Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 25
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang - Từ ngày 07/03/2022 đến ngày 13/03/2022
Tiết Môn Tiết
Lớ Chuẩn bị,
Thứ, ngày, buổi TK (hoặc PPC Tên bài dạy
p điều chỉnh
B PM) T
Tập làm Trả bài văn tả cây cối
1 5B 52
văn
Hai 2
07/03/2022 3 Toán 5B 118 Ôn tập về đo diện tích
Đạo Em yêu hòa bình (Tiết
Buổi chiều 4 5B 12
đức 2)
5
Chính Nghe – viết: Cô gái của
1 5B 11
tả tương lai
Khoa Sự sinh sản của động Tranh ,
2 5B 28
Ba học vật. ảnh
08/03/2022 3 Toán 5B 119 Ôn tập về đo thể tích
Buổi chiều 4 Lịch sử 5B 15 Sấm sét đêm giao thừa Lược đồ
5
Mở rộng vốn từ: Nam và
1 LT&C 5B 51
nữ( Tuần 30,31)
Tư 2 Tập đọc 5B 53 Tà áo dài Việt Nam Tranh MH
09/03/2022 3
Buổi chiều 4
5
Tập làm Ôn tập về tả con vật
1 5B 53
văn
Ôn tập về dấu câu (dấu
2 LT&C 5B 52
Năm phẩy)
10/03/2022 Ôn tập về đo diện tích
3 Toán 5B 120
và đo thể tích (TT)
Buổi chiều Khoa Sự sinh sản của côn Tranh, ảnh
4 5B 29
học trùng
5
1 Toán 5B 121 Ôn tập về đo thời gian
Sáu 2
11/03/2022 3
Châu Phi Quả địa
4 Địa Lí 5B 13
Buổi chiều cầu
5
1 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
TUẦN 25
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2022
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ: Nắm vững cấu tạo bài văn tả cây cối.
+ Năng lực văn học : Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết
và sửa được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ,Hệ thống 1 số lỗi mà HS thường mắc.
- HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" : HS - HS chơi trò chơi
đọc đoạn kịch Giu-li-ét-ta đã viết lại ở
giờ trước.
- GV nhận xét đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2. Hoạt động trả bài văn tả cây cối:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa
được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
* Cách tiến hành:
* Nhận xét chung về kết quả bài viết. - HS theo dõi.
+ Những ưu điểm chính:
- HS đã xác định được đúng trọng tâm
của đề bài
- Bố cục : (đầy đủ, hợp lí ) như bài của
em Hiển
- ý ( đủ, phong phú, mới lạ ) như bài
của Thu
- Cách diễn đạt ( mạch lạc, trong sáng
) như bài của Viện.
* Những thiếu sót hạn chế:
- Xác định cây tả chưa hợp lí, trình tự
miêu tả chưa rõ ràng còn nhầm lẫn giữa
các phần khi miêu tả như bài của
Tráng.
- Dùng từ đặt câu chưa chính xác, đặc
biệt khi sử dụng nhân hoá, so sánh
chưa hợp với hình ảnh mình định tả
2 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
như bài của em....
c) Hướng dẫn HS chữa bài.
- GV trả bài cho từng HS - HS nhận bài
- Hướng dẫn HS chữa những lỗi chung - Một số HS lên bảng chữa, dưới lớp
+ GV viết một số lỗi về dùng từ, chính chữa vào vở.
tả, câu để HS
chữa.
d) Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn
văn hay của bạn.
- GV đọc cho học sinh nghe một vài - HS theo dõi
đoạn văn, bài văn tiêu biểu
- Y/c HS tham khảo viết lại một đoạn - HS tự viết đoạn văn.
văn cho hay hơn.
- Yêu cầu HS trình bày - 2 HS đọc bài
- GV nhận xét đánh giá
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
những em làm bài tốt, chữa bài tốt.
- Về nhà viết lại cho hay hơn - HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Chuẩn bị bài văn tả con vật để đạt - HS nghe và thực hiện
được kết quả cao hơn ở giờ sau
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị
đo thông dụng).
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3(cột 1).
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học
+ Phẩm chất: Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
3 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể - HS chơi trò chơi
tên các đơn vị đo thời gian và mối quan
hệ giữa chúng.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:Biết:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn
vị đo thông dụng).
