Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi

docx28 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2021 TOÁN Luyện tập chung I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về phân số thập phân, hỗn số, các phép tính với phân số. 2. Kĩ năng: Biết chuyển: + Chuyển hỗn số thành phân số + Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn hơn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. + Thực hiện được các phép tính với phân số. +Tìm thành phần chưa biết của phép tính + HS làm bài 2 (2 hỗn số đầu), 3(2 dòng đầu), 4. (tr. 15), Bài 1(tính a) Bài 4 (3 số đo đầu tr. 16) , Bài 1(a, c tr 16), bài 2 (tr16), bài 3(3 số đo đầu tr.17) 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. Vận dụng vào cuộc sống. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1/ Khởi động (3ph) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi nhanh - Đáp đúng - HS chơi trò chơi: Quản trò nêu một hỗn số bất kì(dạng đơn giản), chỉ định một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn nào không nêu được thì chuyển sang bạn khác. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài-ghi bảng. 2/ Thực hành (28ph) Bài 2:(2 hỗn số đầu) HĐ cá nhân - Nêu yêu cầu của bài tập? - Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số như thế nào? - Chuyển các hỗn số thành phân số: - Nhân phần nguyên với mẫu số rồi cộng với tử số của phần phân số ta được tử số của phân số. Còn mẫu số là mẫu số của phần phân số. - Học sinh làm vở, báo cáo kết quả 2 42 3 31 3 23 1 21 8 ;4 ;5 ;2 5 5 7 7 4 4 10 10 - GV nhận xét Bài 3: HĐ cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . - Yêu cầu HS làm bài - Giáo viên cùng học sinh nhận xét - Viết phân số thích hợp vào chỗ trống - HS làm vở, báo cáo 1 1 a, 1dm = m b, 1g = kg 10 1000 3 8 3dm = m 8g = kg 10 1000 Bài 4: HĐ nhóm 2 - Giáo viên ghi bảng 5m7dm = ?m - Hướng dẫn học sinh chuyển số đo có 2 tên đơn vị thành số đo 1 tên viết dưới dạng hỗn số. - HS thảo luận nhóm 2 tìm cách làm. 7 - Học sinh nêu cách làm: 7dm m 10 7 50 7 57 5m7dm 5m m (m) 10 10 10 10 hoặc 5m7dm 5m 7 5 7 (m) 10m 10 - Yêu cầu HS làm bài - Giáo viên cùng học sinh nhận xét Bài 1 (tr 15). HĐ cá nhân - 1HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân rồi nêu kết quả 7 9 70 81 151 5 7 40 42 82 a) = b) 9 + 10 90 + 90 = 90 6 + 8 = 48 + 48 = 48 - GV nhận xét. Bài 4 (tr 16). HĐ nhóm 2. - HS nêu yêu cầu. 5 5 - GV hướng dẫn mẫu. 9m 5dm = 9m + = 9 10 10 - HS hoạt động cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp. Bài 1. (tr. 16) HĐ cá nhân. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài a) , c) rồi nêu kết quả. - GV nhận xét. Bài 2. HĐ cá nhân. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. - HS làm bài rồi nêu kết quả. Bài 3. HĐ nhóm 2. - 1HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn mẫu. - HS làm việc cặp đôi rồi báo cáo kết quả trước lớp. - GV nhận xét. 3. HĐ ứng dụng: (2 phút) Kiến thức: Củng cố kiến thức về số thập phân. 4. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Vận dụng cách chuyển đổi đơn vị đo độ dài vào cuộc sống ___________________________ T￿P Đ￿C 5. Lòng dân (Phần 1,2) I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) 2.Kĩ năng: Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. 3. Thái độ: Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. - Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần HDHS luyện đọc. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi - HS đọc bài - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2) Hoạt động 1: Luyện đọc:(10ph) - Một HS đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. - GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch. Chú ý phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật và lời chú thích về thái độ, hành động của nhân vật. VD: + Cai: (xẵng giọng)// Chồng chị à? + Dì Năm: - Dạ, chồng tui. + Cai: - Để coi. (Quay sang lính)// Trói nó lại cho tao// (chỉ dì Năm). Cứ trói đi. Tao ra lịnh mà// (lính trói dì Năm lại). - HS quan sát tranh minh hoạ những nhân vật trong màn kịch. - Mỗi tốp 3 em tiếp nối nhau đọc từng đoạn của màn kịch. + Đoạn 1: Từ đầu đến lời dì Năm (Chồng tui. Thằng này là con) + Đoạn 2: Từ lời cai: (Chồng chị à?) đến lời lính (Ngồi xuống! ... Rục rịch tao bắn.) + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV giúp HS hiểu một số từ. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc lại đoạn kịch 3)Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:(8ph) - HS đọc thầm, trao đổi và trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung phần đầu màn kịch. - Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? (Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.) - Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? (Dì vội đưa cho chú một chiếc áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra; rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng dì). - Chi tiết nào trong đoạn kịch làm cho em thích thú nhất ? Vì sao? (VD: chi tiết kết thúc phần 1 là hấp dẫn nhất vì đẩy mâu thuẫn kịch lên đến đỉnh điểm thắt nút) 4) Hoạt động 3 Luyện đọc diễn cảm.(10ph) - HD một tốp HS đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai: 5 vai (Dì Năm, An, chú cán bộ, lính, cai) HS thứ 6 làm người dẫn chuyện sẽ đọc phần mở đầu - nhân vật, cảnh trí, thời gian. - GV tổ chức cho từng tốp HS đọc phân vai toàn bộ đoạn kịch. 4. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Qua bài này, em học được điều gì từ dì Năm ? 5. HĐ sáng tạo: (2 phút) - Sưu tầm những câu chuyện về những người dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ. ______________________________________ CHÍNH TẢ Thư gửi các học sinh. Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ. I/ MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức 2 đoạn văn xuôi. 2. Kĩ năng: Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia iê(BT2,BT3) . *Học sinh NK nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. 3. Thái độ: Thích viết chính tả. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - Giáo viên:Bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần - Học sinh: Vở viết. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức" với nội dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh đẹp, dành cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình cấu tạo vần? - Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? - Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV nhận xét - Ghi bảng 2. HĐ viết bài chính tả. (2ph) - GV hướng dẫn HS viết chính tả ở nhà. - Trình bày bài viết sạch đẹp, đúng chính tả 3. HĐ làm bài tập: (25 phút) Bài 2. HĐ cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài tập - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập - GV nhận xét Bài 3: HĐ cặp đôi - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập - Dựa vào mô hình cấu tạo vần. Hãy cho biết khi viết dấu thanh được đặt ở đâu? *KL: Dấu thanh được đặt ở âm chính. Dấu nặng đặt dưới âm chính, các dấu khác đặt ở trên âm chính. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân. - GV nhận xét chữa bài - Hai tiếng đó giống và khác nhau ntn? - Giáo viên nhận xét. Bài 3: HĐ cặp đôi - Nêu yêu cầu của bài tập, thảo luận theo câu hỏi: + Nêu quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng ? + Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng “chiến” và “nghĩa” 4. HĐ ứng dụng: (3 phút) Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh các tiếng của cá từ sau: khoáng sản, thuồng luồng, luống cuống 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Tìm hiểu thêm một số quy tắc chính tả khác . ______________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: nhân dân I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp(BT1), nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2), hiếu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3). * HS M3,4 thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2; đặt được câu với các từ tìm được ở bài 3. 2. Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu. 3. Thái độ: Thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng nhóm làm BT1 - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng B/ Bài mới:(35p) 1/ GV giới thiệu bài:(1p) - GV nêu mục tiêu bài học. 2/ HDHS làm bài tập:(32p) Bài tập 1: Hoạt động cặp đôi - HS đọc trước lớp yêu cầu của BT 1. - GV giải nghĩa từ: tiểu thương: người buôn bán nhỏ. - HS trao đổi theo cặp và làm bài vào phiếu. - Đại diện một số cặp trình bày kết quả. GV và HS nhận xét. - HS chữa bài vào vở. a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí b) Nông dân: thợ cấy, thợ cày c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung học Bài tập 3: Một HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm lại truyện "Con Rồng cháu Tiên" và trả lời câu hỏi 3a). (Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ - GV phát phiếu HS làm BT 3b) - HS viết vào vở khoảng 5 - 7 từ bắt đầu bằng tiếng đồng: (đồng hương; đồng môn; đồng chí; đồng thời; đồng bọn; đồng bộ; đồng ca; đồng cảm: cùng chung cảm xúc, cảm nghĩ; đồng dạng: cùng một dạng; đồng đều: đều nhau, ngang nhau; đồng điệu: cùng một nỗi lòng; đồng hành: cùng đi một đường; đồng hao: cùng làm rể một gia đình; đồng đội: người cùng chiến đấu...) - HS nối tiếp nhau làm miệng bài tập 3c) đặt câu với một trong những từ vừa tìm được? + Cả lớp đồng thanh hát một bài. + Ngày thứ hai học sinh toàn trường mặc đồng phục. 3. HĐ Tiếp nối: (3 phút) - Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2. 4. HĐ sáng tạo: (2 phút) - Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam.. _______________________________ Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021 TOÁN Ôn tập về giải toán I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó. 2. Kĩ năng: Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó. HS làm bài 1 3. Thái độ: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II- CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK - HS: SGK, vở viết III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Khởi động Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung: Viết số đo độ dài theo hỗn số. a. 2m 35dm = .......m b. 3dm 12cm = ...dm c. 4dm 5cm=.......dm d. 6m7dm =.........m - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ ôn tập lí thuyết: * Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bài toán 1: Tổng 2 số là 121 5 Tỉ số 2 số là 6 Tìm hai số đó. - Yêu cầu HS nêu lại các bước giải Ta có sơ đồ: 121 Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55 Số lớn là: 121 - 55 = 66 Đáp số: 55 và 66 * Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Bài toán 2: Hiệu 2 số: 192 3 Tỉ 2 số: 5 Tìm 2 số đó? - Nêu cách giải bài toán - KL: Nêu lại các bước giải 2 dạng toán trên. 3. HĐ Thực hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nêu lại các bước giải - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở, báo cáo giáo viên Giải Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 9 = 16 (phần) Số thứ nhất là: 80 : 16 x 7 = 35 Số thứ hai là : 80 – 35 = 45 Đáp số : 35 và 45 - GV nhận xét chữa bài 4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) GV cùng HS hệ thống bài học 5. HĐ sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tóm tắt lại các bước giải 2 dạng toán điển hình trên. _________________________________ TẬP ĐỌC Những con sếu bằng giấy I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) 2. Kĩ năng: Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. 3. Thái độ: Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: Đọc trước bài, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho học sinh thi đọc phân vai cả 2 phần vở kịch. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) - Gọi HS đọc bài, chia đoạn - Học sinh( M3,4) đọc bài, chia đoạn: + Đ1: từ đầu...Nhật Bản. + Đ2: Tiếp đến .. nguyên tử + Đ3: tiếp đến ..644 con. + Đ4: còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm( nhóm trưởng điều khiển) - HS nối tiếp đọc bài lần 1 kết hợp đọc từ khó trong nhóm - HS nối tiếp đọc bài lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó - Yêu cầu học sinh đọc chú giải. - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - Cho HS đọc toàn bài - Giáo viên đọc mẫu 3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) - Yêu cầu HS đọc câu hỏi, đọc lướt bài, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi, sau đó báo cáo giáo viên rồi chia sẻ trước lớp: + Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ khi nào? + Bạn hiểu phóng xạ là gì? + Bom nguyên tử là gì? + Cô bé kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? + Các bạn nhỏ làm gì để tỏ nguyện vọng hoà bình? + Nội dung chính của bài là gì ? - GV nhận xét, KL 4. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Nếu được đứng trước tượng đài, bạn sẽ nói gì với Xa-da-cô? 5. HĐ sáng tạo: (2 phút) - Em sẽ làm gì để bảo vệ hòa bình trên trái đất này ? ______________________________ TOÁN Ôn tập và bổ sung về giải toán I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). 2. Kĩ năng: Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. HS cả lớp làm được bài 1 . 3.Thái độ: Thích học toán. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi sau: + Nêu các bước giải bài toán tổng tỉ ? + Nêu các bước giải bài toán hiệu tỉ ? + Cách giải 2 dạng toán này có gì giống và khác nhau ? - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: - Treo bảng phụ ghi ví dụ 1. - Cho HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu đề, chẳng hạn như: + 1 giờ người đó đi được bao nhiêu km? + 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km? + 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ? + 8km gấp mấy lần 4km? - Vậy khi thời gian gấp lên 2 lần thì quãng đường như thế nào ? - Khi thời gian gấp 3 lần thì quãng đường như thế nào? - Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được. - KL: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần * Giáo viên ghi nội dung bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Giáo viên ghi tóm tắt như SGK. Yêu cầu - Cho HS thảo luận tìm cách giải. Cách 1: Rút về đơn vị. - Tìm số km đi được trong 1 giờ? - Tính số km đi được trong 4 giờ? - Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta làm như thế nào? Cách 2: Tìm tỉ số. - So với 2 giờ thì 4 giờ gấp ? lần - Như vậy quãng đường đi được trong 4 giờ gấp quãng dường đi được trong 2 giờ mấy lần? Vì sao? - 4 giờ đi được bao nhiêu km? - KL: Bước tìm 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần được gọi là bước tìm tỉ số. - Yêu cầu HS trình bày bài vào vở. 3. HĐ thực hành: Bài 1: HĐ cá nhân. GV: Sửa lại yêu cầu đề bài: Mua 5m vải hết 400 000 đồng. Hỏi mua 7 mét vải như thế hết bao nhiêu tiền? - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS phân tích đề, tìm cách giải. - Giáo viên nhận xét - HS làm vở, chia sẻ kết quả Giải Mua 1m vải hết số tiền là: 400 000 : 5 = 80 000 (đồng) Mua 7m vải đó hết số tiền là: 80 000 x 7 = 560 000 (đồng) Đáp số: 560 000 đồng Bài 2. Dành cho HS NK. - HS đọc yêu cầu đề bài. - Hs phân tích đề bài, tìm cách giải. - HS làm bải rồi nêu kết quả. - GV nhận xét. 4. Hoạt động ứng dụng:(4 phút) - - Cho HS làm bài theo tóm tắt sau: - 30 sản phẩm: 6 ngày - 45 sản phẩm:...ngày ? - Bài giải - 1 ngày làm được số sản phẩm là: - 30 : 6 = 5 ( sản phẩm) - 45 sản phẩm thì làm trong số ngày là: - 45 : 5 = 9 ( ngày) - Đ/S : 9 ngày 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Có phải bài nào của dạng toán này cũng có thể giải bằng hai cách không ? ________________________________ Khoa học: Bài 2-3: NAM HAY NỮ I/ MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết: - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ. - Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. - Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân II/ ĐỒ DUNG DẠY HỌC: - Hình trang 6, 7 sgk. - Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 sgk. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" với các câu hỏi sau: + Trẻ em do ai sinh ra và có đặc điểm giống gì ? + Nêu ý nghĩa của sự sinh sản ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 1:(10p) Thảo luận * Bước 1: Làm việc theo nhóm: - Các nhóm thảo luận câu hỏi 1, 2, 3 sgk. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình (Mỗi nhóm chỉ trình bày câu trả lời của một câu hỏi, các nhóm khác bổ sung. Kết luận: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai và bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ thể nữ và nam có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học. Ví dụ: - Nam thường có râu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng. - Nữ, có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng. - GV nêu câu hỏi: Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học? * Hoạt động 2:(15p) Trò chơi: "Ai nhanh, ai đúng" * Bước 1: GV phát cho các nhóm tấm phiếu như trang 8 sgk và HD cách chơi như sau: 1/ Thi xếp các tấm phiếu vào bảng dưới đây: Nam Cả nam và nữ Nữ - Có râu - Dịu dàng -Trụ cột gia đình - Cơ quan sinh dục nữ - Cơ quan sinh dục - Mạnh mẽ -Đá bóng tạo ra trứng nam tạo ra tinh - Kiên nhẫn -Giám đốc - Mang thai trùng - Tự tin -Làm bếp giỏi - cho con bú - Chăm sóc con -Thư kí 2/ Lần lượt các nhóm giải thích tại sao lại sắp xếp như vậy? HS có thể chất vấn lẫn nhau. 3/ Cả lớp cùng đánh giá xem nhóm nào sắp xếp đúng và nhanh. * Bước 2: Các nhóm tiến hành như HD ở bước 1. * Bước 3: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm trình bày và giải thích tại sao nhóm mình lại sắp xếp như vậy? * Bước 4: GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 3:(10p) Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ. * Bước 1: Làm việc theo nhóm: - Các nhóm thảo luân các câu hỏi sau: 1/ Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc tại sao không đồng ý? a) Công việc nội trợ là của phụ nữ. b) Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình. c) Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật. 2/ Trong gia đình, những yêu cầu, cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không? Và khác nhau như thế nào? Như vậy có hợp lý không? - GV gợi ý: Con trai đi học về thì được chơi, con gái đi học về thì trông em hoặc giúp mẹ nấu cơm... 3/ Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không? Như vậy có hợp lý không? 4/ Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ? * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Từng nhóm báo cáo kết quả và GV kết luận. Kết luận: Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học, trong cách xử sự của mình. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - HS đọc mục bạn cần biết SGK trang 7 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút) - Em đã làm gì thể hiện mình là nam (nữ) ? _____________________________ Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2021 TẬP LAM VAN 5. Luyện tập tả cảnh I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. 2. Kĩ năng: Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. 