Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2022
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Nắm vững cấu tạo bài văn tả cây cối.
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa được lỗi trong
bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
- Yêu thích môn học
- Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: SGK, bảng phụ,Hệ thống 1 số lỗi mà HS thường mắc.
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS múa hát1 bài - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS nghe
2. Hoạt động trả bài văn tả cây cối:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa
được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
* Cách tiến hành:
* Nhận xét chung về kết quả bài viết. - HS theo dõi.
+ Những ưu điểm chính:
- HS đã xác định được đúng trọng tâm
của đề bài
- Bố cục : (đầy đủ, hợp lí ) như bài của
em Hiển
- ý ( đủ, phong phú, mới lạ ) như bài
của Thu
- Cách diễn đạt ( mạch lạc, trong sáng
) như bài của Viện.
* Những thiếu sót hạn chế:
- Xác định cây tả chưa hợp lí, trình tự
miêu tả chưa rõ ràng còn nhầm lẫn giữa
các phần khi miêu tả như bài của
Tráng.
- Dùng từ đặt câu chưa chính xác, đặc
biệt khi sử dụng nhân hoá, so sánh chưa hợp với hình ảnh mình định tả
như bài của em....
c) Hướng dẫn HS chữa bài.
- GV trả bài cho từng HS - HS nhận bài
- Hướng dẫn HS chữa những lỗi chung - Một số HS lên bảng chữa, dưới lớp
+ GV viết một số lỗi về dùng từ, chính chữa vào vở.
tả, câu để HS
chữa.
d) Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn
văn hay của bạn.
- GV đọc cho học sinh nghe một vài - HS theo dõi
đoạn văn, bài văn tiêu biểu
- Y/c HS tham khảo viết lại một đoạn - HS tự viết đoạn văn.
văn cho hay hơn.
- Yêu cầu HS trình bày - 2 HS đọc bài
- GV nhận xét đánh giá
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
những em làm bài tốt, chữa bài tốt.
- Về nhà viết lại cho hay hơn - HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Chuẩn bị bài văn tả con vật để đạt - HS nghe và thực hiện
được kết quả cao hơn ở giờ sau
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
___________________________
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích
(với các đơn vị đo thông dụng). Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3(cột 1).
- Yêu thích môn học
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3- 5phút)
- Cho HS chơi trò chơi truyền điện - HS chơi trò chơi
một bạn nêu tên đơn vị đo diện tích
lớn nhất sau đó truyền điếnang bạn
khác nêu đơn vị đo liền kề.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:Biết:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các
đơn vị đo thông dụng).
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3(cột 1).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, 1 HS lên điền vào bảng phụ,
- GV nhận xét chữa bài. sau đó chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo - HS đọc xuôi, ngược bảng đơn vị đo diện
diện tích tích.
- Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn - Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn kém
kém nhau bao nhiêu lần ? nhau 100 lần.
Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm bài.
- GV nhận xét chữa bài. - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ
a.1m2 = 100dm2 = 10000cm2
1m2 = 1000000mm2
1ha = 10000 m2
1km2 = 100ha = 1000000 m2
b.1m2 = 0,01dam2
1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha
1m2 = 0,000001km2
Bài 3 (cột 1): HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu. - Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị
là héc-ta
- Yêu cầu HS tự làm - HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài. - 2 HS lên bảng chữa bài, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS chi sẻ nêu cách làm cụ a) 65 000 m 2 = 6,5 ha
thể một số câu b) 6 km 2 = 600 ha Bài tập chờ:
Bài 3(HSNK): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV
- Cho HS tự làm bài 846000m2 = 84,6ha
- GV nhận xét 5000m2 = 0,5ha
9,2km2 = 920ha
0,3km2 = 30ha
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Hai đơn vị diện tích liền nhau gấp - HS nêu
hoặc kém nhau bao nhiêu lần ?
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tìm hiểu thêm về các đơn vị - HS nghe và thực hiện
đo diện tích khác. - VD: sào, mẫu, công đất, a,...
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
________________________________
Đạo đức
EM YÊU HÒA BÌNH (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày.
