Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi

docx28 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30 Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nắm được cách giải bài toán về chuyển động đều. - Biết giải bài toán về chuyển động đều. HS làm bài 1, bài 2. - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3-5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" với nội dung là nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết giải bài toán về chuyển động đều. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Hướng dẫn HS phân tích đề - Yêu cầu HS nêu lại cách tính vận tốc, - HS tiếp nối nêu quãng đường, thời gian. - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm Tóm tắt: a. s = 120km t = 2giờ 30 phút v =? b. v = 15km/giờ t = nửa giờ s =? c. v = 5km/giờ s = 6km t = ? Bài giải a. Đổi 2giờ 30 phút= 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) b. Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe ô tô là: 15 x 0,5 = 7,5 (km) c. Thời gian người đó cần để đi là; 6 : 5 = 1,2( giờ) Đáp số: 48 km/giờ; 7,5 km Bài 2: HĐ cá nhân 1,2 giờ - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Hướng dẫn HS phân tích đề + Để tính được thời gian xe máy đi hết - Biết vận tốc của xe máy quãng đường AB ta phải biết gì? - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả Bài giải: Vận tốc của ô tô là: 90: 1,5 = 60 ( km/giờ) Vận tốc của xe máy là: 60:2= 30 ( km/giờ) Thời gian xe máy đi từ A đến B là: 90: 30 = 3 (giờ) Ô tô đến B trước xe máy: 3- 1,5 = 1,5 ( giờ ) Đáp số: 1,5 giờ 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nhắc lại cách tính vận tốc, thời gian, - HS nêu quãng đường. 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự - HS nghe và thực hiện để làm thêm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ______________________________ Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng. - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá. Nêu tác hại của việc phá rừng. - HS có ý thức góp phần bảo vệ môi trường. - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. ĐỒ DÙNG - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 134,135 SGK. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3-5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: 1 - HS chơi hỏi đáp bạn hỏi, 1 bạn trả lời: + Môi trường tự nhiên là gì ? + Môi trường tự nhiên cho con người những gì ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá. - Nêu tác hại của việc phá rừng. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận - GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận - HS thảo luận và trả lời câu hỏi + Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì ? + Để lấy đất canh tác, trồng cây lương thực, các cây ăn quả và cây công nghiệp, cây lấy củi làm chất đốt hoặc đốt than mang bán, để lấy gỗ làm + Những nguyên nhân nào khiến rừng nhà . bị tàn phá ? - GV kết luận: Có nhiều lí do khiến Câu 1. Con người khai thác gỗ và phá rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương rừng để làm gì ? rẫy; lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, - Hình 1: Cho thấy con người phá rừng đóng đồ dùng, ; phá rừng để lấy đất để lấy đất canh tác, trồng các cây lươ làm nhà, làm đường, ng thực, cây ăn quả hoặc các cây công nghiệp. - Hình 2: Cho thấy con người còn phá rừng để lấy chất đốt (làm củi, đốt than, ) - Hình 3: Cho thấy con người phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác. Câu 2. Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá ? - Hình 4: Cho thấy, ngoài nguyên nhân rừng bị phá do chính con người khai * Hoạt động 2 : Thảo luận thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK cháy rừng. + Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ? - GV kết luận: + Do con người khai thác, cháy rừng Hậu quả của việc phá rừng: - Khí hậu thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy - HS quan sát hình 5, 6 trang 135. ra thường xuyên. - Lớp đất màu mỡ bị rửa trôi ; khí hậu - Đất bị xói mòn trở nên bạc màu. thay đổi. Thường xuyên có lũ lụt, hạn - Động vật và thực vật quý hiếm giảm hán xảy ra. Đất bị xói mòn, bạc màu. dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và Động vật mất nơi sinh sống nên hung một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng. dữ và thường xuyên 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng ? - HS nêu 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm - HS nghe và thực hiện các thông tin, tranh ảnh về nạn phá rừng và hậu quả của nó; chuẩn bị trước bài “Tác động của con người đến môi trường đất”. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________________ Tập làm văn TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực ngôn ngữ: Nắm được cấu tạo và cách viết bài văn tả người. - Năng lực văn học: Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGk. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. - Có kĩ năng trình bày đẹp. - Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. - Góp phần hình thành phẩm chất nhân hậu. II. ĐỒ DÙNG - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3-5phút) - Cho HS hát - HS hát - GV kiểm tra việc chuẩn bị vở của HS - HS chuẩn bị - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Trong tiết - HS ghi vở học trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập. 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGk. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. * Cách tiến hành: * Hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS đọc đề bài - HS nối tiếp nhau đọc 3 đề bài trong SGK - GV nhắc HS : - HS lắng nghe + 3 đề là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. + Dù viết theo đề bài cũ, các em cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa. Sau đó, dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh đoạn văn * HS làm bài - GV theo dõi HS làm bài - Cả lớp làm bài - Thu bài 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS chia sẻ cách viết một bài văn - HS chia sẻ tả người 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết làm bài của HS - HS nghe - Dặn HS về nhà viết lại bài cho hay - HS nghe và thực hiện hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _____________________________ Tập đọc LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực ngôn ngữ: Đọc đúng từ ngữ trong bài, đọc lưu loát, diễn cảm bài đọc. - Năng lực văn học: Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. - Giáo dục học sinh tinh thần ham học hỏi. - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, nhân hậu II. ĐỒ DÙNG - GV: + Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo. + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút) - Cho HS thi đọc bài thơ Sang năm con - HS thi đọc lên bảy - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng: - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài - HS chia đoạn - HS chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được. + Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện lần 1. đọc từ khó - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện lần 2. đọc câu khó, giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc - GV đọc diễn cảm bài văn - HS nghe 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê- mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - HSNK phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận trong nhóm để trả - HS thảo luận và chia sẻ: lời các câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp: + Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào? + Rê - mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm ăn. +Lớp học của Rê- mi có gì ngộ + Lớp học rất đặc biệt: Có sách là nghĩnh? những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường. - GV nói thêm: giấy viết là mặt đất, bút là những chiếc que dùng để vạch chữ trên đất. Học trò là Rê - mi và chú chó Ca – pi. + Kết quả học tập của Ca -pi và Rê - + Ca – pi. không biết đọc, chỉ biết lấy ra mi khác nhau như thế nào? những chữ mà thầy giáo đọc lên. Có trí nhớ tốt hơn Rê - mi, không quên những cái đã vào đầu. Có lúc được thầy khen sẽ biết đọc trước Rê - mi. + Rê - mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca – pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ đó quyết chí học. Kết quả, Rê - mi biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, Trong khi Ca- pi chỉ biết “ viết” tên mình bằng cách rút những chữ + Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi gỗ.) là một câu bé rất hiếu học ? + Lúc nào túi cũng đầy những miếng gỗ dẹp nên chẳng bao lâu đã thuộc tất cả