Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 23
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang - Từ ngày 21/02/2022 đến ngày 27/02/2022
Môn
Thứ, ngày, Tiết Tiết Chuẩn bị,
(hoặc Lớp Tên bài dạy
buổi TKB PPCT điều chỉnh
PM)
1 LT&C 5B 47 Ôn tập (Tiết 3) Bảng nhóm
Hai 2
21/02/2022 3 Toán 5B 109 Luyện tập chung Bảng nhóm
4 Kể chuyện 5B 14 Ôn tập (Tiết 4)
Buổi chiều
5
1 Tập đọc 5B 50 Ôn tập (Tiết5)
Em yêu Tổ quốc Việt Nam Tranh, ảnh
2 Đạo đức 5B 10
Ba (tiết 2)
22/02/2022 3 Toán 5B 110 Luyện tập chung
Buổi chiều 4 Lịch sử 5B 14 Đường Trường Sơn Tranh
5
1 Toán 5B 111 Ôn tập về số tự nhiên
Tập làm Ôn tập (Tiết 6)
2 5B 49
Tư văn
23/02/2022 3
Buổi chiều 4
5
Kiểm tra GKII (Kiểm tra
1 LT&C 5B 48
đọc)
Năm 2 Toán 5B 112 Ôn tập về phân số Bảng nhóm
24/02/2022 3
Sự sinh sản của thực vật có HÌnh SGK
Buổi chiều 4 Khoa học 5B 25
hoa
5
1 Toán 5B 113 Ôn tập về phân số (TT)
Sáu 2
25/02/2022 3
Tập làm Kiểm tra GKII (Kiểm tra
4 5B 50
Buổi chiều văn viết)
5
1 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
TUẦN 23
Thứ hai ngày 21 tháng 02 năm 2022
Luyện từ và câu
ÔN TẬP (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực văn học : Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế
trong đoạn văn BT2.
+ Năng lực ngôn ngữ: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115
tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn
dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm.
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu
nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn
BT2.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem
lại 1- 2 phút)
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc
và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
bài đọc. trong phiếu
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc bài văn - Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi
- GV đọc mẫu bài văn. - Một HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS đọc chú giải SGK - HS nghe
- Yêu cầu HS làm bài - 1 HS đọc phần chú giải sau bài.
- HS đọc thầm lại bài văn và làm bài, 1
- Trình bày kết quả HS làm bài bảng nhóm, chia sẻ kết quả
2 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
+ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể
hiện tình cảm của tác giả với quê + Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ,
hương? nhớ thương mãnh liệt, day dứt.
+ Điều gì gắn bó tác giả với quê
hương? + Vì quê hương gắn liền với nhiều kỉ
+ Tìm các câu ghép trong một đoạn của niệm của tuổi thơ.
bài? + Tất cả các câu trong bài đều là câu
+ Tìm các từ ngữ được lặp lại, được ghép.
thay thế có tác dụng liên kết câu trong + Các từ ngữ được lặp lại: tôi, mảnh
bài văn? đất.
Các từ ngữ được thay thế:
* Cụm từ mảnh đất cọc cằn thay cho
làng quê tôi.
* Cụm từ mảnh đất quê hương thay cho
mảnh đất cọc cằn.
* Cụm từ mảnh đất ấy thay cho mảnh
đất quê hương.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- Về nhà làm bài nhẩm lại BT2; chuẩn
bị ôn tập tiết 4.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Vận dụng cách lặp từ, thay thế từ ngữ - HS nghe và thực hiện.
khi nói và viết.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Thực hiện được tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Giải được bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
- HS làm bài 1, bài 2.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm.
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
3 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Thực hiện đượ tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Giải được bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
- HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
Bài 1a : HĐ cặp đôi
- GV gọi HS đọc bài tập - HS đọc
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - HS thảo luận
hỏi:
+ Có mấy chuyển động đồng thời trong - 2 chuyển động : xe máy và ô tô
bài toán ?
