Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2022
Luyện từ và câu
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Năng lực ngôn ngữ: Đọc trôi chảy lưu loát thuộc lòng các bài tập đọc, học thuộc
lòng đã học.
- Năng lực ngôn ngữ: Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế
trong đoạn văn BT2.
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn
cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Yêu thích môn học.
- Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu
nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn
BT2.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem
lại 1- 2 phút)
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc
và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
bài đọc. trong phiếu
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc bài văn - Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi - GV đọc mẫu bài văn. - Một HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS đọc chú giải SGK - HS nghe
- Yêu cầu HS làm bài - 1 HS đọc phần chú giải sau bài.
- HS đọc thầm lại bài văn và làm bài, 1
- Trình bày kết quả HS làm bài bảng nhóm, chia sẻ kết quả
+ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể
hiện tình cảm của tác giả với quê + Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ,
hương? nhớ thương mãnh liệt, day dứt.
+ Điều gì gắn bó tác giả với quê
hương? + Vì quê hương gắn liền với nhiều kỉ
+ Tìm các câu ghép trong một đoạn của niệm của tuổi thơ.
bài? + Tất cả các câu trong bài đều là câu
+ Tìm các từ ngữ được lặp lại, được ghép.
thay thế có tác dụng liên kết câu trong + Các từ ngữ được lặp lại: tôi, mảnh
bài văn? đất.
Các từ ngữ được thay thế:
* Cụm từ mảnh đất cọc cằn thay cho
làng quê tôi.
* Cụm từ mảnh đất quê hương thay cho
mảnh đất cọc cằn.
* Cụm từ mảnh đất ấy thay cho mảnh
đất quê hương.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- Về nhà làm bài nhẩm lại BT2; chuẩn
bị ôn tập tiết 4.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Vận dụng cách lặp từ, thay thế từ ngữ - HS nghe và thực hiện.
khi nói và viết.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
_______________________________
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tính được vận tốc, quãng đường, thời gian. Biết giải bài toán chuyển động ngược
chiều trong cùng một thời gian.
- Có kĩ năng làm bài nhanh, chính xác. bài 2.
- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II.ĐỒ DÙNG
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm, bảng nhóm.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
- HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cặp đôi
- HS đọc đề bài, thảo luận: - HS đọc
+ Muốn tính quãng đường ta làm thế - Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc
nào ? nhân với thời gian
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp, chia
- GV nhận xét , kết luận sẻ
Giải
Thời gian đi của ca nô là :
11 giờ 15 phút – 7 giờ 30phút= 3giờ
45phút
3 giờ 45 phút = 3,75 giờ
Quãng đường đi được của ca nô là :
12 x 3,75 =45(km)
Đáp số : 45km
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi
làm bài. - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm
- GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần bài báo cáo giáo viên
thiết. Bài giải
* Cách 1:
15km = 15 000m
Vận tốc chạy của ngựa là:
15000 : 20 = 750 (m/phút)
* Cách 2:
Vận tốc chạy của ngựa là:
15 : 20 = 0,75(km/phút) 0,75km/phút = 750m/phút
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
Bạn Nam đi từ nhà vào lúc 6 giờ30 - HS làm bài
phút với vận tốc 8km/giờ đến trường
lúc 7 giờ. Tính quãng đường từ nhà đến
trường của bạn Nam.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
___________________________
Kể chuyện
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
(Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực ngôn ngữ: Đọc trôi chảy lưu loát thuộc lòng các bài tập đọc, học thuộc
lòng đã học.
- Năng lực văn học : Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu
học kỳ II (BT2).
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn
cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ;
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Yêu thích môn học.
- Góp phần hình thành phẩm chất yêu quê hương đất nước.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Bảng nhóm.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3- 5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút;
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ;
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kỳ II
(BT2).
* Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được lại 1- 2 phút)
và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc
bài đọc. lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
- GV nhận xét đánh giá. trong phiếu
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tra mục lục và tìm nhanh các bài
đọc là văn miêu tả sau đó chia sẻ :
- Giáo viên nhận xét, kết luận - Có 3 bài văn miêu tả. Phong cảnh đền
Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân,
Tranh làng Hồ.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Chọn viết dàn - Học sinh làm bài, 3 HS viết dàn ý vào
ý cho bài văn miêu tả mà em thích. bảng nhóm , mỗi HS 1 bài khác nhau.