- Yêu HB, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do
nhà trường, địa phương tổ chức.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác
II. ĐỒ DÙNG :
- GV: SGK, Tranh ảnh, bài báo về chủ đề hoà bình, giấy khổ to , bút màu.
- HS: Phiếu học tập cá nhân , VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS hát bài hát "Em yêu hòa - HS hát
bình"
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28phút)
* Mục tiêu: Nêu được những điều tốt đẹp do HB đem lại cho trẻ em; Nêu được
các biểu hiện của HB trong cuộc sống hàng ngày; Yêu HB, tích cực tham gia các
HĐ bảo vệ HB phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
* Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu
đã sưu tầm (BT4 SGK)
- Cho HS hoạt động nhóm - HS giới thiệu những bức tranh đã
- Cho HS giới thiệu trước lớp các tranh được sưu tầm trong nhóm, trước lớp
ảnh đã sưu tầm về hoạt động bảo vệ
hoà bình.
- GV nhận xét và KL: Thiếu nhi và
nhân dân ta cũng như các nước đã tiến
hành nhiều hoạt động bảo vệ hoà bình,
chống chiến tranh.
* Hoạt động 2:Vẽ cây hoà bình
- GV cho HS làm việc theo 4 nhóm. - HS vẽ tranh theo nhóm.
- GV hướng dẫn HS vẽ, và phát cho HS - Đại diện từng nhóm giới thiệu về
những phiếu nhỏ để HS ghi ý kiến. tranh của nhóm mình.
- GV cho HS trình bày - HS nhận xét đánh giá
* Hoạt động3: Triển lãm về chủ đề “
Em yêu hoà bình”
- GV cho HS trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm
- GV cho HS giới thiệu - HS thảo luận những việc làm và hoạt
- GV kết luận: động cần làm để giữ gìn hoà bình.
- HS nêu ý nghĩa của những ý kiến của
nhóm đưa ra.
- Gọi HS hát bài hát về hòa bình, đọc - HS hát, đọc thơ
thơ về hòa bình.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- GV nhận xét giờ. - HS nghe
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Dặn HS chuẩn bị bài thực hành
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tìm hiểu các hoạt động bảo vệ hòa - HS nghe và thực hiện
bình trên thế giới.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
____________________________
Thưa ba ngày 8 tháng 3 năm 2022
Chính tả
CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI (Nghe- viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực ngôn ngữ : Viết đúng từ ngữ, đúng độ cao, cỡ chữ
- Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in- tơ- nét,
tên riêng nước ngoài, tên tổ chức) - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3).
- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
- Góp phần hình thành phẩm chất cẩn thận, chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: + Bảng phụ viết ghi nhớ cách viết hoa
+ Ảnh minh hoạ 3 loại huân chương trong SGK
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút)
- Cho 2 nhóm HS lên bảng thi viết từ - HS thi, dưới lớp cổ vũ cho các bạn
khó (tên một số danh hiệu học ở tiết
trước)
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc toàn bài - HS theo dõi
+ Em hãy nêu nội dung chính của + Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái
bài? giỏi giang, thông minh, được xem là một
trong những mẫu người của tương lai.
+ Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? + In-tơ-nét, Ôt-xtrây-li-a, Nghị viện
Thanh niên,
- GV đọc từ khó cho học sinh luyện - HS viết bảng con (giấy nháp )
viết
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai
(VD: in- tơ- nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức)
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức
(BT2, 3). * Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc bài 2 - 1HS đọc, nêu yêu cầu của đề bài
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi - HS nhắc lại quy tắc viết hoa các danh
- Gọi đại diện các nhóm chữa bài hiệu.
- GV lưu ý trường hợp Nhất, Nhì, - Các nhóm thảo luận
Ba Anh hùng Lao động
Anh hùng Lực lượng vũ trang
Huân chương Sao vàng
Huân chương Độc lập hạng Ba
Huân chương Lao động hạng Nhất
Huân chương Độc lập hạng Nhất
Bài 3: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- Thảo luận nhóm. - HS thảo luận và làm bài theo nhóm
- Trình bày kết quả - Đại diện nhóm nêu kết quả.