+ Đó là chuyển động cùng chiều hay - Chuyển động ngược chiều
ngược chiều ?
+ HS vẽ sơ đồ - HS quan sát
- GV giải thích : Khi ô tô gặp xe máy
thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng
đường 180 km từ hai chiều ngược nhau
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, kết luận - HS làm vở,1 HS làm bảng lớp sau đó
chia sẻ cách làm:
Giải
a, Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi
được quãng đường là:
54 + 36= 90 (km)
Thời gian đi để ô tô và xe máy gặp
nhau là:
180 : 90 = 2 ( giờ)
Luyện tập Đáp số : 2 giờ
Bài 1b: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc bài tập - HS đọc
- Yêu cầu HS làm tương tự như phần a - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp sau đó
- GV nhận xét , kết luận chia sẻ cách làm
Giải
Sau mỗi giờ cả hai xe đi được là
42 + 50 = 92 (km)
Thời gian để hai ôtô gặp nhau là
276 : 92 = 3 (giờ)
Đáp số : 3 giờ
Bài 2: HĐ cặp đôi
- HS đọc đề bài, thảo luận: - HS đọc
+ Muốn tính quãng đường ta làm thế - Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc
nào ? nhân với thời gian
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp, chia
4 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
- GV nhận xét , kết luận sẻ
Giải
Thời gian đi của ca nô là :
11 giờ 15 phút – 7 giờ 30phút= 3giờ
45phút
3 giờ 45 phút = 3,75 giờ
Quãng đường đi được của ca nô là :
12 x 3,75 =45(km)
Đáp số : 45km
Bài tập dành cho HSNK
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm
làm bài. bài báo cáo giáo viên
- GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần Bài giải
thiết. * Cách 1:
15km = 15 000m
Vận tốc chạy của ngựa là:
15000 : 20 = 750 (m/phút)
* Cách 2:
Vận tốc chạy của ngựa là:
15 : 20 = 0,75(km/phút)
0,75km/phút = 750m/phút
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Để giải bài toán chuyển động ngược - HS nêu: Ta cần thực hiện theo hai
chiều trong cùng một thời gian ta cần bước giải, đó là:
thực hiện mấy bước giải, đó là những + B1: Tìm tổng vận tốc của hai chuyển
bước nào ? động ngược chiều trong cùng một thời
gian(v1 + v2)
+ B2: Tìm thời gian hai xe gặp nhau
( s: (v1 + v2) )
4. Hoạt động sáng tạo:(1phút)
- Về nhà tìm hiểu thêm cách giải bài - HS nghe và thực hiện
toán về chuyển động ngược chiều của
hai chuyển động không cùng một thời
điểm xuất phát.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------
Kể chuyện
ÔN TẬP (Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực văn học : Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu
học kỳ II (BT2).
5 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
+ Năng lực ngôn ngữ: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115
tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn
dễ nhớ;
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II.CHUẨN BỊ
- GV: Bảng nhóm.
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút;
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ;
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kỳ II
(BT2).
* Cách tiến hành:
Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được lại 1- 2 phút)
và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc
bài đọc. lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
- GV nhận xét đánh giá. trong phiếu
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tra mục lục và tìm nhanh các bài
đọc là văn miêu tả sau đó chia sẻ :
- Giáo viên nhận xét, kết luận - Có 3 bài văn miêu tả. Phong cảnh đền
Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân,
Tranh làng Hồ.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Chọn viết dàn - Học sinh làm bài, 3 HS viết dàn ý vào
ý cho bài văn miêu tả mà em thích. bảng nhóm , mỗi HS 1 bài khác nhau.
- Trình bày kết quả 1) Phong cảnh đền Hùng:
- Giáo viên nhận xét , kết luận + Dàn ý: (Bài tập đọc chỉ có thân bài)
- Đoạn 1: Đền Thượng trên đỉnh Nghĩa
Lĩnh.