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3(cột 1).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, 1 HS lên điền vào bảng phụ,
- GV nhận xét chữa bài. sau đó chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo - HS đọc xuôi, ngược bảng đơn vị đo diện
diện tích tích.
km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2
1 km 2 1 hm 2 1 dam 2 1m 2 1 dm 2 1 cm 2 1 mm 2
= 100hm2 = 100dam2 = 100m2 = 100dm2 = 100cm2 = 100mm2 1
1 1 1 1 1 = cm2
= km2 = hm2 = dam2 = m2 = dm2 100
100 100 100 100 100
- Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn - Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn kém
kém nhau bao nhiêu lần ? nhau 100 lần.
Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm bài.
- GV nhận xét chữa bài. - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ
a.1m2 = 100dm2 = 10000cm2
1m2 = 1000000mm2
1ha = 10000 m2
1km2 = 100ha = 1000000 m2
b.1m2 = 0,01dam2
1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha
1m2 = 0,000001km2
Bài 3 (cột 1): HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu. - Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị
là héc-ta
- Yêu cầu HS tự làm - HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài. - 2 HS lên bảng chữa bài, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS chi sẻ nêu cách làm cụ a) 65 000 m 2 = 6,5 ha
thể một số câu b) 6 km 2 = 600 ha
Bài tập dành cho HSNK:
Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV
846000m2 = 84,6ha
4 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
- Cho HS tự làm bài 5000m2 = 0,5ha
- GV nhận xét 9,2km2 = 920ha
0,3km2 = 30ha
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Hai đơn vị diện tích liền nhau gấp - HS nêu
hoặc kém nhau bao nhiêu lần ?
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tìm hiểu thêm về các đơn vị - HS nghe và thực hiện
đo diện tích khác. - VD: sào, mẫu, công đất, a,...
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------
Đạo đức
EM YÊU HÒA BÌNH (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác
+ Phẩm chất: Yêu HB, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với
khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: SGK, Tranh ảnh, bài báo về chủ đề hoà bình, giấy khổ to , bút màu.
- HS: Phiếu học tập cá nhân , VBT
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát bài hát "Em yêu hòa - HS hát
bình"
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28phút)
* Mục tiêu: Nêu được những điều tốt đẹp do HB đem lại cho trẻ em; Nêu được
các biểu hiện của HB trong cuộc sống hàng ngày; Yêu HB, tích cực tham gia các
HĐ bảo vệ HB phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu
đã sưu tầm (BT4 SGK)
- Cho HS hoạt động nhóm - HS giới thiệu những bức tranh đã
- Cho HS giới thiệu trước lớp các tranh được sưu tầm trong nhóm, trước lớp
ảnh đã sưu tầm về hoạt động bảo vệ
hoà bình.
- GV nhận xét và KL: Thiếu nhi và
5 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
nhân dân ta cũng như các nước đã tiến
hành nhiều hoạt động bảo vệ hoà bình,
chống chiến tranh.
* Hoạt động 2:Vẽ cây hoà bình
- GV cho HS làm việc theo 4 nhóm. - HS vẽ tranh theo nhóm.
- GV hướng dẫn HS vẽ, và phát cho HS - Đại diện từng nhóm giới thiệu về
những phiếu nhỏ để HS ghi ý kiến. tranh của nhóm mình.
- GV cho HS trình bày - HS nhận xét đánh giá
* Hoạt động3: Triển lãm về chủ đề “
Em yêu hoà bình”
- GV cho HS trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm
- GV cho HS giới thiệu - HS thảo luận những việc làm và hoạt
- GV kết luận: động cần làm để giữ gìn hoà bình.
- HS nêu ý nghĩa của những ý kiến của
nhóm đưa ra.
- Gọi HS hát bài hát về hòa bình, đọc - HS hát, đọc thơ
thơ về hòa bình.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- GV nhận xét giờ. - HS nghe
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Dặn HS chuẩn bị bài thực hành
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tìm hiểu các hoạt động bảo vệ hòa - HS nghe và thực hiện
bình trên thế giới.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 08 tháng 3 năm 2022
Chính tả
CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI (Nghe- viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực văn học : Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết
sai (VD: in- tơ- nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức)
+ Năng lực ngôn ngữ: Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ
chức (BT2, 3).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Bảng phụ viết ghi nhớ cách viết hoa
+ Ảnh minh hoạ 3 loại huân chương trong SGK
- HS: SGK, vở
6 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho 2 nhóm HS lên bảng thi viết từ - HS thi, dưới lớp cổ vũ cho các bạn
khó (tên một số danh hiệu học ở tiết
trước)
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc toàn bài - HS theo dõi
+ Em hãy nêu nội dung chính của + Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái
bài? giỏi giang, thông minh, được xem là một
trong những mẫu người của tương lai.
+ Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? + In-tơ-nét, Ôt-xtrây-li-a, Nghị viện
Thanh niên,
- GV đọc từ khó cho học sinh luyện - HS viết bảng con (giấy nháp )
viết
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai
(VD: in- tơ- nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức)
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức
(BT2, 3).
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc bài 2 - 1HS đọc, nêu yêu cầu của đề bài
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi - HS nhắc lại quy tắc viết hoa các danh
- Gọi đại diện các nhóm chữa bài hiệu.
- GV lưu ý trường hợp Nhất, Nhì, - Các nhóm thảo luận
Ba Anh hùng Lao động
Anh hùng Lực lượng vũ trang
Huân chương Sao vàng
Huân chương Độc lập hạng Ba
7 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
Huân chương Lao động hạng Nhất
Huân chương Độc lập hạng Nhất
Bài 3: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- Thảo luận nhóm. - HS thảo luận và làm bài theo nhóm
- Trình bày kết quả - Đại diện nhóm nêu kết quả.
- GV nhận xét chữa bài a) Huân chương cao quý nhất của nước ta
là Huân chương Sao vàng.
b) Huân chương Quân công là huân
chương giành cho những tập thể và cá
nhân lập nhiều thành tích trong chiến đấu
và xây dựng quân đội.
c) Huân chương Lao động là huân
chương giành cho những tập thể và cá
nhân lập nhiều thành tích trong lao động
sản xuất.
6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Nhắc lại quy tắc viết hoa. - HS nêu
7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết những - HS nghe và thực hiện
cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu
và giải thưởng.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------
Khoa học
SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Biết một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức
vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.+ Phẩm chất: Giáo dục ý
thức bảo vệ các loài động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ trứng và đẻ con
- HS : SGK, Sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ trứng và đẻ con
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộ bí - HS chơi trò chơi
mật" với các câu hỏi:
8 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
+ Chúng ta có thể trồng những cây con
từ bộ phận nào của cây mẹ?
+ Ở người cũng như ở thực vật, quá
trình sinh sản có sự thụ tinh. Vậy thế
nào là sự thụ tinh?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Thảo luận
- GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc thầm trong SGK, thảo luận nhóm
trang 112 SGK
+ Đa số động vật được chia thành mấy + Đa số động vật được chia thành 2 giống.
nhóm?
+ Đó là những giống nào? + Giống đực và giống cái.
+ Tinh trùng hoặc trứng của động vật + Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra
được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái
đó thuộc giống nào? tạo ra trứng.
+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng
trứng gọi là gì? tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
+ Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử + Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển
phát triển thành gì? thành cơ thể mới, mang những đặc tính của
bố và mẹ.
Hoạt động 2: Các cách sinh sản của
động vật
+ Động vật sinh sản bằng cách nào? + Động vật sinh sản bằng cách đẻ trứng
hoặc đẻ con.
- GV chia lớp thành các nhóm
- GV yêu cầu các nhóm phân loại các - Các nhóm thảo luận theo sự hướng dẫn
con vật mà nhóm mình mang đến lớp, của GV
những con vật trong các hình SGK
thành 2 nhóm: động vật đẻ trứng và
động vật đẻ con
- Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của
nhóm mình
- GV ghi nhanh lên bảng * Ví dụ:
Tên con vật đẻ trứng Tên con vật đẻ con
Gà, chim, rắn, cá Chuột, cá heo, cá
sấu, vịt, rùa, cá voi, khỉ, dơi, voi,
vàng, sâu, ngỗng, đà hổ, báo, ngựa, lợn,
điểu, chó, mèo,
Hoạt động 3: Người họa sĩ tí hon
- GV cho HS vẽ tranh theo đề tài về - HS thực hành vẽ tranh
những con vật mà em yêu thích
- Gợi ý HS có thể vẽ tranh về:
9 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
+ Con vật đẻ trứng
+ Con vật đẻ con
- Trình bày sản phẩm - HS lên trình bày sản phẩm
- Cử ban giám khảo chấm điểm cho những
HS vẽ đẹp
- GV nhận xét chung
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Nêu vai trò của sự sinh sản của động - Sinh sản giúp cho động vật duy trì và phát
vật đối với con người? triển nòi giống. Đóng vai trò lớn về mặt
sinh thái học, cung cấp thực phẩm cho con
người
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Hãy tìm hiểu những con vật xung - HS nghe và thực hiện
quanh hoặc trong nhà mình xem chúng
đẻ trứng hay đẻ con ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
----------------------------------------------------------
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Hiểu quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
-Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thể tích.
- HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3( cột 1).
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK, bảng con...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS thi đua: Nêu sự khác nhau - 2 nhóm HS thi đua nêu
giữa đơn vị đo diện tích và thể tích?
Mối quan hệ giữa chúng.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
10 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
* Mục tiêu:
Biết:
- Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
-Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thể tích.
- HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3( cột 1).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cả lớp
- HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV treo bảng phụ
+ Nêu các đơn vị đo thể tích đã học + Các đơn vị đo thể tích đã học là : mét
theo thứ tự từ lớn đến bé ? khối ; đề-xi-mét khối ; xăng-ti-mét khối.
+ Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị
lớn gấp mấy lần đơn vị bé tiếp liền nó ? lớn gấp 1 000 lần đơn vị bé tiếp liền nó.
+ Đơn vị đo thể tích bé bằng một phần + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị bé
mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền nó ? bằng 1 đơn vị lớn tiếp liền nó.
1000
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài,
- GV nhận xét chữa bài. - 1 HS lên điền vào bảng lớp, chia sẻ
cách làm
Tên Kí hiệu Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau
Mét khối m3 1m3 = 1000dm3 = 1000 000 cm3
Đề-xi-mét 1dm3 = 1000 cm3
dm3
khối 1dm3 = 0, 001m3
Xăng-ti-mét
cm3 1cm3 = 0,001dm3
khối
Bài 2 (cột 1): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Điền số thích hợp vào chỗ chấm
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài bảng con, chia sẻ cách làm
- GV nhận xét, kết luận 1m3 = 1000dm3
7, 268 m3 = 7268 dm3
0,5 m3 = 500 dm3
3m3 2dm3 = 3,002 dm3
Bài 3 (cột 1): HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng số thập
phân
- GV cho HS làm việc theo cặp đôi - HS làm việc theo nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày a. Có đơn vị là mét khối :
- GV nhận xét chữa bài 6m3 272dm3 = 6,272 m3
b. Có đơn vị là đề- xi- mét khối :
8dm3 439cm3 = 8439dm3
Bài tập dành cho HSNK:
Bài 2(cột 2): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV
- Cho HS tự làm bài 1dm3 = 1000cm3
11 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
- GV nhận xét 4,351dm3 =4351 cm3
0,2dm3 = 200 cm3
1dm3 9cm3 =1009cm3
Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV
- Cho HS tự làm bài 2105dm3 = 2,105m3
- GV nhận xét 3m3 82dm3 = 3,082m3
3670cm3 = 3,67 dm3
5dm3 77cm3 =5,077dm3
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Hai đơn vị đo thể tích liền nhau gấp - HS nêu
kém nhau bao nhiêu lần ?
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà chia sẻ mối quan hệ giữa các - HS nghe và thực hiện
đơn vị đo thể tích với mọi người để vận
dụng trong cuộc sống.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
-------------------------------------------------------
Lịch sử
SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
-Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân
(1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn:
+ Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy
ở khắp các thành phố và thị xã.
+ Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu cúa cuộc
Tổng tiến công.
- Nắm được ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 với cách
mạng miền Nam
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sán g tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch
sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
+ Phẩm chất: Giáo dục HS tình yêu quê hương, ham tìm hiểu lịch sử nước nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ảnh tư liệu
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân - HS chơi
chủ" trả lời câu hỏi:
+ Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục - HS trả lời
12 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
đích gì?
+ Đường Trường Sơn có ý nghĩa như
thế nào đối với cuộc kháng chiến chống
Mĩ cứu nước của dân tộc ta?
- Cho HS nhận xét, bổ sung - HS nhận xét
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp
Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Diễn biến cuộc tổng tiến
công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - Làm việc theo nhóm.
hỏi rồi báo cáo trước lớp.