- GV nhận xét chữa bài a) Huân chương cao quý nhất của nước ta
là Huân chương Sao vàng.
b) Huân chương Quân công là huân
chương giành cho những tập thể và cá
nhân lập nhiều thành tích trong chiến đấu
và xây dựng quân đội.
c) Huân chương Lao động là huân
chương giành cho những tập thể và cá
nhân lập nhiều thành tích trong lao động
sản xuất.
6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Nhắc lại quy tắc viết hoa. - HS nêu
7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết những - HS nghe và thực hiện
cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu
và giải thưởng.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
___________________________
Khoa học
SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
- Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật. - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến
thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ trứng và đẻ con
- HS : SGK, Sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ trứng và đẻ con
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS thi kể tên các con vật xung - HS kể
quanh em
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Thảo luận
- GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần - HS đọc thầm trong SGK, thảo luận nhóm
biết trang 112 SGK
+ Đa số động vật được chia thành + Đa số động vật được chia thành 2 giống.
mấy nhóm?
+ Đó là những giống nào? + Giống đực và giống cái.
+ Tinh trùng hoặc trứng của động vật + Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra
được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái
quan đó thuộc giống nào? tạo ra trứng.
+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng
trứng gọi là gì? tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
+ Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp + Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển
tử phát triển thành gì? thành cơ thể mới, mang những đặc tính của
bố và mẹ.
Hoạt động 2: Các cách sinh sản của
động vật
+ Động vật sinh sản bằng cách nào? + Động vật sinh sản bằng cách đẻ trứng
hoặc đẻ con.
- GV chia lớp thành các nhóm
- GV yêu cầu các nhóm phân loại các - Các nhóm thảo luận theo sự hướng dẫn
con vật mà nhóm mình mang đến lớp, của GV
những con vật trong các hình SGK
thành 2 nhóm: động vật đẻ trứng và
động vật đẻ con - Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của
nhóm mình
- GV ghi nhanh lên bảng * Ví dụ:
Tên con vật đẻ trứng Tên con vật đẻ con
Gà, chim, rắn, cá Chuột, cá heo, cá
sấu, vịt, rùa, cá voi, khỉ, dơi, voi,
vàng, sâu, ngỗng, đà hổ, báo, ngựa, lợn,
điểu, chó, mèo,
Hoạt động 3: Người họa sĩ tí hon
- GV cho HS vẽ tranh theo đề tài về - HS thực hành vẽ tranh
những con vật mà em yêu thích
- Gợi ý HS có thể vẽ tranh về:
+ Con vật đẻ trứng
+ Con vật đẻ con
- Trình bày sản phẩm - HS lên trình bày sản phẩm
- Cử ban giám khảo chấm điểm cho những
HS vẽ đẹp
- GV nhận xét chung
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Nêu vai trò của sự sinh sản của - Sinh sản giúp cho động vật duy trì và phát
động vật đối với con người? triển nòi giống. Đóng vai trò lớn về mặt
sinh thái học, cung cấp thực phẩm cho con
người
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Hãy tìm hiểu những con vật xung - HS nghe và thực hiện
quanh hoặc trong nhà mình xem
chúng đẻ trứng hay đẻ con ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
____________________________
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. Viết số đo thể
tích dưới dạng số thập phân. Chuyển đổi số đo thể tích.
- HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3( cột 1).
- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS nêu các đơn vị đo thể tích - HS nêu
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
Biết:
- Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
-Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thể tích.
- HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3( cột 1).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cả lớp
- HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV treo bảng phụ
+ Nêu các đơn vị đo thể tích đã học + Các đơn vị đo thể tích đã học là : mét
theo thứ tự từ lớn đến bé ? khối ; đề-xi-mét khối ; xăng-ti-mét khối.
+ Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị
lớn gấp mấy lần đơn vị bé tiếp liền nó ? lớn gấp 1 000 lần đơn vị bé tiếp liền nó.
+ Đơn vị đo thể tích bé bằng một phần + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị bé
mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền nó ? bằng 1 đơn vị lớn tiếp liền nó.
