Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2022
Tập đọc
ĐẤT NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đùng từ ngữ, đúng giọng thơ, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ
- Năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả
lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
- Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước.
- Góp phần hình thành phẩm chất yêu quê hương đất nước, lòng tự hào dân tộc
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc 1 - HS chơi trò chơi
đoạn trong bài Tranh làng Hồ - GV
nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- Ghi bảng
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc - 1 HS đọc to, lớp theo dõi
thầm bài thơ. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
- Cho HS luyện đọc khổ thơ trong - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết
nhóm lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo hợp luyện đọc từ khó.
kết quả.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết
lần 2, tìm cách ngắt nghỉ. GV tổ chức hợp giải nghĩa từ, luyện đọc cách ngắt
cho HS luyện đọc cách ngắt nghỉ. nghỉ.
- GV cho HS đọc chú giải - HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời
được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
* Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm để trả lời các câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
hỏi: bài, TLCH, chia sẻ kết quả
1. Những ngày thu đẹp và buồn được - Những ngày thu đẹp và buồn được tả
tả trong khổ thơ nào? trong khổ thơ thứ nhất và khổ thơ thứ
hai.
- Những từ ngữ nói lên điều đó? - Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát
trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới.
- buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài
xao xác hơi may, ..
2.Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa - Gió thổi rừng tre phấp phới
thu mới trong khổ thơ thứ ba. - Trời thu thay áo mới
- Trong biếc nói cười thiết tha.
3. Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả - Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân
thiên nhiên, đất trời trong mùa thu hoá, làm cho trời cũng thay áo mới cũng
thắng lợi của cuộc kháng chiến? nói cười như con người.
4. Nêu một hai câu thơ nói lên lòng tự - Lòng tự hào về đất nước.
hào về đất nước tự do, về truyền thống + Trời xanh đây là của chúng ta
bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ + Núi rừng đây là của chúng ta
tư và thứ năm. - Tự hào về truyền thống bất khuất dân
tộc:
+Nước những người chưa bao giờ khuất
- Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất
5. Nêu nội dung chính của bài thơ ? nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả
đối với đất nước, với truyền thống bất
khuất của dân tộc.
- Học sinh đọc lại.
- GVKL nội dung bài thơ.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau - Cả lớp theo dõi và tìm đúng giọng
từng khổ thơ. đọc.
- Giáo viên chọn luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc theo cặp
1- 2 khổ thơ.
- Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm
- Luyện học thuộc lòng - Học sinh nhẩm từng khổ, cả bài thơ.
- Thi học thuộc lòng. - Học sinh thi học thuộc lòng từng khổ
thơ.
5. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - HS nhắc lại
bài.
- Nhận xét giờ học. - HS nghe
- Học sinh tiếp tục học bài thơ. - HS nghe và thực hiện
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà đọc bài thơ cho mọi người
trong gia đình cùng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
__________________________
Toán
QUÃNG ĐƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. HS làm bài 1, bài 2.
- HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
- Yêu thích môn học
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3- 5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Ai anh, ai - HS chơi trò chơi
đúng" tính vận tốc khi biết quãng
đường và thời gian(Trường hợp đơn
giản) . Mời đại diện 3 tổ lên chơi
- Ví dụ: s = 70km; t = 2 giờ
s = 40km, t = 4 giờ
s = 100km; t= 5 giờ
- GV nhận xét trò chơi - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
*Cách tiến hành: Hình thành cách tính quãng đường
* Bài toán 1:
- Gọi HS đọc đề toán - HS đọc đề toán.
- GV cho HS nêu cách tính quãng - HS nêu
đường đi được của ô tô
- Hướng dẫn HS giải bài toán. - HS thảo luận theo cặp, giải bài toán.
Bài giải
Quãng đường đi được của ô tô là:
42,5 x 4 = 170 (km)
Đáp số: 170 km
- GV nhận xét và hỏi HS:
+ Tại sao lại lấy 42,5 x 4= 170 (km) ? + Vì vận tốc ô tô cho biết trung bình cứ
1giờ ô tô đi được 42,5 km mà ô tô đã đi
4 giờ.