- Đoạn 2: Phong cảnh xung quanh khu
6 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
đền.
- Đoạn 3: Cảnh vật trong khu đền.
+ Chi tiết hoặc câu văn em thích; Thích
chi tiết “Người đi từ đền Thượng
toả hương thơm.”
2) Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân.
* Dàn ý:
- Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở
Đồng Vân.
- Thân bài:
+ Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu
cơm.
+ Hoạt động nấu cơm.
- Kết bài: Niềm tự hào của người đạt
giả.
* Chi tiết hoặc câu văn em thích: Em
thích chi tiết thanh niên của đội thi lấy
lửa.
3) Tranh làng Hồ.
* Dàn ý: (Bài tập đọc là một trích đoạn
chỉ có thân bài)
- Đoạn 1: Cảm nghĩ của tác giả về tranh
làng Hồ và nghệ sĩ dân gian.
- Đoạn 2: Sự độc đáo nội dung tranh
làng Hồ.
- Đoạn 3: Sự độc đáo kĩ thuật tranh
làng Hồ.
* Chi tiết hoặc câu văn em thích.
Em thích những câu văn viết về màu
trắng điệp. Đó là sự sáng tạo trong kĩ
thuật pha màu của tranh làng Hồ.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Trong các bài tập đọc là văn miêu tả - HS nêu
kể trên, em thích nhất bài nào ? vì sao?
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà luyện tập viết văn miêu tả - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 22 tháng 02 năm 2022
Tập đọc
ÔN TẬP (Tiết 5)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
7 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
+ Năng lực ngôn ngữ: Nghe- viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ
viết khoảng 100 chữ /15 phút.
+ Năng lực văn học : Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già, biết chọn
những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Một số tranh ảnh về các cụ già
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100
chữ /15 phút.
- Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già, biết chọn những nét ngoại
hình tiêu biểu để miêu tả.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Nghe viết
- Gọi HS đọc bài chính tả “Bà cụ bán - HS đọc.
hàng nước chè”.
- Giáo viên đọc lại bài chính tả “Bà cụ - Cả lớp theo dõi.
bán hàng nước chè”, giọng thong thả,
rõ ràng.
- Cho HS nêu tóm tắt nội dung bài. - Tả gốc bàng cổ thụ và tả bà cụ bán
hàng nước chè dưới gốc bàng.
- Yêu cầu HS tìm từ dễ viết sai chính + Tuổi già, tuồng chèo
tả.
- Luyện viết từ khó - HS luyện viết từ khó vào bảng con
- Giáo viên đọc cho HS viết bài. - Học sinh nghe và viết bài.
- Chấm, chữa bài. - Học sinh theo dõi soát bài và chữa lỗi.
+ Giáo viên đọc cho HS soát lại bài
- GV chấm bài và nhận xét bài viết
Hoạt động 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu, chia sẻ theo câu - HS đọc yêu cầu
hỏi:
+ Đoạn văn vừa viết miêu tả đặc điểm + Tả ngoại hình.
về ngoại hình hay tính cách của bà cụ
bán hàng nước chè?
+ Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại + Tả tuổi của bà.
hình?
8 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
+ Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng + Bằng cách so sánh với cây bàng già,
cách nào? đặc tả mái tóc bạc trắng.
- Yêu cầu HS làm bài - Học sinh viết đoạn văn vào vở, 1 HS
làm bài vào bảng nhóm, chia sẻ kết quả
- Trình bày kết quả - Học sinh nối tiếp đọc đoạn văn của
- GV nhận xét mình.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Khi viết văn miêu tả ngoại hình của - HS nêu
một cụ già, em cần chú ý đến đặc điểm
gì ?
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Viết một đoạn văn tả ngoại hình bà - HS nghe và thực hiện
của em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
------------------------------------------------------------
Đạo đức
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2)
( Mức độ liên hệ )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam: Tổ quốc em thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào
đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc
Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rốn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng
lực hợp tác
+ Phẩm chất: Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát
triển của đất nước.