1000
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài,
- GV nhận xét chữa bài. - 1 HS lên điền vào bảng lớp, chia sẻ
cách làm
Bài 2 (cột 1): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Điền số thích hợp vào chỗ chấm
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài bảng con, chia sẻ cách làm
- GV nhận xét, kết luận 1m3 = 1000dm3
7, 268 m3 = 7268 dm3
0,5 m3 = 500 dm3
3m3 2dm3 = 3,002 dm3
Bài 3 (cột 1): HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng số thập
phân
- GV cho HS làm việc theo cặp đôi - HS làm việc theo nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày a. Có đơn vị là mét khối :
- GV nhận xét chữa bài 6m3 272dm3 = 6,272 m3
b. Có đơn vị là đề- xi- mét khối :
8dm3 439cm3 = 8439dm3
Bài 2: HSNK (cột 2): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV
- GV nhận xét 1dm3 = 1000cm3
4,351dm3 =4351 cm3
0,2dm3 = 200 cm3
Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân 1dm3 9cm3 =1009cm3
- Cho HS tự làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV
- GV nhận xét 2105dm3 = 2,105m3
3m3 82dm3 = 3,082m3
3670cm3 = 3,67 dm3
5dm3 77cm3 =5,077dm3
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS làm: 0,5m3 = dm3; - HS làm bài
1,25dm3 = ..cm3
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà chia sẻ mối quan hệ giữa các - HS nghe và thực hiện
đơn vị đo thể tích với mọi người để vận
dụng trong cuộc sống.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
__________________________
Lịch sử
SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp Tết Mậu
Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn:
+ Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy
ở khắp các thành phố và thị xã.
+ Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu cúa cuộc
Tổng tiến công.
- Nắm được ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 với
cách mạng miền Nam
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, ham tìm hiểu lịch sử nước nhà.
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. ĐỒ DÙNG
1. Đồ dùng
- GV: Ảnh tư liệu
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- GV ?Đêm giao thừa là đêm ngày
tháng năm nào? - HS trả lời
? Đêm giao thừa người ta thườnglamf
gì?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp
Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Diễn biến cuộc tổng tiến
công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - Làm việc theo nhóm.
hỏi rồi báo cáo trước lớp.
+ Tết Mậu Thân đã diễn ra sự kiện lịch - Quân dân miền Nam đồng loạt tổng
sử gì ở miền Nam? tiến công và nổi dậy ở khắp thành phố,
thị xã
+ Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ - Đêm 30 Tết, vào lúc lời Bác Hồ chúc
đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968? Tết được truyền truyền đi thì tiếng súng
Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn của quân giải phóng cũng rền vang tại
công này? Sài Gòn và nhiều thành phố khác ở
miền Nam. Sài Gòn là trọng điểm của
cuộc tiến công và nổi dậy.
+ Cùng với tấn công vào Sài Gòn, - Cùng với tấn công vào Sài Gòn, quân
quân giải phóng đã tiến công ở những giải phóng đã tiến công ở hầu hết khắp
nơi nào? các thành phố, thị xã ở miền Nam như
Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng
+ Tại sao nói cuộc Tổng tiến công của - Bất ngờ : Tấn công vào đêm giao
quân và dân miền Nam vào Tết Mậu thừa, tấn công vào các cơ quan đầu não
Thân năm 1968 mang tính bất ngờ và của địch tại các thành phố lớn
đồng loạt với quy mô lớn? - Đồng loạt: đồng thời ở nhiều thành
- GV nhận xét, kết luận phố, thị xã trong cùng một thời điểm. Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của
cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết - Thảo luận nhóm
Mậu Thân 1968. - Đại diện nhóm trình bày
- Cho HS thảo luận nhóm rồi chia sẻ - Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết
trước lớp Mậu Thân 1968 đã làm cho hầu hết
+ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết các cơ quan Trung ương và địa phương
Mậu Thân 1968 đã tác động như thế của Mĩ và chính quyến Sài Gòn bị tê
nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn? liệt, khiến chúng rất hoang mang, lo
sợ
- Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một
bước, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri về
+ Nêu ý nghĩa Cuộc Tổng tiến công và chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam
nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? Sự kiện này tạo bước ngoặt cho cuộc
kháng chiến.
- HS nghe
- GV nhận xét, kết luận
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết - HS nêu
Mậu Thân 1968 có ảnh hưởng gì đến ý
chí và tinh thần của kẻ địch?
4. Hoạt động sáng tạo:(1phút)
- Sưu tầm các tư liệu về cuộc tổng tiến - HS nghe và thực hiện
công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
__________________________
Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2022
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ
(tuần 30,31)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Năng lực ngôn ngữ: Nắm được một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của
nữ. Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
- Năng lực văn học: Hiểu được ý nghĩa của thành ngữ, tục ngữ
- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2).
- Yêu quý bạn bè. Tôn trọng phụ nữ
- Góp phần hình thành phẩm chất khoan dung, cao thượng, cần mẫn,quan tâm đến
mọi người.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm
- HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2).
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi
- GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn
thảo luận, tranh luận, phát biểu ý kiến đọc thầm lại, suy nghĩ, làm việc cá
lần lượt theo từng câu hỏi. nhân - tự trả lời lần lượt từng câu hỏi a,
Chú ý: b, c. Với câu hỏi c, các em có thể sử
+ Với câu hỏi a phương án trả lời đúng dụng từ điển để giải nghĩa (nếu có).
là đồng ý. VD: 1 HS có thể nói phẩm
chất quan trọng nhất của đàn ông là tốt
bụng, hoặc không ích kỷ (Vì em thấy
một người đàn ông bên nhà hàng xóm
rất ác, làm khổ các con). Trong trường
hợp này, GV đồng tình với ý kiến của
HS, vẫn nên giải thích thêm: Tốt bụng,
không ích kỷ là những từ gần nghĩa với
cao thượng, Tuy nhiên, cao thượng có
nét nghĩa khác hơn (vượt hẳn lên
những cái tầm thường, nhỏ nhen)
+ Với câu hỏi b, c: Đồng tình với ý
kiến đã nêu, HS vẫn có thể chọn trong
những phẩm chất của nam hoặc nữ một
phẩm chất em thích nhất. Sau đó giải
thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà em
vừa chọn , có thể sử dụng từ điển)
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi
- Cả lớp đọc thầm lại truyện “ Một vụ - HS đọc thầm
đắm tàu”, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. + Giu - li - ét - ta và Ma - ri - ô đều là
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời những đứa trẻ giàu tình cảm, quan tâm
giải đúng đến người khác: Ma - ri - ô nhường bạn
xuống xuồng cứu nạn để bạn được
sống; Giu - li - ét - ta lo lắng cho Ma -
ri - ô, ân cần băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương
trong giờ phút vĩnh biệt.
+ Mỗi nhân vật có những phẩm chất
riêng cho giới của mình;
- Ma - ri - ô có phẩm chất của một
người đàn ông kín đáo (giấu nỗi bất
hạnh của mình không kể cho bạn biết),
quyết đoán mạnh mẽ, cao thượng (ôm
ngang lưng bạn ném xuống nước,
nhường sự sống của mình cho bạn, mặc
dù cậu ít tuổi và thấp bé hơn.
- Giu-li- ét-ta dịu dàng, đầy nữ tính, khi
giúp Ma-ri-ô bị thương: hoảng hốt chạy
lại, quỳ xuống, lau máu trên trán bạn,
dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc
băng cho bạn.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc các yêu cầu a,b của BT - Cả lớp theo dõi đọc thầm lại.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân lần lượt - HS làm bài, chia sẻ
chia sẻ câu trả lời các câu hỏi a, b. * Lời giải:
- GV nhận xét, bổ sung chốt lại lời giải a. + Anh hùng: có tài năng, khí phách,
đúng. làm nên những việc phi thường.
- 1 HS đọc lại lời giải đúng + Bất khuất: Không chịu khuất phục
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng trước kẻ thù.
