Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2022
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Lập được dàn ý một bài văn miêu tả.
-: Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
- Giáo dục tình yêu quê hương đât nước cho HS.
- Góp phần hình thành phẩm chất yêu quê hương đất nước.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: SGK, bảng nhóm
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát 1 bài - HS hát.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng:
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Lập được dàn ý một bài văn miêu tả.
- Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập 1 - Lập dàn ý miêu tả một trong những
cảnh sau:
- Yêu cầu HS nói tên đề tài mình chọn. a. Một ngày mới bắt đầu ở quê em.
- HS làm việc cá nhân. Mỗi HS tự lập b. Một đêm trăng đẹp.
dàn ý, 3- 4 HS lên bảng làm (chọn tả c. Một hiện tượng thiên nhiên.
cảnh khác nhau). d.Trường em trước buổi học.
- Những HS làm bài ra giấy dán lên - Tập nói theo nhóm, nói trước lớp theo
bảng dàn ý đã lập.
- Cả lớp và GV nhận xét. - HS tập nói trong nhóm
- 3,4 HS trình bày dàn ý. GV nhận xét - Nhiều HS trình bày miệng bài văn của
nhanh. mình.
- Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã lập.
Bài 2: HĐ nhóm
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho HS nói theo nhóm
- Trình bày trước lớp
- Cả lớp và GV nhận xét theo tiêu chí:
nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng
nói, cách trình bày
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người cấu tạo của - HS nghe và thực hiện
một bài văn tả cảnh.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về - HS nghe và thực hiện
nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn
chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV
cuối tuần 32.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
_________________________
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong
thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán.
- Kĩ năng tính toán nhanh,chính xác. HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
- Có ý thức học tập nghiêm túc.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK, vở , bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: - Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong
thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán.
- HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài tập1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Chuyển thành phép nhân rồi tính:
- Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 3 HS lên bảng làm sau đó
- GV nhận xét chữa bài. chia sẻ kết quả
* Lời giải:
a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg
= 6,75 kg x 3
= 20,25 kg
b) 7,14 m2+ 7,14 m2 + 7,14 m2 x 3
= 7,14 m2 ( 1 + 1+ 3 )
= 7,14m2 x 5
= 35,7m2
c) 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3
= 9,26dm3( 9 + 1)
= 9,26dm3x 10
3
Bài tập 2: HĐ cá nhân = 92,6dm
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 2 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét chữa bài - HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính
trong dãy tính.
a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15
= 7,275
b) ( 3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2
= 10,4
- HS đọc đề bài
Bài tập 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc đề bài - HS trao đổi nhóm đôi, Cả lớp làm vở,
- Hướng dẫn HS phân tích đề toán 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ, yêu cầu HS
- Yêu cầu HS làm bài tìm cách giải khác
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài giải
Số dân của nước ta tăng thêm trong
năm 2001 là :
77 515000 :100 x 1,3 = 100795(người)
Số dân của nước ta tính đến cuối năm
2001 là:
77515000+1007695=78522695(người)
Đáp số: 78 522 695 người. C2 : Tỉ số phần trăm dân số năm 2001
so với năm 2000 là 101,3 %
Số dân nước ta năm 2001 là:
77 515 000 : 100 x 101,3 = 78 522 695
( người )
Bài 4: (HSNK) HĐ cá nhân - HS nhắc lại
- Học sinh nhắc lại công thức chuyển Vthuyền đi xuôi dòng = Vthực của thuyền + Vdòng
động thuyền. nước
Vthuyền đi ngược dòng = Vthực của thuyền – Vdòng
nước
- HS làm bài, báo cáo kết quả
Bài giải
Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng
là:
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)
Thuyền máy đi từ bến A đến bến B hết
1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ.
Độ dài quãng sông AB là:
24,8 x 1,25 = 31 (km)
Đáp số: 31 km
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS làm bài: 12,5 x 9 + 12,5 - HS làm bài
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
____________________________
ĐẠO ĐỨC
Bảo vệ cái đúng, cái tốt (tiết1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết được cái đúng, cái tốt cần bảo vệ.
