Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2022
Tập đọc
MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực ngôn ngữ: Đọc đúng từ ngữ khoá trong bài, đọc lưu loát, diễn cảm bài
đọc.
- Năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi
sinh cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè.
- Góp phần hình thành phẩm chất cao thượng, giàu tình cảm
II. ĐỒ DÙNG.
1. Đồ dùng
- GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3- 5 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.
- GV nhận xét - HS nêu cách chia bài thành 5 đoạn
+ Đoạn 1: “Từ đầu họ hàng”
+ Đoạn 2: “Đêm xuống cho bạn”
+ Đoạn 3: “Cơn bão hỗn loạn”
+ Đoạn 4: “Ma-ri-ô lên xuống”
+ Đoạn 5: Còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp lần 1 trong - HS đọc nối tiếp trong nhóm lần 1
nhóm, phát hiện từ khó
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ - HS luyện phát âm theo yêu cầu.
Li-vơ-pun, ma-ri-ô, Giu-li-et-ta, bao
lơn
- Cho HS đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ.
- Gọi HS đọc chú giải. - 1 HS đọc phần chú giải. - Cho HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc trong nhóm đôi.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - 5 HS đọc nối tiếp.
- GV đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh
cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp
hỏi sau đó chia sẻ trước lớp:
+ Nêu hoàn cảnh, mục đích chuyến đi - Bố Ma- ri-ô mới mất, em về quê sống
của Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta? với họ hàng . Giu- li - ét - ta trên đường
về gặp bố mẹ.
+ Giu- li- ét - ta chăm sóc Ma- ri- ô - Giu- li - ét hoảng hốt, quỳ xuống lau
như thế nào khi bạn bị thương? máu, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ băng
vết thương.
+ Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? - Cơn bão ập đến, sóng tràn phá thủng
thân tàu, con tàu chao đảo, 2 em nhỏ ôm
chặt cột buồm.
+ Ma- ri- ô phản ứng thế nào khi - Ma- ri- ô quyết định nhường bạn, em
người trên xuồng muốn nhận đứa bé ôm ngang lưng bạn thả xuống tàu.
nhỏ hơn cậu?
+ Quyết định nhường bạn đó nói lên - Ma- ri -ô có tâm hồn cao thượng
điều gì? nhường sự sồng cho bạn, hy sinh bản
thân vì bạn.
+ Nêu cảm nghĩ của mình về Ma- ri- ô - HS trả lời:
và Giu- li- ét - ta? + Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt
bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn
sàng nhường sự sống cho bạn.
+ Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình
cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho
mình
+ Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? - Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma-
ri-ô và Giu - li - ét - ta, sự ân cần, dịu
dàng của Giu- li- ét- ta, đức hi sinh cao
thượng của cậu bé Ma- ri- ô.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc tiếp nối - 5 HS đọc nối tiếp.
- HS nhận xét - HS nhận xét cách đọc cho nhau.
- Qua tìm hiểu nộ dung, hãy cho biết : - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và
Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần cách nhấn giọng trong đoạn này.
đọc với giọng như thế nào?
- GV lưu ý thêm. - Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. - 1 vài HS đọc trước lớp.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm trong nhóm.
đoạn: Chiếc xuồng bơi ra xa .vĩnh
biệt Ma - ri- ô!...
Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-
ét- ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang
đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, /
tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức
nở, giơ tay về phía cậu. //
“Vĩnh biệt Ma-ri-ô”//
- Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa
luôn cách đọc cho HS.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn các HS khác lắng nghe để
nhận xét. - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình
- GV nhận xét, khen HS đọc hay và chọn những bạn đọc tốt nhất.
diễn cảm.
5. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Em học được gì ở phẩm chất của hai - HS nêu
bạn nhỏ trong truyện
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà kể lại câu chuyện này cho - HS nghe và thực hiện
mọi người trong gia đình cùng nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
________________________________
Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Đọc viết được số thập phân và so sánh các số thập phân.
- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4a, bài 5.
- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG 1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
với nội dung như sau:
Một bạn nêu một số thập phân bất
kì, gọi bạn khác bạn đó phải nêu được
một số thập phân khác lớn hơn số thập
phân đó.
- GV nhận xét trò chơi - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân.
- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4a, bài 5.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm - HS làm miệng. Đọc số thập phân; nêu
phần nguyên, phần thập phân và giá trị
theo vị trí của mỗi chữ số trong số đó.
- Trình bày kết quả - HS tiếp nối nhau trình bày
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài - Viết số thập phân có:
- Yêu cầu HS làm - Cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
a. 8,65 b. 72,493 c. 0,04
Bài 4a: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - Viết các số sau dưới dạng số thập
- Yêu cầu HS làm bài phân
- GV nhận xét chữa bài.Yêu cầu HS - Cả lớp làm vào vở.
nêu cách viết phân số thập phân dưới - Cho 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
dạng số thập phân. kết quả, cách làm
- Nêu nhận xét về số chữ số 0 trong 3 3
a. 0,03 = 0,3
mẫu số của phân số thập phân và số 100 10
chữ số của phần thập phân viết được. 25 2002
4 = 4,25 = 2,002
100 1000
Bài 5: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc, chia sẻ yêu cầu + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các
số thập phân.
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả - Cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét - GV gọi HS lên bảng làm bài, chia sẻ
kết quả:
78,6 > 78,59 28,300 = 28,3
Bài 3: (HSNK) 9,478 0,906
- Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả
- GV kết luận
- HS làm bài rồi báo cáo kết quả
- Kết quả như sau:
74,60 ; 284,43 ;401,25 ; 104,00
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự - HS làm bài
từ bé đến lớn 24,231; 24,312; 25,231;
25,123
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
___________________________
Khoa học
CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT
- Biết cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
- Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức
vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG
1. Đồ dùng
- GV: Hình vẽ trang 108, 109 SGK
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3- 5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi
nêu sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình
thành quả và hạt.
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giưới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất
dinh dưỡng dự trữ.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu
tạo của hạt
- GV chia lớp thành 6 nhóm - HS làm việc theo nhóm
- Phát cho mỗi nhóm 1 hạt lạc hoặc hạt - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm
đậu đã ngâm qua một đêm. mình cẩn thận tách hạt lạc (hoặc đậu
xanh, đậu đen, ) đã ươm làm đôi.
Từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất
dinh dưỡng
- GV đi giúp đỡ từng nhóm.
- Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm
từng bộ phận của hạt việc của nhóm mình
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, - HS quan sát tranh và làm bài tập
5, 6 và đọc thông tin các khung chữ
trang 108,109 SGK để làm bài tập
- Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung - HS nêu kết quả
- GV nhận xét chữa bài Đáp án: 2- b, 3- a, 4- e, 5- c, 6- d
Hoạt động 2: Quá trình phát triển thành
cây của hạt
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong - HS thảo luận nhóm đôi
nhóm
- HS quan sát hình minh họa 7, trang - HS quan sát hình và làm bài theo cặp
109 SGK và nói về sự phát triển của
hạt mướp từ khi được gieo xuống đất
cho đến khi mọc thành cây, ra hoa, kết
quả.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm
- Gọi HS trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét khen ngợi các nhóm tích Đáp án:
cực làm việc + Hình a: Hạt mướp khi bắt đầu gieo
hạt
+ Hình b: Sau vài ngày, rễ mầm đã mọc
nhiều, thân mầm chui lên khỏi mặt đất
với 2 lá mầm.
+ Hình c: 2 lá mầm chưa rụng, cây đã
bắt đầu đâm chồi, mọc thêm nhiều lá
mới .