* GDBVMT (Liên hệ) : GD HS tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện
tình yêu đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: SGK đạo đức 5, VBT, Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và
một số nước khác
- Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát bài "Quê hương tươi đẹp" - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
9 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu:
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam: Tổ quốc em thay đổi từng ngày và đang hội nhập
vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ
quốc Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rốn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
* Cách tiến hành:
HĐ1: Hướng dẫn làm BT1/ SGK.
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhón trình bày về 1 mốc thời
gian hoặc 1 địa danh.
- GV nhận xét, kết luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HĐ2: Hướng dẫn đóng vai. (BT3) - Đóng vai
- GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn - Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
viên du lịch- giới thiệu với khách du - Đại diện từng nhóm lên đóng vai.
lịch về 1 trong những chủ đề: văn hoá,
kinh tế, lịch sử, con người VN...
- GV nhận xét, khen các nhóm giới - Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
thiệu tốt.
HĐ3: Hướng dẫn triển lãm nhỏ.(BT4)
- GV yêu cầu HS trưng bày tranh theo - Các nhóm trưng bày tranh vẽ.
nhóm.
- GV nhận xét tranh vẽ của HS. - Cả lớp xem tranh và trao đổi về nội
tranh.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Trình bày những hiểu biết của em về - HS hát, đọc thơ về chủ đề: Em yêu Tổ
đất nước, con người VN. quốc Việt Nam.
4. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút)
-Tìm hiểu các mốc thời gian và địa - Ví dụ:
danh liên quan đến những sự kiện của + Ngày 2-9-1945 là ngày Bác Hồ đọc
đất nước ta. bản tuyên ngôn độc lập tại quảng
trường Ba Đình lịch sử khai sinh tra
nước VN DCCH, từ đó ngày 2-9 được
lấy làm ngày Quốc khánh của nước ta
+ Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng
ĐBP
+ Ngày 30-4-1975 là ngày miền Nam
hoàn toàn giải phóng..
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------
Toán
10 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Thực hiện được tính giải bài toán chuyển động cùng chiều.
- Tính được vận tốc, quãng đường, thời gian.
- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2 (làm bài 2 trước bài 1a).
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi
cách tính vận tốc, quãng đường, thời
gian của chuyển động đều.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- HS làm bài 1, bài 2 (làm bài 2 trước bài 1a).
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi: - Học sinh đọc bài tập, làm bài cặp đôi
+ Muốn tính quãng đường ta làm thế - Ta lấy vận tốc nhân với thời gian
nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ - Học sinh làm vào vở, 1 HS làm bài
trên bảng lớp sau đó chia sẻ:
- Giáo viên nhận xét kết luận Giải
Quãng đường báo gấm chạy được là:
1
120 x = 4,8 (km)
25
Đáp số: 4,8 km
Bài 1a: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài, cho HS chia sẻ - Học sinh đọc đề bài .
yêu cầu:
+ Có mấy chuyển động đồng thời? - Có 2 chuyển động đồng thời.
+ Đó là chuyển động cùng chiều hay - Đó là 2 chuyển động cùng chiều
ngược chiều?
- Giáo viên nhận xét chữa bài. - Học sinh làm bài, chữa bài rồi chia sẻ
cách làm:
11 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
Giải
Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp số
km là:
36 – 12 = 24 (km)
Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là
48 : 24 = 2 (giờ)
Đáp số: 2 giờ
Bài 1b: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu HS làm tương tự phần a. - Cả lớp làm vở sau đó lên bảng làm
- Giáo viên nhận xét chữa bài. bài và chia sẻ kết quả:
Giải
Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp số
km:
36 – 12 = 24 (km)
Sau 3 giờ người đi xe đạp đi được số
km là:
3 x 12 = 36 (km)
Thời gian xe máy đuổi kịp xe đạp:
Bài tập dành cho HSNK 36 : 24 = 1,5 (giờ)
Bài 3: HĐ cá nhân Đáp số: 1,5 giờ
- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi
làm bài. làm bài, báo cáo giáo viên
- GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần Bài giải
thiết Thời gian xe máy đi trước ô tô là:
11 giờ 7 phút - 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30
phút = 2,5 giờ
Đến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi được
quãng đường (AB) là:
36 x 2,5 = 90(km)
Vậy lúc 11 giờ 7 phút ô tô đi từ A và xe
máy đi từ B, ô tô đuổi theo xe máy.