- Có kĩ năng phân biệt cái đúng, cái tốt .
- Tích cực, mạnh dạn bảo vệ cái đúng, cái tốt.
II. ĐỒ DÙNG
Truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”; phiếu giao việc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Cho HS cả lớp hát 1 bài - HS hát
- GV giới thiệu bài-ghi bảng 2. Hình thành kiến thức mới
HĐ1: Nhận biết cái đúng, cái tốt - HS theo dõi truyện
- GV kể chuyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” - Trả lời câu hỏi:
- Nêu câu hỏi: + ... Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước
+ Dế Mèn gặp Chị Nhà Trò trong hoàn thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy
cảnh nào? chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá
cuội.
+ Dế Mèn đã làm gì để giúp chị Nhà Trò? + ... Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai,
giọng thách thức của một kẻ mạnh và
bằng hành động tỏ rõ sức mạnh quay
phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
Sau đó phân tích để bọn nhện thấy
+ Việc làm của Dế Mèn thể hiện điều gì? chúng hành động hèn hạ, không quân tử,
rất đáng xấu hổ.
+ Chúng ta cần có thái độ như thế nào trước + ... Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,
việc làm tốt của Dế Mèn? ghét bỏ áp bức, bất công, biết bảo vệ cái
- GV kết luận: Dế Mèn đã biết bảo vệ chị đúng, cái tốt.
Nhà Trò trước sự bắt nạt của nhà Nhện. Đó
là một việc làm tốt đáng để chúng ta học - HS tự trả lời
tập. Qua câu chuyện trên, chúng ta thấy cái
đúng, cái tốt là những việc làm, những hà
hành vi đúng pháp luật và chuẩn mực đạo
đức, phù hợp trong cuộc sống,chúng ta cầ
cần phải bảo vệ. - HS theo dõi
HĐ2: Cách bảo vệ cái đúng, cái tốt
- GV nêu bài tập 1: Trong các việc làm dưới
đây, việc làm nào thể hiện hành động bảo
vệ cái đúng, cái tốt. Giải thích vì sao?
a. Lan bênh vực Mai khi Mai bị các bạn nói
xấu việc thường xuyên nhặt cỏ, chăm sóc - HS thảo luận theo nhóm để hoàn thành
vườn hoa của trường. bài tập
b. Mọi người ủng hộ quần áo bảo hộ cho
các bác sĩ trong chiến dịch phòng chống
dịch bệnh Covid-19.
c. Mặc dù có bạn bảo Nam không cần trả lại
tiền nhặt được, nhưng Nam vẫn cương
quyết trả lại người đánh mất.
d. Vận động mọi người tham gia ủng hộ
đồng bào miền Trung gặp lũ lụt.
e. Bạn Cường không đội mũ bảo hiểm khi
ngồi trên xe gắn máy. Huy nhắc nhở Cường
thì bố Cường trợn mắt nói: “ Đi có vài phút,
làm sao phải đội!”. Huy đang không biết nói sao, vừa đúng lúc bác tổ trưởng dân phố
đi qua. Bác phê bình bố của Cường về ý
thức chấp hành Luật lệ khi tham gia giao
thông. Bác khen Huy biết mạnh dạn bảo vệ
cái đúng.
- GV kết luận: Trong cuộc sống có nhiều - Đại diện nhóm báo cáo kết quả
cách làm thể hiện việc bảo vệ cái đúng, cái
tốt. Những thái độ, hành vi, việc làm, ý kiến
ủng hộ, đồng tình, bênh vực, đề cao khi
cái đúng, cái tốt bị chỉ trích, phê phán, đe
dọa, kì thị chính là bảo vệ cái đúng, cái
tốt.
3. Củng cố : - Theo em, vì sao cần phải bảo
vệ cái đúng, cái tốt?
- GV kết luận:
+ Để cái đúng, cái tốt không bị cái sai, cái - HS tự trả lời
xấu lấn át.
+ Để cái đúng, cái tốt được phát huy, được
nhân rộng.