+ Tết Mậu Thân đã diễn ra sự kiện lịch - Quân dân miền Nam đồng loạt tổng
sử gì ở miền Nam? tiến công và nổi dậy ở khắp thành phố,
thị xã
+ Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ - Đêm 30 Tết, vào lúc lời Bác Hồ chúc
đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968? Tết được truyền truyền đi thì tiếng súng
Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn của quân giải phóng cũng rền vang tại
công này? Sài Gòn và nhiều thành phố khác ở
miền Nam. Sài Gòn là trọng điểm của
cuộc tiến công và nổi dậy.
+ Cùng với tấn công vào Sài Gòn, - Cùng với tấn công vào Sài Gòn, quân
quân giải phóng đã tiến công ở những giải phóng đã tiến công ở hầu hết khắp
nơi nào? các thành phố, thị xã ở miền Nam như
Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng
+ Tại sao nói cuộc Tổng tiến công của - Bất ngờ : Tấn công vào đêm giao
quân và dân miền Nam vào Tết Mậu thừa, tấn công vào các cơ quan đầu não
Thân năm 1968 mang tính bất ngờ và của địch tại các thành phố lớn
đồng loạt với quy mô lớn? - Đồng loạt: đồng thời ở nhiều thành
- GV nhận xét, kết luận phố, thị xã trong cùng một thời điểm.
Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của
cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết
Mậu Thân 1968.
- Cho HS thảo luận nhóm rồi chia sẻ - Thảo luận nhóm
trước lớp - Đại diện nhóm trình bày
+ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết - Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết
Mậu Thân 1968 đã tác động như thế Mậu Thân 1968 đã làm cho hầu hết
nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn? các cơ quan Trung ương và địa phương
của Mĩ và chính quyến Sài Gòn bị tê
liệt, khiến chúng rất hoang mang, lo
sợ
+ Nêu ý nghĩa Cuộc Tổng tiến công và - Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một
13 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? bước, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri về
chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam
Sự kiện này tạo bước ngoặt cho cuộc
kháng chiến.
- GV nhận xét, kết luận - HS nghe
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Qua bài này em có suy nghĩ gì về - HS nêu
cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu
Thân 1968?
4. Hoạt động sáng tạo:(1phút)
- Sưu tầm các tư liệu về cuộc tổng tiến - HS nghe và thực hiện
công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
-------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 09 tháng 03 năm 2022
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ(Tuần 30,31)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực văn học : Nắm được một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ
Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) .
+ Năng lực ngôn ngữ: Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ
Việt.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: Yêu quý bạn bè. Tôn trọng phụ nữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm
- HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2).
- Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT 2)
* Cách tiến hành:
14 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
Bài tập 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi
- GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn
thảo luận, tranh luận, phát biểu ý kiến đọc thầm lại, suy nghĩ, làm việc cá
lần lượt theo từng câu hỏi. nhân - tự trả lời lần lượt từng câu hỏi a,
Chú ý: b, c. Với câu hỏi c, các em có thể sử
+ Với câu hỏi a phương án trả lời đúng dụng từ điển để giải nghĩa (nếu có).
là đồng ý. VD: 1 HS có thể nói phẩm
chất quan trọng nhất của đàn ông là tốt
bụng, hoặc không ích kỷ (Vì em thấy
một người đàn ông bên nhà hàng xóm
rất ác, làm khổ các con). Trong trường
hợp này, GV đồng tình với ý kiến của
HS, vẫn nên giải thích thêm: Tốt bụng,
không ích kỷ là những từ gần nghĩa với
cao thượng, Tuy nhiên, cao thượng có
nét nghĩa khác hơn (vượt hẳn lên
những cái tầm thường, nhỏ nhen)
+ Với câu hỏi b, c: Đồng tình với ý
kiến đã nêu, HS vẫn có thể chọn trong
những phẩm chất của nam hoặc nữ một
phẩm chất em thích nhất. Sau đó giải
thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà em
vừa chọn , có thể sử dụng từ điển)
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi
- Cả lớp đọc thầm lại truyện “ Một vụ - HS đọc thầm
đắm tàu”, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. + Giu - li - ét - ta và Ma - ri - ô đều là
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời những đứa trẻ giàu tình cảm, quan tâm
giải đúng đến người khác: Ma - ri - ô nhường bạn
xuống xuồng cứu nạn để bạn được
sống; Giu - li - ét - ta lo lắng cho Ma -
ri - ô, ân cần băng bó vết thương cho
bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương
trong giờ phút vĩnh biệt.