- Từ cách làm trên để tính quãng - Lấy quãng đường ô tô đi được trong
đường ô tô đi được ta làm thế nào? 1giờ (hay vận tốc ô tô nhân với thời gian
đi.
- Muốn tính quãng đường ta làm như - Lấy vận tốc nhân với thời gian.
thế nào?
Quy tắc
- GV ghi bảng: S = V x t - 2 HS nêu.
* Bài toán 2:
- Gọi HS đọc đề toán - 1 HS đọc.
- Cho HS chia sẻ theo câu hỏi: - HS làm bài vào nháp 1 HS lên bảng giải
+ Muốn tính quãng đường người đi
xe đạp ta làm ntn?
+ Tính theo đơn vị nào? + Vận tốc của xe dạp tính theo km/giờ.
+ Thời gian phải tính theo đơn vị nào + Thời gian phải tính theo đơn vị giờ.
mới phù hợp?
- Lưu ý hs: Có thể viết số đo thời gian Giải
dưới dạng phân số: 2 giờ 30 phút = 5 Đổi: 2giờ 30 phút = 2,5 giờ
2 Quãng đường người đó đi được là:
giờ 12 x 2,5 = 30 (km)
Quãng đường người đi xe đạp đi Đ/S: 30 km
5
được là: 12 = 30 (km)
2
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:
- HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
- HS làm bài 1, bài 2.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc đề bài.
- HS tự làm vào vở - GV kết luận - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm,
chia sẻ cách làm.
Bài giải
Quãng đường đi được của ca nô là:
15,2 x 3 = 45,6 (km)
Bài 2: HĐ cá nhân Đáp số: 45,6 km
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Yêu cầu HS làm bài - HS đọc.
- HS nhận xét bài làm của bạn - HS làm vào vở, 1 HS làm bài bảng lớp,
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. chia sẻ cách làm
Bài giải
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường đi được của người đó là:
Bài tập chờ 12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Bài 3: HĐ cá nhân Đáp số: 3,15 km
- Cho HS đọc bài và làm bài
- GV giúp đỡ HS nếu cần - HS làm bài cá nhân
Bài giải
Thời gian đi của xe máy là
11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút
2 giờ 40 phút = 8/3 giờ
Quãng đường AB dài là:
42 : 3 x 8 = 112( km)
Đáp số: 112km
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS giải:
sau: Giải
Một người đi xe đạp với vận tốc 30 phút = 0,5 giờ
12km/giờ. Tính quãng đường người Quãng đường người đó đi trong 30 phút
đó đi được trong 30 phút. là:
12 x 0,5 = 6(km)
Đáp số: 6 km
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Chia sẻ với mọi người cách tính - HS nghe và thực hiện
quãng đường của chuyển động khi
biết vận tốc và thời gian.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
____________________________
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦN CẦN ĐẠT.
- Năng lực ngôn ngữ: - Dùng từ đặt câu để viết được văn ngắn tả cây cối
- Năng lực văn học: Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá
tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.
- Yêu thích môn học.
- Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, chịu khó trong học tập
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Bảng phụ, Tranh, ảnh hoặc vật thật
- HS : Sách + vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "truyền điện" - HS chơi trò chơi
nêu tên các loại cây mà em biết (Mỗi
HS chỉ nêu tên một loại cây)
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử
dụng để tả cây chuối trong bài văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc bài văn Cây chuối mẹ và - 2 học sinh đọc nối tiếp nội dung bài 1.
các câu hỏi cuối bài
- Tổ chức cho HS thảo luận - Các nhóm thảo luận
- Trình bày kết quả - Đại diện lên trình bày.
+ Cây chuối trong bài được miêu tả + Từng thời kì phát triển của cây: cây
theo trình tự nào? chuối con chuối to cây chuối mẹ.
+ Còn có thể tả cây chuối theo trình tự + Còn có thể tả cây chuối theo trình tự
nào nữa? tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ
phận.
+ Cây chuối đã được tả theo cảm nhận + Cây chuối trong bài được tả theo ấn
của giác quan nào? tượng của thị giác (thấy hình dáng của
cây, lá, hoa... ).