+ Để cuộc sống thêm an toàn, lành mạnh và
tốt đẹp.
4. Dặn dò: - Về nhà sưu tầm một số câu
chuyện, tình huống thể hiện việc bảo vệ cái
đúng, cái tốt trong cuộc sống để tiết sau báo - Nhận xét tiết học
cáo.
_________________________________
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2022
Tập đọc
ÚT VỊNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực ngôn ngữ: Đọc đúng từ ngữ khó trog bài, đọc lưu loát, diễn cảm bài
đọc.
- Năng lực văn học: - Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông
đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Cảm phục sự dũng cảm của các em nhỏ.
- Góp phần hình thành phẩm chất dũng cảm, có trách nhiệm của mộtcông dân.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: + SGK, tranh minh hoạ trang 136
+ Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút)
- Cho HS thi đọc bài thơ Bầm ơi - HS thi đọc
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Mời 1 HS đọc bài - HS đọc
- HS chia đoạn. - HS chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên
tàu.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi
dại như vậy nữa.
+ Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến!
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1trong - HS đọc trong nhóm
nhóm.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 trong - HS đọc trong nhóm
nhóm.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa
từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng kể - HS theo dõi
chậm rãi, thong thả
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường
sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - HS thảo luận nhóm:
hỏi và chia sẻ trước lớp:
+ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh + Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên
mấy năm nay thường có những sự cố đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc
gì? gắn các thanh ray, trẻ chăn trâu ném đá
lên tàu.
+ Phong trào Em yêu đường sắt quê em. + Trường của Út Vịnh đã phát động HS cam kết không chơi trên đường tàu.
phong trào gì? Nội dung của phong không ném đá lên tàu vàđường tàu,
trào đó lầ gì? cung nhau bảo vệ những chuyến tàu
qua
+ Út Vịnh nhận thuyết phục Sơn - một
+ Út Vịnh đã làm gì để thực hiện an bạn trai rất nghịch ngợm thuyết phục
toàn giữ gìn đường sắt? mãi Sơn hiểu ra và hứa không chơi dại
như thế nữa.
- Vịnh thấy Lan và Hoa đang ngồi chơi
+ Khi thấy còi tàu vang lên từng hồi chuyền thẻ trên đường tàu.
giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và
đã thấy những gì? - Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn báo tàu
+ Lúc đó Vịnh đã làm gì ? hoả đến Vịnh nhào tới ôm Lan lăn
xuống mép ruộng.
- Em học tập được ở Út Vịnh ý thức
+Bạn học tập được điều gì ở Út Vịnh ? trách nhiệm, tôn trọng về quy định
ATGT và tinh thần dũng cảm.
- Câu chuyện ca ngợi Út Vịnh có ý thức
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ? của một chủ nhân tương lai, thực hiện
tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt,
dũng cảm cứu em nhỏ.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của - 4 HS nối tiếp đọc toàn bài
bài. Yêu cầu cả lớp theo dõi, tìm cách - Nêu ý kiến về giọng đọc.
đọc hay.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm đoạn: Thấy lạ, Vịnh
nhìn ra đường tàu trước cái chết trong
gang tấc.
+ GV đọc mẫu - Theo dõi GV đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau
nghe.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét HS. - HS nghe
5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
- Địa phương em có đường tàu chạy - HS nêu
qua không ? Em sẽ làm gì để giữ gìn
an toàn đường sắt ?
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà kể lại câu chuyện này cho - HS nghe
người thân nghe - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
_____________________________
Khoa học
SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được thú là động vật đẻ con.
- Kể tên được một số loài thú
- Chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ các loài thú.