+ Mỗi nhân vật có những phẩm chất
riêng cho giới của mình;
- Ma - ri - ô có phẩm chất của một
người đàn ông kín đáo (giấu nỗi bất
hạnh của mình không kể cho bạn biết),
quyết đoán mạnh mẽ, cao thượng (ôm
ngang lưng bạn ném xuống nước,
nhường sự sống của mình cho bạn, mặc
dù cậu ít tuổi và thấp bé hơn.
- Giu-li- ét-ta dịu dàng, đầy nữ tính, khi
15 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
giúp Ma-ri-ô bị thương: hoảng hốt chạy
lại, quỳ xuống, lau máu trên trán bạn,
dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc
băng cho bạn.
Tiết 2
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc các yêu cầu a,b của BT - Cả lớp theo dõi đọc thầm lại.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân lần lượt - HS làm bài, chia sẻ
chia sẻ câu trả lời các câu hỏi a, b. * Lời giải:
- GV nhận xét, bổ sung chốt lại lời giải a. + Anh hùng: có tài năng, khí phách,
đúng. làm nên những việc phi thường.
- 1 HS đọc lại lời giải đúng + Bất khuất: Không chịu khuất phục
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. trước kẻ thù.
+ Trung hậu: có những biểu hiện tốt
đẹp và chân thành trong quan hệ với
mọi người.
+ Đảm đang: gánh vác mọi việc, thư-
ờng là việc nhà một cách giỏi giang.
b. Những từ ngữ chỉ các phẩm chất
khác của người phụ nữ VN: cần cù,
nhân hậu, độ lượng, khoan dung, dịu
dàng, nhường nhịn,
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Mỗi câu tục ngữ dưới đây nói lên
phẩm chất gì của người phụ nữ Việt
Nam?
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước
- GV nhận xét chữa bài lớp
- Cả lớp sửa bài theo đúng lời giải. * Lời giải:
a) Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn:
Mẹ bao giờ cũng dành những gì tốt
nhất cho con->Lòng thương con đức hi
sinh của người mẹ.
b. Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ
tướng giỏi: Khi gia cảnh gặp khó khăn
phải trông cậy người vợ hiền. Đất nước
có loạn phải nhờ cậy vị tướng giỏi -
>Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là
người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm
gia đình.
c. Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh:
Khi đất nước có giặc, phụ nữ cũng sẵn
sàng tham gia giết giặc->Phụ nữ dũng
cảm, anh hùng.
Bài tập dành cho HSNK
Bài 3: HĐ cá nhân
16 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
- GV cho một HS đọc yêu cầu của
BT3. - HS đọc
- GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu
của BT: - HS nghe, tự đặt câu,báo cáo GV
+ Đặt câu có sử dụng 1 trong 3 câu tục + Mẹ em là người phụ nữ yêu thương
ngữ nêu ở BT2. chồng con, luôn nhường nhịn, hi sinh,
+ HS cần hiểu là không chỉ đặt 1 câu như tục ngữ xưa có câu: Chỗ ướt mẹ
văn mà có khi phải đặt vài câu rồi mới nằm, chỗ ráo con lăn. (1 câu)
dẫn ra được câu tục ngữ.. + Nói đến nữ anh hùng Út Tịch, mọi
- GV cho HS suy nghĩ đặt câu người nhớ ngay đến câu tục ngữ: Giặc
- GV nhận xét, kết luận những HS nào đến nhà, đàn bà cũng đánh. (1 câu)
đặt được câu văn có sử dụng câu tục + Vừa qua nhà em gặp nhiều chuyện
ngữ đúng với hoàn cảnh và hay nhất. không may. Nhờ mẹ đảm đang, giỏi
giang, một mình chèo chống, mọi
chuyện cuối cùng cũng tốt đẹp. Bố em
bảo, đúng là: Nhà khó cậy vợ hiền,
nước loạn nhờ tướng giỏi. (3 câu)
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Nhắc lại quy tắc viết hoa. - HS nêu
- GV mời 3, 4 HS đọc thuộc lòng các
câu thành ngữ, tục ngữ.
- Tìm các từ chỉ phẩm chất tốt đẹp của
người phụ nữ Việt Nam ?
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc - HS nghe và thực hiện
các câu thành ngữ, tục ngữ; viết lại các
câu đó vào vở.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------
Tập đọc
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ
đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam ( Trả lời được
các câu hỏi 1, 2, 3).
+ Năng lực văn học : Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài
văn với giọng tự hào.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: Giáo dục niềm tự hào dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
17 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
- GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
+ Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" đọc - HS chơi trò chơi
từng đoạn trong bài Công việc đầu tiên
và trả lời câu hỏi.
- Gv nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS M3,4 đọc mẫu bài văn
- HS chia đoạn: 4 đoạn(Mỗi lần xuống
dòng là 1 đoạn)
- Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm L1 - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài
văn lần 1+ luyện đọc từ khó.
- Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm L2 - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài
văn lần 2 + luyện đọc câu khó, giải
nghĩa từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài - HS đọc
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lần. - Cả lớp theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu
dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam ( Trả lời được các
câu hỏi 1, 2, 3).
* Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi - HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả
Ý 1: Chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở
nên tế nhị, kín đáo
+ Chiếc áo dài đóng vai trò như thế + Phụ nữ VN xưa hay mặc áo dài thẫm
nào trong trang phục của phụ nữ Việt màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo
Nam xưa? cánh nhiều màu bên trong.Trang phục
như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ
trở nên tế nhị, kín đáo.
Ý 2: Sự giống nhau và khác nhau giữa
áo dài tân thời và áo dài truyền thống.
+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác + Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ
chiếc áo dài cổ truyền? thân và áo năm thân. Áo tứ thân được
may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau
ghép liền giữa sống lưng, đằng trước là
18 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ
buông hoặc buộc thắt vào nhau, áo năm
thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước
may từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi
vạt phải.
+ Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ
truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân
vải phía trước và phiá sau.
Ý 3: áo dài được coi là biểu tượng cho
y phục truyền thống của Việt Nam
+ Vì sao áo dài được coi là biểu tượng + Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách
cho y phục truyền thống của Việt dân tộc tế nhị, kín đáo./Vì phụ nữ Việt
Nam? Nam ai cũng thích mặc áo dài/...
+ Em có cảm nhận gì về người thân + HS có thể giới thiệu ảnh người thân
khi họ mặc áo dài? trong trang phục áo dài, nói cảm nhận
của mình.)
- GVKL: - HS nghe
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- Qua tìm hiểu nội dung, hãy cho biết: - HS lần lượt phát biểu.
Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần
đọc với giọng như thế nào?
- GV lưu ý thêm.
- Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. + 4 HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV hướng dẫn cách đọc mẫu diễn + HS nhận xét cách đọc cho nhau.
cảm đoạn: “ Phụ nữ Việt Nam - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và
xưa...thanh thoát hơn”. cách nhấn giọng trong đoạn này.
- Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa - 1 vài HS đọc trước lớp,
luôn cách đọc cho HS.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp: - 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp: HS
GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn
thi đọc. những bạn đọc tốt nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
5. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Qua bài học trên, em biết được điều - HS nêu:
gì ? VD: Em biết được tà áo dài Việt Nam
đã có từ lâu đời/ Tà áo dài Việt Nam là
trang phục truyền thống của người phụ
nữ Việt Nam.
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe
những HS học tốt, học tiến bộ.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc - HS nghe và thực hiện
- Đọc trước bài Người gác rừng tí hon.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
19 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 10 tháng 03 năm 2022
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ: Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu
biểu trong bài văn tả con vật (BT1).
+ Năng lực văn học : Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: Yêu quý con vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: Những ghi chép HS đã có khi chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài tập 1 (liệt kê
những bài văn tả con vật em đã đọc, đã viết trong học kì 2, lớp 4).
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- GV kiểm tra vở của một số HS đã - HS chuẩn bị
chuẩn bị trước ở nhà BT1 (liệt kê
những bài văn tả con vật em đã đọc, đã
viết trong học kỳ 2, lớp 4 ).
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn
tả con vật (BT1).
- Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp đọc thầm lại bài văn và các - Lớp đọc thầm
câu hỏi, suy nghĩ, trao đổi theo cặp. - Các nhóm làm bài vào giấy nháp.
- HS phát biểu ý kiến - Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.
+ Bài văn trên gồm mấy đoạn? + Bài văn trên gồm 4 đoạn.
+ Nội dung chính của mỗi đoạn là gì? + Đoạn 1: Giới thiệu sự xuất hiện của
chim họa mi vào các buổi chiều.
+ Đoạn 2: Tả tiếng hót đặc biệt của họa
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc



