Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang

doc32 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 LỊCH BÁO GIẢNG Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang - Từ ngày 28/03/2022 đến ngày 03/04/2022 Tiết Môn Tiết Chuẩn Thứ, ngày, Lớ TK (hoặc PPC Tên bài dạy bị, điều buổi p B PM) T chỉnh 1 Tập đọc 5B 57 Những cánh buồm Tập làm Trả bài văn tả con vật 5B 57 Hai 2 văn 28/03/2022 Ôn tập về các phép tính với số Toán 5B 130 3 đo thời gian Buổi chiều 4 Địa Lí 5B 16 Châu Mĩ (tiếp theo) 5 Ôn tập về tính chu vi, diện tích Toán 5B 131 1 một số hình Đạo Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 5B 14 Ba 2 đức (tiết 1) 29/03/2022 Khoa Ôn tập: thực vật và động vật 5B 34 3 học Buổi chiều Ôn tập về dấu câu (Dấu hai LT&C 5B 55 4 chấm) 5 Tập làm Tả cảnh( Kiểm tra viết) 5B 58 1 văn Tư 2 Lịch sử 5B 18 Tiến vào Dinh Độc Lập 30/03/2022 3 4 Buổi chiều 5 1 Toán 5B 132 Luyện tập Khoa Môi trường. 5B 35 Năm 2 học 31/03/2022 3 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo 4 Tập đọc 5B 58 Buổi chiều dục và trẻ em 5 Ôn tập về tính diện tích, thể tích Toán 5B 133 1 một số hình Sáu 2 01/04/2022 3 4 Kĩ thuật 5B 10 Lắp máy bay trực thăng (tiết 1) Buổi chiều 5 1 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 TUẦN 28 Thứ hai ngày 28 tháng 03 năm 2022 Tập đọc NHỮNG CÁNH BUỒM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực văn học : Hiểu nội dung,ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) + Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ. Học thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Phẩm chất: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh học bài đọc trong SGK. + Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơi Để con đi”. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Chiếc hộp - HS chơi trò chơi bí mật" với nội dung đọc 1 đoạn trong bài Út Vịnh, trả lời câu hỏi: - Út Vịnh đã làm gì để thực hiện - Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ? đường sắt quê em; nhận việc thuyết phục Sơn - một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không thả diều trên đường tàu. - Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ? - Em học được ở Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ. / Vịnh còn nhỏ nhưng đã có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ở địa phương, dũng cảm, nhanh trí cứu sống em nhỏ. / - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: 2 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 - Gọi HS M3,4 đọc bài. - Cả lớp theo dõi - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài + 5 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó. + 5 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng - HS theo dõi. chậm rãi, dịu dàng, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tình cảm của người cha với con; chú ý đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (rực rỡ, lênh khênh, chắc nịch, chảy đầy vai, trầm ngâm, ); lời của con: ngây thơ, hồn nhiên; lời cha: ấm áp, dịu dàng. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung,ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận theo các câu hỏi: - HS thảo luận và báo cáo kết quả + Những câu thơ nào tả cảnh biển đẹp? + Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh; cát càng mịn, biển càng trong. + Những câu thơ nào tả hình dáng, + Bóng cha dài lênh khênh hoạt động của hai cha con trên bãi Bóng con tròn chắc nịch biển? + Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha + Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng con dạo trên bãi biển dựa vào những Con bỗng lắc tay cha khẽ hỏi hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ. + Hãy thuật lại cuộc trò chuyện của hai - HS nêu cha con? - HS nối tiếp nhau thuật lại + Những câu hỏi ngây thơ cho thấy + Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, con có ước mơ gì? cây cối, con người ở nơi tận xa xôi ấy + Ước mơ của con gợi cho cha nhớ + Gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở điều gì ? nhỏ của mình. + Nêu nội dung chính của bài? + Cảm xúc tự hào của người cha, ước - GV KL: mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ - Học thuộc lòng 1,2 khổ thơ của bài thơ. * Cách tiến hành: - Mời HS 5 nối tiếp đọc bài thơ. - HS đọc. 3 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi khổ thơ. khổ thơ. - Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ - HS luyện đọc diễn cảm. 2, 3 trong nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm - Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó - HS thi đọc. thi đọc - Cả lớp và GV nhận xét. 5. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Cho HS nêu lại ý nghĩa của bài thơ - HS nêu - Chia sẻ với mọi người ý nghĩa của bài thơ. 6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tiếp tục học thuộc làng bài - HS nghe và thực hiện thơ và đọc cho mọi người cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. + Năng lực văn học : Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn . 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ ghi các lỗi phổ biến trong bài làm của HS - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chuẩn bị 2. Hoạt động trả bài văn:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn * Cách tiến hành: 4 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 *Nhận xét chung bài làm của HS: - Gọi HS đọc lại đề bài - HS đọc đề bài. - Nhận xét chung - Lắng nghe. Ưu điểm: GV đánh giá về các mặt: + Hiểu và viết đúng yêu cầu của đề bài thế nào. + Bố cục bài văn. + Diễn đạt câu, ý. + Sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng, hoạt động, nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của con vật. + Hình thức trình bày bài văn. - GV nêu tên những HS có bài làm tốt. Nhược điểm: + GV nêu lỗi điển hình về ý, dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi chính tả. + Viết trên bảng phụ những lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách - HS thảo luận tìm cách sửa lỗi. sửa chữa. - Trả bài cho HS - Xem lại bài của mình * Hướng dẫn làm bài tập - Yêu cầu HS tự sửa bài. - HS trao đổi với bạn về nhận xét của GV, tự sửa lỗi trong bài của mình. - GV theo dõi giúp đỡ HS. * Học tập những bài văn hay, những đoạn văn tốt. - Gọi một số HS có bài văn hay đọc - HS nghe và tìm ra cách dùng từ, chọn cho các bạn nghe. ý, lối diễn đạt hay. *. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn. - Gợi ý HS cách viết. - HS viết lại đoạn văn khi: + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. + Đoạn văn dùng từ chưa hay - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - Gọi HS đọc đoạn đã viết lại. - 3 – 5 HS đọc lại đoạn đã viết. - GV nhận xét. - HS nghe 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ với bạn về bài viết của mình - HS nghe và thực hiện 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV yêu cầu những HS viết bài chưa - HS nghe và thực hiện đạt về nhà viết lại cả bài văn, HS có bài viết tốt về nhà đọc cho mọi người trong 5 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 gia đình cùng nghe. - Cả lớp đọc trước nội dung tiết TLV tới. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Nắm được cách thực hiện các phép tính với số đo thời gian. - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm - HS : SGK, bảng con III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi thuyền" với các câu hỏi: + Kể tên các đơn vị đo đã học + 1 năm thường có bao nhiêu ngày ? + 1 năm nhuận có bao nhiêu ngày ? + Những tháng nào có 31 ngày ? + 1 ngày có bao nhiêu giờ ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tính - Yêu cầu HS làm bài - Lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài - 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS nêu lại cách cộng, trừ và 12 giờ 24phút các chú ý khi thực hiện các phép tính + 3 giờ 18phút 6 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 cộng, trừ số đo thời gian. 15 giờ 42phút Hay 14 giờ 26 phút 13 giờ 86 phút - 5 giờ 42 phút - 5 giờ 42 phút 8 giờ 44 phút 5,4 giờ 20,4 giờ + 11,2 giờ - 12,8 giờ 17,6 giờ 7,6 giờ Bài 2 : HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tính - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài - 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS nêu lại cách nhân, chia 8 phút 54 giây 2 = 17 phút 48 giây và các chú ý khi thực hiện các phép 38 phút 18 giây : 6 = 6 phút 23 giây tính nhân , chia số đo thời gian. 4,2 giờ 2 = 8, 4 giờ 37,2 phút : 3 = 12,4 phút Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc và tóm tắt đề bài. - Cả lớp theo dõi - Hướng dẫn HS cách giải. - HS thảo luận cách giải - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở, 1 HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài Bài giải Thời gian cần có để người đi xe đạp đi hết quãng đường là: 18 : 10 = 1,8 ( giờ) 1,8 giờ = 1giờ 48 phút Bài tập dành cho HSNK Đáp số: 1giờ 48 phút Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tự làm bài. - HS đọc bài, tự làm bài sau đó chia sẻ - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần kết quả. thiết. Bài giải Thời gian ô tô đi trên đường là: 8 giờ 56 phút - (6 giờ 15 phút + 0 giờ 25 phút) = 2 giờ 16 phút 34 2 giờ 16 phút = giờ 35 Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 34 45 x = 102 (km) 35 Đáp số: 102 km 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - GV