Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2022
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI KÌ II ( Tiết 3 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn
cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội
dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2, BT3.
- Yêu thích môn học
- Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ hiếu học
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL, bảng phụ kẻ sẵn bản.g tổng kết.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc
diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ;
hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2,
BT3.
* Cách tiến hành:
* Kiểm tra đọc :
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập - Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 HS),
đọc. về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi lần
lượt đọc bài
- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm - Đọc và trả lời câu hỏi
được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung
bài
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời - Theo dõi, nhận xét
câu hỏi
- GV nhận xét trực tiếp HS
* Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận theo - Cả lớp theo dõi, thảo luận
câu hỏi: + Các số liệu về tình hình phát triển + 4 mặt : số trường ; số HS ; số GV ; tỉ
GD tiểu học ở nước ta trong 1 năm học lệ HS dân tộc thiểu số.
thống kê theo những mặt nào?
+ Bảng thống kê có mắy cột? Nội dung + Có 5 cột...
mỗi cột là gì?
+ Bảng thống kê có mấy hàng? Nội + Có 6 hàng...
dung mỗi hàng?
- Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vào vở
- 1 HS làm trên bảng phụ, chia sẻ
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng - Nhận xét bài làm của bạn
- Bảng thống kê có tác dụng gì? - Giúp người đọc dễ dàng tìm được số
liệu để tính toán, so sánh 1 cách nhanh
chóng, thuận tiện
làm bài
1. Năm học 2. Số trường 3. Số HS 4.Số giáo viên 5. Tỉ lệ HS thiểu số
2000 – 2001 13859 9 741 100 355 900 15,2%
2001 – 2002 13903 9 315 300 359 900 15,8%
2002 – 2003 14163 8 815 700 363 100 16,7%
2003 – 2004 14346 8 346 000 366 200 17,7%
2004 - 2005 14518 7 744 800 362 400 19,1%
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, chia sẻ
- GV nhận xét chữa bài a. Tăng
b. Giảm
c. Lúc tăng, lúc giảm
d. Tăng nhanh
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Tìm hiểu và lập bảng thống kê sĩ số - HS nghe và thực hiện
HS của từng lớp trong khối lớp 5:
+ Sĩ số
+ HS nữ
+ HS nam
+ Tỉ lệ % giữa nữ và nam
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- Dặn HS ghi nhớ cách lập bảng thống - HS nghe và thực hiện
kê để biết lập bảng khi cần; đọc trước
nội dung tiết 4, xem lại kiến thức cần
ghi nhớ về biên bản cuộc họp đã học ở
học kì I để chuẩn bị viết biên bản cuộc
họp – bài Cuộc họp của chữ viết.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
_______________________________
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Nắm được cách giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích
hình hộp chữ nhật.
- Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ
nhật. HS làm phần 1.
- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS hát - HS nghe
- Cho HS hỏi đáp cách làm dạng toán - HS hỏi đáp
chuyển động cùng chiều.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài – Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp
chữ nhật.
- HS làm phần 1.
* Cách tiến hành:
Phần I:
- Gọi HS nêu yêu cầu - Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo
một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số,
kết quả tính, ). Hãy khoanh vào chữ
đặt trước câu trả lời đúng:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Hướng dẫn HS phân tích đề - Muốn tính thời gian ô tô đi cả hai - Biết thời gian ô tô đi đoạn đường thứ
đoạn đường cần biết gì? hai hết bao nhiêu
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm, chia sẻ
1. Đáp án đúng là: C. 3 giờ
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Hướng dẫn HS phân tích đề - HS phân tích đề
- Muốn biết một nửa bể có bao nhiêu lít - Cần biết cả bề là bao nhiêu lít nước
nước ta cần biết gì?