- Trình bày kết quả 1) Phong cảnh đền Hùng:
- Giáo viên nhận xét , kết luận + Dàn ý: (Bài tập đọc chỉ có thân bài)
- Đoạn 1: Đền Thượng trên đỉnh Nghĩa
Lĩnh.
- Đoạn 2: Phong cảnh xung quanh khu
đền.
- Đoạn 3: Cảnh vật trong khu đền.
+ Chi tiết hoặc câu văn em thích; Thích
chi tiết “Người đi từ đền Thượng
toả hương thơm.”
2) Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân.
* Dàn ý:
- Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở
Đồng Vân.
- Thân bài:
+ Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu
cơm.
+ Hoạt động nấu cơm.
- Kết bài: Niềm tự hào của người đạt
giả.
* Chi tiết hoặc câu văn em thích: Em
thích chi tiết thanh niên của đội thi lấy
lửa.
3) Tranh làng Hồ.
* Dàn ý: (Bài tập đọc là một trích đoạn
chỉ có thân bài)
- Đoạn 1: Cảm nghĩ của tác giả về tranh
làng Hồ và nghệ sĩ dân gian. - Đoạn 2: Sự độc đáo nội dung tranh
làng Hồ.
- Đoạn 3: Sự độc đáo kĩ thuật tranh
làng Hồ.
* Chi tiết hoặc câu văn em thích.
Em thích những câu văn viết về màu
trắng điệp. Đó là sự sáng tạo trong kĩ
thuật pha màu của tranh làng Hồ.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Trong các bài tập đọc là văn miêu tả - HS nêu
kể trên, em thích nhất bài nào ? vì sao?
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà luyện tập viết văn miêu tả - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
_______________________
Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực ngôn ngữ: Nghe- viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc
độ viết khoảng 100 chữ /15 phút.
- Năng lực văn học: Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già, biết chọn
những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả.
- Có kĩ năng nghe, viết chính tả, kĩ năng làm văn trình bày đúng yêu cầu về chính tả
- Cẩn thận, tỉ mỉ.
- Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Một số tranh ảnh về các cụ già
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100
chữ /15 phút.
- Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già, biết chọn những nét ngoại
hình tiêu biểu để miêu tả. * Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Nghe viết
- Gọi HS đọc bài chính tả “Bà cụ bán - HS đọc.
hàng nước chè”.
- Giáo viên đọc lại bài chính tả “Bà cụ - Cả lớp theo dõi.
bán hàng nước chè”, giọng thong thả,
rõ ràng.
- Cho HS nêu tóm tắt nội dung bài. - Tả gốc bàng cổ thụ và tả bà cụ bán
hàng nước chè dưới gốc bàng.
- Yêu cầu HS tìm từ dễ viết sai chính + Tuổi già, tuồng chèo
tả.
- Luyện viết từ khó - HS luyện viết từ khó vào bảng con
- Giáo viên đọc cho HS viết bài. - Học sinh nghe và viết bài.
- Chấm, chữa bài. - Học sinh theo dõi soát bài và chữa lỗi.
+ Giáo viên đọc cho HS soát lại bài
- GV chấm bài và nhận xét bài viết
Hoạt động 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu, chia sẻ theo câu - HS đọc yêu cầu
hỏi:
+ Đoạn văn vừa viết miêu tả đặc điểm + Tả ngoại hình.
về ngoại hình hay tính cách của bà cụ
bán hàng nước chè?
+ Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại + Tả tuổi của bà.
hình?
+ Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng + Bằng cách so sánh với cây bàng già,
cách nào? đặc tả mái tóc bạc trắng.
- Yêu cầu HS làm bài - Học sinh viết đoạn văn vào vở, 1 HS
làm bài vào bảng nhóm, chia sẻ kết quả
- Trình bày kết quả - Học sinh nối tiếp đọc đoạn văn của
- GV nhận xét mình.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Khi viết văn miêu tả ngoại hình của - HS nêu
một cụ già, em cần chú ý đến đặc điểm
gì ?