+ Còn có thể quan sát cây bằng những + Để tả cây chuối ngoài việc quan sát
giác quan nào nữa? bằng mắt, còn có thể quan sát cây chuối
bằng xúc giác, thính giác (để tả tiếng
khua của tàu chuối mỗi khi gió thổi ),
vị giác (để tả vị chát của quả chuối xanh, vị ngọt của trái chuối chín), khứu
+ Hình ảnh so sánh? giác (để tả mùi thơm của chuối chín....)
+ Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác
đâm thẳng lên trời;
Các tàu lá ngả ra mọi phía như những
cái quạt lớn; Cái hoa thập thò, hoe hoe
+ Hình ảnh nhân hoá. đỏ như một mầm lửa non...
+ Nó là cây chuối to, đĩnh đạc; chưa
bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ;
cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại. Vài
chiếc lá ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra
- Giáo viên nhấn mạnh Tác giả đã nhân đánh động cho mọi người biết
hoá cây chuối bằng cách gắn cho cây
chuối những từ ngữ:
+ Chỉ đặc điểm, phẩm chất của người:
đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ
khàng.
+ Chỉ hoạt động của người: đánh động
cho mọi người biết, đưa, đành để mặc.
+ Chỉ những bộ phận đặc trưng của
người: cổ, nách.
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV lưu ý cho HS: chỉ viết một đoạn - Đọc yêu cầu bài.
văn ngắn, chọn tả một bộ phận của cây:
lá hoặc hoa, quả, rễ, thân.
- Yêu cầu HS giới thiệu về bộ phận của
cây mình định tả. - HS nối tiếp nhau giới thiệu
- Muốn viết được đoạn văn hay cần lưu
ý điều gì? - Phải có câu mở đoạn, kết đoạn, biết
sử dụng các biện pháp nghệ thuật so
- Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh hoặc sánh, nhân hóa để miêu tả.
vật thật. - HS quan sát
- GV yêu cầu HS làm bài. Nhắc HS khi
tả, có thể chọn cách miêu tả khái quát - HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng
rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ nhóm
phận đó theo thời gian.
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét chữa bài - HS làm bảng nhóm đọc bài làm
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung - Một số học sinh đọc đoạn văn đã viết.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Đặt 1câu miêu tả một loại cây mà em - HS nghe và thực hiện
thích. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
____________________________
Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2022
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. HS làm bài 1, bài 2.
- HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
- Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi
với các câu hỏi về tính quãng đường
khi biết vận tốc và thời gian. Ví dụ:
+ v = 10km/giờ; t = 2 giờ
+ v = 50km/giờ; t = 4 giờ
+ v = 40km/giờ; t = 2,5 giờ
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu, cặp đôi thảo - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
luận theo câu hỏi, làm bài và chia sẻ
- Bài tập yêu cầu làm gì? - Tính quãng đường với đơn vị là km
rồi viết vào ô trống.
- Yêu cầu HS làm bài - Giáo viên lưu ý học sinh đổi đơn vị - Học sinh làm vở, 1 HS lên bảng làm,
đo ở cột 3 trước khi tính: chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận - Với v = 32,5 km/giờ; t = 4 giờ thì
S = 32,5 x 4 = 130 (km)
- Đổi: 36 km/giờ = 0,6 km
2
Hoặc 40 phút = giờ
Bài 2: HĐ cá nhân 3
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán chia sẻ - Học sinh đọc
cách làm - HS tóm tắt bài toán, chia sẻ cách làm
+ Để tính được độ dài quãng đường AB
chúng ta phải biết những gì? - Để tính được độ dài quãng đường AB
chúng ta phải biết thời gian ô tô đi từ A
- Yêu cầu HS làm bài. đến B và vận tốc của ô tô.
- GV nhận xét chữa bài - Học sinh làm vở, 1 HS lên bảng làm,
chia sẻ kết quả.