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm, chia sẻ
2. Đáp án đúng là: A. 48 l
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Hướng dẫn HS phân tích đề - HS phân tích đề
- Muốn biết sau bao nhiêu phút Vừ - Biết sau mỗi giờ Vừ gần Lềnh là bao
đuổi kịp Lềnh cần biết gì? nhiêu( hiệu vận tốc)
- Biết sau mỗi giờ Vừ gần Lềnh là bao - Ta lấy quãng đường hai người cách
nhiêu rồi. Muốn tính thời gian đuổi kịp nhau chia cho hiệu vận tốc
nhau ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả
3. Đáp án đúng là: B. 80 phút
Bài tập chờ
Bài 1(phần II): HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài - HS đọc bài
- Cho HS phân tích đề bài - HS phân tích đề bài
- Cho HS tự làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần Bài giải
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và
của con trai là:
1 1 9
+ = (tuổi của mẹ)
4 5 20
Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần
bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần
như thế. Vậy tuổi của mẹ là:
18 x 20 : 9 = 40(tuổi)
Đáp số: 40 tuổi
3.Hoạt động ứng dụng2 phút)
- Qua bài học giúp em ôn lại những - HS nêu: Nắm được cách giải bài toán
kiến thức gì ? về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần
trăm, thể tích hình hộp chữ nhật.
4. Hoạt động sáng tạo1 phút) - GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- Dặn HS ôn lại các dạng toán đã học - HS nghe và thực hiện
và tìm các bài tập tương tự để làm.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
____________________________
Đạo đức
GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC ĐỊA PHƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Phải biết yêu quê hương mình
- Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành động việc làm.
- Tỏ thái độ tình yêu quê một cách chân thành.
- Năng lức hợp tác, tìm tòi, khám phá.
II. ĐỒ DÙNG
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài – Ghi bảng
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành (28 phút)
* Mục tiêu:
- Nêu quê hương mình ở đâu, bày tỏ thái độ tình yêu quê hương.
- Làm phần 1.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Em hãy viết về quê hương - HS đọc yêu cầu
mình bằng cách điền vào chỗ chấm.
a) Quê em ở xã......., huyện ......., tỉnh... - HS làm bài tập
b) Quê em có truyền thống..........
c) Hằng năm quê em thường tổ chức
các lễ hội.........
- Mời HS chia sẻ. - HS nêu kết quả.
Bài tập 2. Bày tỏ thái độ. Em đồng ý
với những ý kiến nào? Vì sao?
a) Yêu quê hương là cần có đóng góp
về vật chất hoặc tinh thần. - HS bày tỏ thái độ của mình b) Đi làm ăn xa không cần nhứ về quê
hương
c) Người ở xã quê gửi tiền về xây dựng
quue hương gài đẹp.
d) Chỉ những người giàu có mới thể iện
tình yêu quê hương.
e) Tình yêu quê hương dành cho tất cả
mọi người.
Bài tập 3: Vẽ tranh về quê hương -Học sinh vẽ tranh về cảnh đẹp quê
hương hoặc các lễ hội truyền thống của
quê hương.
3.Hoạt động ứng dụng(2 phút)
- Để thể hiện tình yêu quê hương em - HS nêu: Nắm được cách giải bài toán
cần phải làm gì ? về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần
trăm, thể tích hình hộp chữ nhật.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
____________________________
Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2022
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được cách viết một biên bản.
- Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội dung
cần thiết.
- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi lập biên bản.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Mẫu biên bản cuộc họp viết sẵn vào bảng phụ
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy
đủ nội dung cần thiết. * Cách tiến hành:
* Thực hành lập biên bản
- Yêu cầu HS đọc đề bài và câu chuyện - HS đọc thành tiếng trước lớp, thảo
Cuộc họp chữ viết, thảo luận theo câu luận
hỏi:
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc - Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc
gì? giúp đỡ Hoàng vì bạn không biết dùng
dấu câu nên đã viết những câu rất kì
quặc.
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ - Giao cho anh dấu Chấm yêu cầu
bạn Hoàng? Hoàng
+ Đề bài yêu cầu gì? - Viết biên bản cuộc họp của chữ viết.
+ Biên bản là gì? - Là văn bản ghi lại nội dung một cuộc
họp hoặc một sự việc đã diễn ra để làm
bằng chứng.
+ Nội dung của biên bản gồm có những - Nội dung biên bản gồm có
gì? * Phần mở đầu ghi quốc hiệu, tiêu ngữ
(hoặc tên tổ chức), tên biên bản.
* Phần chính ghi thời gian, địa điểm,
thành phần có mặt, nội dung sự việc.
* Phần kết thúc ghi tên, chữ kí của chủ
toạ và người lập biên bản hoặc nhân
chứng.
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài - Làm bài cá nhân
- Gọi HS đọc biên bản của mình. - 3 HS đọc biên bản của mình
- Nhận xét HS viết đạt yêu cầu - HS nghe
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Qua bài học, em nắm được điều gì ? - HS nêu: Em nắm được cách viết một
biên bản gồm có 3 phần:
* Phần mở đầu: ghi quốc hiệu, tiêu ngữ
(hoặc tên tổ chức), tên biên bản.