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Viết một đoạn văn tả ngoại hình bà - HS nghe và thực hiện
của em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
_______________________
Đạo đức EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2)
( Mức độ liên hệ )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam: Tổ quốc em thay đổi từng ngày và đang hội nhập
vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc
Việt Nam. Có ý thức học tập, rốn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
- Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất
nước.
* GDBVMT (Liên hệ) : GD HS tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện
tình yêu đất nước.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác
II. ĐỒ DÙNG :
1. Đồ dùng
- Giáo viên: SGK đạo đức 5, VBT, Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và
một số nước khác
- Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS hát bài "Quê hương tươi đẹp" - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu:
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam: Tổ quốc em thay đổi từng ngày và đang hội nhập
vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ
quốc Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rốn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
* Cách tiến hành:
HĐ1: Hướng dẫn làm BT1/ SGK.
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhón trình bày về 1 mốc thời
gian hoặc 1 địa danh.
- GV nhận xét, kết luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HĐ2: Hướng dẫn đóng vai. (BT3) - Đóng vai
- GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn - Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
viên du lịch- giới thiệu với khách du - Đại diện từng nhóm lên đóng vai. lịch về 1 trong những chủ đề: văn hoá,
kinh tế, lịch sử, con người VN... - Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, khen các nhóm giới
thiệu tốt.
HĐ3: Hướng dẫn triển lãm nhỏ.(BT4) - Các nhóm trưng bày tranh vẽ.
- GV yêu cầu HS trưng bày tranh theo
nhóm. - Cả lớp xem tranh và trao đổi về nội
- GV nhận xét tranh vẽ của HS. tranh.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Trình bày những hiểu biết của em về - HS hát, đọc thơ về chủ đề: Em yêu Tổ
đất nước, con người VN. quốc Việt Nam.
4. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút)
-Tìm hiểu các mốc thời gian và địa - Ví dụ:
danh liên quan đến những sự kiện của + Ngày 2-9-1945 là ngày Bác Hồ đọc
đất nước ta. bản tuyên ngôn độc lập tại quảng
trường Ba Đình lịch sử khai sinh tra
nước VN DCCH, từ đó ngày 2-9 được
lấy làm ngày Quốc khánh của nước ta
+ Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng
ĐBP
+ Ngày 30-4-1975 là ngày miền Nam
hoàn toàn giải phóng..
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
__________________________
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tính được vận tốc, quãng đường, thời gian.
- HS vận dụng kiến thức bài 2
- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:( 3-5phút)
- Cho HS thi viết thức tính vận - HS thi viết
tốc,quãng đường, thời gian
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- HS làm bài 1, bài 2 (làm bài 2 trước bài 1a).
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi: - Học sinh đọc bài tập, làm bài cặp đôi
+ Muốn tính quãng đường ta làm thế - Ta lấy vận tốc nhân với thời gian
nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ - Học sinh làm vào vở, 1 HS làm bài
trên bảng lớp sau đó chia sẻ:
- Giáo viên nhận xét kết luận Giải
Quãng đường báo gấm chạy được là:
1
120 x = 4,8 (km)
25
Đáp số: 4,8 km
3.Hoạt động tiếp nối:(2 phút)
- Quãng đường Vinh- Hương Sơn dài - HS làm bài rồi nêu kết quả
60km. Xe buyt Thọ Lam xuất phát từ
Hương Sơn vào lúc 6 giờ 30 phút. Hòi
xe đó đên Vinh lúc mấy giờ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
_________________________
Lịch sử
ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,... của
miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng
miền Nam:
+ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, Trung ương Đảng
quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh).
+ Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền
Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
- Hiểu được đường Trường Sơn góp phần to lớp vào vào thắng lợi của cách mạng
miền Nam.
- Tự hào về lịch sử dân tộc.
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam; các hình minh họa trong SGK; phiếu học tập
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS thi kể tên các sản phẩm của - HS thi kể
nhà máy cơ khí Hà Nội
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương
thực,... của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi
của cách mạng miền Nam.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Trung ương Đảng quyết
định mở đường Trường Sơn
- GV treo bản đồ Việt Nam - HS cả lớp theo dõi
- Cho Hs thảo luận theo nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả
Yêu cầu HS lên chỉ vị trí của đường + HS lên chỉ vị trí của đường Trường
Trường Sơn Sơn và trả lời câu hỏi:
+ Đường Trường Sơn có vị trí thế nào + Đường Trường Sơn là đường nối liền
với 2 miền Bắc- Nam của nước ta? 2 miền Bắc – Nam.
+ Vì sao Trung ương Đảng quyết định + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho
mở đường Trường Sơn? miền Nam kháng chiến, ngày 19- 5 -
1959 Trung ương Đảng quyết định mở
đường Trường Sơn. + Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy + Vì đường đi giữa rừng khó bị địch
núi Trường Sơn? phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che
mắt quân thù.
- GV kết luận. - Các bạn khác nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Những tấm gương anh
dũng trên đường Trường Sơn
- GV cho HS làm việc theo nhóm bàn - HS làm việc theo nhóm
+ Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh + Lần lượt từng HS dựa vào SGK và
Nguyễn Viết Xuân? tập kể lại câu chuyện của anh Nguyễn
Viết Xuân.
+ Chia sẻ với các bạn về những bức + Cả nhóm tập hợp thông tin, dán hoặc
ảnh, những câu chuyện, những bài thơ viết vào một tờ giấy khổ to.
về những tấm gương anh dũng trên
đường Trường Sơn mà em sưu tầm
được.
- GV cho HS trình bày kết quả thảo - 2 HS thi kể trước lớp
luận trước lớp
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS,
tuyên dương các nhóm tích cực sưu
tầm và trình bày tốt.
Hoạt động 3: Tầm quan trọng của
đường Trường Sơn
- GV yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ - HS trao đổi với nhau, sau đó 1 HS
nêu ý kiến trước lớp
+ Tuyến đường Trường Sơn có vai trò + Đường Trường Sơn là con đường
như thế nào trong sự nghiệp thống nhất huyết mạch nối hai miền Nam Bắc, trên
đất nước của dân tộc ta? con đường này biết bao người con miền
Bắc đã vào Nam chiến đấu, đã chuyển
cho miền Nam hàng triệu tấn lương
thực, thực phẩm, đạn dược, vũ khí để
miền Nam đánh thắng kẻ thù.
- Gv kết luận - HS nhận xét
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người những điều em - HS nghe và thực hiện
biết về đường Trường Sơn huyền thoại.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Sưu tầm những tư liệu lịch sử về - HS nghe và thực hiện
đường Trường Sơn và giới thiệu với
các bạn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
________________________ Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2022
Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết đọc,viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2,3, 5, 9.
- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1), bài 5.
- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi
dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết đọc,viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1), bài 5.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp đọc cho - HS làm bài
nhau nghe mỗi số rồi nêu giá trị của a) Đọc các số
chữ số 5 trong mỗi số đó. 70815: Bảy mươi nghìn tám trăm mười
- GV nhận xét, kết luận lăm.
975806: Chín trăm bảy lăm nghìn tám
trăm linh sáu.
5720800: Năm triệu bảy trăm hai mươi
ba nghìn tám trăm.
b) Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số
trên
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có:
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Yêu - Cả lớp làm vào vở, 1 HS chia sẻ kết
cầu HS nêu cách tìm quả:
a, Ba số tự nhiên liên tiếp:
998 ; 999 ; 1000
7999 ; 8000 ; 8001
66665 ; 66666 ; 66667
b, Ba số chẵn liên tiếp:
98 ; 100 ; 102
996 ; 998 ; 1000
2998 ; 3000 ; 3002
c, Ba số lẻ liên tiếp:
77 ; 79 ; 81
299 ; 301 ; 303
Bài 3(cột 1): HĐ cá nhân 1999 ; 2001 ; 2003
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài - HS đọc
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng
làm bài, chia sẻ cách làm:
1000 > 997
6987 < 10 087
Bài 5: HĐ cá nhân 7500 : 10 = 750
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào
- Yêu cầu HS làm bài ô trống ta được:
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng - HS cả lớp làm vào vở, sau đó chia sẻ
kết quả
a) 243; b) 207; c) 810; d) 465
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS nêu lại các dấu hiệu chia hết - HS nêu
đã học
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tìm hiểu thêm các dấu hiệu - HS nghe và thực hiện
chia hết cho một số khác, chẳng hạn + Những số có hai chữ số cuối tạo
như dấu hiệu chia hết cho 4, 8 thành một số chia hết cho 4 thì số đó
chia hết cho 4.