+ Trung hậu: có những biểu hiện tốt
đẹp và chân thành trong quan hệ với
mọi người.
+ Đảm đang: gánh vác mọi việc, thư-
ờng là việc nhà một cách giỏi giang.
b. Những từ ngữ chỉ các phẩm chất
khác của người phụ nữ VN: cần cù,
nhân hậu, độ lượng, khoan dung, dịu
dàng, nhường nhịn,
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Mỗi câu tục ngữ dưới đây nói lên phẩm
- Yêu cầu HS làm bài chất gì của người phụ nữ Việt Nam?
- GV nhận xét chữa bài - HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước lớp
- Cả lớp sửa bài theo đúng lời giải.
* Lời giải:
a) Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn: Mẹ
bao giờ cũng dành những gì tốt nhất cho
con->Lòng thương con đức hi sinh của
người mẹ. b. Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ
tướng giỏi: Khi gia cảnh gặp khó khăn
phải trông cậy người vợ hiền. Đất nước
có loạn phải nhờ cậy vị tướng giỏi ->Phụ
nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ
gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình.
c. Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh: Khi
đất nước có giặc, phụ nữ cũng sẵn sàng
tham gia giết giặc->Phụ nữ dũng cảm,
anh hùng.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- GV mời 3, 4 HS đọc thuộc lòng các - HS nêu
câu thành ngữ, tục ngữ.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc - HS nghe và thực hiện
các câu thành ngữ, tục ngữ; viết lại các
câu đó vào vở.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
_______________________________
Tập đọc
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực ngôn ngữ: Đọc đúng từ ngữ khó trong bài, đọc lưu loát, diễn cảm bài đọc
- Năng lực văn học: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp
dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam ( Trả lời được các
câu hỏi 1, 2, 3).
- Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
- Giáo dục niềm tự hào dân tộc.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
+ Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3- 5 phút)
- GV ? Trang phục truyền thống của - HS nêu
Phụ nữ Việt Nam là gì ?
- Gv nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp nhẩm
- Mời HS chia đoạntrong bài - HS chia đoạn
- GV nhận xét, kết luận
- Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm - HS đọc nối tiếp theo nhóm.
(lần 1). - HS nêu và luyện đọc từ khó.
- HS nêu từ khó đọc
- Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm( - HS đọc
lần 2)
- Mời HS giải nghĩa từ
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài - HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lần.
- Theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu
dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam ( Trả lời được các
câu hỏi 1, 2, 3).
* Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi - HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả
Ý 1: Chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở
nên tế nhị, kín đáo
+ Chiếc áo dài đóng vai trò như thế + Phụ nữ VN xưa hay mặc áo dài thẫm
nào trong trang phục của phụ nữ Việt màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo
Nam xưa? cánh nhiều màu bên trong.Trang phục
như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ
trở nên tế nhị, kín đáo.
Ý 2: Sự giống nhau và khác nhau giữa
áo dài tân thời và áo dài truyền thống.
+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác + Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ
chiếc áo dài cổ truyền? thân và áo năm thân. Áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau
ghép liền giữa sống lưng, đằng trước là
hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ
buông hoặc buộc thắt vào nhau, áo năm
thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước
may từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi
vạt phải.
+ Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ
truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân
vải phía trước và phiá sau.
Ý 3: áo dài được coi là biểu tượng cho
y phục truyền thống của Việt Nam
+ Vì sao áo dài được coi là biểu tượng + Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách
cho y phục truyền thống của Việt dân tộc tế nhị, kín đáo./Vì phụ nữ Việt
Nam? Nam ai cũng thích mặc áo dài/...
+ Em có cảm nhận gì về người thân + HS có thể giới thiệu ảnh người thân
khi họ mặc áo dài? trong trang phục áo dài, nói cảm nhận
của mình.)
- GVKL: - HS nghe
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- Qua tìm hiểu nội dung, hãy cho biết: - HS lần lượt phát biểu.
Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần
đọc với giọng như thế nào?
- GV lưu ý thêm.
- Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. + 4 HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV hướng dẫn cách đọc mẫu diễn + HS nhận xét cách đọc cho nhau.
cảm đoạn: “ Phụ nữ Việt Nam - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và
xưa...thanh thoát hơn”. cách nhấn giọng trong đoạn này.
- Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa - 1 vài HS đọc trước lớp,
luôn cách đọc cho HS.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp: - 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp: HS
GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn
thi đọc. những bạn đọc tốt nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
5. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Qua bài học trên, em biết được điều - HS nêu:
gì về tà áo dài Việt Nam? VD: Em biết được tà áo dài Việt Nam
đã có từ lâu đời/ Tà áo dài Việt Nam là
trang phục truyền thống của người phụ
nữ Việt Nam.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
____________________________
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm2022
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực ngôn ngữ: : Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu
biểu trong bài văn tả con vật (BT1).
- Năng lực văn học: Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích
- Có kĩ năng viết văn đúng yêu cầu,dùng từ, đặt câu, bố cục hợp lí
- Yêu quý con vật
- Góp phần hình thành phẩm chất yêu quý loài vật.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: Những ghi chép HS đã có khi chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài tập 1 (liệt kê
những bài văn tả con vật em đã đọc, đã viết trong học kì 2, lớp 4).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- kể tên các con vật xung quanh em - HS kể
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn
tả con vật (BT1).
- Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp đọc thầm lại bài văn và các - Lớp đọc thầm
câu hỏi, suy nghĩ, trao đổi theo cặp. - Các nhóm làm bài vào giấy nháp.
- HS phát biểu ý kiến - Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.
+ Bài văn trên gồm mấy đoạn? + Bài văn trên gồm 4 đoạn.
+ Nội dung chính của mỗi đoạn là gì? + Đoạn 1: Giới thiệu sự xuất hiện của
chim họa mi vào các buổi chiều. + Đoạn 2: Tả tiếng hót đặc biệt của họa
mi vào buổi chiều.
+ Đoạn 3: Tả cách ngủ rất đặc biệt của
họa mi trong đêm.
+ Đoạn 4: Tả cách hót chào nắng sớm
+ Tác giả bài văn quan sát chim họa mi rất đặc biệt của họa mi.
hót bằng những giác quan nào? + Bằng mắt: Nhìn thấy chim hoạ mi
bay đến đậu trong bụi tầm xuân - thấy
hoạ mi nhắm mắt, thu đầu vào lông cổ
ngủ khi đêm đến- thấy hoạ mi kéo dài
cổ ra mà hót, xù lông rũ hết những giọt
sương, nhanh nhẹn chuyền bụi nọ sang
bụi kia, tìm sâu ăn lót dạ rồi vỗ cánh
bay đi.
+ Bằng thính giác: nghe thấy tiếng hót
của hoạ mi vào các buổi chiều, nghe
thấy tiếng hót vang lừng chào nắng
+ Tìm những chi tiết hoặc hình ảnh so sớm của nó vào các buổi sáng.
sánh trong bài mà em thích; giải thích lí + HS phát biểu tự do. Chú ý, trong bài
do vì sao em thích chi tiết, hình ảnh chỉ có một hình ảnh so sánh (tiếng hót
đó? của chim hoạ mi có khi êm đềm, có khi
rộn rã như một điệu đàn trong bóng xế
mà âm thanh vang mãi trong tĩnh
Bài 2: HĐ cá nhân mịch..).
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả
hình dáng hoặc hoạt động của một con
- GV yêu cầu HS giới thiệu về đoạn vật mà em yêu thích.
văn em định viết cho các bạn cùng - HS nối tiếp nhau giới thiệu
nghe.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn
- GV nhận xét, sửa chữa bài của HS - 2 HS viết vào bảng nhóm, HS cả lớp
viết vào vở, sau đó chia sẻ trước lớp
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Đặt 1 câu văn miêu tả hình dáng một - HS nghe và thực hiện
con vật em thích
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở chi - HS nghe và thực hiện
tiết hoặc hình ảnh so sánh trong bài
Chim hoạ mi hót mà em thích, giải
thích vì sao ?
- Chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_nguyen_van.docx



