thai có
đầy đủ các cơ quan của cơ thể và có thể coi là một cơ thể người. Đến tháng thứ 5 bé
thường xuyên cử động và cảm nhận được tiếng động ở bên ngoài. Sau 9 tháng trong
bụng mẹ em
Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ?
* HĐ1: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì ?
- Y/c HS Quan sát H1, 2, 3, 4
- Thảo luận theo nhóm 4 điền vào phiếu học tập
- Yêu cầu ghi vào phiếu:
- Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao?
- Kết luận: Sử dụng mục bạn cần biết trang 12 SGK
*HĐ2: Trách nhiệm của mọi thành viên trong gia đình với phụ nữ có thai.
Thảo luận câu hỏi:
- Mọi người trong gia đình cần phải làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc đối với
phụ nữ có thai? Việc làm đó có ý nghĩa gì?
- Y/c đóng vai thể hiện
- Kết luận sử dụng mục bạn cần biết trang 13 SGK
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào?
Kể những việc nên làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai?
- Hãy mô tả một vài giai đoạn phát triển của thai nhi mà em biến?
- Dặn chuẩn bị tiết sau:Từ lúc sơ sinh đến tuổi dậy thì.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 07 háng 10 năm 2021
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Luyện tập về từ trái nghĩa
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2
hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d). HSNK thuộc được 4 thành ngữ tục ngữ ở BT1, làm
được toàn bộ bài BT4.
2. Kĩ năng: Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3trong số 4
câu), BT3. Đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5).
3. Thái độ: Thích tìm từ trái nghĩa để giải nghĩa một số từ cần thiết.
4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bút dạ, bảng nhóm viết nội dung bài 1, 2, 3. Từ điển HS.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" với các câu hỏi:
+ Thế nào là từ trái nghĩa ?
+ Từ trái nghĩa có tác dụng gì ?
+ Đặt câu với một cặp từ trái nghĩa ?
- Giáo viên nhận xét
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. HĐ thực hành (27 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, giáo viên gợi ý: chỉ gạch chân dưới các từ trái nghĩa
có trong các câu thành ngữ.
- HS làm vở
+ ít / nhiều; chìm / nổi
+ Nắng / mưa; trẻ / già
- Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ tục ngữ trên là gì ?
- Yêu cầu học sinh học thuộc những câu thành ngữ, tục ngữ
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả:
- Giáo viên nhận xét
- Các từ điền vào ô trống: lớn, già, dưới, sống.
- Yêu cầu HS đọc lại các câu đã điền
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
+ Việc nhỏ nghĩa lớn.
+ Áo rách khéo vá hơn lành vụng may
+ Thức khuya dậy sớm.
Bài 4: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Chia 4 nhóm yêu cầu học sinh thảo luận.
- Tìm từ trái nghĩa ở mỗi phần.
+ Lưu ý: mỗi nhóm một phần.
- Gợi ý: các từ trái nghĩa thường có cấu tạo giống nhau: hoặc cùng là từ đơn hoặc
cùng là từ ghép hay từ láy.
- Các nhóm thảo luận viết vào phiếu các cặp từ trái nghĩa theo nội dung giáo viên
yêu cầu.
a. Tả hình dáng : + cao / thấp, cao vống / lùn tịt
+ to / bé, to xù / bé tí...
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Bài 5: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Giáo viên hướng dẫn có thể đặt câu chứa cả cặp từ hoặc 2 câu mỗi câu chứa 1 từ.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
3. HĐ ứng dụng: (3 phút)
- Cho HS tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau:
Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay,
Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm.
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn tả cảnh chiều tối có sử dụng các cặp từ trái nghĩa.
Điều chỉnh - Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập làm báo cáo thống kê
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết thống kê theo hàng và thống kê bằng cách lập bảng để trình bày
kết học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ.
2. Kĩ năng: Thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2)
3.Thái độ: Thích làm báo cáo thống kê.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
- Yêu cầu HS đọc bảng thống kê số HS trong từng tổ (tuần 2)
- GV nhận xét bài làm của học sinh
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Nhận xét kết quả thống kê và cách trình bày của từng học sinh.
Ví dụ: Thống kê quá trình học tập trong tháng của tổ
- Số hs HTT:
- Số hs HT:
- Số hs CHT:
- Em có nhận xét gì về kết quả học tập của mình?
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm vào vở
- Nhận xét chung về kết quả học tập của tổ
- Yêu cầu HS làm bảng nhóm gắn bảng.
- GV nhận xét bài làm của học sinh
- Yêu cầu HS cùng tổ nhận xét
- Em có nhận xét gì về kết quả học tập của các bạn tổ 1,2,3.
- Trong mỗi tổ, bạn nào tiến bộ nhất? Bạn nào còn chưa tiến bộ?
- GV kết luận: Qua bảng thống kê biết kết quả học tập của mình - nhóm mình
cố gắng, đạt kết quả tốt hơn.
3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Bảng thống kê của em có tác dụng gì ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
---------------------------------------------------------
TOÁN
Mi-li-mét vuông, Bảng đơn vị đo diện tích. Luyện tập
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mm2 và
cm2. Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
2. Kĩ năng: Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích
trong bảng đơn vị đo diện tích . Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các
số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. HS cả lớp hoàn thành bài 1a( 2 số
đo đầu ), bài 1b (2 số đo đầu), bài 2, bài 3(cột 1), bài 4.
- HS cả lớp làm được bài 1, bài 2a (cột 1 ).
3. Thái độ: cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh 1mm (SGK).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
- Cho HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (20 phút)
* Giới thiệu đơn vị đo diện tích mm2
+ Hình thành biểu tượng về mm2
- Nêu tên các đơn vị diện tích đã học?
-Trong thực tế hay trong khoa học nhiều khi chúng ta cần đo diện tích rất bé mà
dùng các đơn vị đo diện tích đã học chưa thuận tiện. Vì vậy, người ta dùng đơn vị đo
nhỏ hơn là mm2
- GV treo hình vẽ SGK. Hình vuông cạnh 1mm
- Diện tích hình vuông đó là bao nhiêu ?
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_t.doc