+ Những số có 3 chữ số cuối tạo thành
một số chia hết cho 8 thì chia hết cho 8.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
___________________________
Tập làm văn ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực ngôn ngữ: - Đọc lưu loát, trôi chày, thuộc lòng các bài tập đọc, học thuộc
lòng các bài đã học.
- Năng lực văn học: Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ
ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2.
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn
cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Yêu thích môn học
- Góp phần hình thành phẩm chất chỉ, vượt khó trong học tập
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu
nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích
hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2.
* Cách tiến hành:
Bài 1 : Ôn luyện tập đọc và HTL
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem
lại 1- 2 phút)
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc
và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
bài đọc. trong phiếu
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2 : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài, - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào
suy nghĩ, làm bài cá nhân, dùng bút chì bảng nhóm
điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ
trống để liên kết câu.
- Trình bày kết quả. - HS nối tiếp nhau trình bày bài làm
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải của mình
đúng. - 1 HS đọc lại lời giải đúng. a) Con gấu càng leo lên cao thì khoảng
cách giữa nó và tôi càng gần lại. Đáng
gờm nhất là những lúc mặt nó quay
vòng về phía tôi: chỉ một thoáng gió
vẩn vơ tạt từ hướng tôi sang nó là “mùi
người” sẽ bị gấu phát hiện. Nhưng xem
ra nó đang say bộng mật ong hơn tôi.
b) Lũ trẻ ngồi im nghe các cụ già kể
chuyện. Hôm sau, chúng rủ nhau ra cồn
cát cao tìm những bông hoa tím. Lúc
về, tay đứa nào cũng đầy một nắm hoa.
c) Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua
những thân tre nghiêng nghiêng, vàng
óng. Nắng đã chiếu sáng loá cửa biển.
Xóm lưới cũng ngập trong ánh nắng
đó. Sứ nhìn những làn gió bay lên từ
các mái nhà chen chúc của bà con làng
biển. Sứ còn thấy rõ những vạt lưới đan
bằng sợi ni lông óng ánh phất phơ bên
cạnh những vạt lưới đen ngăm trùi trũi.
Nắng sớm đẫm chíếu người Sứ. Ánh
nắng chiếu vào đôi mắt Sứ, tắm mượt
mái tóc, phủ đầy đôi vai tròn trịa của
chị.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Vận dụng cách liên kết câu vào nói và - HS nghe và thực hiện
viết.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
_______________________
Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2022
Luyện từ và câu
KIỂM TRA ĐỌC HIỂU- TỪ VÀ CÂU
______________________________
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các
phân số không cùng mẫu số. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2 , bài 3(a, b), bài 4.
- Cẩn thận, tỉ mỉ, sáng tạo
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II.ĐỒ DÙNG
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS múa hát tập thể 1 bài - HS hát
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh
các phân số không cùng mẫu số.
- HS làm bài 1, bài 2 , bài 3(a, b), bài 4.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài. Viết phân số chỉ - HS tự làm rồi chia sẻ kết quả:
phần đã tô màu của mỗi hình ở phần a 3 2
a. Hình 1: + Hình 2:
và viết hỗn số chỉ phần đã tô màu của 4 5
mỗi hình ở phần b. 5 3
- GV nhận xét, kết luận Hình 3: + Hình 4:
8 8
1 3
b) H1: 1 H2: 2
4 4
2 1
H3: 3 H4: 4
3 2
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu - Rút gọn các phân số:
- Yêu cầu HS nêu lại cách rút gọn phân - HS nêu
số
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở sau đó chia sẻ cách
- Lưu ý HS, khi rút gọn phân số phải làm:
nhận được phân số tối giản, do đó nên 3 3:3 1 18 18: 6 3
tìm xem tử số và mẫu số cùng chia hết
6 6:3 2 24 24: 6 4
cho số lớn nhất nào. - GV nhận xét , kết luận 5 5:5 1
35 35:5 7
40 40:10 4
Bài 3(a, b): HĐ cá nhân
90 90:10 9
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Quy đồng mẫu số các phân số
- GV giúp HS tìm mẫu số chung bé
- 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào
nhất
vở, sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
- GV nhận xét chữa bài
3 2
a, và
4 5
3 3 5 15 2 2 4 8
4 4 5 20 5 5 4 20
5 11
b, và
12 36
5 5 3 15
; giữ nguyên phân số
12 12 3 36
11
Bài 4: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu 36
- Yêu cầu HS tự làm bài, so sánh 2
phân số cùng mẫu và khác mẫu - HS nêu
- GV nhận xét chữa bài - Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng
làm, chia sẻ cách làm
7 5 2
> =
12 12 5
6
15
7 7
<
10 9
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Có 2 quả cam bằng nhau chia cho hai - HS nêu
nhóm. Nhóm A có 5 bạn, nhóm B có 7
bạn. Hỏi phần cam của nhóm nào lớn
hơn
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tìm hiểu thêm các cách so - HS nghe và thực hiện
sánh phân số khác.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
_____________________________ Khoa học
SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết được hoa thụ phấn nhờ côn trùng, gió.
- Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
- Yêu thiên nhiên, thích khám phá thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến
thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Thông tin và hình số 1 SGK trang 106.
- HS: Tranh ảnh, sưu tầm về hoa thật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3- 5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên", trả - HS chơi trò chơi
lời câu hỏi:
+ Nêu các bộ phận của hoa.
+ Nêu ý nghĩa của hoa trong quá trình
sinh sản .
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản
của thực vật có hoa( sự thụ phấn, sự
thụ tinh, sự hình thành hạt và quả).
*Tiến trình đề xuất
1. Tình huống xuất phát và nêu vấn
đề:
* Sau khi kiểm tra bài cũ GV nêu vấn - HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của
đề Các em đã biết hoa là cơ quan sinh mình vào vở ghi chép khoa học về sự sinh
sản của thực vật có hoa, vậy em biết sản của thực vật có hoa, sau đó thảo luận
gì về sự sinh sản của thực vật có hoa nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng
2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của nhóm.
HS
- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và
những hiểu biết ban đầu của mình về cử đại diện nhóm trình bày
sự sinh sản của thực vật có hoa vào
vở ghi chép khoa học, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi - HS so sánh sự giống và khác nhau của các
vào bảng nhóm. ý kiến.
- GV yêu cầu HS trình bày quan điểm
của các em về vấn đề trên.
3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả
thiết) và phương án tìm tòi.
- Từ việc suy đoán của của HS do
nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các
nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng
dẫn HS so sánh sự giống và khác -Ví dụ HS có thể nêu:
nhau của các ý kiến ban đầu. + Có phải quả là do hoa sinh ra không ?
- Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi +Mỗi bông hoa sinh ra được bao nhiêu
liên quan đến nội dung kiến thức tìm quả?
hiểu về về sự sinh sản của thực vật có +Quá trình hoa sinh ra quả diễn ra như thế
hoa nào?
+Vì sao sau khi sinh ra quả, hoa lại héo và
rụng?
+Vì sao khi mới được sinh ra, quả rất
nhỏ?
+Mỗi cây có thể sinh ra được bao nhiêu
quả?
+Nhị và nhụy của hoa dùng để làm gì?
+ Vì sao có loại cây hoa có cả nhị và nhụy,
vì sao có loại cây hoa chỉ có nhị hoặc
nhụy?
- HS theo dõi
- GV tổng hợp các câu hỏi của các
nhóm, chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi
phù hợp với nội dung tìm hiểu về sự
sinh sản của thực vật có hoa và ghi
lên bảng.
+ Sự sinh sản của thực vật có hoa
diễn ra như thế nào? - HS thảo luận
4. Thực hiện phương án tìm tòi:
- GV tổ chức cho HS thảo luận, đề
xuất phương án tìm tòi để tìm hiểu về
quá trình sinh sản của thực vật có - HS viết câu hỏi; dự đoán vào vở
hoa. GV chọn cách nghiên cứu tài Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận
liệu.
- GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán
vào vở Ghi chép khoa học trước khi
tiến hành nghiên cứu tài liệu. - HS nghiên cứu theo nhóm để tìm câu trả
lời cho câu hỏi: Sự sinh sản của thực vật có
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_nguyen_van.docx