* Phần chính: ghi thời gian, địa điểm,
thành phần có mặt, nội dung sự việc.
* Phần kết thúc: ghi tên, chữ kí của chủ
toạ và người lập biên bản hoặc nhân
chứng.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Nhận xét tiết học. - HS nghe
- Hoàn chỉnh biên bản, đọc cho người - HS nghe và thực hiện
thân nghe và chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
___________________________
Khoa học
ÔN TẬP: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo
vệ môi trường.
- Hiểu về khái niệm môi trường.
- Vận dụng kiến thức về môi trường để ứng dụng vào cuộc sống.
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức
vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG
1. Đồ dùng dạy học
- GV: Phiếu học tập, bảng nhóm
- HS: SGK, vơ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi
tên": Nêu các biện pháp bảo vệ môi
trường(mỗi HS chỉ nêu 1 biện pháp)
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số
biện pháp bảo vệ môi trường.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1:
*Mục tiêu :Giúp HS hiểu về khái niệm
môi trường
* Cách tiến hành :
+ Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi: - Học sinh đọc SGK và chuẩn bị.
“Ai nhanh, ai đúng” - Học sinh suy nghĩ trả lời.
- Giáo viên đọc từng câu hỏi trong trò
chơi “Đoán chữ” và câu hỏi trắc
nghiệm.
Dòng 1: Tính chất của đất đã bị xói Bạc màu
mòn.
Dòng 2: Đồi cây đã bị đốn hoặc đốt đồi trọc
trụi. Dòng 3: Là môi trường của nhiều Rừng
Dòng 4: Của cải sẵn có trong Tài nguyên
Dòng 5: Hậu quả mà rừng phải chịu do bị tàn phá
việc đốt rừng làm nương rẫy,
Hoạt động 2:
Câu hỏi trắc nghiệm :
Chọn câu trả lời đúng :
Câu 1: Điều gì sẽ xảy ra khi có quá b, Không khí bị ô nhiễm
nhiều khí độc thải vào không khí?
Câu 2: Yếu tố nào được nêu ra dưới c, Chất thải
đây có thể làm ô nhiễm nước?
Câu 3: Trong các biện pháp làm tăng d, Tăng cường dùng phân hóa học và
sản lượng lương thực trên diện tích đất thuốc trừ sâu
canh tác, biện pháp nào sẽ làm ô nhiễm
môi trường đất ?
Câu 4: Theo bạn, đặc điểm nào là c, Giúp phòng tránh được các bệnh về
quan trọng nhất của nước sạch ? đường tiêu hóa, bệnh ngoài da, đau
mắt,..
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Qua bài học, em nắm được điều gì ? - HS nêu: Ôn tập kiến thức về nguyên
nhân gây ô nhiễm môi trường và một
số biện pháp bảo vệ môi trường.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà vận dụng kiến thức đã học để - HS nghe và thực hiện
vận động mọi người cùng thực hiện
một số biện pháp bảo vệ môi trường.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
______________________________
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 5)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn
cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội
dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Đọc bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ.
- HS năng khiếu: Cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ; miêu tả
được một trong những hình ảnh vừa tìm được.
- Nghiêm túc ôn tập
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học
- Đọc bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài
thơ.
- HS năng khiếu: Cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ; miêu
tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được.
* Cách tiến hành:
* Kiểm tra đọc
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập - Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5
đọc. HS), về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi
lần lượt đọc bài
- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm - Đọc và trả lời câu hỏi
được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung
bài
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời - Theo dõi, nhận xét
câu hỏi
- GV nhận xét trực tiếp HS
*Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và bài thơ Trẻ - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
con ở Sơn Mỹ.
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân - HS làm bài
- Trình bày kết quả
- Bài thơ gợi ra những hình ảnh rất - HS nêu những hình ảnh mình thích
sống động về trẻ em. Hãy miêu tả một
hình ảnh mà em thích nhất?
- Tác giả quan sát buổi chiều tối và ban - Tác giả quan sát bằng những giá
đêm ở vùng quê ven biển bằng cảm quan: mắt, tai, mũi
nhận của những giác quan nào? Hãy + Bằng mắt để thấy hoa xương rồng
nêu một hình ảnh hoặc chi tiết mà em chói đỏ, những đứa bé da nâu, tóc khét
thích trong bức tranh phong cảnh ấy? nắng màu râu bắp, thả bò, ăn cơm
khoai với cá chồn, thấy chim bay phía
vầng mây như đám cháy. Võng dừa đưa sóng. Những ngọn đèn tắt vội dưới
màn sao, những con bò nhai cỏ.
+ Bằng tai để nghe thấy tiếng hát của
những đứa bé thả bò, nghe thấy lời ru.
Tiếng đập đuôi của những con bò đang
nhai lại cỏ.
+ Bằng mũi: để ngửi thấy mùi rơm
nồng len lỏi giữa cơn mơ
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Qua bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ giúp - Thấy được sự ngây thơ, trong sáng
em cảm nhận được điều gì ? của tre em ở nơi đây.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Nhận xét tiết học - HS nghe
- Học thuộc lòng những hình ảnh trong - HS nghe và thực hiện
bài thơ mà em thích và đọc cho mọi
người trong gia đình cùng nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
_____________________________
Kĩ thuật
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( Tiết 2 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết lắp mô hình tự chọn
- Lắp được mô hình đã chọn.
- Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
- HS : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS chuẩn bị đồ dùng
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: HS cần phải : - Lắp được mô hình đã chọn.
- Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: HS thực hành lắp xe
ben
a) Chọn chi tiết
- GV yêu cầu HS thảo luận chọn đúng - HS thảo luận chọn và xếp chi tiết theo
và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng yêu cầu.
loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
b) Lắp từng bộ phận
- GV gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong - HS quan sát hình và đọc nội dung
SGK để toàn lớp nắm vững quy trình trong SGK.
lắp xe ben.
- GV yêu cầu HS phải quan sát kĩ các - HS lắng nghe.
hình và đọc nội dung từng bước lắp
trong SGK.
- Trong quá trình HS thực hành lắp
từng bộ phận, GV lưu ý HS một số
điểm sau:
+ Khi lắp khung sàn xe và các giá đỡ
(H.2 – SGK), cần phải chú ý đến vị trí
trên, dưới của các thanh thẳng 3 lỗ,
thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài.
+ Khi lắp hình 3 (SGK), cần chú ý thứ
tự lắp các chi tiết.
+ Khi lắp hệ thống trục bánh xe sau,
cần lắp đủ số vòng hãm cho mỗi trục.
- GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm HS - HS tiến hành lắp.
lắp sai và còn lúng túng.
c) Lắp ráp xe ben (H.1 – SGK)
- GV cho HS lắp ráp xe ben theo các b - HS lắng nghe.
ước trong SGK. Chú ý bước lắp ca bin
phải thực hiện theo các bước GV đã hư
ớng dẫn.
- HS lắng nghe và ghi nhớ cách tháo và
- GV nhắc HS sau khi lắp xong, cần
xếp các chi tiết.
kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của
- HS lắng nghe.
thùng xe.
* Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm
- HS đánh giá sản phẩm.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản
phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số
em.
- GV nêu lại những tiêu chuẩn đánh giá
sản phẩm theo mục III (SGK). - GV cử nhóm 3 – 4 HS dựa vào tiêu
chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của
bạn.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập
của HS. - HS tháo các chi tiết và xếp vào hộp.
- GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp
đúng vào vị trí các ngăn trong hộp
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- GV nhắc HS về nhà thực hành lắp xe - HS nghe và thực hiện
ben cho tốt.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh - HS nghe
thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép
xe ben.
- Dặn HS chuẩn bị vật liệu cho tiết sau: - HS nghe và thực hiện
Lắp ghép mô hình tự chọn .
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
____________________________________
Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2022
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
- Vận dụng kiến thức để tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành,
hình tròn. HS làm bài 1a , bài 3
- Yêu thích môn học
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK, các hình minh họa SGK.
- Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3- 5phút) - Cho HS thi nêu cách tính diện tích - HS thi nêu
hình tam giác, hình thang, hình bình
hành, hình tròn.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
- HS làm bài 1a, bài 3
* Cách tiến hành:
Bài 1a: HĐ nhóm
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán, - HS đọc đề bài, cả lớp đọc lại đề bài
trong SGK
- HS thảo luận tìm cách vẽ hình và vẽ - BH có độ dài là 3cm vì là đường cao
thêm đường cao BH của hình thang và của hình thang ABCD.
hỏi nhau : BH có độ dài là bao nhiêu?