tóm lại nội dung bài học - HS nghe 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) 7 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 - Nhận xét giờ học - HS nghe - Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị - HS nghe và thực hiện bài sau: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Địa lí CHÂU MĨ (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ: + Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư. + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. - Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới. - Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì. - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn + Phẩm chất: Yêu thích tìm hiểu, khám phá địa lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ thế giới; các hình minh họa trong SGK - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi đúng": Tìm Châu Mĩ trên bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ. * Cách tiến hành: 8 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 Hoạt động 1: Dân cư Châu Mĩ - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi: + Nêu số dân của châu Mĩ ? - Dân số Châu Mĩ năm 2004 là: 876 triệu người. + Châu Mĩ đứng thứ mấy về dân số - Đứng thứ ba thế giới ( sau Châu Á và trong các Châu lục? châu Phi) + Ai là chủ nhân xa của Châu Mĩ ? - Chủ nhân xa của Châu Mĩ là người Anh Điêng + Dân cư Châu Mĩ tập trung ở đâu ? - Dân cư Châu Mĩ sống tập trung ở ven biển và miền Đông. Hoạt động2: Hoạt động kinh tế của Châu Mĩ - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi: + Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển nhất. Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ ? + Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển + Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, + Bắc Mĩ: lúa mì, bông, lợn, bò, sữa, Trung Mĩ và Nam Mĩ ? cam, nho,... + Trung Mĩ và Nam Mĩ: chuối cà phê, mía, chăn nuôi bò, cừu,... + Kể tên một số ngành công nghiệp + Bắc Mĩ: Ngành công nghiệp kĩ thuật chính ở Bắc Mĩ,Trung Mĩ và Nam Mĩ ? cao như điện tử, hàng không, vũ trụ + Trung Mĩ và Nam Mĩ: sản xuất và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. Hoạt động 3: Hoa Kì (HĐ cặp đôi) - Chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô của - HS chỉ Hoa Kì và thủ đô Oa- sinh- Hoa Kì trên bản đồ. tơn. + Hoa Kì giáp với những quốc gia nào? + Hoa Kì giáp với những quốc gia: Ca- Những đại dương nào ? na- đa, Mê- hi- cô + Những đại dương: Đại Tây Dương, Thái Bình Dương. + Nêu đặc điểm dân số, kinh tế của + Đặc điểm về dân số: Hoa Kì có diện Hoa Kì ? tích đứng thứ tư trên thế giới nhưng dân số đứng thứ ba trên thế giới + Kinh tế: Hoa Kì có nền kinh tế phát triển cao, trong đó có nhiều ngành công nghiệp đứng đầu thế giới như sản xuất điện, máy móc, thiết bị,... đồng thời còn là những nước xuất khẩu nông sản - GV chốt lại ND: lớn nhất thế giới. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Sau khi học xong bài này, em mong - HS nêu muốn được đén thăm đất nước nào của châu Mĩ ? Vì sao ? 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) 9 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 - Hãy sưu tầm những tư liệu về đất - HS nghe và thực hiện nước đó và chia sẻ với bạn bè tỏng tiết học sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 29 tháng 03 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán. - HS làm bài 1, bài 3. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm... - HS : SGK, vở , bảng con III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi như sau: + Em hãy nêu tên các hình đã học ? + Nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật ? + Nêu cách tính chu vi của hình chữ vuông ? + Nêu cách tính diện tích của hình chữ nhật ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán. - HS làm bài 1, bài 3. * Cách tiến hành: 10 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 *Ôn tập về công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học. - Nêu công thức tính chu vi và diện tích - HS nối tiếp nêu (mỗi HS chỉ nêu của một số hình đã học? công thức của một hình) - Nhận xét. *Thực hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình Bài giải chữ nhật Chiều rộng của khu vườn trồng cây là: 120 x 2 : 3 = 80 (m) Chu vi của khu vườn đó là: ( 80 + 120 ) x 2 = 400 (m) Diện tích của khu vườn đó là: 80 x 120 = 9600 (m2) 9600 m2 = 0,96 ha Đáp số: a) 400 m b) 9600m2; 0,96ha Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình Bài giải: vuông, hình tròn, hình tam giác Diện tích hình vuông bằng diện tích của 4 tam giác có diện tích bằng diện tích tam giác AOB và bằng: (4 4 : 2) 4 = 32 (cm2) B Diện tích của hình tròn tâm O là: 4 4 3,14 = 50,24 (cm 2 ) 4cm Diện tích của phần hình tròn được tô A O C 4cm 4cm màu là: 50,24 – 32 = 18,24 (cm 2 ) D Đáp số: 18,24 cm 2 Bài tập dành cho HSNK Bài 2: HĐ cá nhân - GV quan sát, nhận xét, giúp đỡ - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả cho GV Bài giải Đáy lớn là: 5 x 1000 = 5000 (cm) 5000 cm = 50 m Đáy bé là: 11 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 3 x 1000 = 3000 (cm) 3000 cm = 30 m Chiều cao là: 2 x 1000 = 2000 (cm) 2000 cm = 20 m Diện tích mảnh đất hình thang là: (50 + 30) x 20 : 2 = 800 (m2) Đáp số: 800 m2 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện chu vi, diện tích một số hình đã học 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà vận dụng tính chu vi, diện tích - HS nghe và thực hiện một số vật dụng trong thực tế. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Đạo đức BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta và ở địa phương. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác + Phẩm chất: Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh ảnh các hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên + Th«ng tin tham khảo phục lục trang 71. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi: +Bạn hãy kể tên một số cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam. + Bạn hãy kể những việc làm của cơ quan Liên Hợp Quốc tại Việt Nam. - GV nhận xét. - HS nghe 12 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta và ở địa phương. - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. * Cách tiến hành: Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin trong - HS làm việc theo nhóm 4, Các nhóm SGK đọc thông tin ở SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Nêu tên một số tài nguyên thiên + Tên một số tài nguyên thiên nhiên: nhiên. mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không khí, đất trồng, động thực vật quý hiếm + Ich lợi của tài nguyên thiên nhiên + Con người sự dụng tài nguyên thiên trong cuộc sống của con người là gì? nhiên trong sản xuất, phát triển kinh tế: chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt, nuôi sống con ngời. + Hiện nay việc sự dụng tài nguyên + Chưa hợp lý, vì rừng đang bị chặt thiên nhiên ở nước ta đã hợp lý chưa? phá bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động thực vì sao? vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tiệt chủng. + Nêu một số biện pháp bảo vệ tài + Một số biện pháp bảo vệ: sử dụng tiết nguyên thiên nhiên kiệm, hợp lý, bảo vệ nguồn nớc, không khí. - Đại diện các nhóm trả lời các nhóm khác bổ sung, nhận xét. + Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng + Tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng trong cuộc sống hay không? trong cuộc sống. + Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm + Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để duy gì? trì cuộc sống của con người. - GV kết hợp GDMT: Cho HS nêu tài nguyên thiên ở địa phương và cách tham gia giữ gìn và bảo vệ phù hợp với khả năng của các em. * GV kết luận : Than đá, rừng cây, nước, dầu mỏ, giáo, ánh nắng mặt trời... là những tài nguyên thiên nhiên quý, cung cấp năng lượng phục vụ cho cuộc sống của con người. Các tài nguyên thiên nhiên trên chỉ có hạn, vì vậy cần phải khai thác chúng một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả 13 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 vì lợi ích của tất cả mọi người. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 , 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK - Học sinh làm việc nhóm 2. + Phát phiếu bài tập - HS đọc bài tập 1 - Nhóm thảo luận nhóm 2 về bài tập số 1 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Các tài nguyên thiên nhiên là các ý : a, b, c, d, đ, e, g, h, l, m, n. Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ của em - HS thảo luận cặp đôi làm việc theo BT3. yêu cầu của GV để đạt kết quả sau - Đa bảng phụ có ghi các ý kiến về sử + Tán thành: ý 2,3. dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. + Không tán thành: ý 1 - GV đổi lại ý b & c trong SGK - Nêu yêu cầu BT số 2 Hoạt động 4 : Hoạt động nối tiếp - HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả - GV gọi HS giới thiệu về tài nguyên - 1 vài HS giới thiệu về một vài tài thiên nhiên của nước ta. nguyên thiên nhiên của nước ta: mỏ *SDNLTK&HQ: Tài nguyên thiên than Quảng Ninh, mỏ dầu ở biển Vũng nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện Tàu, thiếc ở Tĩnh Túc(Cao Bằng),... bào đảm cuộc sống trẻ em được tốt đẹp, không chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau được sống trong môi trường trong lành, an toàn. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Ở địa phương em có tài nguyên thiên - HS nêu nhiên gì ? Tài nguyên đó được khai thác và sử dụng ra sao ? 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Viết một đoạn văn đêt tuyên truyền, - HS nghe và thực hiện vận động mọi người cùng chung tay bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Khoa học ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : Ôn tập về: - Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. - Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. 14 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 - Biết được sự sinh sản của động vật và thực vật. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. + Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, Phiếu học tập - HS : SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" : - HS chơi + Nêu tên một số loài thú ở trong rừng + Kể tên loài thú ăn thịt và lòa thú ăn cỏ. + Nêu những nét chung về sự sinh sản và nuôi dạy con của hổ và hươu. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Ôn tập về: - Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. - Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. - Có ý thức bảo vệ môi trường yêu thiên nhiên. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập Câu 1: Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội dung + Hoa là cơ quan sinh sản của những dưới đây phù hợp với chỗ nào trong loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục câu. đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái a. Sinh dục b. Nhị gọi là nhuỵ. c. Sinh sản d. Nhụy Câu 2: Tìm xem mỗi chú thích phù hợp với + 1: nhuỵ số thứ tự nào trong hình + 2: nhị Câu 3:Trong các cây dưới đây, cây nào có + Cây hoa hồng (a) và cây hoa hướng hoa thụ phấn nhờ gió, cây nào có hoa thụ dương (c) là hoa thụ phấn nhờ côn phấn nhờ côn trùng trùng. Cây ngô (3) thụ phấn nhờ gió. Câu 4: Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội dung + Đa số loài vật chia thành 2 giống: dưới đây phù hợp với chỗ .. nào trong đực và cái. Con đực có cơ quan sinh câu. dục đực sinh ra tinh trùng (d). Con cái a. Trứng b. Thụ tinh c. Cơ thể mới có cơ quan dục cái tạo ra trứng (a) d. Tinh trùng e. Đực và cái + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự thụ tinh. Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của cả bố và mẹ. 15 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 Câu 5: Trong các động vật dưới đây, động + Những động vật đẻ con: sư tử, hươu vật nào đẻ trứng, động vật nào đẻ con? cao cổ. + Những động vật đẻ trứng: chim cánh - Yêu cầu HS làm bài tập sau: cụt, cá vàng. 1. Chọn các từ trong ngoặc( sinh dục, nhị, sinh sản, nhuỵ) để điền vào chỗ trong các câu cho phù hợp Hoa là cơ quan ..của những loài thực vật có hoa. Cơ quan .đực gọi là cơ quan sinh dục cái gọi là 2. Viết chú thích vào hình cho đúng 3 đánh dấu nhân vào cột cho đúng Tên cây Thụ phấn nhờ gió Thụ phấn nhờ côn trùng Râm bụt Hướng dương Ngô 4. Chọn các cụm từ cho trong ngoặc (trứng, thụ tinh, cơ thể mới, tinh trùng, đực và cái) để điền vào chỗ trống trong các câu sau - Đa số các loài vật chia thành hai giống ..Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra .. - Hiên tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là .hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành ., mang những đặc tính của bố và mẹ 5. Tên động vật Đẻ trứng Đẻ con Sư tử Chim cánh cụt Hươu cao cổ Cá vàng 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Qua bài học, em biết được điều gì ? - HS nêu: + Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. + Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. = Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS - HS nghe học tốt, học tiến bộ. - Dặn HS học thuộc bài. Tìm hiểu, sưu tầm - HS nghe và thực hiện tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 16 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 -------------------------------------------------------- Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu hai chấm) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1). + Năng lực văn học : Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2, BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - GV cho 2 HS đọc đoạn văn nói về các - HS đọc hoạt động trong giờ ra chơi và nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy được dùng - GV nhận xét - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1). - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu cầu bài. Cả lớp đọc thầm lại. - Yêu cầu HS nhắc kiến thức về dấu hai - Một HS nhìn bảng đọc lại. Cả lớp đọc chấm. Sau đó GV mở bảng phụ nhẩm theo - GV giúp HS hiểu cách làm bài: - HS theo dõi lắng nghe Bảng gồm hai cột: cột bên trái nêu tác dụng của dấu hai chấm; vị trí của dấu hai chấm trong câu. Cột bên phải nêu các ví dụ về dấu hai chấm được dùng trong câu. Trong bảng còn 3 khoảng trống, nhiệm vụ của em: Điền nội dung thích hợp vào từng phần đó - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở hoặc giấy nháp, 3- 4 HS làm bài vào bảng nhóm - Trình bày kết quả - Những HS làm bài trên bảng nhóm trình bày kết quả a) Một chú công an vỗ vai em : 17 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 - Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm! Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời - HS nghe giải đúng Bài tập 2 : HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của BT2. Cả lớp đọc thầm lại. - Hướng dẫn HS cách làm bài: đọc - HS làm việc cá nhân, 3- 4 HS lên từng đoạn thơ, văn, xác định những chỗ bảng thi làm bài nào dẫn lời nói trực tiếp hoặc dẫn lời giải thích để đặt dấu hai chấm. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời a) Dấu hai chấm đặt ở cuối dòng thơ giải đúng. thứ hai của khổ thơ 3: Nhăn nhó kêu rối rít: b) Dấu hai chấm đặt sau từ cầu xin c) Dấu hai chấm đặt sau từ kì vĩ Bài tập 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu của BT 3. Cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu HS đọc kĩ mẩu chuyện và - HS làm bài cá nhân, sửa lại câu văn làm bài của ông khách . - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời - HS chia sẻ trước lơp bài của mình giải đúng Lời giải : - Người khách muốn nhờ người bán hàng ghi trên băng tang những lời lẽ như sau: “Kính viếng bác X. Linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.” Nhưng vì lời nhắn của ông ta viết không rõ ràng, do thiếu một dấu hai chấm nên người bán hàng hiểu sai bức thư, viết thành: “Kính viếng bác X: Nếu còn chỗ (nếu trên thiên đàng còn chỗ trống), linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.” + Để người bán hàng khỏi hiểu lầm (cụm từ nếu còn chỗ được hiểu đúng là: Nếu còn chỗ để viết trên băng tang), cần thêm dấu hai chấm như sau: “Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: Linh 18 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 hồn bác sẽ được lên thiên đàng.” 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho 1HS nhắc lại hai tác dụng của - HS nhắc lại: dấu hai chấm. + Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đúng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. + Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. 4. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút) - GV nhận xét về tiết học. - HS nghe - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu hai - HS nghe và thực hiện chấm để sử dụng cho đúng. - Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Trẻ em ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ Thứ tư ngày 30 tháng 03 năm 2022 Tập làm văn TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: Nắm được cấu tạo của một bài văn miêu tả. + Năng lực văn học : Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Phẩm chất: Yêu thích văn miêu tả II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, đề kiểm tra - HS : SGK, dàn ý cho đề văn của mỗi HS đã lập từ tiết trước. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi đua nêu cấu tạo của một - HS nêu bài văn tả cảnh. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt 19 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 câu đúng. * Cách tiến hành: * Hướng dẫn HS làm bài - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của - HS đọc 4 đề bài trong SGK mỗi đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề - Phân tích đề - GV nhắc HS : nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn, các em vẫn có thể chọn đề bài khác để làm bài. *Viết bài. - Yêu cầu HS làm bài - HS viết bài vào vở. - GV bao quát lớp, giúp đỡ HS yếu * Thu, chấm một số bài. - Nêu nhận xét chung. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Dặn HS chia sẻ về cấu tạo của bài văn - HS nghe và thực hiện tả cảnh với mọi người. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Về nhà viết lại bài cho hay hơn - HS nghe và thực hiện - Dặn HS về nhà đọc trước bài Ôn tập về tả người để chọn đề bài, quan sát trước đối tượng các em sẽ miêu tả. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Lịch sử TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây, đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất: + Ngày 26-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố. + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện. - Thuật lại được cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc
Giáo án liên quan