Bài giải
Thời gian người đó đi từ A đến B là:
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ
45 phút
Đổi 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Quãng đường AB dài là:
Bài 3( HSNK) HĐ cá nhân 4,75 x 46 = 218,5 km
- Cho HS đọc bài và làm bài Đáp số: 218,5 km
- GV giúp đỡ HS nếu cần
- HS làm bài, báo cáo giáo viên
Bài giải
Đổi 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường ong mật bay được là:
8 x 0,25 = 2(km)
Đáp số: 2km
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS giải:
Một ca nô đi với vận 30km/giờ trong 12 Giải
phút. Tính độ dài quãng sông mà ca nô Đổi 12 phút = 0,2 giờ
đã đi. Độ dài quãng đường con ngựa đi là:
30 x 0,2 = 6(km)
Đáp số: 6km
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tính quãng đường đi được của - HS nghe và thực hiện
một một chuyển động khi biết vận tốc
và thời gian.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
_______________________________
Khoa học
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 1,2)
I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí
nghiệm.
- Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội
dung phần vật chất và năng lượng.
- Yêu thiên nhiên và có thái độ tôn trọng các thành tựu khoa học .
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức
vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Hình vẽ trang 101, 102 SGK
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS hát 1 bài - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động ôn tập:(28phút)
* Mục tiêu:
- Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí
nghiệm.
- Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến
nội dung phần vật chất và năng lượng.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai
đúng ”
+ Bước 1: Tổ chức hướng dẫn
- GV chia lớp thành 6 nhóm. - Các nhóm tự cử nhóm trưởng.
- GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Theo dõi
- Cử trọng tài - HS tự cử trọng tài
+ Bước 2: Tiến hành chơi
- GV lần lượt đọc các câu hỏi từ 1 đến - Các nhóm theo dõi, thảo luận, lựa
6 như trang 100, 101 SGK chọn đáp án.
- Trọng tài quan sát xem nhóm nào giơ
đáp án nhanh và chính xác. - GV chốt lại đáp án đúng sau mỗi lượt - Kết thúc cuộc chơi, nhóm nào có
các nhóm giơ thẻ nhiều câu đúng và trả lời nhanh là
- Đối với câu hỏi số 7, GV cho các thắng cuộc.
nhóm lắc chuông để giành quyền trả Đáp án:
lời. 1 – b 2 – c 3 - c
4 - b 5 - b 6 - c
Câu 7: Điều kiện xảy ra sự biến đổi
hóa học
a. Nhiệt độ bình thường
b. Nhiệt độ cao
c. Nhiệt độ bình thường
d. Nhiệt độ bình thường
Hoạt động 2: Năng lượng lấy từ đâu?
- HS trao đổi, thảo luận
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp
- HS quan sát hình minh họa trang 102,
SGK, thảo luận, trả lời từng câu hỏi.
- Gọi đai diện HS phát biểu, cho HS - HS tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ
khác nhận xét và bổ sung nói về 1 hình minh họa.
- GV nhận xét, kết luận câu trả lời đúng * Lời giải:
+ Hình a: xe đạp. Muốn cho xe đạp chạy
cần năng lượng cơ bắp của người: tay,
chân.
+ Hình b: Máy bay. Máy bay lấy năng
lượng chất đốt từ xăng để hoạt động.
+ Hình c: Tàu thủy. Tàu thủy chạy cần
năng lượng gió, nước.
+ Hình d: Ô tô. Để ô tô hoạt động cần
lấy năng lượng chất đốt từ xăng.
+ Hình e: Bánh xe nước. Bánh xe nước
hoạt động cần có năng lượng nước từ
nước chảy.
+ Hình g: Tàu hỏa. Để tàu hỏa hoạt động
cần lấy năng lượng chất đốt từ than đá
(xăng dầu).
+ Hình h: Hệ thống pin mặt trời. Để hệ
thống pin hoạt động cần năng lượng mặt
trời. Hoạt động 3: Các dụng cụ, máy móc sử
dụng điện
- GV tổ chức cho HS tìm các dụng cụ,
- HS hoạt động theo hướng dẫn của GV
máy móc sử dụng điện dưới dạng trò
chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
- Cách tiến hành:
+ GV chia lớp thành 2 đội và nêu luật
chơi - HS chơi trò chơi
+ GV cùng cả lớp tổng kết, kiểm tra số
dụng cụ, máy móc sử dụng điện mà mỗi
nhóm tìm được.
