Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 27
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang - Từ ngày 21/03/2022 đến ngày 27/03/2022
Thứ, ngày, Tiết Môn Tiết Chuẩn bị,
Lớp Tên bài dạy
buổi TKB (hoặc PM) PPCT điều chỉnh
Tập làm Ôn tập về tả cảnh
1 5B 56
văn
Hai 2
21/03/2022 3 Toán 5B 126 Luyện tập
Buổi chiều 4 Đạo đức 5B 13 Bảo vệ cái đúng, cái tốt
5
Út Vịnh Tranh
1 Tập đọc 5B 56
SGK
Khoa Sự sinh sản của thú Tranh,
2 5B 32
Ba học ảnh
22/03/2022 3 Toán 5B 127 Phép chia
Buổi chiều
4 Lịch sử 5B 17 Lễ kí Hiệp định Pa-ri
5
1 Chính tả 5B 13 Nhớ - viết : Bầm ơi
Ôn tập về dấu câu: (Dấu
2 LT&C 5B 54
Tư phẩy) (tt)
23/03/2022
3
Buổi chiều 4
5
Kể Nhà vô địch Tranh
1 5B 16
chuyện
Năm 2 Toán 5B 128 Luyện tập
24/03/2022 Lắp xe ben (tiết 2,3) Bộ lắp
3 Kĩ thuật 5B 9
ghép
Buổi chiều Khoa Sự nuôi và dạy con của một Tranh,
4 5B 33
học số loài thú ảnh
5
1 Toán 5B 129 Luyện tập
Sáu 2
25/03/2022 3
Châu Mĩ Lược đồ,
4 Địa Lí 5B 15 Quả địa
Buổi chiều
cầu
5
1 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
TUẦN 27
Thứ hai ngày 21 tháng 03 năm 2022
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực văn học : Lập được dàn ý một bài văn miêu tả.
+ Năng lực ngôn ngữ: Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ
ràng.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương đât nước cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng nhóm
- HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi đọc một dàn ý đã lập tiết - HS thi đọc bài làm.
học trước.
- GV nhận xét, đánh giá. - HS khác nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng: Trong tiết - HS ghi vở
học hôm nay, cả lớp tiếp tục ôn tập về
văn tả cảnh. Các em sẽ thực hành lập
dàn ý một bài văn tả cảnh. Sau đó, dựa
trên dàn ý đã lập, trình bày miệng bài
văn.
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Lập được dàn ý một bài văn miêu tả.
- Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập 1 - Lập dàn ý miêu tả một trong những
cảnh sau:
- Yêu cầu HS nói tên đề tài mình chọn. a. Một ngày mới bắt đầu ở quê em.
- HS làm việc cá nhân. Mỗi HS tự lập b. Một đêm trăng đẹp.
dàn ý, 3- 4 HS lên bảng làm (chọn tả c. Một hiện tượng thiên nhiên.
cảnh khác nhau). d.Trường em trước buổi học.
- Những HS làm bài ra giấy dán lên VD:
bảng a. Mở bài :
- Cả lớp và GV nhận xét. - Ngôi trường mới được xây lại: toà
- 3,4 HS trình bày dàn ý. GV nhận xét nhà ba tầng, màu xanh nhạt, xung
nhanh. quanh là hàng rào bằng gạch, dọc sân
2 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
- Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã lập. trường có hàng phượng vĩ toả bóng
râm.
- Cảnh trường trước giờ học buổi sáng
thật sinh động.
b.Thân bài
- Vài chục phút nữa mới tới giờ học.
trước các cửa lớp lác đác 1,2 HS đến
sớm.Tiếng mở cửa, Chẳng mấy
chốc, các phòng học sạch sẽ, bàn ghế
ngay ngắn.
- Cô hiệu trưởng , lá Quốc kì bay
trên cột cờ những bồn hoa khoe sắc
- Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở
bước vào cổng trường, nhóm trò
chuyện, nhóm vui đùa
c. Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bè
bạn, những giờ học với em lúc nào
cũng thân thương.