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến
thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: SGK, bảng phụ, Hình ảnh thông tin minh hoạ
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể - HS chơi
tên các loài chim(Mỗi HS kể tên 1 loài
chim)
- Gv nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết thú là động vật đẻ con.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1 : Quan sát
- Các em HĐ theo nhóm. Hãy cùng - HS thảo luận theo nhóm do nhóm
bạn đọc các câu hỏi trong SGK trang trưởng điều khiển
120 về sự sinh sản của thú. Chú ý thảo - HS cùng nhóm quan sát hình và thảo
luận so sánh về sự sinh sản của chim luận các câu hỏi trong SGK
và thú để có câu trả lời chính xác, các
em hãy QS hình và đọc các thông tin
kèm trong SGK
+ Nêu nội dung của hình 1a ? + Chụp bào thai của thú con khi trong
bụng mẹ.
+ Nêu nội dung hình 1b ? + Hình chụp thú con lúc mới sinh ra.
+ Chỉ vào hình và nêu được bào thai + Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở
của thú được nuôi dưỡng ở đâu ? trong bụng mẹ.
+ Nói tên các bộ phận của thai mà bạn + Các bộ phận của thai : đầu mình các
thấy trong hình ? chi...có một đoạn như ruột nối thai với mẹ + Bạn có NX gì về hình dạng của thú + Hình dạng của thú mẹ và thú con giống
mẹ và thú con ? nhau.
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi
bằng gì ? bằng sữa.
+ So sánh sự sinh sản của thú với các + Sự sinh sản của thú với các loài chim
loài chim ? có sự khác nhau
- Chim đẻ trứng ấp trứng và nở thành con.
- Ở thú, hợp tử phát triển trong bụng mẹ,
bào thai của thú lớn lên trong bụng mẹ.
+ Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con + Chim nuôi con bằng thức ăn tự kiếm,
của chim và thú ? thú lúc đầu nuôi con bằng sữa. Cả chim
và thú đều nuôi con cho đến khi con
chúng tự kiếm ăn.
- GV KL chốt lại
Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học
tập - HS làm bài vào phiếu học tập
+ Thú sinh sản bằng cách nào ? + Thú sinh sản bằng cách đẻ con.
+ Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con ? + Có loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con ;
có loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.
- GV chia lớp thành 6 nhóm - HS làm việc theo nhóm
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm - Đại diện các nhóm trình bày
- GV tuyên dương nhóm nào điền được Số con trong 1 Tên động vật
nhiều tên con vật và điền đúng lứa
Kết luận : SGK trang 121 Thường mỗi lứa 1 Trâu, bò, ngựa,
con hươu, nai, hoẵng
2 con trở lên Hổ, chó, mèo,
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Tìm hiểu sự sinh sản của vật nuôi của - HS nghe và thực hiện
gia đình em.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Hãy tham gia chăm sóc và bảo vệ các - HS nghe và thực hiện
loài vật nuôi.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
____________________________
Toán
PHÉP CHIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Thực hiện được chia số tự nhiên, số thập phân, phân số.
- Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong
tính nhẩm. HS làm bài 1, bài 2, bài 3. - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3- 5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của phép chia hết, chia có dư
*Cách tiến hành:
* Phép chia hết
- GV viết phép tính lên bảng a : b = c - a là số bị chia, b là số chia, c gọi là
- Yêu cầu HS nêu các thành phần của thương.
phép tính.
- Em hãy nêu các tính chất của phép - Tính chất của phép chia:
chia? + a : 1 = a
+ a: a = 1 ( a khác 0 )
+ 0 : b = 0 ( b khác 0 )
* Phép chia có dư
- GV viết lên bảng phép chia - HS nêu thành phần của phép chia.
a : b = c( dư r) - Số dư bé hơn số chia ( r < b)
- Nêu mối quan hệ giữa số dư và số
chia?
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng
trong tính nhẩm.
- HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
*Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu - Tính rồi thử lại (theo mẫu)
- Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở, 2HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét chữa bài. a) 8192 : 32 = 256
thử lại : 256 x 32 = 8192
b)
Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài , chia sẻ, nhắc lại cách chia
- GV nhận xét chữa bài. hai phân số
3 2 3 5 15
:
10 4 10 2 20
4 3 4 11 44
:
7 11 7 3 21
Bài tập 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS nêu yêu cầu - Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự giải và trao đổi bài kiểm tra cho
- GV nhận xét chữa bài. nhau.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm a) 25 : 0,1 = 250 b) 11 : 0,25 = 44
25 x 10 = 250 11 x 4 = 44
48 : 0,01 = 4800 32 : 0,5 = 64
48 x 100 = 4800 32 x 2 = 64
95 : 0,1 = 950 75 : 0,5 = 15,0
72 : 0,01 = 7200 125 : 0,25 = 500
+ Em hãy nêu cách chia nhẩm với 0,1 - Muốn chia một STP cho 0,1; 0,01;
; 0,01; 0,001 0,001 ta chỉ việc lấy số đó nhân với 10;
100; 1000
+ Muốn chia một số cho 0,25; 0,5 ta - ta chỉ việc lấy số đó nhân với 4; 2
làm thế nào ?
Bài 4: Dành cho HSNK , HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân
- HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
a) 5
3
b) 10
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- cho HS làm bài 10 : 0,5 + 5 :0,25 = - HS thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
_____________________________
Lịch sử
LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến tranh,
lập lại hoà bình ở Việt Nam.
+ Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn
vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt
Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết thương
chiến tranh ở Việt Nam.
+ ý nghĩa Hiệp định Pa - ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo
điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
- HS năng khiếu: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa - ri về chấm dứt chiến tranh,
lập lại hoà bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc trong năm
1972.
- Thuật lại được diễn biến kí kết hiệp định Pa-ri.
- GD tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc.
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Ảnh tư liệu, hình minh hoạ SGK.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho Hs nêu tên thủ đô của nước Pháp - HS nêu
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt
chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
* Cách tiến hành:
Hoạt động1: Vì sao Mĩ phải kí hiệp
định Pa- ri? Khung cảnh lễ kí hiệp định - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp
Pa- ri
- Nêu nguyên nhân dẫn đến sự kéo dài - Sau những đòn bất ngờ, choáng váng
của hội nghị Pa-ri? trong tết Mậu thân 1968, Mĩ buộc phải
thương lượng với hai đoàn đại biểu của
ta. Nhưng với dã tâm tiếp tục xâm
chiếm nước ta, Mĩ tìm cách trì hoãn,
không chịu kí hiệp định. Cuộc đàm
phán về chấm dứt chiến tranh Việt
Nam kéo dài nhiều năm.
- Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, - Chỉ sau những thất bại nặng nề ở hai
Mĩ phải kí hiệp định Pa- ri? miền Bắc, Nam trong năm 1972, Mĩ mới buộc phải kí hiệp định Pa-ri về
chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình.
- Lễ kí hiệp định Pa-ri được diễn ra vào - Được diễn ra tại thủ đô Pa- ri, thủ đô
thời gian nào, ở đâu? nước Pháp vào ngày 27-1-1973.
- Trước kí hiệp định Pa- ri, ta đã có - Trước kí hiệp định Pa- ri ta đã có hiệp
hiệp định nào, ở đâu, bao giờ? định Giơ - ne-vơ (Thuỵ Sĩ) Vào ngày
21-7-1974
Hoạt động 2: Nội dung cơ bản và ý - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo
nghĩa của hiệp định Pa- ri luận
- Hãy thuật lại diễn biến kí kết hiệp - Đại diện HS trong nhóm thuật lại
định Pa-ri trước lớp
- Phân biệt cờ đỏ sao vàng với cờ nửa - Cờ đỏ sao vàng : cờ Tổ quốc
đỏ, nửa xanh giữa có ngôi sao vàng? - Cờ nửa đỏ, nửa xanh: cờ của Mặt trận
dân tộc dân tộc giải phóng miền Nam
Việt Nam trong thời kì chống Mĩ cứu
nước.
Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri về
Việt Nam
- Nêu ý nghĩa lịch sử của hiệp dịnh Pa- + Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở
ri về Việt Nam. Miền Nam.
+ Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang
tính chiến lược: Đế quốc Mĩ phải rút
quân khỏi Miền Nam Việt Nam.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- HS nêu ý nghĩa lịch sử - HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tìm hiểu thêm nội dung của hiệp định - HS nghe và thực hiện
Pa-ri về Việt Nam.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
______________________________
Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2022
Chính tả
BẦM ƠI (Nhớ - viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực ngôn ngữ: - Viết đúng từ ngữ khó trong bài,trình bày đúng thể thơ lục bát
- Năng lực văn học: Phân tích được tên các cơ quan đơn vị thành các bộ phận, viết
đúng chính tả tên của cơ quan đơn vị
- HS có kĩ năng viết đúng tố độ, trình bày sạch đẹp, HS làm được bài 2, bài 3.
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Góp phần hình thành phẩm chất yêu quê hương đất nước
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2
- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc 14 dòng đầu - 1 HS đọc to. Cả lớp lắng nghe.
trong bài Bầm ơi.
- Tình cảm của người mẹ và anh -Tình cảm của người mẹ và anh chiến sĩ
chiến sĩ như thế nào? thắm thiết, sâu nặng.
- Tìm tiếng khi viết dễ sai - lâm thâm, lội dưới bùn, mạ non, ngàn
khe,
- GV nhắc HS chú ý tập viết những từ - HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ viết
em dễ viết sai. sai.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục
bát.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh viết bài - HS nhớ viết bài
- HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: HS làm được bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu các nhóm làm vào bảng - Các nhóm thảo luận và làm bài :
phụ và gắn lên bảng lớp.
- GV nhận xét chữa bài. - Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa
tên các cơ quan đơn vị ?
- GV kết luận:
+ Tên cơ quan, đơn vị được viết hoa
chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo
thành tên đó – GV mở bảng phụ mời
1 HS đọc nội dung ghi nhớ trên.
+ Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng
(Bế Văn Đàn, Đoàn Kết, Đoàn Kết)
viết hoa theo quy tắc viết tên người,
tên địa lí Việt Nam - viết hoa chữ cái
đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
Bài tập 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết tên các cơ quan đơn vị sau cho
- Yêu cầu HS làm bài đúng
- GV nhận xét, chữa bài - Cả lớp làm vở , 1 HS lên bảng làm sau
đó chia sẻ kết quả
Nhà hát Tuổi trẻ
Nhà xuất bản Giáo dục
c) Trường Mầm non Sao Mai
6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS viết lại tên cơ quan đơn vị - HS viết:
cho đúng:
- Phong giáo dục và đào tạo hương
sơn.
- Công ty vận tải thọ lam
GV nhận xét
7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- về nhà luyện viết tên cơ quan đơn vị - HS nghe và thực hiện
mà em biết.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
_____________________________
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu phẩy)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực ngôn ngữ: Nắm được tác dụng của dấu chấm, dấu phẩy.
- Năng lực văn học: Sử dụng dấu phẩy trong viết văn một cách thành thạo. - Viết
được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được
tác dụng của dấu phẩy(BT2). - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1).
- Cẩn thận, yêu thích môn học
- Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ làm việc có khoa học
II. ĐỒ DÙNG
- GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dung 2 bức thư.
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS thi đua đặt câu sử dụng dấu - HS thi đua
phẩy ngăn cách bộ phận trạng ngữ với
chủ ngưc và vị ngữ
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1).
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi
và nêu được tác dụng của dấu phẩy(BT2).
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Có thể đặt dấu chấm hay dấu phẩy
vào những chỗ nào ở hai bức thư trong
mẩu chuyện sau
+ Bức thư đầu là của ai? + Bức thư đầu là của anh chàng đang
tập viết văn.
+ Bức thư thứ hai là của ai? + Bức thư thứ hai là thư trả lời của
Bớc- na Sô.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào nháp
- GV chốt lời giải đúng. -1 HS lên bảng làm, chia sẻ
- Gọi 1 HS đọc lại mẩu chuyện vui sau - Bức thư 1 “Thưa ngài, tôi xin trân
khi đã hoàn thiện dấu chấm, dấu phẩy. trọng gửi tới ngài một số sáng tác mới
của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh
các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài
cho và điền giúp tôi các dấu chấm, dấu
phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong
bì, gửi đến cho tôi. Chào ngài.”