Sau mỗi giờ ô tô gần xe máy là:
54 - 36 =18(km)
Thời gian đi để ô tô kịp xe máy là:
90 : 18 = 5 (giờ)
Ô tô kịp xe máy lúc:
11 giờ 7 phút + 5 giờ =16 giờ 7 phút
Đáp số: 16 giờ 7 phút
3.Hoạt động tiếp nối:(2 phút)
- Nêu các bước giải của bài toán - HS nêu:
chuyển động cùng chiều đuổi kịp nhau? + B1: Tìm hiệu vận tốc (v1 - v2)
+ B2: Tìm thời gian để đuổi kịp nhau
s : (v1 - v2)
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
12 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
- Chia sẻ với mọi người cách giải dạng - HS nghe và thực hiện
toán trên và vận dụng vào thực tế cuộc
sống.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
------------------------------------------------------------
Lịch sử
ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,... của
miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng
miền Nam:
+ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, Trung ương Đảng
quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh).
+ Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền
Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
- Hiểu được đường Trường Sơn góp phần to lớp vào vào thắng lợi của cách mạng
miền Nam.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sán g tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch
sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
+ Phẩm chất: Tự hào về lịch sử dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam; các hình minh họa trong SGK; phiếu học tập
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS khởi động bằng câu hỏi: - HS trả lời
+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong
hoàn cảnh nào?
+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng
góp gì trong công cuộc xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc?
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương
thực,... của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi
của cách mạng miền Nam.
* Cách tiến hành:
13 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
Hoạt động 1: Trung ương Đảng quyết
định mở đường Trường Sơn
- GV treo bản đồ Việt Nam - HS cả lớp theo dõi
- Cho Hs thảo luận theo nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả
Yêu cầu HS lên chỉ vị trí của đường + HS lên chỉ vị trí của đường Trường
Trường Sơn Sơn và trả lời câu hỏi:
+ Đường Trường Sơn có vị trí thế nào + Đường Trường Sơn là đường nối liền
với 2 miền Bắc- Nam của nước ta? 2 miền Bắc – Nam.
+ Vì sao Trung ương Đảng quyết định + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho
mở đường Trường Sơn? miền Nam kháng chiến, ngày 19- 5 -
1959 Trung ương Đảng quyết định mở
đường Trường Sơn.
+ Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy + Vì đường đi giữa rừng khó bị địch
núi Trường Sơn? phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che
mắt quân thù.
- GV kết luận. - Các bạn khác nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Những tấm gương anh
dũng trên đường Trường Sơn
- GV cho HS làm việc theo nhóm bàn - HS làm việc theo nhóm
+ Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh + Lần lượt từng HS dựa vào SGK và
Nguyễn Viết Xuân? tập kể lại câu chuyện của anh Nguyễn
Viết Xuân.
+ Chia sẻ với các bạn về những bức + Cả nhóm tập hợp thông tin, dán hoặc
ảnh, những câu chuyện, những bài thơ viết vào một tờ giấy khổ to.
về những tấm gương anh dũng trên
đường Trường Sơn mà em sưu tầm
được.
- GV cho HS trình bày kết quả thảo - 2 HS thi kể trước lớp
luận trước lớp
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS,
tuyên dương các nhóm tích cực sưu
tầm và trình bày tốt.