Bài 2: HĐ nhóm
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Tập nói theo nhóm, nói trước lớp theo
dàn ý đã lập.
- Tổ chức cho HS nói theo nhóm - HS tập nói trong nhóm
- Trình bày trước lớp - Nhiều HS trình bày miệng bài văn của
- Cả lớp và GV nhận xét theo tiêu chí: mình.
nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng
nói, cách trình bày
3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người cấu tạo của - HS nghe và thực hiện
một bài văn tả cảnh.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về - HS nghe và thực hiện
nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn
chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV
cuối tuần 32.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
---------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Vận dụng được ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong
thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán.
3 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
- HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK, vở , bảng con
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS làm bảng con: Đặt tính và - 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào
tính: bảng con.
a) 345 x 6780 b) 560,7 x 54
c) 34,6 x 76,9
- Nêu các tính chất của phép nhân. - 1 HS trình bày các tính chất của phép
- Gv nhận xét nhân.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong
thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán.
- HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài tập1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Chuyển thành phép nhân rồi tính:
- Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 3 HS lên bảng làm sau đó
- GV nhận xét chữa bài. chia sẻ kết quả
* Lời giải:
a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg
= 6,75 kg x 3
= 20,25 kg
b) 7,14 m2+ 7,14 m2 + 7,14 m2 x 3
= 7,14 m2 ( 1 + 1+ 3 )
= 7,14m2 x 5
= 35,7m2
c) 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3
= 9,26dm3( 9 + 1)
= 9,26dm3x 10
3
Bài tập 2: HĐ cá nhân = 92,6dm
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 2 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét chữa bài - HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính
4 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
trong dãy tính.
a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15
= 7,275
b) ( 3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2
Bài tập 3: HĐ cặp đôi = 10,4
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích đề toán - HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng - HS trao đổi nhóm đôi, Cả lớp làm vở,
1 HS làm bảng lớp, chia sẻ, yêu cầu HS
tìm cách giải khác
Bài giải
Số dân của nước ta tăng thêm trong
năm 2001 là :
77 515000 :100 x 1,3 = 100795(người)
Số dân của nước ta tính đến cuối năm
2001 là:
77515000+1007695=78522695(người)
Đáp số: 78 522 695 người.
C2 : Tỉ số phần trăm dân số năm 2001
so với năm 2000 là 101,3 %
Số dân nước ta năm 2001 là:
77 515 000 : 100 x 101,3 = 78 522 695
Bài tập dành cho HSNK ( người )
Bài 4: HĐ cá nhân
- Học sinh nhắc lại công thức chuyển
động thuyền. - HS nhắc lại
Vthuyền đi xuôi dòng = Vthực của thuyền + Vdòng
nước
Vthuyền đi ngược dòng = Vthực của thuyền – Vdòng
nước
- HS làm bài, báo cáo kết quả
Bài giải
Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng
là:
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)
Thuyền máy đi từ bến A đến bến B hết
1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ.
Độ dài quãng sông AB là:
24,8 x 1,25 = 31 (km)
Đáp số: 31 km
3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
5 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
- Nhắc lại cách giải toán về tỉ số phần - HS nhắc lại
trăm
4. Hoạt động sáng tạo:(1phút)
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe
những HS học tốt, học tiến bộ.
- Dặn HS ôn lại các dạng toán chuyển - HS nghe và thực hiện
động.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------
Đạo đức
BẢO VỆ CÁI ĐÚNG, CÁI TỐT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Nhận biết được cái đúng, cái tốt cần bảo vệ.
- Biết vì sao phải bảo vệ cái đúng, cái tốt.
- Biết một số cách đơn giản để bảo vệ cái đúng, cái tốt.
- Mạnh dạn bảo vệ cái đúng, cái tốt.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác
+ HS nhận biết được cái đúng, cái tốt cần phải bảo vệ, HS biết phân biệt cái đúng, cái
tốt và biết được vì sao cần phải bảo vệ cái đúng, cái tốt.
