Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 3
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang - Từ ngày 26/09/2022 đến ngày 02/10/2022
Ti
ết Tiết Chuẩn
Mơn
Thứ, ngày, buổi T Lớp PP Tên bài dạy bị, điều
(hoặc PM)
K CT chỉnh
B
1 Chào cờ 5B 3 Luyện tay cho khéo
2 Tập đọc 5B 5 Lịng dân
3
4 Tốn 5B 11 Luyện tập
Hai Buổi sáng
26/09/2022 5
1 Chính tả 5B 3 Nhớ viết: Thư gửi các học sinh
2 Tốn 5B 12 Luyện tập chung
Tiết Đọc Thư Đọc sách thư viện: Chủ đề Mái
3 5B 2
Viện trường thân yêu
Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều
Buổi sáng 4 Khoa học 5B 5
khoẻ?
Ba 5
27/09/2022 1 LT&C 5B 5 Mở rộng vốn từ: Nhân dân
2 Lịch sử 5B 3 Cuộc phản cơng ở kinh thành Huế
Kể chuyện được chứng kiến hoặc
3 Kể chuyện 5B 3
tham gia
Buổi chiều
4
1
2 Tập đọc 5B 6 Lịng dân (Tiếp theo)
3 Tốn 5B 13 Luyện tập chung
Cĩ trách nhiệm về việc làm của
4 Đạo đức 5B 3
Tư Buổi sáng mình (tiết 1)
28/09/2022 5
1 Tốn 5B 14 Luyện tập chung
2 Âm nhạc 5B 3
3 Tập làm văn 5B 5 Luyện tập tả cảnh
4 Khoa học 5B 6 Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
Buổi sáng
Năm 5
29/09/2022 1 LT&C 5B 6 Luyện tập về từ đồng nghĩa
2 Địa Lí 5B 3 Khí hậu
3 Kĩ thuật 5B 3 Sử dụng điện thoại(tiết 1)
Buổi chiều 4
1 Tốn 5B 15 Ơn tập về giải tốn
2 Tập làm văn 5B 6 Luyện tập tả cảnh
Sáu
Cảm nghĩ về lớp học thân thiện
30/09/2022 3 Sinh hoạt lớp 5B 3
Buổi chiều 4
1 TUẦN 3
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2022
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
BÀI 3: LUYỆN TAY CHO KHÉO
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
HS cĩ khả năng:
1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác
tham gia các hoạt động,...
3. Tự làm được một mĩn đồ thủ cơng.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính cĩ kết nối mạng Internet, video hài...
2. Học sinh: sản phẩm thủ cơng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ (15 – 17p)
- HS tập trung trên sân cùng HS tồn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe.
các cơng việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hoạt động
phong trào” Khéo tay hay làm” (15 – 16p)
* Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động hát
- GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát.
- HS lắng nghe
- HS theo dõi
- Tổ chức cho HS chia sẻ những sản phẩm thủ -HS chia sẻ những sản phẩm thủ
cơng mà tự tay mình làm. cơng mà tự tay mình làm.
+ Thơng qua những sản phẩm đĩ em cảm thấy -HS trả lời: vui, thích, hứng
như thế nào khi thực hành? => 1 số HS trả lời. thú,
- GV nhận xét hoạt động.
2 - GV tổ chức cho HS thi đua trình diễn kỹ năng - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời
khéo tay hay làm.
- TPT Đội hướng dẫn trị chơi, nêu luật chơi. - HS lên tham gia.
-HS nêu cảm xúc
- GV cho một số HS lên tham gia.
+ HS nhận xét, Nêu điều em ấn tượng nhất sau -HS lắng nghe
hoạt động này?
- TPT Đội nhận xét, tuyên dương, khen thưởng. - HS thực hiện yêu cầu.
3. Tổng kết, dặn dị (2- 3’)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe
biểu dương HS.
- GV dặn dị HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo
chủ đề
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu cĩ)
..
-----------------------------------------------------
Tập đọc
LỊNG DÂN (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực văn học : Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí
lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
+ Năng lực ngơn ngữ: Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc
phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
- Chú ý kiến thức về nhân vật trong văn bản kịch và lời thoại
2. Gĩp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Phẩm chất: Giáo dục HS hiểu tấm lịng của người dân Nam bộ đối với cách
mạng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa,
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lịng bài - HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi
thơ “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
3 2. HĐ hình thành kiến thức mới
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
*Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc lời mở đầu - Một học sinh đọc lời mở đầu
giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời
gian, tình huống diễn ra vở kịch.