+ GV tổng kết trò chơi và tuyên dương
nhóm thắng cuộc
Hoạt động 4: Nhà tuyên truyền giỏi
- GV viết tên các đề tài để HS lựa chọn 1. Tiết kiệm khi sử dụng chất đốt.
vẽ tranh cổ động, tuyên truyền.
2. Tiết kiệm khi sử dụng điện.
3. Thực hiện an toàn khi sử dụng điện.
- Yêu cầu HS làm bài
- HS làm bài
- Trình bày kết quả
- Sau khi HS vẽ xong, lên trình bày
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Nêu tác dụng của năng lượng mặt - HS nêu: tạo ra than đá, gây ra mưa,
trời? gió,bão, chiếu sáng, tạo ra dòng điện
4. Hoạt động sáng tạo:( 1phút)
- Về nhà ứng dụng năng lượng mặt trời - HS nghe và thực hiện
trong cuộc sống để bảo vệ môi trường
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
____________________________
Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực ngôn ngữ: - Dùng được từ ngữ để liên kết câu
- Năng lực văn học: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép
nối.
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử
dụng các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục
III.BT1 chỉ tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối.
- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
- Góp phần hình thàn phẩm chất chăm chỉ, chịu khó trong học tập
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ , bảng nhóm
- Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3- 5phút)
- Cho HS hat 1 bài - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối.
*Cách tiến hành:
*Nhận xét:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc
thầm lại.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, thảo - HS làm bài theo cặp, chia sẻ kết quả
luận theo câu hỏi:
+ Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn + Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với
văn có tác dụng gì? từ chú mèo trong câu 1.
+ Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1
với câu 2
- GVKL: Cụm từ vì vậy ở ví dụ nêu
trên có tác dụng liên kết các câu trong
đoạn văn với nhau. Nó được gọi là từ
nối.
Bài 2: HĐ cá nhân
+ Em hãy tìm thêm những từ ngữ mà - HS làm bài cá nhân và chia sẻ trước lớp
em biết có tác dụng giống như cụm từ + Các từ ngữ : tuy nhiên, mặc dù, nhưng,
vì vậy ở đoạn văn trên? thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác,
- GV nói: Những từ ngữ có tác dụng đồng thời,
nối các câu trong bài được gọi là từ
nối.
Ghi nhớ
- GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ
của bài. - Gọi HS đọc Ghi nhớ. - 3 HS đọc ghi nhớ
- HS đọc thuộc lòng
- Nêu ví dụ minh họa - Cho HS tự nêu VD để nhấn mạnh nội
dung ghi nhớ.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: : Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước
đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của các
BT ở mục III.BT1 chỉ tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS làm việc cá nhân. 2 HS làm bài vào
- GV nhắc HS đánh số thứ tự các câu bảng nhóm
văn; dãy ngoài tìm từ ngữ nối ở 3
đoạn đầu, dãy trong tìm từ ngữ nối ở
4 đoạn cuối, chú ý tìm QHT hoặc từ
ngữ thể hiện MQH giữa các đoạn.
- Trình bày kết quả - HS làm bài vào bảng nhóm gắn bài lên
bảng, trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời Lời giải:
giải đúng. + Đoạn 1 : từ nhưng nối câu 3 với câu 2
+ Đoạn 2 : từ vì thế ( ở câu 4 ) nối đoạn 2
với đoạn 1; từ rồi nối câu 5 với câu 4.
+ Đoạn 3: từ nhưng (ở câu 6) nối đoạn 3
với đoạn 2; từ rồi nối câu 7 với câu 6.
+ Đoạn 4 : từ đến ( ở câu 8 ) nối đoạn 4
với đoạn 3.
+ Đoạn 5 : từ đến nối câu 11 vớicâu
9,10;
từ sang đến nối câu 12 với các câu 9, 10,
11.
+ Đoạn 6: từ mãi đến nối câu 14 với câu
13.
+ Đoạn 7 : từ đến khi (ở câu 15) nối câu
15 với câu 16, nối đoạn 7 với đoạn 6. Từ
rồi nối câu 16 với câu 15.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp
đọc thầm.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm việc cá nhân
- Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay - Nối tiếp nhau phát biểu.
thế.