Hoạt động 3: Tầm quan trọng của
đường Trường Sơn
- GV yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ - HS trao đổi với nhau, sau đó 1 HS
nêu ý kiến trước lớp
+ Tuyến đường Trường Sơn có vai trò + Đường Trường Sơn là con đường
như thế nào trong sự nghiệp thống nhất huyết mạch nối hai miền Nam Bắc, trên
đất nước của dân tộc ta? con đường này biết bao người con miền
Bắc đã vào Nam chiến đấu, đã chuyển
cho miền Nam hàng triệu tấn lương
thực, thực phẩm, đạn dược, vũ khí để
miền Nam đánh thắng kẻ thù.
- Gv kết luận - HS nhận xét
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người những điều em - HS nghe và thực hiện
14 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
biết về đường Trường Sơn huyền thoại.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Sưu tầm những tư liệu lịch sử về - HS nghe và thực hiện
đường Trường Sơn và giới thiệu với
các bạn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 23 tháng 02 năm 2022
Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Biết đọc,viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2,3, 5, 9.
- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1), bài 5.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi
dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết đọc,viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1), bài 5.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp đọc cho - HS làm bài
nhau nghe mỗi số rồi nêu giá trị của a) Đọc các số
chữ số 5 trong mỗi số đó. 70815: Bảy mươi nghìn tám trăm mười
- GV nhận xét, kết luận lăm.
975806: Chín trăm bảy lăm nghìn tám
trăm linh sáu.
5720800: Năm triệu bảy trăm hai mươi
ba nghìn tám trăm.
15 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
b) Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số
trên
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có:
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm vào vở, 1 HS chia sẻ kết
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Yêu quả:
cầu HS nêu cách tìm a, Ba số tự nhiên liên tiếp:
998 ; 999 ; 1000
7999 ; 8000 ; 8001
66665 ; 66666 ; 66667
b, Ba số chẵn liên tiếp:
98 ; 100 ; 102
996 ; 998 ; 1000
2998 ; 3000 ; 3002
c, Ba số lẻ liên tiếp:
77 ; 79 ; 81
299 ; 301 ; 303
1999 ; 2001 ; 2003
Bài 3(cột 1): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. làm bài, chia sẻ cách làm:
1000 > 997
6987 < 10 087
7500 : 10 = 750
Bài 5: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào
ô trống ta được:
- Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm vào vở, sau đó chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng kết quả
a) 243; b) 207; c) 810; d) 465
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS nêu lại các dấu hiệu chia hết - HS nêu
đã học
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tìm hiểu thêm các dấu hiệu - HS nghe và thực hiện
chia hết cho một số khác, chẳng hạn + Những số có hai chữ số cuối tạo
như dấu hiệu chia hết cho 4, 8 thành một số chia hết cho 4 thì số đó
chia hết cho 4.
+ Những số có 3 chữ số cuối tạo thành
một số chia hết cho 8 thì chia hết cho 8.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
---------------------------------------------------------
16 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
Tập làm văn
ÔN TẬP (Tiết 6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực văn học : Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các
từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2.
+ Năng lực ngôn ngữ: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115
tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn
dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu
nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích
hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2.
* Cách tiến hành:
Bài 1 : Ôn luyện tập đọc và HTL
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem
lại 1- 2 phút)
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc
và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
bài đọc. trong phiếu
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2 : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài, - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào
suy nghĩ, làm bài cá nhân, dùng bút chì bảng nhóm
điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ
trống để liên kết câu.
- Trình bày kết quả. - HS nối tiếp nhau trình bày bài làm
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải của mình
đúng. a) Con gấu càng leo lên cao thì khoảng
- 1 HS đọc lại lời giải đúng. cách giữa nó và tôi càng gần lại. Đáng
17 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
gờm nhất là những lúc mặt nó quay
vòng về phía tôi: chỉ một thoáng gió
vẩn vơ tạt từ hướng tôi sang nó là “mùi
người” sẽ bị gấu phát hiện. Nhưng xem
ra nó đang say bộng mật ong hơn tôi.
b) Lũ trẻ ngồi im nghe các cụ già kể
chuyện. Hôm sau, chúng rủ nhau ra cồn
cát cao tìm những bông hoa tím. Lúc
về, tay đứa nào cũng đầy một nắm hoa.
c) Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua
những thân tre nghiêng nghiêng, vàng
óng. Nắng đã chiếu sáng loá cửa biển.