3.Thái độ: Thích tả cảnh. Giáo dục cho các em biết yêu quý cảnh vật xung quanh. Từ đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II/ Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, 2 - 3 tờ giấy khổ to. - Những ghi chép của HS sau khi quan sát một cơn mưa. - VBT Tiếng Việt 5 tập 1. III/ Hoạt động dạy học: 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về ghi chép quan sát cơn mưa - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ thực hành: (25 phút) Bài tập 1: - Hai HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1. - HS cả lớp đọc thầm lại bài Mưa rào, trao đổi về các câu hỏi với bạn. - HS tiếp nối nhau trình bày, GV và cả lớp nhận xét. Câu a) Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến? + Mây : Nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời; tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt. + Gió : Thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước; khi mưa xuống gió càng mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây. Câu b) Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa + Tiếng mưa : - Lúc đầu: lẹt đẹt ... lẹt đẹt, lách tách. - Về sau: Mưa ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào lòng lá chuối; giọt gianh đổ ồ ồ. + Giọt mưa : - Những giọt nước lăn xuống mái phên nứa rồi tuôn rào rào; mưa xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây; hạt mưa giọt ngã, giọt bay, toả bụi nước trắng xoá. Câu c) Những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa? + Trong mưa - Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy. - Con gà sống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú. - Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm những tiếng sấm của mưa mới đầu mùa. + Sau cơn mưa : - Trời rạng dần. - Chim chào mào hót râm ran. - Phía đông một mảng trời trong vắt. - Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh. Câu d) Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào? - Bằng thị giác: thấy cơn mưa, những đổi thay của cây cối, bầu trời, con vật ... - Bằng thính giác: nghe thấy tiếng gió thổi, tiếng sấm, tiếng hót ... - Bằng xúc giác: cảm thấy sự mát lạnh. - Bằng khứu giác: ngửi được mùi nồng ngai ngái, xa lạ man mác của những trận mưa mới đầu mùa. - GV: Tác giả quan sát cơn mưa rất tinh tế bằng tất cả các giác quan. Quan sát cơn mưa từ lúc có dấu hiệu báo mưa đến khi mưa tạnh, tác giả đã nhìn thấy, nghe thấy, ngửi và cảm thấy sự biến đổi của cảnh vật, âm thanh, không khí, tiếng mưa ... Nhờ khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác và độc đáo, tác giả đã viết được một bài văn miêu tả cơn mưa đầu mùa rất chân thực, thú vị. Bài tập 2: Một HS đọc yêu cầu bài tập. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS việc ghi lại kết quả quan sát một cơn mưa? - HS dựa vào kết quả quan sát lập dàn ý vào vở. 1 - 2 HS lập vào giấy khổ to GV đã chuẩn bị sẵn trước đó. - Một số HS trình bày dàn ý của mình. GV nhận xét. - GV gọi HS làm bài trên giấy khổ to trình bày, cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung. - HS tự sửa lại dàn ý của mình. Bài 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 học sinh đọc yêu cầu - 5 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn văn chưa hoàn chỉnh. - Đề văn mà Quỳnh Liên làm gì? - Tả quang cảnh sau cơn mưa. - Yêu cầu học sinh thảo luận để xác định nội dung chính của mỗi đoạn? - Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến. - Em có thể viết thêm gì vào đoạn văn của bạn Quỳnh Liên? + Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào – ào ạt tới rồi tạnh ngay. + Đoạn 2: Ánh nắng và các con vật sau cơn mưa. + Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa. + Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa. - GV yêu cầu HS chọn 1 hoặc 2 đoạn viết tiếp vào dấu chấm ( ). - HS làm vào VBT. - HS tiếp nối nhau trỡnh bày, GV và cả lớp nhận xột. VD: + Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào – ào ạt tới rồi tạnh ngay. Lộp độp, lộp độp. Mưa rồi. Cơn mưa ào ào đổ xuống làm mọi hoạt động dường như ngừng lại. Mưa ào ạt. Từ trong nhà nhìn ra đường chỉ thấy một màu nước trắng xoá, những bóng cây cối ngả nghiêng, mấy chiếc ô tô phóng qua, nước toé lên sau bánh xe. Một lát sau, mưa ngớt dần rồi tạnh hẳn. + Đoạn 2: Ánh nắng và các con vật sau cơn mưa. Ánh nắng lại chiếu sỏng rực rỡ trên những