+Phẩm chất: trung thực: dám bảo vệ cái đúng cái tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuẩn bị: Tình huống, câu chuyện, tranh ảnh có liên quan đến cái đúng, cái tốt
cần bảo vệ.Phiếu.
- HS chuẩn bị: Sưu tầm một số câu chuyện, tấm gương về việc bảo vệ cái đúng, cái
tốt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ của GV HĐ của HS
1. Khởi động: HS hát 1bài
GV nhận xét, tuyên dương
2. Hình thành kiến thức mới: Bảo vệ cái đúng,
cái tốt - HS theo dõi truyện
HĐ1: Nhận biết cái đúng, cái tốt - Trả lời câu hỏi:
- GV kể chuyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” + ... Dế Mèn đi qua một vùng cỏ
- Nêu câu hỏi: xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần
+ Dế Mèn gặp Chị Nhà Trò trong hoàn cảnh thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc
nào? bên tảng đá cuội.
+ ... Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất
+ Dế Mèn đã làm gì để giúp chị Nhà Trò? oai, giọng thách thức của một kẻ
mạnh và bằng hành động tỏ rõ sức
6 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
mạnh quay phắt lưng, phóng càng
đạp phanh phách. Sau đó phân tích để
bọn nhện thấy chúng hành động hèn
+ Việc làm của Dế Mèn thể hiện điều gì? hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ.
+ ... Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,
+ Chúng ta cần có thái độ như thế nào trước ghét bỏ áp bức, bất công, biết bảo vệ
việc làm tốt của Dế Mèn? cái đúng, cái tốt.
- GV kết luận: Dế Mèn đã biết bảo vệ chị Nhà
Trò trước sự bắt nạt của nhà Nhện. Đó là một - HS tự trả lời
việc làm tốt đáng để chúng ta học tập. Qua câu
chuyện trên, chúng ta thấy cái đúng, cái tốt là
những việc làm, những hà hành vi đúng pháp
luật và chuẩn mực đạo đức, phù hợp trong cuộc
sống,chúng ta cầ cần phải bảo vệ. - HS theo dõi
+ Cách bảo vệ cái đúng, cái tốt
- GV nêu bài tập 1: Trong các việc làm dưới
đây, việc làm nào thể hiện hành động bảo vệ cái
đúng, cái tốt. Giải thích vì sao?
a. Lan bênh vực Mai khi Mai bị các bạn nói xấu
việc thường xuyên nhặt cỏ, chăm sóc vườn hoa - HS thảo luận theo nhóm để hoàn
của trường. thành bài tập
b. Mọi người ủng hộ quần áo bảo hộ cho các
bác sĩ trong chiến dịch phòng chống
dịch bệnh Covid-19.
c. Mặc dù có bạn bảo Nam không cần trả lại tiền
nhặt được, nhưng Nam vẫn cương quyết trả lại
người đánh mất.
d. Vận động mọi người tham gia ủng hộ đồng
bào miền Trung gặp lũ lụt.
e. Bạn Cường không đội mũ bảo hiểm khi ngồi
trên xe gắn máy. Huy nhắc nhở Cường
thì bố Cường trợn mắt nói: “ Đi có vài phút, làm
sao phải đội!”. Huy đang không biết nói sao,
vừa đúng lúc bác tổ trưởng dân phố đi qua. Bác
phê bình bố của Cường về ý thức chấp hành
Luật lệ khi tham gia giao thông. Bác khen Huy
biết mạnh dạn bảo vệ cái đúng.
- GV kết luận: Trong cuộc sống có nhiều cách
làm thể hiện việc bảo vệ cái đúng, cái tốt. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Những thái độ, hành vi, việc làm, ý kiến ủng hộ,
đồng tình, bênh vực, đề cao khi cái đúng, cái
tốt bị chỉ trích, phê phán, đe dọa, kì thị chính
là bảo vệ cái đúng, cái tốt.
3. Thực hành
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
7 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
* Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được những
việc làm bảo vệ cái đúng, cái tốt và có ý thức
bảo vệ cái đúng cái tốt.
