Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang

doc31 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 3 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang - Từ ngày 27/09/2021 đến ngày 03/10/2021 Tiế Môn Thứ, ngày, Tiết t Chuẩn bị, điều (hoặc Lớp Tên bài dạy buổi TKB PP chỉnh PM) CT Lòng dân Ghép nội dung 2 1 Tập đọc 5B 4 tiết tập đọc thành 1 tiết Thư gửi các học sinh. Anh bộ GV tổ chức dạy đội Cụ Hồ gốc Bỉ học nội dung chính tả âm vần ở 2 Chính tả 5B 2 trên lớp; HS tự viết chính tả đoạn Hai Buổi chiều bài ở nhà. 27/09/2021 3 Toán 5B 10 Luyện tập chung 4 LT&C 5B 5 Mở rộng vốn từ: Nhân dân 5 1 Toán 5B 11 Ôn tập về giải toán Ba 2 Khoa học 5B 2 Nam hay nữ 28/09/2021 3 Toán 5B 12 Ôn tập và bổ sung về giải toán 4 Tập đọc 5B 5 Những con sếu bằng giấy Buổi chiều 5 1 Tư 2 29/09/2021 Luyện tập tả cảnh Ghép nội dung 2 Tập làm 3 5B 5 tiết Luyện tập tả văn cảnh thành 1 tiết Buổi chiều 4 Toán 5B 13 Luyện tập 5 1 Toán 5B 14 Ôn tập và bổ sung về giải toán Năm 2 LT&C 5B 6 Luyện tập về từ đồng nghĩa 30/09/2021 3 Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ 4 Lịch sử 5B 2 XIX - Đầu thế kỉ XX. Phan Bội Buổi chiều Châu và phong trào Đông Du 5 1 Toán 5B 15 Luyện tập Sáu 2 01/10/2021 3 LT&C 5B 7 Từ trái nghĩa Kể Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai 4 5B 2 Buổi chiều chuyện 5 Kiểm tra, nhận xét: Ngày.... tháng.... năm.... Người phê duyệt TUẦN 3 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021 Tập đọc LÒNG DÂN (Tiết 1,2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) 2.Kĩ năng: Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến. 3. Thái độ: Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) - Gọi HS đọc lời mở đầu - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch. Chú ý thể hiện giọng của các nhân vật. - GV chia đoạn bài Lòng dân(tiết1,2) Đoạn 1: Từ đầu đến ... là con Đoạn 2: ....................tao bắn Đoạn 3: .................... còn lại. + Đoạn 1: Từ đầu đến lời chú cán bộ. + Đoạn 2: Tiếp lời dì Năm. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Cho HS tổ chức đọc nối tiếp từng đoạn lần 1 - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc lần 1 + Học sinh đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng - Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Cho HS luyện đọc theo cặp - Đọc toàn bài - GV đọc mẫu 3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) - Cho HS đọc 3 câu hỏi trong SGK - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 4 và trả lời 3 câu hỏi đó, chẳng hạn: + Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? - Nhóm trưởng điều khiển - Đại diện các nhóm báo cáo + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm. + Đưa vội chiếc áo khoác cho chú thay Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng. + Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? Bài Lòng dân(tt) - An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? - Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh? - Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân” . - Kết luận: Bằng sự mưu trí, dũng cảm, mẹ con dì Năm đã lừa được bọn giặc, cứu anh cán bộ. 4. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút) - Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. - Thi đọc - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 5. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Qua bài này, em học được điều gì từ dì Năm ? - Sau bài học, em có cảm nghĩ gì về tình cảm của những người dân dành cho cách mạng ? - Sưu tầm những câu chuyện về những người dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................................................... Chính tả THƯ GỬI CÁC HỌC SINH. ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi(Viết ở nhà). 2. Kĩ năng: Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia iê(BT2,BT3) *Học sinh NK nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. 3. Thái độ: Thích viết chính tả. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: - Bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức" với nội dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh đẹp, dành cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình cấu tạo vần? - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 8 em thi tiếp sức viết vào mô hình trên bảng(mỗi em viết 1 tiếng). Đội nào nhanh hơn và đúng thì đội đó chiến thắng. - Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? - HS trả lời: Âm đệm, âm chính, âm cuối - Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV nhận xét - Ghi bảng 2. Luyện tập: (27 phút) Thư gửi các học sinh: Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài tập - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập - Lớp làm vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét Bài 3: HĐ cặp đôi - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập - Dựa vào mô hình cấu tạo vần. Hãy cho biết khi viết dấu thanh được đặt ở đâu? *KL: Dấu thanh được đặt ở âm chính. Dấu nặng đặt dưới âm chính, các dấu khác đặt ở trên âm chính. Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân. - Lớp làm vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài - Giống: 2 tiếng đều có âm chính có 2 chữ cái (đó là nguyên âm đôi) - Khác: + tiếng nghĩa: không có âm cuối. + tiếng chiến: có âm cuối. - Hai tiếng đó giống và khác nhau ntn? - Giáo viên nhận xét. Bài 3: HĐ cặp đôi - Nêu yêu cầu của bài tập, thảo luận theo câu hỏi: + Nêu quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng ? + Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng “chiến” và “nghĩa” - Học sinh làm bài cặp đôi, thảo luận làm bài, trả lời câu hỏi: - Dấu thanh được đặt trong âm chính. - Dấu thanh đặt ở âm chính, tiếng “chiến” có âm cuối nên dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 nguyên âm đôi. “nghĩa” không có âm cuối dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 1 của nguyên âm đôi. 3. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các tiếng: xóa, ngày, cười. - Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh. - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh các tiếng của cá từ sau: khoáng sản, thuồng luồng, luống cuống - Tìm hiểu thêm một số quy tắc chính tả khác ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... _________________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về số thập phân. Học sinh biết cộng, trừ phân số 2. Kĩ năng: Biết chuyển: + Phân số thành phân số thập phân + Chuyển hỗn số thành phân số + Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn hơn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. + HS làm bài 1, 2 (2 hỗn số đầu), 3, 4. + Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo. + Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. Vận dụng vào cuộc sống. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi nhanh - Đáp đúng" - HS chơi trò chơi: Quản trò nêu một hỗn số bất kì(dạng đơn giản), chỉ định một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn nào không nêu được thì chuyển sang bạn khác. - HS chơi - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. HĐ thực hành: (30 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu, TLCH: + Những phân số như thế nào thì gọi là phân số thập phân? + Nêu cách viết phân số đã cho thành phân số thập phân? - Yêu cầu học sinh tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả 14 14: 7 2 75 75:3 25 ; 70 70: 7 10 300 300:3 100 11 11 4 44 23 23 2 46 ; 25 25 4 100 500 500 2 1000 - Giáo viên nhận xét. - Kết luận: PSTP là phân số có MS là 10,100,1000,...Muốn chuyển PS thành PSTP ta phải ta tìm 1 số nhân với mẫu số (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và MS với số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã cho Bài 2:(2 hỗn số đầu) HĐ cá nhân - Nêu yêu cầu của bài tập? - Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số như thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh làm vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu lại cách chuyển 2 42 3 31 3 23 1 21 8 ;4 ;5 ;2 5 5 7 7 4 4 10 10 Bài 3: HĐ cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, báo cáo - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 1 1 a, 1dm = m b, 1g = kg 10 1000 3 8 3dm = m 8g = kg 10 1000 9 25 9dm = m 25g = kg 10 1000 Bài 4: HĐ nhóm - Giáo viên ghi bảng 5m7dm = ?m - Hướng dẫn học sinh chuyển số đo có 