thảm cỏ xanh. Nắng lấp lánh như đùa giỡn, nhảy nhót với những gợn sóng trên dòng sông Nhuệ. Mấy chú chim không rõ tránh mưa ở đâu giờ đang đậu trên cành cây cất tiếng hót véo von. Chị gà mái tơ náu dưới gốc cây bàng đang rũ rũ bộ lông ướt sũng. Đàn gà con xinh xắn đang lích rích chạy quanh mẹ. Bộ lông vàng óng của chúng vẫn khô nguyên vì chúng vừa chui ra dưới đôi cánh to của gà mẹ. Chú mèo khoang ung dung bước từ trong bếp ra ngoài sân. Chú chọn chỗ sân đó kịp ráo nước, nằm duỗi dài phơi nắng có vẻ khóai chí lắm. + Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa. Sau cơn mưa, có lẽ cây cối, hoa lá là tươi đẹp hơn cả. Những hàng cây ven đường được tắm nước mưa thoả thuê nên tươi xanh mơn mởn. Mấy cây hoa trong vườn còn đọng những giọt nước long lanh trên lá đang nhè nhẹ toả hương. + Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa. Con đường trước cửa đang khô dần. Trên đường, xe cộ lại nườm nượp như mắc cửi. Tiếng người cười nói, đi lại rộn rịp. Túa ra từ những chỗ trú mưa, mọi người đang vội vã trở lại công việc trong ngày. Góc phố, mấy cô bé đang chơi nhảy dây. Những bím tóc tun ngủn vung vẩy theo từng nhịp chân nhảy. Bài 4: HĐ cả lớp - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Em chọn đoạn văn nào để viết ? - Học sinh nối tiếp nhau ý kiến. + Em viết đoạn văn tả quang cảnh trước khi cơn mưa đến. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Giáo viên gợi ý: đọc lại dàn ý bài văn tả cơn mưa mình đã lập để viết - Yêu cầu học sinh trình bày bài - Giáo viên nhận xét, sửa chữa 3. HĐ ứng dụng: (5 phút) - Nhắc lại nội dung tiết học, vận dụng kiến thức vào viết văn. 4. HĐ sáng tạo: (2 phút) - Dặn HS về nhà thực hành viết đoạn văn miêu tả và chuẩn bị bài học sau. ______________________________ TOÁN Luyện tập I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 2.Kĩ năng: Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. HS làm bài1, bài 3, bài 4 3.Thái độ: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi: + Tiết học trước ta học giải dạng toán nào ? + Khi giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ cùng tăng hoặc cùng giảm ta có mấy cách giải ? Đó là những cách nào? - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ thực hành: (25 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - GV sửa lại yêu cầu đề bài:Mua 12 quyển vở hết 60 000 đồng. Hỏi mua 30 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền? - HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì ? - HS làm bài vào vở rồi chia sẻ trước lớp. Giải. 1 quyển vở có giá tiền là: 60 000 : 12 = 5 000 (đồng). 30 quyển vở mua hết số tiền là: 5 000 x 30 = 150 000 (đồng). Đáp số: 150 000 đồng Bài 2 Dành cho HS năng khiếu - HS tự làm bài. - Lưu ý HS: 1 tá = 12 cái. - HS tự làm bài rồineeu kết quả. Bài 3: HĐ cá nhân - Giao nhiệm vụ cho HS vận dụng cách làm của bài tập 1 để áp dụng làm bài tập 2. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả Giải: Mỗi ô tô chở được số học sinh là: 120 : 3 = 40 (học sinh) 160 học sinh cần số ô tô là: 160 : 40 = 4 (ô tô) Đáp số: 4 ô tô Bài 4: HĐ cặp đôi - GV sửa lại đề bài: Một người làm trong 2 ngày được trả 360 000 đồng tiền công.Hỏi với mức trả công như thế, nếu làm trong 5 ngày thì người đó được bao nhiêu tiền? - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận cặp đôi để làm bài - Giáo viên nhận xét - HS làm bài cặp đôi, đổi vở để kiểm tra chéo lẫn nhau, báo cáo giáo viên Giải. Số tiền công được trả cho một ngày làm là: 360 000 : 2 = 180 000 (đồng) Số tiền công trả cho 5 ngày làm là: 180 000 x 5 = 900 000 (đồng) Đáp số 900 000 đồng 3. HĐ ứng dụng: (3 phút) - Cho HS giải bài toán theo tóm tắt sau: Dự định làm 8 ngày : 9 người. Thực tế giảm 2 ngày : .....người ? 4. HĐ sáng tạo: (2 phút) - Cho HS về nhà làm bài theo tóm tắt sau: Mua3kg gạo tẻ, giá 8000 đồng/ 1kg 1kg gạo tẻ rẻ hơn gạo nếp 4000đồng. Số tiền mua gạo tẻ mua .... kg gạo nếp ? ___________________________________ Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2021 TOÁN Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần) . 