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS làm bài - 2 HS viết đoạn văn của mình trên
bảng nhóm, cả lớp viết vào vở - Trình bày kết quả - Đại diện 1 số em trình bày đoạn văn
của mình, nêu tác dụng của từng dấu
- GV chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi phẩy trong đoạn văn .
những HS làm bài tốt.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Đặt 1 câu sử dụng dấu phẩy ngăn - HS nhắc lại
cách các vế câu trong câu ghép.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT2, - HS nghe và thực hiện
viết lại vào vở.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
______________________________
Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2022
Kể chuyện
NHÀ VÔ ĐỊCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Năng lực ngôn ngữ: - kể được tựng đoạn câu chuyện theo tranh
- Năng lực văn học: Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước
đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Tôn trọng bạn bè.
- Góp phần hình thành phẩm chất dũng cảm.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
- HS : thuộc câu chuyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút)
- Cho học sinh hát bài lớp chúng mình - HS thi kể
đoàn kết.
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghe
- HS ghi vở
2. HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu:
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện
*Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - HS quan sát tranh
- GV kể lần 1, yêu cầu HS nghe và ghi - Các nhân vật: Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo,
lại tên các nhân vật trong truyện. Tuấn Sứt, Tôm Chíp.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh họa.
+ Nêu nội dung chính của mỗi tranh? - HS lần lượt nêu nội dung từng tranh.
Tranh 2 : Các bạn đang thi nhảy xa .
Tranh 2 : Tôm Chíp rụt rè , bối rối khi
đứng vào vị trí.
Tranh 3 : Tôm chíp lao đến rất nhanh để
cứu em bé sắp rơi xuống nước .
Tranh 4 : Các bạn thán phục gọi Tôm chíp
* Kể trong nhóm là “nhà vô địch”.
- GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ - Làm việc nhóm.
(mỗi nhóm 4, 5 HS). - Mỗi HS trong nhóm kể từng đoạn
chuyện, tiếp nối nhau kể hết chuyện dựa
theo lời kể của thầy (cô) và tranh minh
hoạ.
- Một vài HS nhận vai mình là Tôm Chíp,
kể toàn bộ câu chuyện. HS trong nhóm
* Thi kể trước lớp giúp bạn sửa lỗi.
- Gọi HS thi kể nối tiếp
- 2 nhóm HS mỗi nhóm 4 em thi kể. Mỗi
- Gọi HS kể toàn bộ truyện. HS kể nội dung một tranh.
+ Chi tiết nào của chuyện khiến em - 2 HS kể. Lớp theo dõi nhận xét.
thích nhất. Giải thích vì sao em thích ? - Tình huống bất ngờ sảy ra khiến Tôm
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến thành tích Chíp mất đi tính rụt rè thường ngày, phản
bất ngờ của Tôm Chíp ứng rất nhanh, thông minh
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (15 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành:
- Nêu ý nghĩa câu chuyện? - Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên
mình cứu người bị nạn; trong tình huống
nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất
đáng quý.
5. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- GV cho HS nêu ý nghĩa câu chuyện - HSnêu
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- về nhà kể lại câu chuyện cho người - HS nghe và thực hiện
thân nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
____________________________
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Thực hiện được phép chia. Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập
phân. Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- HS làm bài 1(a, b dòng 1), bài 2 (cột 1, 2), bài 3.
- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Thực hành phép chia.
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- HS làm bài 1(a, b dòng 1), bài 2 (cột 1, 2), bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1(a, b dòng 1): HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu. - Tính
- Nêu cách chia phân số cho số tự - HS nêu lại
nhiên và chia số tự nhiên cho phân số?
- Yêu cầu HS làm bài - HS ở dưới làm bài vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá. - 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
12 12 1 12 2
a)
17 :6 = 17 × 6 = 102 = 17
8 16x11
16: 22
11 8
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_nguyen_van.docx