* Cách tiến hành: - HS tự trả lời
Bài tập 2: Theo em, những việc làm nào dưới
đây thể hiện việc bảo vệ cái đúng, cái tốt?
a) Tích cực hưởng ứng phong trào ủng hộ đồng
bào Miền Trung bị lũ lụt
b) Tuyên truyền mọi người thực hiện việc đeo
khẩu trang để phòng chống dịch Covid
c) Có thái độ phản ứng khi bị người khác nhắc
nhớ bỏ rác đúng quy định.
- Yêu cầu HS bày tỏ ý kiến cá nhân qua mỗi
việc làm trên - HS nối tiếp nhau trả lời.
- Cho HS nhận xét, chia sẻ ý kiến
- GV nhận xét, kết luận + HS nghe ...
Hoạt động 4: Đóng vai
* Mục tiêu: HS biết một số cách đơn giản để
bảo vệ cái đúng, cái tốt. Từ đó, các em mạnh
dạn bảo vệ cái đúng, cái tốt
* Cách tiến hành:
Bài tập 3: Em hãy đóng vai để xử lí các tình
huống sau:
a/ Tình huống 1: Trong giờ ra chơi, Nam và
Tuấn đanh nhau. Hùng đứng bên cạnh vỗ tay
cổ vũ.
Nếu em là người chứng kiến sự việc thì em sẽ
làm gì?
b/ Tình huống 2: Trong giờ kiểm tra, Hải
phát hiện Nam sử dụng tài liệu. Hải liền lên
báo với cô giáo và bị Nam dọa đánh. HS trình bày ý kiến và giải thích sự
Nếu em là người chứng kiến sự việc, em sẽ lựa chọn của mình.
làm gì? - HS nhận xét, chia sẻ ý kiến của
c/ Tình huống 3: Trên đường đi học về, Nam mình.
dừng xe, bê hòn đá to giữa đường bỏ vào lề,
Hùng thấy vây trề môi, nói: Hơi đâu mà Nam
làm như vậy?
Nếu em là người chứng kiến sự việc, em sẽ
làm gì?
- GV cho HS thảo luận nhóm để chuẩn bị đóng Hs làm việc theo nhóm phân vai
vai xử lí tình huống.
- Gv tổ chức cho HS đóng vai.
- Cho các nhóm nhận xét, chia sẻ ý kiến
- GV nhận xét, kết luận
4. Vận dụng:
8 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
- Theo em, vì sao cần phải bảo vệ cái đúng, cái
tốt?
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV kết luận:
+ Để cái đúng, cái tốt không bị cái sai, cái xấu
lấn át.
+ Để cái đúng, cái tốt được phát huy, được nhân
rộng.
+ Để cuộc sống thêm an toàn, lành mạnh và tốt
đẹp.
5. Sáng tạo
- Về nhà sưu tầm một số câu chuyện, tình
huống thể hiện việc bảo vệ cái đúng, cái tốt
trong cuộc sống để tiết sau báo cáo.
-----------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 22 tháng 03 năm 2022
Tập đọc
ÚT VỊNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực văn học : Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông
đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
+ Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: Cảm phục sự dũng cảm của các em nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + SGK, tranh minh hoạ trang 136
+ Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS thi đọc bài thơ Bầm ơi và trả - HS thi đọc
lời câu hỏi về nội dung bài:
- Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em + Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ
nghĩ gì về người mẹ của anh ? nữ Việt Nam điển hình: chịu thương
chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu
- Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em con
nghĩ gì về anh ? + Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo,
giàu tình yêu thương mẹ. / Anh chiến sĩ
là người con rất yêu thương mẹ, yêu đất
nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất
9 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
nước. /
- Nhận xét, đánh giá. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Mời 1 HS M3 đọc. - HS đọc
- HS chia đoạn. - HS chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên
tàu.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi
dại như vậy nữa.
+ Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến!