Hoạt động 3: Điều kiện nảy mầm của
hạt
- GV yêu cầu HS giới thiệu về cách - Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt
gieo hạt của mình của mình. Trao đổi kinh nghiệm với
nhau - Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt - Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
- Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt
đã làm ở nhà
- GV tuyên dương nhóm có nhiều HS - Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để
thành công giới thiệu với cả lớp.
- GVKL: Điều kiện để hạt nảy mầm là
có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không
quá nóng, không quá lạnh)
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Về nhà quan sát các cây xung quanh - HS nghe và thực hiện
và hỏi người thân những cây này được
trồng từ hạt hay bằng những cách nào
khác nữa ?
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà lựa chọn một loại hạt sau đó - HS nghe và thực hiện
gieo trồng rồi báo cáo kết quả trước
lớp.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
__________________________
Đạo đức
EM YÊU HÒA BÌNH ( TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được những điều tốt đẹp mà hòa bình mang lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày.
- Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả
năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác
II. ĐỒ DÙNG :
1. Đồ dùng
- GV: SGK,
- HS: Phiếu học tập cá nhân , VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS hát bài hát "Em yêu hòa - HS hát
bình"
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu:
- Nêu được những điều tốt đẹp mà hòa bình mang lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày.
* Cách tiến hành:
HĐ1:Tìm hiểu thông tin(sgk trang 37):
- HS quan sát tranh ảnh về cuộc sống - HS hoạt động theo nhóm và trả lời.
của nhân dân và trẻ em ở những vùng
có chiến tranh về sự tàn phá của chiến
tranh và hỏi:
- Em thấy những gì trong các tranh ảnh - Các nhóm thảo luận
đó?
- HS đọc sgk trang 37,38 và thảo luận
nhóm theo 3 câu hỏi trong sgk.
- Các nhóm thảo luận.--> Đại diện
nhóm trả lời. - Đại diện nhóm trả lời
- GV kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra
đổ nát ,đau thương, chết chóc, đói - HS lắng nghe.
nghèo Vì vậy chúng ta phải cùng
nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến
tranh.
HĐ2:Bày tỏ thái độ(BT1,sgk)
- Cho HS thảo luận nhóm:
- Nhóm trưởng lần lượt đọc từng ý
kiến trong bài tập.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay.
- Mời HS giải thích lí do. - HS thực hiện
- GV kết luận: Các ý kiến a, d là
đúng.Các ý kiến b,c là sai.Trẻ em có
quyền được sống trong hoà bình và có - HS giơ tay bày tỏ thái độ.
trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. - Một số HS giải thích lí do.
HĐ3:Làm bài tập 2:
- HS làm BT 2 cá nhân.
- HS trao đổi với bạn
- Cho HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận.
HĐ4:Làm bài tập 3
- HS làm việc theo nhóm Đại diện - HS làm bài.
nhóm trình bày. - Các nhóm thảo luận
- GV kết luận, khuyến khích HS tham - Đại diện nhóm trả lời
gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. - HS lắng nghe.
Ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- HS trình bày - 2 HS đọc
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Sưu tầm tranh,ảnh, bài báo, băng hình - HS nghe và thực hiện
về các hoạt động bảo vệ hoà bình của
nhân dân Việt Nam và thế giới; sưu
tầm các bài thơ, bài hát, truyện về
chủ đề Em yêu hoà bình.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề - HS nghe và thực hiện
Em yêu hoà bình.
____________________________
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2022
Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần
trăm, viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân.
- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(cột 2,3), bài 3(cột 3,4), bài 4.
- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG
1. Đồ dùng
- GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS hát 1 bài - HS hát
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số
phần trăm, viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân.
- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(cột 2,3), bài 3(cột 3,4), bài 4. * Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng phân số
thập phân.
- Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh tự làm vào vở sau đó chia sẻ
- Giáo viên nhận xét , kết luận kết quả
3 72
a) 0,3 = ; 0,72 =
10 100
15 0,347
1,5 = ; 0,347 =
10 1000
1 5 2 4 3 75 6
b) = ; = ; = ;
2 10 5 10 4 100 25
24
=
100
Bài 2(cột 2,3): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài a) 0,5 = 50%
8,75 = 875 %
b) 5% = 0,05
625 % = 6,25
Bài 3(cột 3,4): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng số thập
phân.
- Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách
làm:
3
a) giờ = 0,75 giờ.
4
1
phút = 0,25 phút.
4
3
b) km = 0,3 km ;
10
2
kg = 0,4 kg
5
Bài 4: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến
- Yêu cầu HS làm bài lớn
- GV nhận xét , kết luận - HS cả lớp làm vở
- 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách
làm:
a) 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505
b) 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1 Bài 5: (HSNK) HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả
- GV kết luận - HS tự làm bài rồi báo cáo kết quả
- Cách làm: Viết 0,1 <.....< 0,2 thành
0,10 <....< 0,20. Số vừa lớn hơn 0,10
vừa bé hơn 0,20 có thể là 0,11 ; 0,12
;...; 0,19....Theo yêu cầu của bài chỉ cần
chọn một trong các số trên để điền vào
chỗn chấm, ví dụ: 0,1 < 0,15 < 0,2.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ - HS nêu:
số phần trăm(theo mẫu): 0,018 = 1,8% 25,8 = 2580%
0,028 = 2,8% 25,8 =..... 0,6 = 60% 18,1 = 181%
0,6 =..... 18,1 =......
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tìm thêm các bài toán về tỉ số - HS nghe và thực hiện
phần trăm để làm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
___________________________
Địa lí
MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên Bang Nga:
+ Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân
số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển
kinh tế.
+ Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du
lịch.
- Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ.
- Giáo dục HS ham học, ham tìm hiểu thế giới, khám phá những điều mới lạ.
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực
vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG
1. Đồ dùng
- GV:
+ Bản đồ các nước châu Âu
+ Một số ảnh về LB Nga và Pháp
- HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Ổn định tổ chức
- Cho HS múa hát 1 bài ? - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên Bang
Nga
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS làm bài cá nhân theo phiếu
1. Liên Bang Nga
- HS làm việc cá nhân, tự kẻ bảng vào vở
hoàn thành bảng. 1 HS lên bảng làm
bài vào bảng GV đã kẻ sẵn
Các yếu tố Đặc điểm – sản phẩm chính của các
ngành sản xuất
Vị trí địa lí Nằm ở Đông Âu và Bắc á
Diện tích 17 triệu km2, lớn nhất thế giới
Dân số 144,1 triệu ngời
Khí hậu Ôn đới lục địa (chủ yếu phần châu Á
thuộc Liên Bang Nga)
Tài nguyên khoáng sản Rừng tai- ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than
đá, quặng sắt
Sản phẩm công nghiệp Máy móc, thiết bị, phương tiện giao
thông
Sản phẩm nông nghiệp Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm
- GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ khi - Một số HS nêu nhận xét, bổ sung
các em gặp khó khăn ý kiến.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài thống kê bạn
làm trên bảng lớp
+ Em có biết vì sao khí hậu của Liên Bang + Vì lãnh thổ rộng lớn và chịu ảnh
Nga, nhất là phần thuộc châu Á rất lạnh, hưởng của Bắc Băng Dương
khắc nghiệt không?
+ Khí hậu khô và lạnh tác động đến cảnh + Khí hậu khô và lạnh nên rừng tai-
quan thiên nhiên ở đây như thế nào? ga phát triển. Hầu hết lãnh thổ nước
Nga ở châu Á đều có rừng tai – ga
bao phủ.
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê, - 1 HS trình bày trước lớp
trình bày lại về các yếu tố địa lí tự nhiên và
các sản phẩm chính của các ngành sản xuất
của Liên Bang Nga. - GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho HS
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- GV chia HS thành các nhóm
2. Pháp
- Các nhóm thảo luận, trao đổi để hoàn thành - Nhóm trưởng điều khiển nhóm
phiếu học tập sau: thảo luận, hoàn thành phiếu.
PHIẾU HỌC TẬP
Các em hãy cùng xem các hình minh họa trong SGK, các lược đồ và hoàn thành
các bài tập sau:
1. Xác định vị trí địa lí và thủ đô của nước Pháp.
a. Nằm ở Đông Âu, thủ đô là Pa- ri.
b. Nằm ở Trung Âu, thủ đô là Pa- ri.
c. Nằm ở Tây Âu, thủ đô là Pa- ri.
2. Kể tên một số sản phẩm của ngàmh công nghiệp nước Pháp
..
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. - Các nhóm HS làm việc, nêu câu
hỏi khi có khó khăn cần GV giúp
- Trình bày kết quả đỡ.
- 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo
luận, các nhóm khác theo dõi và
- GV sửa chữa câu trả lời cho HS để có phiếu nhận xét, bổ sung ý kiến.
hoàn chỉnh.
- GV yêu cầu HS dựa vào phiếu và kiến thức
địa lí, nội dung SGK trình bày lại các đặc - 1 HS trình bày trước lớp, HS cả
điểm về tự nhiên và các sản phẩm của các lớp cùng theo dõi, nhận xét và nêu ý
ngành sản xuất ở Pháp. kiến bổ sung.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người về một số nước ở - HS nghe và thực hiện
châu Âu.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Viết một đoạn văn ngắn về một số nước ở - HS nghe và thực hiện
châu Âu về những điều em thích nhất khi học
về một số nước ở châu Âu.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
_________________________
Chính tả
ĐẤT NƯỚC (Nhớ – viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực ngôn ngữ: Viết đúng từ ngữ khó trong bài.
- Năng lực văn học: Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước.
- Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2,
BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
- Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, bảng nhóm
- HS : SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút)
- Cho HS thi viết đúng các tên sau: - HS chia thành 2 đôi chơi, mỗi đội 4 HS
Phạm Ngọc Thạch, Nam Bộ, Cửu Thi viết nhanh, viết đúng.
Long, rừng tre.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chuẩn bị vở
2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu 1 em đọc bài viết . - 1 HS đọc bài viết, HS dưới lớp đọc
thầm theo
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn - 2 HS đọc
viết.
- Yêu cầu HS nêu các cụm từ ngữ dễ + rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng
viết sai . đất,
- GV hướng dẫn cách viết các từ ngữ - HS luyện viết tên riêng, tên địa lí nước
khó và danh từ riêng . ngoài.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS viết bài - HS viết
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, - HS nghe
cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả
cao.
- GV đọc lại bài viết - HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng
trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS tự dùng bút chì gạch - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài
dưới các từ chỉ huân chương, huy bảng lớp, chia sẻ kết quả
chương, danh hiệu, giải thưởng.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng a. Các cụm từ :
và yêu cầu HS viết lại các danh từ Chỉ huân chương:
riêng đó. Huân chương Kháng chiến,
Huân chương Lao động.
Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.
Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí
Minh.
- Mỗi cụm từ trên đều gồm 2 bộ phận nên
khi viết phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi
bộ phận tạo thành tên này.
Bài tập 3: HĐ cá nhân
- Một HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và - HS làm bài vào vở.
làm bài. - 1 HS lên làm bài bảng lớp, chia sẻ kết
- GV nhận xét chữa bài. quả
Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân dân.
Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng.
6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Về nhà chia sẻ với mọi người cách - HS nghe và thực hiện
viết các từ chỉ huân chương, danh
hiệu, giải thưởng.
7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà luyện viết thêm các cụm từ - HS nghe và thực hiện
chỉ huân chương, danh hiệu, giải
thưởng.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
__________________________________
Kĩ thuật
LẮP XE BEN ( T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh chọn đúng và đủ các chi tiết dùng để lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể
chuyển động được. Với học sinh khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp
chắc chắn, chuyển động dễ dàng; thùng xe nâng lên, hạ xuống được.
- Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi tực hành.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác
II .ĐỒ DÙNG
- GV: Bộ lắp ghép bộ đồ dùng kĩ thuật lớp 5
- HS: SGK, vở, bộ lắp ghép bộ đồ dùng kĩ thuật lớp 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Nêu các bước lắp ghép xe cần cẩu? - HS nêu
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu:
- Học sinh chọn đúng và đủ các chi tiết dùng để lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu.
- Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được.
* Cách tiến hành:
+ Hoạt động 1: Chi tiết và dụng cụ
- GV gọi học sinh đọc mục 1. - 1 học sinh đọc bài
- Yêu cầu học sinh kiểm tra các chi tiết - Học sinh báo cáo kết quả kiểm tra
trong bộ lắp ghép của mình.
+ Hoạt động 2: Quy trình lắp ghép
- GV cho học sinh quan sát - HS quan sát
- GV hướng dẫn cách lắp ghép - HS nêu các bước lắp ghép
+ Lắp từng bộ phận:
- Lắp khung càng xe và các giá đỡ.
- Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ.
- Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau.
- Lắp trục bánh xe trước và ca bin.
+ Hoạt động 3:Thực hành lắp ghép + Lắp ráp xe ben.
- GV yêu cầu học sinh đọc sách giáo - Học sinh làm việc theo nhóm bàn
khoa thảo luận theo nhóm và tiến hành
lắp ghép theo nhóm bàn
- GV quan sát giúp đỡ một số nhóm
còn lúng túng.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- GV gọi học sinh liên hệ thực tế tác - HS nêu
dụng của xe ben 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tìm hiểu thêm tác dụng của các loại - HS nghe và thực hiện
xe ben trong thực tế.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
_____________________________
Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm2022
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
( Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực ngôn ngữ: Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu
chuyện (BT1)
- Năng lực văn học: Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu
chấm (BT2). Sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
- Vận dụng các kiến thức về dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than để làm các bài tập
theo yêu cầu.
- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
- Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, chịu khó trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1)
- Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2)
- Sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 2 HS đọc, phân tích yêu cầu
- Các nhóm đọc mẩu chuyện vui và - Lớp đọc thầm SGK.
thảo luận làm bài - Các nhóm suy nghĩ và làm bài
- GV có thể nhắc nhở HS muốn tìm
đúng 3 loại dấu câu này, các em cần nhớ các loại dấu câu này đều được đặt
ở cuối câu. - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp
- GV chốt lại câu trả lời đúng. + Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9
dùng để kết thúc các câu kể.
+ Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11
dùng để kết thúc các câu hỏi.
+ Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5
dùng để kết thúc câu cảm.
Bài tập 2: HĐ cá nhân - HS đọc
- HS đọc nội dung bài 2 - HS đọc thầm
- Cả lớp đọc thầm nội dung bài Thiên
đường của phụ nữ trả lời câu hỏi - HS theo dõi
- GV hướng dẫn HS đọc thầm bài để
phát hiện tập hợp từ nào diễn tả một ý
trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu. - HS làm bài
- Yêu cầu HS làm bài. - HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét , kết luận
Thiên đường của phụ nữ
Thành phố..... là thiên đường của phụ
nữ. Ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai,
còn đẫyđà, mạnh mẽ. Trong mỗi gia
đình, .... tạ ơn đấng tối cao.Nhưng điều
đáng nói... phụ nữ. Trong bậc thang xã
hội ở Giu- chi- tan, đàn ông. Điều
này thể hiện của xã hội.Chẳng hạn,
. , còn đàn ông: 70 pê- xô. Nhiều
chàng trai ... con gái.
Bài tập 3: HĐ cá nhân - HS đọc
- HS đọc nội dung bài tập . - HS đọc mẩu chuyện.
- Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui Tỉ
số chưa được mở.