- GV cho 1 HS đại diện lên bảng làm - HS làm bài nhóm, đại diện lên chia sẻ
bài sau đó chia sẻ Bài giải
- GV nhận xét , kết luận Diện tích của tam giác ABD là:
4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích của hình tam giác BDC là:
5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)
Đáp số: 6 cm2 và 7,5 cm2
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc
- GV yêu cầu HS quan sát hình - HS quan sát hình
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận Bài giải
Bán kính của hình tròn là:
5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích của hình tròn là:
2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2)
Diện tích hình tam giác là:
2
3 x 4 : 2 = 6 (cm )
Diện tích phần được tô màu là:
19,625 – 6 = 13,625 (cm2)
Đáp số: 13,625 cm2
Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
- GV nhận xét HS bài làm của HS Bài giải
Diện tích hình bình hành MNPQ là:
12 x 6 = 72 (cm2)
Diện tích hình tam giác KQP là:
12 x 6 : 2 = 36 (cm2) Tổng diện tích của hai hình tam giác
MKQ và hình tam giác KNP là:
72 - 36 = 36(cm2)
Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng
tổng diện tích của hình tam giác MKQ
và hình tam giác KNP.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người cách tính diện - HS nghe và thực hiện
tích hình tam giác, hình thang, hình
bình hành, hình tròn.
4. Hoạt động sáng tạo:(1phút)
- Về nhà tìm mối liên hệ cách tính diện - HS nghe và thực hiện
tích của hình tam giác, hình thang, hình
bình hành.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
________________________
Lịch sử
ÔN TẬP : LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay:
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đó đứng lên chống Pháp.
+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng
Tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hoà.
+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành
cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng
chiến.
+ Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miến Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây
dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng
thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng đất nước được
thống nhất.
- Nêu được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay.
- Giáo dục tinh thần yêu nước cho HS.
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Bản đồ hành chính VN ; tranh, ảnh, tư liệu
- HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến
nay.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS nêu các giai đoạn lịch sử - HS nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học :
đã học + Từ năm 1858 1945
+ Từ năm 1945 1954
+ Từ năm 1954 1975
+ Từ năm 1975 nay
- GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được + Nội dung chính của thời kì
những mốc quan trọng + Các niên đại quan trọng
+ Các sự kiện lịch sử chính
+ Các nhân vật tiêu biểu
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm - HS làm việc theo nhóm
nghiên cứu, ôn tập 1 thời kì
- Trình bày kết quả - Các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm
khác nêu ý kiến, thảo luận
- GV bổ sung
Thời gian xảy
Giai đoạn lịch sử Sự kiện lịch sử
ra
- Hơn 80 năm chống 1859- 1864 - Khởi nghĩa Bình Tây đại nguyên soái-
TD Pháp xâm lược và Trương Định.
đô hộ. 5/7/1885 - Cuộc phản công ở Kinh Thành Huế.
1858 – 1945. ..
Bảo vẹ chính quyền - 1945 - 1946 - Diệt giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
non trẻ trường kì kháng - Toàn quốc kháng chiến chống TD Pháp
chiến chống TD Pháp 19/12/1946 xâm lược.
(1945 - 1954)
Xây dựng CNXH ở - Sau 1954 - Nước nhà bị chia cắt.
Miền Bắc và đấu tranh
thống nhất đất nước 30/4/1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng giải
(1954 - 1975) phóng hoàn toàn Miền Nam thống nhất
đất nước.
Xây dựng chủ nghĩa 25/ 4/1976 - Tổng tuyển cử quốc hội nước Việt Nam
XH trong cả nước 1975 thống nhất.
đến nay. 6/11/1979 - Khởi công xây dựng nhà máy thuỷ điện
Hoà Bình.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Nêu những thành tựu mà nước ta đã đạt - HS nêu: Từ sau năm 1975, cả nước
được từ 1975 đến nay ? cùng bước vào công cuộc xây dựng
CNXH. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự
lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến
hành công cuộc đổi mới và thu được
nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta
bước vào giai đoạn công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm những - HS nghe và thực hiện
thành quả mà nước ta đã đạt được từ
năm 1975 đến nay.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
__________________________
Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2022
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán
liên quan có yêu cầu tổng hợp.
- Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài
toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. HS làm bài 1, bài 2( cột 1).
- Giáo dục HS ý thức cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 6 hình lập phương có cạnh 1cm
- Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
khởi động với câu hỏi:
+ HS nêu quy tắc và công thức - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy
tính thể tích hình hộp chữ nhật. chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với
chiều cao ( cùng đơn vị đo ).
V = a x b x c
+ HS nêu quy tắc và công thức - Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy
tính thể tích hình lập phương. cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh
V = a x a x a
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các
bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
- HS làm bài 1, bài 2( cột 1).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc đề bài - HS đọc
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính - HS nêu
diện tích một mặt, diện tích toàn
phần và thể tích của hình lập ph-
ương - Cả lớp làm bài
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS lên chữa bài rồi chia sẻ
- GV kết luận Bài giải:
Diện tích một mặt hình lập phương là:
2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương là:
6,25 x 6 = 37,5(cm2)
Thể tích hình lập phương là:
6,25 x 2,5 = 15,625(cm2)
Đáp số: S 1 mặt: 6,25 cm2
Stp: 37,5 cm2
V : 15,625 cm3
Bài 2( cột 1): HĐ cá nhân - Viết số đo thích hợp vào ô trống
- HS đọc yêu cầu của bài - Diện tích mặt đáy, diện tích xung quanh và
- Ô trống cần điền là gì ? thể tích của hình hộp chữ nhật.
- HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài - HS chia sẻ kết quả
- GV kết luận
Hình hộp chữ nhật
Chiều dài 11 cm
Chiều rộng 10 cm Chiều cao 6 cm
110 cm2
Diện tích mặt đáy
252 cm2
Diện tích xung quanh
660 cm3
Thể tích
Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và tự làm bài - HS đọc bài và tự làm bài, báo cáo kết quả
- GV nhận xét, đánh giá bài làm cho GV
của học sinh Bài giải
Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là:
9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi
là:
4 x 4 x 4 = 64(cm3)
Thể tích gỗ còn lại là :
270 - 64 = 206 (cm3)
Đáp số: 206 cm3
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ quy tắc và công thức - HS nghe và thực hiện
tính thể tích hình lập phương, hình
hộp chữ nhật với mọi người
4. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút)
- Về nhà tìm cách tính thể của một - HS nghe và thực hiện
viên gạch hoặc một viên đá.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
____________________________
Khoa học
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được kiến thức về con người và sức khoẻ, thực vật động vật
- Có kĩ năng trả lời nhanh các câu hỏi.
- Yêu thích môn học
- Năng lực hợp tác, khám phá, tìm tòi kiến thức khoa học
II/ ĐỒ DÙNG.
- Phiếu học tập
- VBT, SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động ôn tập kiến thức đã học:(28phút)
* Mục tiêu: Nêu được kiến thức về con người và sức khoẻ, thực vật động vật
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Mời HS đọc yêu cầu - Quan sát các hình và trả lời câu hỏi:
- HS thảo luận cặp đôi - Trao đổi thảo luận
- MờiHS chia sẻ trước lớp HS nêu kết quả:
- Gián đẻ trứng trong tủ bát
- Bướm cải đẻ trứng ở bắp cải
- Ếch đẻ trứng dưới nước
- Muỗi để trứng ở chum, vại nước.
- Chim đẻ trứng ở tổ trên cây.
- GV chốt lại
Em có thể làm gì để diệt trừ gián và muỗi - HS trả lời: dọn vệ sinh trong các tủ
ngay từ trứng hoặc ấu trùng của quần áo, sách vở, xó bếp, thả cá vào
nó ? chum, vại nước,
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm rồi chia sẻ trước
- Hãy nói tên gia đoạn còn thiêus trong lớp.
quá trình phát triển của mỗi con vật dưới
đây.
- Chọn câu trả lời đúng.
- GV bổ sung
* Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân.
Hãy sắp xếp nội dung ghi trong cột tài - HS làm bài rồi trình báy trước lớp
nguyên thiên nhiên cho tương ứng với
những nội dung ghi trong cột vị trí.
Tài nguyên TN Vị trí
1. Không khí a) Dưới lòng đất
2. Các loại k/sản b) Trên mặt đất
3.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào ? HS nêu:
_________________________
Địa lí
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_32_nam_hoc_2021_2022_nguyen_van.docx