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1trong - HS đọc trong nhóm
nhóm.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 trong - HS đọc trong nhóm
nhóm.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa
từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng kể - HS theo dõi
chậm rãi, thong thả (đoạn đầu), nhấn
giọng các từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả
ốc, ném đá nói về các sự cố trên đường
sắt; hồi hộp, dồn dập (đoạn cuối), đọc
đúng tiếng la (Hoa, Lan, tàu hỏa đến
!); nhấn giọng những từ ngữ thể hiện
phản ứng nhanh, kịp thời, hành động
dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh
(lao ra như tên bắn, la lớn, nhào tới).
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường
sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - HS thảo luận nhóm:
hỏi và chia sẻ trước lớp:
+ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh + Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên
mấy năm nay thường có những sự cố đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc
10 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
gì? gắn các thanh ray, trẻ chăn trâu ném đá
lên tàu.
+ Trường của Út Vịnh đã phát động + Phong trào Em yêu đường sắt quê em.
phong trào gì? Nội dung của phong HS cam kết không chơi trên đường tàu.
trào đó lầ gì? không ném đá lên tàu vàđường tàu,
cung nhau bảo vệ những chuyến tàu
qua
+ Út Vịnh đã làm gì để thực hiện an + Út Vịnh nhận thuyết phục Sơn - một
toàn giữ gìn đường sắt? bạn trai rất nghịch ngợm thuyết phục
mãi Sơn hiểu ra và hứa không chơi dại
như thế nữa.
+ Khi thấy còi tàu vang lên từng hồi - Vịnh thấy Lan và Hoa đang ngồi chơi
giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và chuyền thẻ trên đường tàu.
đã thấy những gì?
+ Lúc đó Vịnh đã làm gì ? - Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn báo tàu
hoả đến Vịnh nhào tới ôm Lan lăn
xuống mép ruộng.
+Bạn học tập được điều gì ở Út Vịnh ? - Em học tập được ở Út Vịnh ý thức
trách nhiệm, tôn trọng về quy định
ATGT và tinh thần dũng cảm.
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ? - Câu chuyện ca ngợi Út Vịnh có ý thức
của một chủ nhân tương lai, thực hiện
tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt,
dũng cảm cứu em nhỏ.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của - 4 HS nối tiếp đọc toàn bài
bài. Yêu cầu cả lớp theo dõi, tìm cách - Nêu ý kiến về giọng đọc.
đọc hay.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm đoạn: Thấy lạ, Vịnh
nhìn ra đường tàu trước cái chết trong
gang tấc.
+ GV đọc mẫu - Theo dõi GV đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau
nghe.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét HS. - HS nghe
5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
- Địa phương em có đường tàu chạy - HS nêu
qua không ? Em sẽ làm gì để giữ gìn
an toàn đường sắt ?
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
11 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
- GV nhận xét tiết học - HS nghe
- Về nhà luyện đọc diễn cảm bài - HS nghe và thực hiện
- Chuẩn bị bài sau: Những cánh buồm
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
----------------------------------------------------------
Khoa học
SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Biết thú là động vật đẻ con.
- Kể tên được một số loài thú
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
+ Phẩm chất: Chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ các loài thú.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ, Hình ảnh thông tin minh hoạ
- HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể - HS chơi
tên các loài chim(Mỗi HS kể tên 1 loài
chim)
- Gv nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết thú là động vật đẻ con.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1 : Quan sát
- Các em HĐ theo nhóm. Hãy cùng bạn - HS thảo luận theo nhóm do nhóm
đọc các câu hỏi trong SGK trang 120 trưởng điều khiển
về sự sinh sản của thú. Chú ý thảo luận - HS cùng nhóm quan sát hình và thảo
so sánh về sự sinh sản của chim và thú luận các câu hỏi trong SGK
để có câu trả lời chính xác, các em hãy
QS hình và đọc các thông tin kèm trong
SGK
+ Nêu nội dung của hình 1a ? + Chụp bào thai của thú con khi trong
bụng mẹ.
+ Nêu nội dung hình 1b ? + Hình chụp thú con lúc mới sinh ra.
+ Chỉ vào hình và nêu được bào thai + Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở
của thú được nuôi dưỡng ở đâu ? trong bụng mẹ.