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch. Chú ý - Học sinh theo dõi.
thể hiện giọng của các nhân vật.
- GV chia đoạn. - HS theo dõi
Đoạn 1: Từ đầu đến ... là con
Đoạn 2: ....................tao bắn
Đoạn 3: .................... cịn lại. - Nhĩm trưởng điều khiển các
- Cho HS tổ chức đọc nối tiếp từng đoạn lần 1 bạn đọc lần 1
+ Học sinh đọc nối tiếp lần 1 kết
hợp luyện đọc từ khĩ, câu khĩ.
Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vơ, lẹ,
ráng
- Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Cho HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc
- Đọc tồn bài - HS nghe
- GV đọc mẫu
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài: : Ca ngợi dì Năm dũng cảm,
mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
*Cách tiến hành:
- Cho HS đọc 3 câu hỏi trong SGK - HS đọc
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhĩm 4 và trả - Nhĩm trưởng điều khiển
lời 3 câu hỏi đĩ, chẳng hạn: - Đại diện các nhĩm báo cáo
+ Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt,
chạy vào nhà dì Năm.
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? + Đưa vội chiếc áo khốc cho
chú thay Ngồi xuống chõng
vờ ăn cơm, làm như chú là
chồng.
+ Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú - Tuỳ học sinh lựa chọn.
nhất? Vì sao?
3. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần
thiết.HS đọc phân vai nhân vật trong vở kịch.
*Cách tiến hành:
4 - Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc - Cả lớp theo dõi
diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
- Thi đọc - Học sinh thi đọc diễn cảm tồn
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét. bài đoạn kịch.
- HS theo dõi
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Qua bài này, em học được điều gì từ dì Năm ? - HS nêu
- Sưu tầm những câu chuyện về những người - HS nghe và thực hiện
dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong
những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ.
-----------------------------------------------------
Tốn
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
- Cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
- HS làm bài 1(2 ý đầu) bài 2(a, d), bài 3.
2. Năng lực chung :
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm
bài, yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trị chơi "Bắn tên" - HS chơi trị chơi.
với nội dung là ơn lại các kiến thức về
hỗn số, chẳng hạn:
+ Hỗn số cĩ đặc điểm gì ?
+ Phần phân số của HS cĩ đặc điểm gì ?
+ Muốn thực hiện các phép tính với hỗn
số ta cần thực hiện như thế nào ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
*Cách tiến hành:
5 Bài 1:( 2 ý đầu): HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
-Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển và làm - Học sinh làm bài vào vở, báo cáo kết
bài quả
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
3 2 5 3 13 4 5 9 4 49
- Kết luận: Muốn chuyển HS thành PS ta 2 ;5
lấy PN nhân với MS rồi cộng với TS và 5 5 5 9 9 9
giữ nguyên MS. 3 9 8 3 75 7 12 10 7 127
;9 ;12
8 8 8 10 10 10
Bài 2 (a,d): HĐ cặp đơi
- Nêu yêu cầu - So sánh các hỗn số
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách so - HS làm bài cặp đơi, báo cáo kết quả
sánh 2 hỗn số + Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân
- GV nhận xét từng cách so sánh mà HS số rồi so sánh
đưa ra, để thuận tiện bài tập chỉ yêu cầu 9 39 9 29
3 ; 2
các em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh 10 10 10 10
như so sánh 2 phân số 39 29 9 9
ta cĩ 3 2
10 10 10 10
+ Cách 2: So sánh từng phần của hỗn
số.
9 9
Phần nguyên: 3>2 nên 3 2
10 10
- Học sinh làm phần cịn lại, đổi chéo
- Yêu cầu HS làm bài vở để kiểm tra
1 9 1 9
- GV nhận xét chữa bài 5 và 2 vì 5>2 5 2
- Kết luận: GV nêu cách so sánh hỗn số. 10 10 10 10
4 2 4 34 2 17
3 và 3 ta cĩ 3 và 3
10 5 10 10 5 5
34 17 4 2
vì 3 3
10 5 10 5
- Chuyển các hỗn số sau thành phân số
Bài 3: HĐ cá nhân rồi thực hiện phép tính:
- Gọi HS nêu yêu cầu - Học sinh làm vào vở phần a,b.
1 1 3 4 9 8 17
1 1
- Yêu cầu HS làm bài 2 3 2 3 6 6 6
2 4 8 11 56 33 23
- GV nhận xét chữa bài 2 1
- Kết luận: Muốn thực hiện các phép tính 3 7 3 7 21 21 21
2 1 8 21 8 21
với HS ta chuyển các hỗn số đĩ thành PS 2 5 14
rồi thực hiện như đối với PS. 3 4 3 4 3 4
1 1 7 9 7 4 14
3 : 2 :
2 4 2 4 2 9 9
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
6 - Cho HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số - HS nêu
thành phân số và ngược lại chuyển đổi
phân số thành hỗn số.
- Tìm hiểu thêm xem cách so sánh hỗn số - HS nghe và thực hiện
nào nhanh nhất.
-----------------------------------------------------
Sáng , Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2022
Chính tả
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngơn ngữ: Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn
văn xuơi.
- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dịng thơ vào mơ hình cấu tạo của
vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
+ Năng lực văn học : Học sinh HTT nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong
tiếng.
2. Gĩp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên:Bảng kẻ sẵn mơ hình cấu tạo vần
- Học sinh: Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức trị chơi "Tiếp sức" với nội
dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi
đẹp, dành cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép đội 8 em thi tiếp sức viết vào mơ
vần của các tiếng cĩ trong câu thơ vào mơ hình hình trên bảng(mỗi em viết 1
cấu tạo vần? tiếng). Đội nào nhanh hơn và
- Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? đúng thì đội đĩ chiến thắng.
- HS trả lời: Âm đệm, âm chính,
- Giáo viên nhận xét, đánh giá âm cuối
- GV nhận xét - Ghi bảng
- HS nghe
- HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới
2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- HS cĩ tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết để viết cho đúng chính tả
*Cách tiến hành:
7 *Trao đổi về nội dung đoạn viết
- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lịng đoạn viết. - Lớp theo dõi ghi nhớ
- Câu nĩi đĩ của Bác thể hiện những điều gì? - Niềm tin của Người đối với các
cháu thiếu nhi - chủ nhân của đất
*Hướng dẫn viết từ khĩ nước.
- Đoạn văn cĩ từ nào khĩ viết? - Yếu hèn, kiến thiết, vinh quang.
- Luyện viết từ khĩ - HS viết bảng con các từ khĩ
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành:
- GV đọc bài viết lần 1. - Lắng nghe
- GV đọc bài viết lần 2. - Lắng nghe
- Giáo viên nhắc nhở học sinh viết. - HS viết bài vào vở
- GV đọc bài viết lần 3. - HS sốt lỗi
Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của HS
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- Cho HS tự sốt lại bài của mình theo bài trên - HS xem lại bài của mình, dùng
bảng lớp. bút chì gạch chân lỗi viết sai.
Sửa lại xuống cuối vở bàng bút
- GV chấm nhanh 5 - 7 bài mực.
- Nhận xét nhanh về bài làm của HS - Lắng nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (7 phút)
*Mục tiêu: Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dịng thơ vào mơ hình cấu tạo
của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
*Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
tập
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập - Lớp làm vở, báo cáo kết quả
- GV nhận xét - HS nghe
Bài 3: HĐ cặp đơi
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 em đọc, làm bài cặp đơi, chia
- Dựa vào mơ hình cấu tạo vần. Hãy cho biết sẻ kết quả
khi viết dấu thanh được đặt ở đâu? - Dấu thanh được đặt ở âm chính
của vần.
*KL: Dấu thanh được đặt ở âm chính. Dấu nặng - Học sinh nhắc lại.
đặt dưới âm chính, các dấu khác đặt ở trên âm
chính.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
8 - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các - HS trả lời
tiếng: xĩa, ngày, cười.
- Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh. - HS lắng nghe và thực hiện
-----------------------------------------------------
Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực chung:
- Củng cố kiến thức về số thập phân.
- Chuyển được:
+ Phân số thành phân số thập phân
+ Chuyển hỗn số thành phân số
+ Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn hơn, số đo cĩ hai tên đơn vị đo
thành số đo cĩ một tên đơn vị đo.
+ HS làm bài 1, 2 (2 hỗn số đầu), 3, 4.
2. Năng lực đặc thù:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo,
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi
làm bài, yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trị chơi "Hỏi - HS chơi trị chơi: Quản trị nêu một
nhanh - Đáp đúng" hỗn số bất kì(dạng đơn giản), chỉ định
một bạn bất kì, bạn đĩ nêu nhanh phân
số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn
nào khơng nêu được thì chuyển sang
bạn khác.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu: Nắm vững kiến thức, làm được các bài tập theo yêu cầu.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu, TLCH: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập .
+ Những phân số như thế nào thì gọi là - Những phân số cĩ mẫu số là 10, 100...
phân số thập phân? gọi là các phân số thập phân.
+ Nêu cách viết phân số đã cho thành - Trước hết ta tìm 1 số nhân với mẫu số
phân số thập phân? (hoặc mẫu số chia cho số đĩ) để cĩ mẫu
9 số là 10, 100... sau đĩ nhân (chia) cả TS
và MS với số đĩ để được phân số thập
phân bằng phân số đã cho
- Yêu cầu học sinh tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
14 14: 7 2 75 75:3 25
;
70 70: 7 10 300 300:3 100
11 11 4 44 23 23 2 46
;
25 25 4 100 500 500 2 1000
- HS theo dõi
- Giáo viên nhận xét.
- Kết luận: PSTP là phân số cĩ MS là
10,100,1000,...Muốn chuyển PS thành
PSTP ta phải ta tìm 1 số nhân với mẫu số
(hoặc mẫu số chia cho số đĩ) để cĩ mẫu số
là 10, 100... sau đĩ nhân (chia) cả TS và
MS với số đĩ để được phân số thập phân
bằng phân số đã cho - Chuyển các hỗn số thành phân số:
Bài 2:(2 hỗn số đầu) HĐ cá nhân - Nhân phần nguyên với mẫu số rồi
- Nêu yêu cầu của bài tập? cộng với tử số của phần phân số ta được
- Cĩ thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số tử số của phân số. Cịn mẫu số là mẫu
như thế nào? số của phần phân số.
- Học sinh làm vở, báo cáo kết quả
2 42 3 31 3 23 1 21
8 ;4 ;5 ;2
- Yêu cầu HS tự làm bài 5 5 7 7 4 4 10 10
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu
lại cách chuyển - Viết phân số thích hợp vào chỗ trống
Bài 3: HĐ cá nhân - HS làm vở, báo cáo
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập . 1 1
a, 1dm = m b, 1g = kg
- Yêu cầu HS làm bài 10 1000
3 8
3dm = m 8g = kg
10 1000
9 25
9dm = m 25g = kg
10 1000
- HS nhận xét
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 4: HĐ nhĩm
- Giáo viên ghi bảng 5m7dm = ?m - HS thảo luận nhĩm 4 tìm cách làm.
7
- Hướng dẫn học sinh chuyển số đo cĩ 2 - Học sinh nêu cách làm: 7dm m
tên đơn vị thành số đo 1 tên viết dưới 10
7 50 7 57
dạng hỗn số. 5m7dm 5m m (m)
10 10 10 10
hoặc
5m7dm 5m 7 5 7 (m)
- Yêu cầu HS làm bài 10m 10
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - HS làm vở, chia sẻ trước lớp
10 3 3
+ 2m 3dm = 2m + m = 2 m
10 10
37 37
+ 4m 37cm = 4m + m = 4 m
100 100
53 53
+ 1m 53cm = 1m + m = 1 m
100 100
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Kiến thức: Củng cố kiến thức về số - HS nghe
thập phân.
- Vận dụng cách chuyển đổi đơn vị đo độ - HS nghe và thực hiện
dài vào cuộc sống.
-----------------------------------------------------
Hoạt động thư viện
Đọc sách thư viện: Chủ đề Mái trường thân yêu
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Giúp các em chọn được sách theo chủ đề, đọc biết về chủ đề Mái trường thân
yêu
- Chọn đúng sách theo chủ đề, đọc tốt về chủ đề Mái trường thân yêu
- Cĩ cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác
+ Phẩm chất: Có thói quen đọc sách theo chủ đề trên và vận dụng kiến thức đã
đọc vào thực hành các bài tập trong lớp.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên & cán bộ thư viện chuẩn bị:
* Xếp bàn theo nhóm học sinh
* Danh mục sách theo chủ đề: + Về truyện cổ Việt Nam.
- Học sinh : + Nắm được nội qui sinh hoạt ở thư viện.
+ Sổ tay đọc sách.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I- TRƯỚC KHI ĐỌC ( 5p)
1. Khởi động: - HS: Đi theo vòng tròn hát nhận quả táo,
- Hướng dẫn hình thức khởi động. hát xong về đúng quả táo lớn có cùng màu
sắc trên bàn hình thành nhóm.
2. Tìm hiểu về qui định ở thư viện :
- Yêu cầu các em nhớ nhắc về nội qui ơ ( 1-2 HS) Nhắc lại nội qui sinh hoạt ở thư
thư viện . viện .
- Giới thiệu danh mục sách đến các em
3. Giới thiệu bài : Đọc truyện về chủ đề
11 Mái trường thân yêu
II- TRONG KHI ĐỌC ( 15p)
Hoạt động 1: Chọn sách theo chủ đề - Mở quả táo đọc nhiệm vụ của nhóm lên
Mục tiêu: Biết chọn đúng sách theo trình trước lớp.
độ, theo chủ đề. * Nhóm 1,3: Chọn sách về chủ đề Mái
- Yêu cầu học sinh mở quả táo của nhóm trường thân yêu
và nêu yêu cầu trước lớp. * Nhóm 2,5: Chọn sách về chủ đề Mái
- Yêu cầu các em chọn sách trường thân yêu
- Hướng dẫn các em giới thiệu sách. * Nhóm 4,6: Chọn sách về chủ đề Mái
Hoạt động 2: Thực hành đọc truyện trường thân yêu
Mục tiêu: Đọc hết một câu chuyện ngắn – - Tiến hành đến giá chọn sách (cá nhân )
ghi lại đúng tác giả, nội dung câu chuyện. - Giới thiệu sách đã chọn trong nhóm thư
- Nêu yêu cầu đọc truyện cùng những kí ghi lại – Giới thiệu trước lớp.
nhiệm vụ sau:
+ Đọc hết câu chuyện ngắn - Tiến hành đọc truyện
+ Ghi lại tên truyện, tác giả, nhân vật - Ghi những cảm nhận vào sổ tay. Hoặc sử
chính, nội dung về sự kiện mà các em dụng sơ đồ mạng đối với nhóm đọc cùng
nghĩ là quan trọng của câu chuyện vào sổ một truyện.
tay, hoặc trên sơ đồ mạng. * Tên truyện – tác giả
III- SAU KHI ĐỌC ( 10p) * Nhân vật chính
Hoạt động 1: Báo cáo nôi dung * Nội dung quan tam trong câu chuyện
Mục tiêu: Biết trao đổi những cảm nhận
sau khi đọc truyên trong nhóm, trước lớp.
- Giới thiệu trong nhóm
- Giới thiệu trước lớp
- Hướng dẫn các em giới thiệu những ghi
về câu chuyện của mình với các bạn:
* Giới thiệu trong nhóm
* Chọn một vài bạn ở các nhóm giới * Đại diện nhóm trình bày trong nhóm
thiệu trước lớp ( khuyến khích nhóm sử - Nhận xét nội dung giới thiệu của bạn
dụng sơ đồ mạng)
- Hướng dẫn nhận xét * Đại diện nhóm trình bày trước lớp
- Nhận xét chung
Họat động 2: Tổng kết
- Qua tiết đọc này các em học được những - Nhận xét nội dung giới thiệu của bạn
gì ?
- Giáo dục các em về tình cảm với Mái
trường thân yêu của mình
- Nhắc các em tìm mượn những câu - ( 1-3 HS ) nêu
12 chuyện được bạn giới thiệu đọc ghi vào
sổ.
-----------------------------------------------------------
Khoa học
CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nêu được những việc nên làm hoặc khơng nên làm để chăm sĩc phụ nữ
mang thai.
- Giúp đỡ phụ nữ cĩ thai.
- Luơn cĩ ý thức giúp phụ nữ cĩ thai.
2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh ảnh
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động: (3’)
- Cho HS tổ chức trị chơi "Hỏi nhanh- - HS tổ chức trị chơi và cho các bạn
Đáp đúng" với câu hỏi sau: chơi.
+ Nêu quá trình thụ tinh
+ Mơ tả một vài giai đoạn phát triển của
thai nhi
- Nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (28 phút)
* Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm hoặc khơng nên làm để chăm sĩc phụ
nữ mang thai.
* Cách tiến hành:
* HĐ1: Phụ nữ cĩ thai nên và khơng nên
làm gì?
- Y/c HS Quan sát H1, 2, 3, 4
- Thảo luận theo nhĩm 4 điền vào phiếu - Chia 4 nhĩm, thảo luận và ghi vào
học tập phiếu.
- Yêu cầu ghi vào phiếu:
- Phụ nữ cĩ thai nên và khơng nên làm gì? - Đại diện nhĩm lên trình bày
Tại sao? - Nhận xét và bổ sung cho nhĩm
- Kết luận: Sử dụng mục bạn cần biết khác
trang 12 SGK - HS đọc
*HĐ2: Trách nhiệm của mọi thành viên
trong gia đình với phụ nữ cĩ thai.
13 Thảo luận câu hỏi:
- Mọi người trong gia đình cần phải làm gì - Quan sát hình 5,6,7 trang 123 SGK
để thể hiện sự quan tâm chăm sĩc đối với - Thảo luận theo cặp
phụ nữ cĩ thai? Việc làm đĩ cĩ ý nghĩa gì? - Trình bày trước lớp
- Y/c đĩng vai thể hiện - Nhận xét bổ sung
- Nhĩm trưởng phân vai, đĩng vai
- Trình diễn trước lớp
- Kết luận sử dụng mục bạn cần biết trang - Nhận xét bổ sung
13 SGK - HS nhắc lại kết luận
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Thi đua: (2 dãy) Kể những việc nên làm - HS thi đua kể tiếp sức.
và khơng nên làm đối với người phụ nữ cĩ
thai?
- Dặn chuẩn bị tiết sau:Từ lúc sơ sinh đến - HS nghe và thực hiện
tuổi dậy thì.
-----------------------------------------------------
Chiều , Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2022
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngơn ngữ: Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào
nhĩm thích hợp(BT1), nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nĩi về phẩm chất tốt
đẹp của người Việt Nam (BT2), hiếu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt
đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ cĩ tiếng đồng vừa tìm được(BT3).
* HS HTT thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2; đặt được câu với các từ
tìm được ở bài 3.
+ Năng lực văn học : Vận dụng được kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
2. Gĩp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Phẩm chất: yêu thích mơn học, thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng nhĩm làm BT1
- Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
- Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả cĩ dùng - HS nối tiếp nhau đọc
những từ miêu tả đã cho viết lại hồn chỉnh.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
14 2. HĐ thực hành (27 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh biết xếp từ vào nhĩm thích hợp, tìm đúng các thành ngữ theo yêu cầu.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đơi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người - HS theo dõi.
buơn bán nhỏ)
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhĩm 2 tự làm bài - Học sinh thảo luận nhĩm 2
- Trình bày kết quả cùng làm bài.
- Giáo viên nhận xét - Đại diện một vài cặp trình bày
bài.
a) Cơng nhân: thợ điện - thợ cơ
khí.
b) Nơng dân: thợ cấy - thợ cày.
c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ
tiệm.
d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ
- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số từ. sư.
- Chủ tiệm là những người như thế nào? g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung
- Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp vào nhĩm học
cơng nhân?
- Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào nhĩm nơng -Người chủ cửa hàng kinh doanh
dân? - Người lao động chân tay, làm
việc ăn lương
- Trí thức là những người như thế nào? - Người làm việc trên đồng
ruộng, sống bằng nghề làm
- Doanh nhân là gì? ruộng
- Là những người lao động trí ĩc,
Bài 2: HĐ nhĩm cĩ tri thức chuyên mơn
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Những người làm nghề kinh
- Chia 4 nhĩm thảo luận theo yêu cầu: doanh
+ Đọc kỹ các câu tục ngữ, thành ngữ.
+ Tìm hiểu nghĩa các câu TN-TN - Học sinh đọc
+ Giáo viên nhắc nhở học sinh: cĩ thể dùng - Các nhĩm thảo luận theo nội
nhiều từ đồng nghĩa để giải thích dung giáo viên hướng dẫn
+ Học thuộc các câu TN-TN
- Trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét
- Đại diện mỗi nhĩm, trình bày
một câu tục ngữ hoặc thành ngữ
+ Chịu thương chịu khĩ: phẩm
chất của người Việt Nam cần cù,
15 chăm chỉ, chịu đựng gian khổ
khĩ khăn, khơng ngại khĩ, ngại
khổ.
+ Dám nghĩ dám làm: phẩm
chất của người Việt Nam mạnh
dạn, táo bạo nhiều sáng kiến
trong cơng việc và dám thực hiện
sáng kiến đĩ.
+ Muơn người như một: đồn
- Yêu cầu học sinh thuộc lịng các câu thành kết thống nhất trong ý chí và
ngữ, tục ngữ. hành động.
- Giáo viên nhận xét. + Trọng nghĩa khinh tài: luơn
Bài 3: HĐ cặp đơi coi trọng tình cảm và đạo lý, coi
- Gọi HS đọc yêu cầu nhẹ tiền bạc.