- GV ghi bảng các từ thay thế HS tìm - Lời giải:
được - GV nhận xét chữa bài + Dùng từ nhưng để nối là không đúng.
+ Phải thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì,
thế thì, nếu thế thì.
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Đặt câu sử dụng từ ngữ để liên kết - HS nghe
câu với nhưng
- HS nghe và thực hiện
5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 5 - HS nghe và thực hiện
-7 câu có sử dụng các từ ngữ nối để
liên kết câu.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
__________________________
Tập làm văn
TẢ CÂY CỐI
(Kiểm tra viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực ngôn ngữ: Dùng từ đặt câu, diễn đạt trôi chảy về bài văn ta cây cối
- Năng lực văn học: Nắm được cấu tạo bài văn tả cây cối. Bố cụ rõ ràng, sử biện pháp
so sánh nhân hoá tả bài văn sinh động
- Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu
cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
- Yêu thích môn học
- Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số cây cối
- HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS múa hát tập thể 1 bài - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS mở vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết
bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
* Cách tiến hành:
* Hướng dẫn HS làm bài - GV nêu đề bài. - 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK. Cả lớp
đọc thầm.
- Yêu cầu HS chọn một trong các đề - Nhiều HS nói về đề văn em chọn.
bài đã cho.
- Yêu cầu HS đọc gợi ý - 1 HS đọc gợi ý (Tìm ý cho bài văn).
Cả lớp đọc thầm theo.
- GV lưu ý HS: Em đã quan sát, viết
đoạn văn tả một bộ phận của cây. Từ
các kĩ năng đó, em hãy viết thành một
bài văn tả cây cối hoàn chỉnh.
* HS làm bài
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở
- GV quan sát uốn nắn tư thế ngồi của
HS
- GV giúp đỡ HS yếu
* Thu bài
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- GV nhận xét tiết làm bài của HS. - HS nghe và thực hiện
- Yêu cầu HS về nhà đọc trước nội
dung tiết 1 của tuần Ôn tập và kiểm tra
Tuần 28
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà chọn một loài cây khác để tả - HS nghe và thực hiện
cho hay hơn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
_____________________________
Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2022
Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực ngôn ngữ: Đọc đúng từ ngữ, trôi chày lưu loát các bài tập đọc đã học
- Năng lực văn học: Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết
(BT2).
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn
cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
* HS( HSNK): đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn
giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
- GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước.
- Góp phần hình thành phẩm chất: Chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG
- GV: Bảng phụ kẻ bảng tổng kết “Các kiểu cấu tạo câu” (BT1); bảng nhóm.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "truyền điện" - HS chơi trò chơi
đọc thuộc lòng từng khổ thơ bài đất
nước"
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu
nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
* Cách tiến hành:
Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS)
về chỗ chuẩn bị.
- Yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được - HS trả lời
và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung
bài đọc.
- GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét
Bài 2: Tìm ví dụ để điền vào bảng
tổng kết sau:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc
thầm.
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hỏi:
+ Bài tập yêu cầu làm gì ? + Bài tập yêu cầu tìm ví dụ minh hoạ
cho từng kiểu câu (câu đơn và câu
ghép)
- Thế nào là câu đơn? Câu ghép ? - HS nêu.
- Có những loại câu ghép nào ? + Câu ghép không dùng từ nối
+ Câu ghép dùng từ nối
- HS làm bài vào vở, 1 HS đại diện
làm bài bảng lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên - HS nhận xét, chia sẻ
bảng
- Giáo viên nhận xét chữa bài. - Các kiểu cấu tạo câu
- Câu đơn Ví dụ:
Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc
mây trời.
- Câu ghép
+ Câu ghép không dùng từ nối
Ví dụ:
Lòng sông rộng, nước xanh trong.
+ Câu ghép dùng từ nối
Ví dụ:
Súng kíp của ta mới bắn một phát thì
súng của họ đã bắn được 5, 6 phát.
Nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh
xuống mặt biển.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Đặt câu ghép có dùng từ ngữ nối - HS đặt: câu ghép
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà luyện tập viết đoạn văn có sử - HS nghe và thực hiện
dụng các câu ghép được nối với nhau
bằng các cách đã được học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
__________________________
Toán
THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tính được thời gian của một chuyển động đều. HS làm bài 1(cột 1,2), bài 2.
- Vận dụng cách tính thời gian của một chuyển động đều để giải các bài toán theo
yêu cầu.
- 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"để: - HS chơi trò chơi
Nêu cách tính vận tốc, quãng đường.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
*Cách tiến hành:
Bài toán 1: HĐ nhóm
- GV dán băng giấy có đề bài toán 1 - HS đọc ví dụ
và yêu cầu HS đọc, thảo luận nhóm
theo câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp:
+ Vận tốc ô tô 42,5km/giờ là như thế + Tức là mỗi giờ ô tô đi được 42,5km.
nào ?
+ Ô tô đi được quãng đường dài bao + Ô tô đi được quãng đường dài 170km.
nhiêu ki-lô-mét ?
+ Biết ô tô mỗi giờ đi được 42,5km + Thời gian ô tô đi hết quãng đường đó
và đi được 170km. Hãy tính thời gian là :
để ô tô đi hết quãng đường đó ? 170 : 42,5 = 4 ( giờ )
km km/giờ giờ
+ 42,5km/giờ là gì của chuyển động ô + Là vận tốc ô tô đi được trong 1 giờ.
tô ?
+ 170km là gì của chuyển động ô tô ? + Là quãng đường ô tô đã đi được.
+ Vậy muốn tính thời gian ta làm thế - Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường
nào ? chia cho vận tốc
- GV khẳng định: Đó cũng chính là
quy tắc tính thời gian.
- GV ghi bảng: t = s : v - HS nêu công thức
Bài toán 2: HĐ nhóm
- GV hướng dẫn tương tự như bài - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả
toán 1. Giải
- Giải thích: trong bài toán này số đo Thời gian đi của ca nô
thời gian viết dưới dạng hỗn số là 42 : 36 = 7 (giờ)
thuận tiện nhất; đổi số đo thành 1 giờ 6
10 phút cho phù hợp với cách nói 7 giờ = 11 giờ = 1 giờ 10 phút.
thông thường. 6 6
Đáp số: 1 giờ 10 phút
- GV cho HS nhắc lại cách tính thời - HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu
gian, nêu Công thức tính thời gian, công thức.
viết sơ đồ về mối quan hệ giữa ba đại
lượng : s, v, t
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Vận dụng cách tính thời gian của một chuyển động đều để giải các bài toán
theo yêu cầu.
- HS làm bài 1(cột 1,2), bài 2. *Cách tiến hành:
Bài 1(cột 1,2): HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc
- Bài tập yêu cầu làm gì? - Yêu cầu tính thời gian
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính thời - HS nêu
gian
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở sau đó chia sẻ cách
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. làm:
s (km) 35 10,35
v (km/h) 14 4,6
t (giờ) 2,5 2,25
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tóm tắt từng phần của - HS tóm tắt, chia sẻ cách làm
bài toán, chia sẻ cách làm:
+ Để tính được thời gian của người đi - Lấy quãng đường đi được chia cho vận
xe đạp chúng ta làm thế nào? tốc
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm,
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. chia sẻ cách làm:
Bài giải
Thời gian đi của người đó là :
23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
Bài 3: (HSNK) HĐ cá nhân Đáp số : 1,75 giờ
- Cho HS đọc bài và làm bài
- GV quan sát, giúp đỡ HS - HS đọc bài và làm bài sau đó báo cáo
giáo viên
Bài giải
Thời gian bay của máy bay là:
2150 : 860 = 2,5 (giờ)
2,5 giờ = 2 giờ 30 phút
Máy bay bay đến nơi lúc:
8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15
phút
Đáp số: 11 giờ 15 phút
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- GV cho HS làm bài tập: Quãng - HS nghe và làm bài.
đường từ nhà đến trường 6km, bạn
Nam đi xe đạp với vận tốc 12km/giờ.
Hỏi bạn Nam đi từ nhà đến trường hết - HS nêu kết quả
bao nhiêu phút?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_nguyen_van.docx