12 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
+ Nói tên các bộ phận của thai mà bạn + Các bộ phận của thai : đầu mình các
thấy trong hình ? chi...có một đoạn như ruột nối thai với mẹ
+ Bạn có NX gì về hình dạng của thú + Hình dạng của thú mẹ và thú con giống
mẹ và thú con ? nhau.
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi
bằng gì ? bằng sữa.
+ So sánh sự sinh sản của thú với các + Sự sinh sản của thú với các loài chim
loài chim ? có sự khác nhau
- Chim đẻ trứng ấp trứng và nở thành con.
- Ở thú, hợp tử phát triển trong bụng mẹ,
bào thai của thú lớn lên trong bụng mẹ.
+ Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con + Chim nuôi con bằng thức ăn tự kiếm,
của chim và thú ? thú lúc đầu nuôi con bằng sữa. Cả chim
và thú đều nuôi con cho đến khi con
chúng tự kiếm ăn.
- GV KL chốt lại
Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học
tập - HS làm bài vào phiếu học tập
+ Thú sinh sản bằng cách nào ? + Thú sinh sản bằng cách đẻ con.
+ Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con ? + Có loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con ;
có loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.
- GV chia lớp thành 6 nhóm - HS làm việc theo nhóm
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm - Đại diện các nhóm trình bày
- GV tuyên dương nhóm nào điền được Số con trong 1 Tên động vật
nhiều tên con vật và điền đúng lứa
Kết luận : SGK trang 121 Thường mỗi lứa 1 Trâu, bò, ngựa,
con hươu, nai, hoẵng
2 con trở lên Hổ, chó, mèo,
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Tìm hiểu sự sinh sản của vật nuôi của - HS nghe và thực hiện
gia đình em.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Hãy tham gia chăm sóc và bảo vệ các - HS nghe và thực hiện
loài vật nuôi.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------
Toán
PHÉP CHIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Nắm được cách chia số tự nhiên, số thập phân, phân số.
13 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
- Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong
tính nhẩm.
- HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của phép chia hết, chia có dư
*Cách tiến hành:
* Phép chia hết
- GV viết phép tính lên bảng a : b = c - a là số bị chia, b là số chia, c gọi là
- Yêu cầu HS nêu các thành phần của thương.
phép tính.
- Em hãy nêu các tính chất của phép - Tính chất của phép chia:
chia? + a : 1 = a
+ a: a = 1 ( a khác 0 )
+ 0 : b = 0 ( b khác 0 )
* Phép chia có dư
- GV viết lên bảng phép chia - HS nêu thành phần của phép chia.
a : b = c( dư r) - Số dư bé hơn số chia ( r < b)
- Nêu mối quan hệ giữa số dư và số
chia?
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng
trong tính nhẩm.
- HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
*Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu - Tính rồi thử lại (theo mẫu)
- Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở, 2HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét chữa bài. a) 8192 : 32 = 256
thử lại : 256 x 32 = 8192
b)
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu - Tính
14 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài , chia sẻ, nhắc lại cách chia
- GV nhận xét chữa bài. hai phân số
3 2 3 5 15
:
10 4 10 2 20
4 3 4 11 44
:
7 11 7 3 21
Bài tập 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS nêu yêu cầu - Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự giải và trao đổi bài kiểm tra cho
- GV nhận xét chữa bài. nhau.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm a) 25 : 0,1 = 250 b) 11 : 0,25 = 44
25 x 10 = 250 11 x 4 = 44
48 : 0,01 = 4800 32 : 0,5 = 64
48 x 100 = 4800 32 x 2 = 64
95 : 0,1 = 950 75 : 0,5 = 15,0
72 : 0,01 = 7200 125 : 0,25 = 500
+ Bạn hãy nêu cách chia nhẩm với - Muốn chia một STP cho 0,1; 0,01;
0,1 ; 0,01; 0,001 0,001 ta chỉ việc lấy số đó nhân với 10;
100; 1000
+ Muốn chia một số cho 0,25; 0,5 ta - ta chỉ việc lấy số đó nhân với 4; 2
làm thế nào ?
Bài tập dành cho HSNK
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
a) 5
3
b) 10
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Qua bài học vừa rồi, em biết được - Qua bài học và rồi em biết thực hiện
điều gì ? phép chia các số tự nhiên, số thập phân,
phân số và vận dụng để tính nhẩm.
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe
những HS học tốt, học tiến bộ.
- Dặn HS về nhà tự rèn kĩ năng chia - HS nghe và thực hiện
bằng các bài toán tương tự.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------
Lịch sử
15 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến tranh,
lập lại hoà bình ở Việt Nam.
+ Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn
vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt
Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết thương
chiến tranh ở Việt Nam.
+ ý nghĩa Hiệp định Pa - ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo
điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
- HS năng khiếu: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa - ri về chấm dứt chiến tranh,
lập lại hoà bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc trong năm
1972.
- Thuật lại được diễn biến kí kết hiệp định Pa-ri.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
+ Phẩm chất: GD tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ảnh tư liệu, hình minh hoạ SGK.
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, đáp - HS chơi trò chơi
đúng" : Tại sao Mĩ ném bom nhằm huỷ
diệt Hà Nội?(Mỗi HS chỉ nêu một
nguyên nhân)
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt
chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
* Cách tiến hành:
Hoạt động1: Vì sao Mĩ phải kí hiệp
định Pa- ri? Khung cảnh lễ kí hiệp định - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp
Pa- ri
- Nêu nguyên nhân dẫn đến sự kéo dài - Sau những đòn bất ngờ, choáng váng
của hội nghị Pa-ri? trong tết Mậu thân 1968, Mĩ buộc phải
thương lượng với hai đoàn đại biểu của
ta. Nhưng với dã tâm tiếp tục xâm
chiếm nước ta, Mĩ tìm cách trì hoãn,
16 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
không chịu kí hiệp định. Cuộc đàm
phán về chấm dứt chiến tranh Việt
Nam kéo dài nhiều năm.
- Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, - Chỉ sau những thất bại nặng nề ở hai
Mĩ phải kí hiệp định Pa- ri? miền Bắc, Nam trong năm 1972, Mĩ
mới buộc phải kí hiệp định Pa-ri về
chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình.
- Lễ kí hiệp định Pa-ri được diễn ra vào - Được diễn ra tại thủ đô Pa- ri, thủ đô
thời gian nào, ở đâu? nước Pháp vào ngày 27-1-1973.
- Trước kí hiệp định Pa- ri, ta đã có - Trước kí hiệp định Pa- ri ta đã có hiệp
hiệp định nào, ở đâu, bao giờ? định Giơ - ne-vơ (Thuỵ Sĩ) Vào ngày
21-7-1974
Hoạt động 2: Nội dung cơ bản và ý - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo
nghĩa của hiệp định Pa- ri luận
- Hãy thuật lại diễn biến kí kết hiệp - Đại diện HS trong nhóm thuật lại
định Pa-ri trước lớp
- Phân biệt cờ đỏ sao vàng với cờ nửa - Cờ đỏ sao vàng : cờ Tổ quốc
đỏ, nửa xanh giữa có ngôi sao vàng? - Cờ nửa đỏ, nửa xanh: cờ của Mặt trận
dân tộc dân tộc giải phóng miền Nam
Việt Nam trong thời kì chống Mĩ cứu
nước.
Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri về
Việt Nam
- Nêu ý nghĩa lịch sử của hiệp dịnh Pa- + Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở
ri về Việt Nam. Miền Nam.
+ Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang
tính chiến lược: Đế quốc Mĩ phải rút
quân khỏi Miền Nam Việt Nam.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- GV chốt lại ND bài - HS nghe
- Nhận xét giờ học,giao bài về nhà. - HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tìm hiểu thêm nội dung của hiệp định - HS nghe và thực hiện
Pa-ri về Việt Nam.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
--------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 23 tháng 03 năm 2022
Chính tả
BẦM ƠI (Nhớ - viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
17 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
+ Năng lực ngôn ngữ: Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu
thơ lục bát.
+ Năng lực văn học : HS làm được bài 2, bài 3.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2
- HS: SGK, vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết - HS nêu
hoa tên các huân chương, giải
thưởng, danh hiệu, kỉ niệm chương.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc 14 dòng đầu - 1 HS đọc to. Cả lớp lắng nghe.
trong bài Bầm ơi.
- Tình cảm của người mẹ và anh -Tình cảm của người mẹ và anh chiến sĩ
chiến sĩ như thế nào? thắm thiết, sâu nặng.
- Tìm tiếng khi viết dễ sai - lâm thâm, lội dưới bùn, mạ non, ngàn
khe,
- GV nhắc HS chú ý tập viết những từ - HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ viết
em dễ viết sai. sai.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục
bát.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh viết bài - HS nhớ viết bài
- HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: HS làm được bài 2, bài 3.
18 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu các nhóm làm vào bảng - Các nhóm thảo luận và làm bài :
phụ và gắn lên bảng lớp. Tên các cơ Bộ Bộ Bộ
- GV nhận xét chữa bài. quan, đơn phận phận phận
- Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa vị thứ thứ hai thứ
tên các cơ quan đơn vị ? nhất ba
- GV kết luận: Trường Trường Tiểu Bế
+ Tên cơ quan, đơn vị được viết hoa Tiểu học học Văn
chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo B Văn Đàn
thành tên đó – GV mở bảng phụ mời Đàn
1 HS đọc nội dung ghi nhớ trên. Trường Trường Trung Đoàn
+ Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng Trung học học cơ Kết
(Bế Văn Đàn, Đoàn Kết, Đoàn Kết) Đoàn Kết sở
viết hoa theo quy tắc viết tên người, Công ti Công ti Dầu Biển
tên địa lí Việt Nam - viết hoa chữ cái Dầu khí khí Đông
đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. Biển Đông
Bài tập 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết tên các cơ quan đơn vị sau cho
- Yêu cầu HS làm bài đúng
- GV nhận xét, chữa bài - Cả lớp làm vở , 1 HS lên bảng làm sau
đó chia sẻ kết quả
a) Nhà hát Tuổi trẻ
b) Nhà xuất bản Giáo dục
c) Trường Mầm non Sao Mai
6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS viết lại tên cơ quan đơn vị - HS viết:
cho đúng: + Bộ Giao thông Vận tải
Bộ Giao thông vận tải, Bộ Giáo dục + Bộ Giáo dục và Đào tạo.
và đào tạo.
7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên
các cơ quan, đơn vị để áp dụng vào
thực tế.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
--------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU(Dấu phẩy)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
19 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ: Nắm được tác dụng của dấu chấm, dấu phẩy.
+ Năng lực văn học : Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn
(BT1).
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và
nêu được tác dụng của dấu phẩy(BT2).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: Cẩn thận, yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dung 2 bức thư.
- HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi trò chơi
Yêu cầu HS tìm ví dụ nói về ba tác
dụng của dấu phẩy.(Mỗi HS chỉ nêu 1
tác dụng)
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1).
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi
và nêu được tác dụng của dấu phẩy(BT2).
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Có thể đặt dấu chấm hay dấu phẩy
vào những chỗ nào ở hai bức thư trong
mẩu chuyện sau
+ Bức thư đầu là của ai? + Bức thư đầu là của anh chàng đang
tập viết văn.
+ Bức thư thứ hai là của ai? + Bức thư thứ hai là thư trả lời của
Bớc- na Sô.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào nháp
- GV chốt lời giải đúng. -1 HS lên bảng làm, chia sẻ
- Gọi 1 HS đọc lại mẩu chuyện vui sau - Bức thư 1 “Thưa ngài, tôi xin trân
khi đã hoàn thiện dấu chấm, dấu phẩy. trọng gửi tới ngài một số sáng tác mới
của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh
các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài
cho và điền giúp tôi các dấu chấm, dấu
phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong
bì, gửi đến cho tôi. Chào ngài.”
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc