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đơi để trả lời + Uống nước nhĩ nguồn: biết ơn
câu hỏi: người đem lại điều tốt lành cho
1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng mình.
bào?
- Học sinh đọc (3 em)
2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. - 1 học sinh đọc nội dung bài tập
- Học sinh thảo luận nhĩm đơi.
- Giáo viên yêu cầu HS làm bảng nhĩm - Người Việt Nam ta gọi nhau là
đồng bào vì đều sinh ra từ bọc
trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
3. Đặt câu với mỗi từ tìm được. - Đồng chí, đồng bào, đồng ca,
đồng đội, đồng thanh, .
- Học sinh trao đổi với bạn bên
cạnh để cùng làm.
- Viết vào vở từ 5 đến 6 từ.
-Học sinh nối tiếp nhau làm bài
tập phần 3
+ Cả lớp đồng thanh hát một bài.
+ Cả lớp em hát đồng ca một bài.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
- Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập - HS nêu
2.
- Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nĩi - Lắng nghe và thực hiện
về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam.
-----------------------------------------------------
Lịch sử
CUỘC PHẢN CƠNG Ở KINH THÀNH HUẾ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
16 - Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần vương:
Phạm Bành- Đinh Cơng Tráng( khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật( Bãi Sậy
), Phan Đình Phùng( Hương Khê).
- Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên Tiền phong,... ở địa
phương mang tên những nhân vật nĩi trên.
*HS HTT phân biệt được điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hồ:
phái chủ hồ chủ trương thương thuyết với Pháp; phái chủ chiến chủ trương cùng
nhân dân tiếp tục đánh Pháp.
- Tường thuật được sơ lược cuộc phản cơng ở kinh thành Huế do Tơn Thất
Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức
+ Trong nội bộ triều đình Huế cĩ hai phái: chủ hồ và chủ chiến (đại diện là
Tơn Thất Thuyết)
+ Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5 -7 -1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của
Tơn Thất thuyết chủ động tấn cơng quân Pháp ở kinh thành Huế.
+ Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên rừng núi Quảng Trị.
+ Tại vùng căn cứ vua hàm Nghi ra Chiếu Cần vương kêu gọi nhân dân đứng
lên đánh Pháp.
- Tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
2. Năng lực chung:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tịi và khám phá Lịch
sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
3. Phẩm chất:
+ HS cĩ thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích mơn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Lược đồ kinh thành Huế năm 1885.
+ Bản đồ Việt Nam, hình trong SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức thi: Nêu những đề nghị - HS tổ chức lớp thành 2 đội thi, mỗi
chủ yếu canh tân đất nước của Nguyền đội gồm 5 em. Các HS cịn lại cổ vũ
Trường Tộ. cho 2 đội chơi. HS chơi tiếp sức. Khi
cĩ hiệu lệnh chơi, mỗi em viết một đề
nghị canh tân đất nước của NTT lên
bảng. Hết thời gian, đội nào viết được
- GV nhận xét đúng và nhanh hơn thì đội đĩ thắng.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Lắng nghe
- HS ghi vở
17 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài và trả lời được các câu hỏi theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
* HĐ1: Người đại diện phía chủ chiến.
- Hướng dẫn HS hoạt động nhĩm theo - Hoạt động nhĩm(nhĩm trưởng điều
nội dung sau: khiển): Đọc SGK phần chữ chọn lọc
+ Quan lại triều đình nhà Nguyễn cĩ thái thơng tin để hồn thành nội dung thảo
độ đối với thực dân Pháp như thế nào ? luận.
+ Nhân dân ta phản ứng như thế nào - Đại diện nhĩm báo cáo, lớp theo dõi
trước sự việc triều đình kí hiệp ước với và bổ sung ý kiến (nếu cần).
thực dân Pháp ?
* Câu hỏi dành cho học sinh M3,4: Phân - Quan lại triều đình nhà Nguyễn chia
biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến thành 2 phái :
và phái chủ hịa?
+ Phái chủ hịa : chủ trương thương
thuyết với thực dân Pháp
+ Phái chủ chiến, đại diện là Tơn Thất
Thuyết, chủ trương cùng nhân dân tiếp
tục chiến đấu chống thực dân Pháp...
* Kết luận: Sau khi triều đình nhà
Nguyễn kí hiệp ước cơng nhận quyền đơ
hộ của thực dân Pháp, nhân dân vẫn kiên
quyết chiến đấu. Các quan lại nhà Nguyễn
chia thành hai phái đối đầu nhau.
HĐ2: Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa cuộc phản cơng ở kinh thành Huế.
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung - Thảo luận nhĩm 4: Đọc nội dung
câu hỏi: SGK từ: Khi biết đến tàn phá, trao đổi
+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản và trả lời các câu hỏi.
cơng ở kinh thành Huế ? - Một vài HS nêu ý kiến và lớp nhận
+ Hãy thuật lại cuộc phản cơng ở kinh xét, bổ sung.
thành Huế? (Cuộc phản cơng diễn ra khi
nào? Ai là người lãnh đạo? Tinh thần
phản cơng của quân ta như thế nào? Vì
sao cuộc phản cơng thất bại ?)
- Nhận xét về kết quả thảo luận và kết
thúc việc 2.
* Nêu vấn đề để chuyển sang việc 3.
HĐ 3: Tơn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương.
+ Sau khi cuộc phản cơng ở kinh thành - Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần
Huế thất bại, Tơn Thất Thuyết đã làm gì cịn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
?Việc làm đĩ cĩ ý nghĩa như thế nào đối - 2 HS lần lượt nêu ý kiến trước lớp.
với phong trào chống Pháp của nhân dân - Lớp nhận xét và bổ sung.
ta ?
18 - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. -Hoạt động nhĩm đơi, chia sẻ các thơng
- Nhận xét và hỏi thêm: Em hãy nêu các tin, hình ảnh sưu tầm được(đã chuẩn bị
cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng ứng trước)
chiếu Cần Vương ?
* GV kết thúc việc 3 - Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 9
* Chốt nội dung tồn bài.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
- Em biết gì về phong trào Cần Vương ? - HS nêu.
- Sưu tầm thêm các câu chuyện về các - HS nghe và thực hiện
nhân vật của phong trào Cần Vương.
-----------------------------------------------------
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực văn học : Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ Năng lực ngơn ngữ: Kể được câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc
được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người cĩ việc làm tốt
gĩp phần xây dựng quê hương đất nước. Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú
nghe kể nhận xét đúng.
2. Gĩp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Phẩm chất: Giáo dục học sinh lịng yêu nước, tự hào về truyền thống dân
tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên:Tranh minh hoạ những việc tốt.
- Học sinh:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho HS thi kể lại một câu chuyện đã nghe - HS kể lại một câu chuyện đã nghe
hoặc đã học về các vị anh hùng, danh nhân hoặc đã đọc về các anh hùng, danh
nhân
- Nhận xét. - HS bình chọn bạn kể hay nhất.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (10 phút)
*Mục tiêu: HS biết kể lựa chọn câu chuyện phù hợp để kể.
*Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài
- Gạch chân từ quan trọng
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK
19 - Gọi HS nêu đề tài mình chọn - 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý ở SGK
- Y/c HS viết ra nháp dàn ý - Một số HS giới thiệu đề tài mình
- Kể chuyện cĩ mở đầu, diễn biến, kết thúc chọn
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
* Mục tiêu: Kể được câu chuyện(đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền
hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người cĩ việc làm tốt gĩp phần xây dựng quê
hương đất nước.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS thi kể - HS viết ra giấy nháp dàn ý
- Nêu suy nghĩ của bản thân về nội dung, - HS kể theo cặp
ý nghĩa câu chuyện - Thi kể trước lớp
- Tổ chức bình chọn HS kể hay nhất - Mỗi em kể xong tự nĩi suy nghĩ về
- Tuyên dương nhân vật trong câu chuyện hỏi bạn
hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội
dung ý nghĩa câu chuyện.
- Bình chọn bạn cĩ câu chuyện hay
nhất, bạn kể hay nhất.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
- Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? - HS nêu.
- Ý nghĩa câu chuyện ? - HS nêu.
- Về nhà kể cho người thân nghe. - HS nghe và thực hiện
- Xem tranh tập kể câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở
Mỹ Lai.
-----------------------------------------------------
Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2022
Tập đọc
LỊNG DÂN (Tiếp)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực văn học : Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì
Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.)
+ Năng lực ngơn ngữ: Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết
đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong
đoạn kịch.
- Chú ý kiến thức về nhân vật trong văn bản kịch và lời thoại.
* Học sinh HTT biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách
nhân vật.
2. Gĩp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Phẩm chất: Yêu thích đọc sách và mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa,
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_t.doc