các chữ cái. + Bị thầy chê trách, “Ca- pi sẽ biết đọc trước Rê - mi”, từ đó, không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu đã đọc được. + Khi thầy hỏi, có thích học hát không, đã trả lời: Đấy là điều con thích nhất + Qua câu chuyện này, bạn có suy nghĩ + Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. gì về quyền học tập của trẻ em? + Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập. + Để thực sự trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học hành. - GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện: - GVKL: Câu chuyện này nói về Sự - HS trả lời. quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và - HS nghe sự hiếu học của Rê-mi. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc tốt đọc 3 đoạn của bài - 3 HS tiếp nối nhau đọc - Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của - HS nêu bài - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: - Cả lớp theo dõi Cụ Vi- ta- li hỏi tôi đứa trẻ có tâm hồn. + Gọi HS đọc - HS đọc + Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp + Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút) - Qua bài tập đọc này em thấy cụ Vi-ta - HS nêu: –li là người như thế nào? 6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà kể lại câu chuyện này cho - HS nghe và thực hiện mọi người cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _______________ _________________________________ ________________________ Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được cách giải các bài toán có nội dung hình học. - Biết giải bài toán có nội dung hình học. HS làm bài 1, bài 3(a, b). - Yêu thích môn học - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG - GV: Bảng phụ ghi BT1 - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3-5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "gọi - HS chơi trò chơi thuyền " nêu cách tính diện tích các hình đã học - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết giải bài toán có nội dung hình học. - HS làm bài 1, bài 3(a, b). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài, phân tích đề: - HS đọc đề bài. + Biết số tiền của 1 viên gạch, để tính - Biết số viên gạch được số tiền mua gạch ta cần biết gì? + Để tìm được số viên gạch cần biết gì? - Biết diện tích nền nhà và diện tích 1 - Yêu cầu HS thực hiện viên gạch + Tính chiều rộng nền nhà. + Tính diện tích nền nhà. + Tính diện tích một viên gạch. + Tính số viên gạch. + Tính số tiền mua gạch. - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ - Chốt : GV yêu cầu HS nêu cách tính Bài giải diện tích hình chữ nhật và diện tích Chiều rộng nền nhà là 3 hình vuông. 8 x = 6 ( m) 4 Diện tích nền nhà là 8 x 6 = 48 ( m2) hay 4800 dm2 Diện tích một viên gạch là 4 x 4 = 16 ( dm2) Số viên gạch dùng để lát nền là 4800 : 16 = 300 ( viên) Số tiền để mua gạch là 20 000 x 300 = 6 000 000 ( đồng ) Đáp số 6 000 000 đồng. Bài 3 (a, b): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả Bài giải a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (84 + 28) x 2 = 224 (m) b) Diện tích hình thang EBCD là: (28 + 84) x 28 : 2 = 1568(m2) Đáp số: a) 224m b) 1568 m2 Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc đề - Cho HS đọc đề bài - HS phân tích đề và tự làm bài báo cáo - HS tự phân tích đề và làm bài kết quả với giáo viên - GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết Bài giải - GVKL a) Cạnh mảnh đất hình vuông là: 96 : 2 = 24(m) Diện tích mảnh đất hình vuông(hay diện tích mảnh đất hình thang) là: 24 x 24 = 576(m2) Chiều cao mảnh đất hình thang là: 576 : 36 = 16(m) b) Tổng hai đáy hình thang là: 36 x 2 = 72(m) Độ dài đáy lớn hình thang là: (72 + 10) : 2 = 41(m) Độ dài đáy bé hình thang là: 72 - 41 = 31(m) Đáp số: a) Chiều cao: 16m b) Đáy lớn: 41m Đáy bé: 31m 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho hình vuông có chu vi 36cm. Tính - HS nghe và thực hiện diện tích hình vuông đó 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn HS ôn lại công tính chu vi, diện - HS nghe và thực hiện tích một số hình đã học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ____________________________ Lịch sử XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô. - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ, - Nêu được tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm, trên công trường. - Giáo dục tinh thần hữu nghị, hợp tác giữa nước ta và bạn bè quốc tế. - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG - GV: SGK, bảng phụ, ảnh tư liệu, Bản đồ hành chính Việt Nam. - HS : SGK, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3-5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi nêu : Quốc hội khoá VI có những quyết định trọng đại gì ?(Mỗi bạn nêu 1 ý) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô. - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ, * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Yêu cầu cần thiết xây - Học sinh thảo luận, đọc SGK, chia sẻ dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. trước lớp - Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam - Cách mạng Việt Nam sau khi thống sau khi thống nhất đất nước là gì? nhất đất nước có nhiệm vụ xây dựng đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. - Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được - Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình chính xây dựng vào năm nào? Trong thời thức khởi công xây dựng vào ngày gian bao lâu? 6/11/1979 tại tỉnh Hòa Bình và sau 15 năm lao động vất vả nhà máy được hoàn thành. - Ai là người cộng tác với chúng ta xây - Chính phủ Liên Xô là người cộng tác, dựng nhà máy này? giúp đỡ chúng ta. Xây dựng nhà máy này. - Chỉ vị trí nhà máy trên bản đồ. - Học sinh lên chỉ. Hoạt động 2: Tinh thần lao động khẩn - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp trương, dũng cảm, trên công trường. - Cho biết trên công trường xây dựng - Trên công trường xây dựng nhà máy nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình công Thuỷ điện Hoà Bình công nhân Việt nhân Việt Nam và các chuyên gia Liên Nam và các chuyên gia Liên Xô họ Xô đã làm việc như thế nào? làm việc cần mẫn, kể cả vào ban đêm. Hơn 3 vạn người và hàng vạn xe cơ giới làm việc hối hả. Dù khó khăn thiếu thốn và có cả hi sinh nhưng Ngày 4/4/1994, Tổ máy số 8, tổ máy cuối cùng đã hoà vào lưới điện quốc gia. Hoạt động 3: Vai trò của nhà máy thuỷ - HĐ nhóm, báo cáo trước lớp điện Hoà Bình. - Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông - Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông Đà để xây dựng nhà máy Thuỷ điện Đà để xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có tác động như thế nào vào Hoà Bình có tác động góp phần tích chống lũ lụt? cực vào việc chống lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ. - Điện đã góp phần vào sản xuất và đời - Cung cấp điện từ Bắc vào Nam. Từ sống của nhân dân như thế nào? núi rừng đến Đồng bằng, nông thôn đến thành phố. Phục vụ đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - GV KL: 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nêu ý nghĩa của việc xây dựng thành - HS nêu:Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình công nhà máy thủy điện Hòa Bình ? là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành quả của công cuộc xây dựng CNXH. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tìm hiểu thêm về các nhà máy - HS nghe và thực hiện thủy điện khác trên đất nước ta. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ____________________________ Chính tả SANG NĂM CON LÊN BẢY (Nhớ - viết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực ngôn ngữ: Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng. - Năng lực văn học: Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở địa phương (BT3). - Học sinh có kĩ năng trình bày bài viết đẹp, nắn nót, viết đúng tốc độ - Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, yêu lao động. II. ĐỒ DÙNG - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút) - GV cho HS chơi trò chơi "Viết - HS chia làm 2 đội chơi, mỗi đội gồm 4 nhanh, viết đúng" tên các tổ chức sau bạn chơi.(Mỗi bạn viết tên 1 tổ chức) : Liên hợp quốc, Tổ chức Nhi đồng, - HS dưới lớp cổ vũ cho 2 đội chơi. Tổ chức Lao động Quốc tế, Đại hội đồng Liên hợp quốc. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc thuộc lòng 2 khổ - HS theo dõi trong SGK thơ - Yêu cầu cả lớp đọc thầm - HS đọc thầm - Tìm tiếng khi viết dễ viết sai - HS nêu - Luyện viết những từ khó. - HS đọc thầm,tập viết các từ ngữ dễ viết sai - Yêu cầu HS nêu cách trình bày khổ - HS nêu cách trình bày thơ. 