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoăc “ Tìm tỉ số” .Học sinh cả lớp làm được bài 1 . 3. Thái độ: Thích học toán. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở , bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho học sinh hát tập thể - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (20 phút) - GVHD thực hiện cách giải bài toán theo các bước: a) Tóm tắt: 2 ngày: 12 người 4 ngày: ? người b) Phân tích bài toán để tìm ra cách giải 1: "rút về đơn vị" - Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần số người là bao nhiêu ? Từ 2 ngày rút xuống 1 ngày thì số người gấp lên 2 lần, do đó số người cần là: 12 x 2 = 24 (người) - Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là bao nhiêu ? Từ 1 ngày gấp lên 4 ngày thì số người giảm đi 4 lần, cụ thể số người cần là: 24 : 4 = 6 (người) - Trình bày cách giải như sgk. c) Phân tích bài toán để tìm ra cách giải 2 "Tìm tỉ số" - Thời gian để đắp xong nền nhà tăng lên thì số người cần có sẽ tăng lên hay giảm đi ? (giảm đi) - Ở bài này thời gian gấp lên mấy lần ? (4 ngày gấp 2 ngày số lần là: 4 : 2 = 2 (lần)) - Như vậy số người giảm đi mấy lần ? (2 lần). - Từ đó muốn đắp nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là bao nhiêu ? (Số người cần có là: 12 : 2 = 6 (người)) - Trình bày cách giải như sgk. 3/ Thực hành:(28p) Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc nhẩm HS tóm tắt bài toán rồi tìm ra cách giải: 1 HS giải vào bảng nhóm. Tóm tắt: Bài giải : 7 ngày: 10 người Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần: 5 ngày: ? người 10 x 7 = 70 (người) Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần: 70 : 5 = 14 (người) Đáp số: 14 người. *Bài 2: (Dành cho HS năng khiếu) -HS đọc yêu cầu đề bài, GV hướng dẫn HS giải giải bằng cách "rút về đơn vị". Tóm tắt Bài giải: 120 người: 20 ngày 1 người ăn hết số gạo dự trữ đó trong thời gian là: 150 người: ? ngày 20 x 120 = 2 400 (ngày) 150 người ăn hết số gạo dự trữ đó trong thời gian là: 2 400 : 150 = 16 (ngày) Đáp số: 16 ngày. *Bài 3: (Dành cho HS năng khiếu) -Yêu cầu HS tự giải theo cách tìm tỉ số. Tóm tắt Bài giải 3 máy bơm: 4 giờ 6 máy bơm gấp 3 máy bơm số lần là: 6 máy bơm: ? giờ 6 : 3 = 2 (lần) 6 máy bơm hút hết nước trong thời gian là: 4 : 2 = 2 (giờ) Đáp số: 2 giờ. 4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Mua 5 quyển sách cùng loại hết 45500 đồng. Hỏi mua 30 quyển sách như thế hết bao nhiêu tiền? Giải : Giá tiền 1 quyển sách là : 45 500 : 5 = 9 100 (đồng) Mua 30 quyển sách như thế hết số tiền là: 9 100 x 30 = 273 000 (đồng) Đáp số : 273 000 (đồng) 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà giải bài toán ở phần ứng dụng bằng cách khác. ___________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Luyện tập về từ đồng nghĩa I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Biết sử dụng đúng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1). Hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2). + Dựa theo ý 1 khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3) + Học sinh (M3,4) biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3. 2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa. 3.Thái độ: Thích tìm nhiều từ đồng nghĩa. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ.... - Học sinh: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. HĐ khởi động: (3 phút) -HS chơi trò chơi bắn tên: 1 HS nêu từ chỉ màu sắc và mời 1HS tiếp theo nêu từ đồng nghĩa với từ đó. Nếu trong 5 giây HS đó không trả lời được thì phạt hát 1 bài, tiếp tục mời 1HS khác nếu HS đó trả lời đùng thì có quyền mời 1 HS khác trả lời. - HS chơi, các bạn khác cổ vũ.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_nguyen_van_l.docx