Xóm lưới cũng ngập trong ánh nắng
đó. Sứ nhìn những làn gió bay lên từ
các mái nhà chen chúc của bà con làng
biển. Sứ còn thấy rõ những vạt lưới đan
bằng sợi ni lông óng ánh phất phơ bên
cạnh những vạt lưới đen ngăm trùi trũi.
Nắng sớm đẫm chíếu người Sứ. Ánh
nắng chiếu vào đôi mắt Sứ, tắm mượt
mái tóc, phủ đầy đôi vai tròn trịa của
chị.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Vận dụng cách liên kết câu vào nói và - HS nghe và thực hiện
viết.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học - HS nghe và thực hiện
- Yêu cầu HS về nhà làm nhẩm lại các
BT 1,2 ; chuẩn bị giấy bút làm bài
kiểm tra viết.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2022
Luyện từ và câu
KIỂM TRA (đọc - hiểu, luyện từ và câu)
--------------------------------------------------------------
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Xác định được phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các
phân số không cùng mẫu số.
- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2 , bài 3(a, b), bài 4.
18 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Nêu - HS chơi trò chơi
cách rút gọn và quy đồng mẫu số các
phân số?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh
các phân số không cùng mẫu số.
- HS làm bài 1, bài 2 , bài 3(a, b), bài 4.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài. Viết phân số chỉ - HS tự làm rồi chia sẻ kết quả:
phần đã tô màu của mỗi hình ở phần a 3 2
a. Hình 1: + Hình 2:
và viết hỗn số chỉ phần đã tô màu của 4 5
mỗi hình ở phần b. 5 3
- GV nhận xét, kết luận Hình 3: + Hình 4:
8 8
1 3
b) H1: 1 H2: 2
4 4
2 1
H3: 3 H4: 4
3 2
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu - Rút gọn các phân số:
- Yêu cầu HS nêu lại cách rút gọn phân - HS nêu
số
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở sau đó chia sẻ cách
- Lưu ý HS, khi rút gọn phân số phải làm:
nhận được phân số tối giản, do đó nên 3 3:3 1 18 18: 6 3
tìm xem tử số và mẫu số cùng chia hết 6 6:3 2 24 24: 6 4
cho số lớn nhất nào.
5 5:5 1 40 40:10 4
- GV nhận xét , kết luận
35 35:5 7 90 90:10 9
Bài 3(a, b): HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu - Quy đồng mẫu số các phân số
- Yêu cầu HS tự làm bài - 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào
19 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
- GV giúp HS tìm mẫu số chung bé vở, sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
nhất 3 2
a, và
- GV nhận xét chữa bài 4 5
3 3 5 15 2 2 4 8
4 4 5 20 5 5 4 20
5 11
b, và
12 36
5 5 3 15
; giữ nguyên phân số
12 12 3 36
11
36
Bài 4: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
- Yêu cầu HS tự làm bài, so sánh 2 - Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng
phân số cùng mẫu và khác mẫu làm, chia sẻ cách làm
- GV nhận xét chữa bài 7 5 2 6
> =
12 12 5 15
7 7
<
10 9
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- GV nhắc lại cách so sánh và quy đồng - HS nhắc lại
các phân số
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tìm hiểu thêm các cách so - HS nghe và thực hiện
sánh phân số khác.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------
Khoa học
SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Biết được hoa thụ phấn nhờ côn trùng, gió.
- Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người
+ Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, thích khám phá thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Thông tin và hình số 1 SGK trang 106.
- HS: Tranh ảnh, sưu tầm về hoa thật
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc