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS viết bài. - Cả lớp viết bài chính tả - GV theo dõi giúp đỡ HS - HS soát lại bài. - GV đọc lại bài viết - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu : Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở địa phương (BT3). * Cách tiến hành: Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Bài tập có mấy yêu cầu ? - 2 yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - 1 HS làm bài vào bảng nhóm và gắn lên bảng lớp, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài - Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam. + Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các - 1 HS nhắc lại cơ quan đơn vị ? Bài tập 3 : HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài viết tên một cơ - Cả lớp làm vở quan, xí nghiệp, công ti, có ở địa - 2 HS lên bảng làm bài. phương. - GV nhận xét chữa bài - HS theo dõi 6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Viết tên một số cơ quan, công ti ở - HS viết: địa phương em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ____________ _____________________________ Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu. - Rèn kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu. HS làm bài 1, bài 2a, bài 3. - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. II.ĐỒ DÙNG - GV: Các biểu đồ, bảng số liệu như trong SGK. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3-5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" với các câu hỏi sau: + Nêu tên các dạng biểu đồ đã học? + Biểu đồ dạng tranh; dạng hình cột, dạng hình quạt. + Biểu đồ dùng để làm gì ? + Biểu diễn tương quan về số lượng giữa các đối tượng hiện thực nào đó. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu. - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ - HS quan sát trong SGK và hỏi nhau: + Biểu đồ có dạng hình gì ? Cho ta biết + Biểu đồ hình cột; cho biết số cây điều gì ? xanh do từng thành viên trong nhóm cây xanh trồng ở vườn trường. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi : đọc - HS thảo luận, đưa ra kết quả : biểu đồ a) Có 5 học sinh trồng cây. - Trình bày kết quả + Lan trồng được 3 cây. - GV nhận xét chữa bài + Hòa trồng được 2 cây. + Liên trồng được 5 cây. + Mai trồng được 8 cây. + Lan trồng được 4 cây. b) Hòa trồng được ít cây nhất: 2 cây. c) Mai trồng được nhiều cây nhất: 8 cây. d) Liên và Mai trồng được nhiều cây h ơn bạn Dũng. e) Lan, Hòa, Dũng trồng được ít cây hơ Bài tập 2a: HĐ cá nhân n bạn Liên. - HS nêu yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS tự giải, - GV nhận xét chữa bài -1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ - Đáp án: a) 16 Bài tập 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu - Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân - GV nhận xét chữa bài - Nêu đáp án chọn. C - Tại sao em chọn ý C - HS giải thích đáp án chọn. - Đây là dạng biểu đồ nào ? - Biểu đồ hình quạt thường để biểu diễn quan hệ số lượng theo các tỉ số phần trăm. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Những loại biểu đồ nào được dùng - Biểu đồ dạng hình cột và biểu đồ phổ biến ? dạng hình quạt. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Vận dụng vẽ biểu đồ dạng hình cột và - HS nghe và thực hiện. hình quạt trong thực tế cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _______________ Địa lí ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG HA TINH I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nêu được vị trí địa lí, giới hạn, địa hình, khí hậu, hoạt động sản xuất của Hà Tính. - Quan sát bàn đồ, lược đồ nêu được vị trí Hà Tĩnh. - Yêu thích môn học. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II/ ĐỒ DÙNG - GV bàn đồ, lược đồ, máy chiếu - HS VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3-5phút) - Cho HS hát 1 bài - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28 phút) * Mục tiêu: - Nêu được vị trí địa lí, giới hạn, địa hình, khí hậu, hoạt động sản xuất của Hà Tính. * Cách tiến hành: 1 Hoạt động 1: Vị trí địa lí, giới hạn HĐ cặp đôi - HS quan sát bản đồ - Yêu cầu HS quan sát bản đồ nêu - Đại diện các cặp nêu kết : Hà Tĩnh vị trí địa lí, giới hạn Hà Tĩnh nằm ở phía bắc miền trung,phía bắc giáp Nghệ An, phía nam giáp Quãng Bình, phía Tây giáp nước Lào, Phía đông giáp biển Đông - GV nhận xét. 2/ Đặc điểm tự nhiên. a) Địa hình - Yêu cầu HS nêu địa hình của Hà - HS thảo luận nhóm 4 nêu địa hình của Tĩnh. Hà Tĩnh. - HS nêu kết quả. - GV kết luận: Hà Tĩnh là tỉnh có địa hình đa dạng, đủ các vùng đồi núi, trung du, đồng bằng và biển. Địa hình đồi núi chiếm gần 80% diện tích tự nhiên. Đồng bằng có diện tích nhỏ, bị chia cắt bởi các dãy núi, sông suối. Phía Tây là dãy Trường Sơn nằm dọc biên giới Việt Lào, bao gồm các núi cao từ 1000m trở lên, trong đó có một vài đỉnh cao trên 2000m như Pulaleng (2711 m), Rào Cỏ (2.335 m). b) Khí hậu: - Hà Tĩnh có khí hậu như thế nào ? - HS nêu. - GV kết luận. Hà Tĩnh nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, mưa nhiều. Ngoài ra, Hà Tĩnh còn chịu ảnh hưởng của khí hậu chuyển tiếp giữa miền Bắc và miền Nam, với đặc trưng khí hậu nhiệt đới điển hình của miền Nam và có một mùa đông giá lạnh của miền Bắc. c) Sông ngòi: - Em hãy nêu các con sông ở Hà Tĩnh. - HS nêu: Sông La, sông Ngàn Phố, - GV nhận xét, kết luận. sông Ngàn Sâu, sông ngàn Trươi, 3/ Hoạt động sản xuất. - Em hãy nêu những ngành sản xuất của - HS: Nông nghiệp, công nghiệp lâm người dân Hà Tĩnh. nghiệp, buôn bán... - cây lúa, cây cam, bưởi - Hãy kể tên cây trồng, vật nuôi ở Hà - Trâu, bò, chăn nuôi gà, hươu TĨnh -GV nhận xét,kết luận : Phần lớn người dân Hà Tĩnh sản xuất trong nông nghiệp: trồng trọt, chăn nuôi, - Có một số ngành công nghiệp như khai thác khoáng sản - Khu công nghiệp Vũng Áng (Kì Anh) 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Em hãy nêu hoạt động sản xuất ở địa - HS nêu: phương em ? ______________________________ Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. ĐỒ DÙNG - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 136, 137 SGK. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3-5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi với nội dung các câu hỏi như sau: + Nêu một số hành động phá rừng ? + Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ? + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ rừng ? + Rừng mang lại cho chúng ta những ích lợi gì ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. * Cách tiến hành: Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình, quan sát hình 1, 2 trang 136 và trả lời câu hỏi + Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng + Để trồng trọt. Hiện nay, .. sử dụng đất trồng vào việc gì ? làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát + Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi + Dân số ngày càng tăng, đô thị hóa nhu cầu sử dụng đó ? ngày càng mở rộng nên nhu cầu về - Cho HS liên hệ thực tế - HS liên hệ thực tế - GV kết luận: Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, con người cần nhiều diện tích đất ở hơn. Ngoài ra, khoa học kĩ thuật phát triển, đời sống con người nâng cao cũng cần diện tích đất vào những việc khác như thành lập các khu vui chơi giải trí, phát triển công nghiệp, giao thông, Hoạt động 2 : Thảo luận - Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 trang - HS quan sát hình 3, 4 trang 137, thảo 137 luận, chia sẻ + Nêu tác hại của việc sử dụng phân + Làm cho môi trường đất trồng bị suy bón hóa học, thuốc trừ sâu đối với môi thoái. Đất trồng bị ô nhiễm và không trường đất ? còn tơi xốp, màu mỡ như sử dụng + Nêu những tác hại của rác thải đối phân . với môi trường đất ? + Làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, - GV nhận xét, kết luận: Có nhiều bị suy thoái. nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái: + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân hóa học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những việc làm đó khiến môi trường đất, nước bị ô nhiễm. + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường - HS nêu đất ? 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV dặn HS sưu tầm một số tranh ảnh, - HS nghe và thực hiện thông tin về tác động của con người đến môi trường đất và hậu quả của nó; chuẩn bị trước bài “Tác động của con người đến môi trường không khí và nư ớc ”. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________________ Tập đọc NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng từ ngữ trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_nguyen_van.docx