- GV giúp HS nắm kĩ câu hỏi, câu cảm,
câu khiến hay câu cảm. - HS tự làm bài trong vở, rồi đổi vở
- Tổ chức cho HS tự làm vào vở kiểm tra lại
+ Câu 1 là: câu hỏi
- GV và HS cùng chữa bài chốt lại lời Câu 2 là: câu kể
giải đúng . Câu 3 là: câu hỏi
Câu 4 là: câu kể
- Em hiểu câu trả lời của Hùng trong - Nghĩa là Hùng được điểm 0 cả hai bài
mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở kiểm tra Tiếng Việt và Toán.
như thế nào?
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Em hãy đặt câu có sử dụng dấu chấm - HS nêu
than.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tập đặt câu sử dụng 3 loại dấu - HS nghe và thực hiện
nêu trên.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
_____________________________
Kể chuyện
LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Năng lực ngôn ngữ: Kể được câu chuyên câu chuyện rõ ràng, lưu loát, thể hiện
được lời của nhân vật.
- Năng lực văn học: Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời
một nhân vật. HSNK kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2).
- Giáo dục tinh thần đoàn kết, yêu quý bạn bè.
- Góp phần hình thành phẩm chất đoàn kết, yêu thương
II. ĐỒ DÙNG
- GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu: HS chăm chú lắng nghe, ghi nhớ câu chuyện
*Cách tiến hành:
- Giáo viên kể chuyện (2 hoặc 3 lần). - Học sinh nghe.
+ Giáo viên kể lần 1.
+ Giáo viên kể lần 2 vừa kể vừa chỉ
vào tranh minh hoạ phóng to treo trên
bảng lớp.
- Sau lần kể 1.
+ Giáo viên mở bảng phụ giới thiệu - Học sinh nghe giáo viên kể – quan sát
tên các nhân vật trong câu chuyện (3 từng tranh minh hoạ.
học sinh nam: nhân vật “tôi”, Lâm
“voi”, Quốc “lém” và lớp trưởng nữ là Vân), giải nghĩa một số từ khó (hớt
hải, xốc vác, củ mỉ cù mì ). Cũng có
thể vừa kể lần 2 vừa kết hợp giải
nghĩa từ.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:
- Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời
một nhân vật.
- HS (M3,4) kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2).
* Cách tiến hành:
Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a) Yêu cầu 1: (Dựa vào lời kể của - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
thầy, cô và tranh minh hoạ, kể lại từng
đoạn câu chuyện).
- Giáo viên nhắc học sinh cần kể - Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng
những nội dung cơ bản của từng đoạn đoạn câu chuyện.
theo tranh, kể bằng lời của mình.
- Giáo viên nhận xét - Từng tốp 5 học sinh (đại diện 5 nhóm)
tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn câu chuyện
theo tranh trước lớp – kể 2, 3 vòng.
b) Yêu cầu 2: (Kể lại câu chuyện theo
lời của một nhân vật).
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài, nói - 3, 4 học sinh nói tên nhân vật em chọn
với học sinh: Truyện có 4 nhân vật: nhập vai.
nhân vật “tôi”, Lâm “voi”. Quốc
“lém”, Vân. Kể lại câu chuyện theo
lời một nhân vật là nhập vai kể
chuyện theo cách nhìn, cách nghĩ của
nhân vật. Nhân vật “tôi” đã nhập vai
nên các em chỉ chọn nhập vai 1 trong
3 nhân vật còn lại: Quốc, Lâm hoặc
Vân.
Giáo viên chỉ định mỗi nhóm 1 học Học sinh kể chuyện trong nhóm.
sinh thi kể lại câu chuyện theo lời
nhân vật. Cả nhóm bổ sung, góp ý cho bạn.
Giáo viên tính điểm thi đua, bình chọn Học sinh thi kể chuyện trước lớp.
người kể chuyện nhập vai hay nhất. Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu 3 trong SGK.
Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh
luận.
4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
*Cách tiến hành:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_nguyen_van.docx