2 tên đơn vị thành số đo 1 tên viết dưới dạng hỗn số. - HS thảo luận nhóm 4 tìm cách làm. 7 - Học sinh nêu cách làm: 7dm m 10 7 50 7 57 5m7dm 5m m (m) 10 10 10 10 hoặc 5m7dm 5m 7 5 7 (m) 10m 10 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, chia sẻ trước lớp - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 3 3 + 2m 3dm = 2m + m = 2 m 10 10 37 37 + 4m 37cm = 4m + m = 4 m 100 100 53 53 + 1m 53cm = 1m + m = 1 m 100 100 Bài 1(a,b): HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh tự làm rồi chữa chia sẻ kết quả - Giáo viên nhận xét, kết luận 7 9 70 81 151 a, 9 10 90 90 Bài 2(a, b): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh làm rồi báo cáo với giáo viên - Giáo viên nhận xét, kết luận 5 2 25 16 9 a, - 8 5 40 40 1 3 44 - 30 14 b,1 10 4 40 40 Bài 4( ý 1, 3,4): HĐ cặp đôi - Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS thảo luận tìm cách thực hiện - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra. - Giáo viên nhận xét . 9 9 8dm 9cm = 8dm + dm = 8 dm 10 10 5 5 12cm 5mm =12cm + cm = 12 cm 10 10 Bài 5: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở, chia sẻ cách làm - GV nhận xét chữa bài Bài giải: Một phần mười quãng đường AB dài là: 12 : 3 = 4 (km) Quảng đường AB dài là: 4 x 10 = 40 (km) Đáp số: 40km. Bài 1: HĐ cá nhân(Tr.16) - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Nhận xét chữa. - HS vào vở, báo cáo kết quả 7 4 28 1 2 9 17 153 x ; 2 3 9 5 45 4 5 4 5 20 1 7 1 8 8 : 5 8 5 7 35 1 1 6 4 6 3 18 9 1 :1 : 5 3 5 3 5 4 20 10 - Có thể hỏi thêm học sinh: + Muốn nhân 2 phân số ta làm như thế nào? + Muốn chia 2 phân số ta làm như thế nào? + Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta làm như thế nào? - Giáo viên nhận xét 3. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Kiến thức: Củng cố kiến thức về số thập phân. - Vận dụng cách chuyển đổi đơn vị đo độ dài vào cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................................................... Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp(BT1), nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2), hiếu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3). * HSNK thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2; đặt được câu với các từ tìm được ở bài 3. 2. Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu. 3. Thái độ: Thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: bút dạ, bảng nhóm làm BT1 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ thực hành (30 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người buôn bán nhỏ) - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 tự làm bài - Trình bày kết quả - Đại diện một vài cặp trình bày bài. a) Công nhân: thợ điện - thợ cơ khí. b) Nông dân: thợ cấy - thợ cày. c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ. e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ sư. g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung học - Giáo viên nhận xét - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số từ. - Chủ tiệm là những người như thế nào? -Người chủ cửa hàng kinh doanh - Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp vào nhóm công nhân? - Người lao động chân tay, làm việc ăn lương - Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào nhóm nông dân? - Người làm việc trên đồng ruộng, sống bằng nghề làm ruộng - Trí thức là những người như thế nào? - Là những người lao động trí óc, có tri thức chuyên môn - Doanh nhân là gì?- Những người làm nghề kinh doanh Bài 2: HĐ nhóm - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Chia 4 nhóm thảo luận theo yêu cầu: + Đọc kỹ các câu tục ngữ, thành ngữ. + Tìm hiểu nghĩa các câu TN-TN + Giáo viên nhắc nhở học sinh: có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích + Học thuộc các câu TN-TN - Trình bày kết quả - Đại diện mỗi nhóm, trình bày một câu tục ngữ hoặc thành ngữ - Giáo viên nhận xét + Chịu thương chịu khó: phẩm chất của người Việt Nam cần cù, chăm chỉ, chịu đựng gian khổ khó khăn, không ngại khó, ngại khổ. + Dám nghĩ dám làm: phẩm chất của người Việt Nam mạnh dạn, táo bạo nhiều sáng kiến trong công việc và dám thực hiện sáng kiến đó. + Muôn người như một: đoàn kết thống nhất trong ý chí và hành động. + Trọng nghĩa khinh tài: luôn coi trọng tình cảm và đạo lý, coi nhẹ tiền bạc. + Uống nước nhó nguồn: biết ơn người đem lại điều tốt lành cho mình. - Yêu cầu học sinh thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. - Giáo viên nhận xét. Bài 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi: - Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào? -Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. - Giáo viên yêu cầu HS làm bảng nhóm - Đặt câu với mỗi từ tìm được. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ. - Đồng chí, đồng bào, đồng ca, đồng đội, đồng thanh, . - Học sinh trao đổi với bạn bên cạnh để cùng làm. - Viết vào vở từ 5 đến 6 từ. -Học sinh nối tiếp nhau làm bài tập phần 3 + Cả lớp đồng thanh hát một bài. + Cả lớp em hát đồng ca một bài. 3. HĐ vận dụng: (3 phút) - Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2. - Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021 Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó. 2. Kĩ năng: Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó. HS làm bài 1 3. Thái độ: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung: Viết số đo độ dài theo hỗn số. a. 2m 35dm = .......m b. 3dm 12cm = ...dm c. 4dm 5cm=.......dm d. 6m7dm =.........m - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ ôn tập lí thuyết: (20 phút) Bài toán 1: Tổng 2 số là 121 5 Tỉ số 2 số là 6 Tìm hai số đó. - Yêu cầu HS nêu lại các bước giải - Học sinh đọc đề bài và làm. Bài giải Ta có sơ đồ: 121 Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55 Số lớn là: 121 - 55 = 66 Đáp số: 55 và 66 * Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Bài toán 2: Hiệu 2 số: 192 3 Tỉ 2 số: 5 Tìm 2 số đó? - Nêu cách giải bài toán HS nêu lại đề, nêu cách làm và làm bài Bài giải Ta có sơ đồ: Hai số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 (phần) Số bé là: (192 : 2) x 3 = 288 Số lớn là: 288 +192 = 480 Đáp số: Số lớn: 480 Số bé: 288 - KL: Nêu lại các bước giải 2 dạng toán trên. 3. HĐ Thực hành: (10 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nêu lại các bước giải - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài - Cả lớp theo dõi - 2 học sinh nhắc lại - Cả lớp làm vở, báo cáo giáo viên Giải Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 9 = 16 (phần) Số thứ nhất là: 80 : 16 x 7 = 35 Số thứ hai là : 80 – 35 = 45 Đáp số : 35 và 45 4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - GV cùng HS hệ thống bài học. - Về nhà tóm tắt lại các bước giải 2 dạng toán điển hình trên. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------- Khoa học NAM HAY NỮ? (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. + Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan điểm của xã hội về vai trò của nam, nữ. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết sự khác biệt về sinh học giữa nam và nữ. 3.Thái độ: Tôn trọng các bạn cùng giới và các giới, không phân biệt nam, nữ . - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ: - GV: Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" với các câu hỏi sau: + Trẻ em do ai sinh ra và có đặc điểm giống gì ? + Nêu ý nghĩa của sự sinh sản ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút) * HĐ 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi 1,2,3 trang 6 SGK. - HS thảo luận các câu hỏi 1,2,3 trang 6 SGK để trả lời * HĐ 2: Làm việc cả lớp Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. *Kết luận: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam & nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ bé trai và bé gái cha có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ thể giữa nam và nữ có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học. - Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học ? * HĐ 3 : Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng Bước1: Tổ chức và hướng dẫn: GV phát phiếu cho các nhóm và hướng dẫn cách chơi. Bước 2: HS tiến hành chơi Bước 3: Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải thích tại sao nhóm mình lại sắp xếp như vậy. - Dịu dàng là nét duyên của bạn gái. Tại sao em lại cho rằng đây là đặc điểm chung của cả nam và nữ? -Tương tự với các đặc điểm còn lại Bước 4: - GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc. * HĐ 4: Trò chơi "Ai nhanh, Ai đúng " Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu hướng dẫn HS cách chơi. 1. Thi xếp các tấm phiếu vào bảng dưới đây: Nam Nữ Cả nam và nữ Có râu 2. Lần lượt từng nhóm giải thích tại sao lại sắp xếp như vậy. - GV lưu ý HS: Các thành viên của nhóm khác có thể chất vấn, yêu cầu nhóm đó giải thích rõ hơn Bước 2: GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc * HĐ 5: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ Bước 1: Làm việc theo nhóm - Phát phiếu ghi câu hỏi cho nhóm - GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi 1, 2, 3, 4 (SGV trang 27) Bước 2: Làm việc cả lớp Kết luận 2 : SGV trang 27 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - HS đọc mục bạn cần biết SGK - Em đã làm gì thể hiện mình là nam (nữ) ? - Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ? - Các bạn nam cần phải làm gì để thể hiện mình là phái mạnh ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ------------------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). 2. Kĩ năng: Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. HS cả lớp làm được bài 1 . 3.Thái độ: Thích học toán. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi sau: + Nêu các bước giải bài toán tổng tỉ ? + Nêu các bước giải bài toán hiệu tỉ ? + Cách giải 2 dạng toán này có gì giống và khác nhau ? - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 phút) *Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ thuận. - Treo bảng phụ ghi ví dụ 1. - Cho HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu đề, chẳng hạn như: + 1 giờ người đó đi được bao nhiêu km? + 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km? + 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ? + 8km gấp mấy lần 4km? - Vậy khi thời gian gấp lên 2 lần thì quãng đường như thế nào ? - Khi thời gian gấp 3 lần thì quãng đường như thế nào? - Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được. - KL: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần * Giáo viên ghi nội dung bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Giáo viên ghi tóm tắt như SGK. Yêu cầu - Cho HS thảo luận tìm cách giải. Cách 1: Rút về đơn vị. - Tìm số km đi được trong 1 giờ? - Tính số km đi được trong 4 giờ? - Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta làm như thế nào? Cách 2: Tìm tỉ số. - So với 2 giờ thì 4 giờ gấp ? lần - Như vậy quãng đường đi được trong 4 giờ gấp quãng dường đi được trong 2 giờ mấy lần? Vì sao? - 4 giờ đi được bao nhiêu km? - KL: Bước tìm 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần được gọi là bước tìm tỉ số. - Yêu cầu HS trình bày bài vào vở. 3. HĐ thực hành: (5 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS phân tích đề, tìm cách giải. - HS phân tích đề, tìm cách giải - HS làm vở, chia sẻ kết quả - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc đề Giải Mua 1m vải hết số tiền là: 80 000 : 5 = 16 000 (đồng) Mua 7m vải đó hết số tiền là: 16 000 x 7 = 112 000 (đồng) Đáp số: 112 000 đồng 4. Hoạt động ứng dụng:(4 phút) - Cho HS làm bài theo tóm tắt sau: 30 sản phẩm: 6 ngày 45 sản phẩm:...ngày ? - HS làm bài + Cách 1: Bài giải 1 ngày làm được số sản phẩm là: 30 : 6 = 5 ( sản phẩm) 45 sản phẩm thì làm trong số ngày là: 45 : 5 = 9 ( ngày) Đ/S : 9 ngày + Cách 2: Bài giải 45 sản phẩm so với 30 sản phẩm thì bằng: 30 : 45 = 3/2(lần) Để sản xuất ra 45 sản phẩm thì cần số ngày là: 6 x 3: 2 = 9(ngày) Đáp số: 9 ngày - Có phải bài nào của dạng toán này cũng có thể giải bằng hai cách không ? Điều chỉnh - Bổ sung: ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................. -------------------------------------------------------------- Tập đọc NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) 2. Kĩ năng: Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. 3. Thái độ: Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho học sinh thi đọc phân vai cả 2 phần vở kịch. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) - Gọi HS đọc bài, chia đoạn - Học sinh NK đọc bài, chia đoạn: + Đ1: từ đầu...Nhật Bản. + Đ2: Tiếp đến .. nguyên tử + Đ3: tiếp đến ..644 con. + Đ4: còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm( nhóm trưởng điều khiển) + HS nối tiếp đọc bài lần 1 kết hợp đọc từ khó trong nhóm + HS nối tiếp đọc bài lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó - Yêu cầu học sinh đọc chú giải. - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - Cho HS đọc toàn bài - Giáo viên đọc mẫu 3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) - Yêu cầu HS đọc câu hỏi, đọc lướt bài, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi, sau đó báo cáo giáo viên rồi chia sẻ trước lớp: + Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ khi nào? + Bạn hiểu phóng xạ là gì? + Bom nguyên tử là gì? + Cô bé kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? + Các bạn nhỏ làm gì để tỏ nguyện vọng hoà bình? + Nội dung chính của bài là gì ? - Học sinh đọc thầm bài thảo luận nhóm 4 tìm câu trả lời. - GV nhận xét, KL: - Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. - Ngày ngày gấp sếu vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. - Xa-da-cô chết, các bạn quyên tiền xây tượng đài nhớ các nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại; khắc chữ vào chân tượng đài: “Mong muốn cho thế giới này mãi mãi hoà bình”. - Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. 4. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút) - Cho HS đọc nối tiếp bài trong nhóm, tìm giọng đọc. - GV và HS nhận xét giọng đọc - GV treo bảng đoạn 3. - Giáo viên đọc mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 5. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Nếu được đứng trước tượng đài, bạn sẽ nói gì với Xa-da-cô? - Em sẽ làm gì để bảo vệ hòa bình trên trái đất này ? Điều chỉnh - Bổ sung: ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ----------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2021 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của bài tập1. 2. Kĩ năng: Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước viết một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2). * HSNK biết hoàn chỉnh các bài văn ở bài tập 1 và chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động. * GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Ngữ liệu dùng để Luyện tập( Mưa rào) có nội dung giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT. 3.Thái độ: Thích tả cảnh. Giáo dục cho các em biết yêu quý cảnh vật xung quanh. Từ đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ: - Bảng nhóm, bút dạ. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về ghi chép quan sát cơn mưa - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ thực hành: (25 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc bài mưa rào - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - GV cùng HS nhận xét. Chốt lại lời giải + Câu a: Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến. + Câu b: Những từ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc. + Câu c: Những từ ngữ chỉ cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa. + Câu d: Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào? Trao đổi cặp đôi trả lời các câu hỏi. - Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, tản ra từng nằm nhỏ.... - Gió: thổi giật, đổi mát lạnh... - Lúc đầu: lẹt đẹt, lách tách, về sau mưa ù xuống... - Hạt mưa: những giọt nước lăn xuống . - Trong mưa: lá đào, na, là sói vẫy run rẩy. - Con gà trống ướt lướt thướt, ngật ngưỡng tìm chỗ trú. + Sau trận mưa: - Bằng mắt, tai mũi, cảm giác của làn Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Cho HS hoạt động nhóm 4, thảo luận trả lời các câu hỏi: + Phần mở bài cần nêu gì ? + Cần tả cơn mưa theo trình tự nào? + Những cảnh vật nào thường gặp trong mưa? + Kết thúc nêu ý gì? - Yêu cầu HS làm bài - Trình bày kết quả - Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH. - Giới thiệu địa điểm quan sát cơn mưa hay dấu hiệu báo mưa sắp đến - Thời gian, miêu tả từng cảnh vật trong mưa. - Mây, gió, bầu trời, mưa, con vật, cây cối, con người, chim muông. - Cảm xúc của mình hoặc cảnh vật tươi sáng sau cơn mưa. - Mỗi HS tự lập dàn ý vào vở, 2 HS làm bảng nhóm. - Học sinh sửa lại dàn bài của mình - Giáo viên nhận xét bổ sung. - Yêu cầu HS dưới lớp trình bày - Giáo viên chấm những dàn ý tốt Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Đề văn mà Quỳnh Liên làm gì? - Yêu cầu học sinh thảo luận để xác định nội dung chính của mỗi đoạn? - Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến. - Các nhóm nối tiếp nhau phát biểu. + Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào, ào ạt, tới rồi tạnh ngay. + Đoạn 2: Ánh nắng và con vật sau cơn mưa. + Đoạn 3: Cay cối sau cơn mưa. + Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa. - Đoạn 1: viết thêm câu tả cơn mưa. - Đoạn 2: viết thêm các chi tiết miêu tả chị gà mái tơ, đàn gà con, ...sau cơn mưa. - Đoạn 3: viết thêm câu văn miêu tả một số cây, hoa sau cơn mưa. - Đoạn 4: viết thêm câu tả hoạt động của con người trên đường phố. - Em có thể viết thêm gì vào đoạn văn của bạn Quỳnh Liên? - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Yêu cầu 4 em lên bảng và đọc đoạn văn - Giáo viên nhận xét sửa chữa - Yêu cầu các học sinh khác đọc - Nhận xét, khen ngợi HS viết đạt yêu cầu Bài 2: HĐ cả lớp - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Em chọn đoạn văn nào để viết ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Giáo viên gợi ý: đọc lại dàn ý bài văn tả cơn mưa mình đã lập để viết - Yêu cầu học sinh trình bày bài - Giáo viên nhận xét, sửa chữa 3. HĐ vận dụng: (3 phút) - Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. - Về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn mưa. - Dặn HS về nhà thực hành viết đoạn văn miêu tả và chuẩn bị bài học sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 2.Kĩ năng: Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. HS làm bài1, bài 3, bài 4 3.Thái độ: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi: + Tiết học trước ta học giải dạng toán nào ? + Khi giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ cùng tăng hoặc cùng giảm ta có mấy cách giải ? Đó là những cách nào? - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ thực hành: (25 phút) Bài 1: HĐ nhóm - Giao nhiệm vụ cho HS đọc đề bài, thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi và tìm cách giải, chẳng hạn như: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Biết giá tiền 1 quyển vở là không đổi, nếu gấp số tiền mua vở lên 1 số lần thì số vở mua được sẽ như thế nào? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét Giải. 1 quyển vở có giá tiền là: 24 000 : 12 = 2 000 (đồng). 30 quyển vở mua hết số tiền là: 2 000 x 30 = 60 000 (đồng). Đáp số: 60 000 đồng - Trong 2 bước tính của bài giải, bước nào gọi là bước rút về đơn vị? - Bước tính giá tiền một quyển vở Bài 3: HĐ cá nhân - Giao nhiệm vụ cho HS vận dụng cách làm của bài tập 1 để áp dụng làm bài tập 2. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận Giải: Mỗi ô tô chở được số học sinh là: 120 : 3 = 40 (học sinh) 160 học sinh cần số ô tô là: 160 : 40 = 4 (ô tô) Đáp số: 4 ô tô. Bài 4: HĐ cặp đôi - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận cặp đôi để làm bài - HS làm bài cặp đôi, đổi vở để kiểm tra chéo lẫn nhau, báo cáo giáo viên - Giáo viên nhận xét Giải. Số tiền công được trả cho một ngày làm là: 72 000 : 2 = 36 000 (đồng) Số tiền công trả cho 5 ngày làm là: 36 000 x 5 = 180 000 (đồng) Đáp số 180 000 đồng - Nêu mối quan hệ giữa số ngày làm và số tiền công nhận được. Biết rằng mức trả công một ngày không đổi? - Nếu mức trả công 1 ngày không đổi thì khi gấp (giảm) số ngày làm việc bao nhiêu lần thì số tiền nhận được cũng gấp (giảm) bấy nhiêu lần 3. HĐ ứng dụng: (3 phút) - Cho HS giải bài toán theo tóm tắt sau: Dự định làm 8 ngày : 9 người. Thực tế giảm 2 ngày : .....người ? Bài giải Công việc phải làm trong số ngày là: 8 - 6 = 2( ngày) 8 ngày gấp 6 ngày số lần là: 8 : 6 = 4/3( lần ) Muốn làm công việc đó trong 6 ngày cần số người là: 9 x 4/3 = 12 ( người) Đáp số: 12 người - Cho HS về nhà làm bài theo tóm tắt sau: Mua3kg gạo tẻ, giá 8000 đồng/ 1kg 1kg gạo tẻ rẻ hơn gạo nếp 4000đồng. Số tiền mua gạo tẻ mua .... kg gạo nếp ? Điều chỉnh - Bổ sung:

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_t.doc