Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 22
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang - Từ ngày 14/02/2022 đến ngày 20/02/2022
Ti
ết Môn Tiết
Chuẩn bị,
Thứ, ngày, buổi T (hoặc Lớp PPC Tên bài dạy
điều chỉnh
K PM) T
B
1 Tập đọc 5B 48 Đất nước Tranh MH
Hai 2
14/02/2022 3 Toán 5B 104 Quãng đường Bảng phụ
Tập làm Ôn tập tả cây cối Tranh , ảnh
4 5B 47
Buổi chiều văn
5
1 Toán 5B 105 Luyện tập
Khoa Ôn tập: Vật chất và năng Hình vẽ
2 5B 23
Ba học lượng (2 tiết) SGK
15/02/2022 Liên kết các câu trong Bảng nhóm
3 LT&C 5B 46
bài bằng từ ngữ nối
Buổi chiều Tập làm Tả cây cối (Kiểm tra
4 5B 48
văn viết)
5
1 Tập đọc 5B 49 Ôn tập (Tiết1)
Tư 2 Toán 5B 106 Thời gian
16/02/2022 3
4
Buổi chiều
5
1 Toán 5B 107 Luyện tập
Năm 2 Chính tả 5B 9 Ôn tập (Tiết 2)
17/02/2022 3
4 Địa Lí 5B 11 Châu Âu Lược đồ
Buổi chiều
5
1 Toán 5B 108 Luyện tập chung
Sáu 2
18/02/2022 3
Khoa Cơ quan sinh sản của
4 5B 24
Buổi chiều học thực vật có hoa.
5
1 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
TUẦN 22
Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2022
Tập đọc
ĐẤT NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực văn học : Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả
lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
+ Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc 1 - HS chơi trò chơi
đoạn trong bài Tranh làng Hồ và trả
lời câu hỏi về nội dung của bài tậpđọc
đó.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi bảng
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc - 1 HS đọc to, lớp theo dõi
thầm bài thơ. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
- Cho HS luyện đọc khổ thơ trong - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết
nhóm lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo hợp luyện đọc từ khó.
kết quả.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết
lần 2, tìm cách ngắt nghỉ. GV tổ chức hợp giải nghĩa từ, luyện đọc cách ngắt
cho HS luyện đọc cách ngắt nghỉ. nghỉ.
- GV cho HS đọc chú giải - HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời
được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
* Cách tiến hành:
2 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
- HS thảo luận nhóm để trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
câu hỏi: bài, TLCH, chia sẻ kết quả
1. Những ngày thu đẹp và buồn được - Những ngày thu đẹp và buồn được tả
tả trong khổ thơ nào? trong khổ thơ thứ nhất và khổ thơ thứ
hai.
- Những từ ngữ nói lên điều đó? - Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát
trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới.
- buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài
xao xác hơi may, ..
2.Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa - Gió thổi rừng tre phấp phới
thu mới trong khổ thơ thứ ba. - Trời thu thay áo mới
- Trong biếc nói cười thiết tha.
3. Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả - Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân
thiên nhiên, đất trời trong mùa thu hoá, làm cho trời cũng thay áo mới cũng
thắng lợi của cuộc kháng chiến? nói cười như con người.
4. Nêu một hai câu thơ nói lên lòng tự - Lòng tự hào về đất nước.
hào về đất nước tự do, về truyền thống + Trời xanh đây là của chúng ta
bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ + Núi rừng đây là của chúng ta
tư và thứ năm. - Tự hào về truyền thống bất khuất dân
tộc:
+Nước những người chưa bao giờ
khuất
5. Nêu nội dung chính của bài thơ ? - Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất
nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả
đối với đất nước, với truyền thống bất
khuất của dân tộc.
- GVKL nội dung bài thơ. - Học sinh đọc lại.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau - Cả lớp theo dõi và tìm đúng giọng
từng khổ thơ. đọc.
- Giáo viên chọn luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc theo cặp
1- 2 khổ thơ.
- Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm
- Luyện học thuộc lòng - Học sinh nhẩm từng khổ, cả bài thơ.
- Thi học thuộc lòng. - Học sinh thi học thuộc lòng từng khổ
thơ.
5. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - HS nhắc lại
bài.
- Nhận xét giờ học. - HS nghe
- Học sinh tiếp tục học bài thơ. - HS nghe và thực hiện
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà đọc bài thơ cho mọi người
trong gia đình cùng nghe
3 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
---------------------------------------------------
Toán
QUÃNG ĐƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Thực hiện được tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
- HS làm bài 1, bài 2.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học
+ Phẩm chất: Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" tính - HS chơi trò chơi
vận tốc khi biết quãng đường và thời
gian(Trường hợp đơn giản)
- Ví dụ: s = 70km; t = 2 giờ
s = 40km, t = 4 giờ
s = 30km; t = 6 giờ
s = 100km; t= 5 giờ
- GV nhận xét trò chơi - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Tính được quãng đường đi được của một chuyển động đều.
*Cách tiến hành:
Hình thành cách tính quãng đường
* Bài toán 1:
- Gọi HS đọc đề toán - HS đọc đề toán.
- GV cho HS nêu cách tính quãng - HS nêu
đường đi được của ô tô
- Hướng dẫn HS giải bài toán. - HS thảo luận theo cặp, giải bài toán.
Bài giải
Quãng đường đi được của ô tô là:
42,5 x 4 = 170 (km)
Đáp số: 170 km
- GV nhận xét và hỏi HS:
+ Tại sao lại lấy 42,5 x 4= 170 (km) ? + Vì vận tốc ô tô cho biết trung bình cứ
4 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
1giờ ô tô đi được 42,5 km mà ô tô đã đi
4 giờ.
- Từ cách làm trên để tính quãng - Lấy quãng đường ô tô đi được trong
đường ô tô đi được ta làm thế nào? 1giờ (hay vận tốc ô tô nhân với thời gian
đi.
- Muốn tính quãng đường ta làm như - Lấy vận tốc nhân với thời gian.
thế nào?
Quy tắc
- GV ghi bảng: S = V x t - 2 HS nêu.
* Bài toán 2:
- Gọi HS đọc đề toán - 1 HS đọc.
- Cho HS chia sẻ theo câu hỏi: - HS làm bài vào nháp 1 HS lên bảng giải
- HS(M3,4)có thể làm 2 cách:
+ Muốn tính quãng đường người đi + VËn tèc nh©n víi thêi gian
xe đạp ta làm ntn?
+ Tính theo đơn vị nào? + Vận tốc của xe dạp tính theo km/giờ.
+ Thời gian phải tính theo đơn vị nào + Thời gian phải tính theo đơn vị giờ.
mới phù hợp?
- Lưu ý hs: Có thể viết số đo thời gian Giải
dưới dạng phân số: 2 giờ 30 phút = Đổi: 2giờ 30 phút = 2,5 giờ
5 giờ Quãng đường người đó đi được là:
2 12 x 2,5 = 30 (km)
Quãng đường người đi xe đạp đi Đ/S: 30 km
5
được là: 12 = 30 (km)
2
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:
- HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
- HS làm bài 1, bài 2.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc đề bài.
- HS tự làm vào vở - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm,
- GV kết luận chia sẻ cách làm.
Bài giải
Quãng đường đi được của ca nô là:
15,2 x 3 = 45,6 (km)
Đáp số: 45,6 km
Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề. - HS đọc.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, 1 HS làm bài bảng lớp,
- HS nhận xét bài làm của bạn chia sẻ cách làm
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài giải
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường đi được của người đó là:
12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Bài tập dành cho hsnk Đáp số: 3,15 km
5 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và làm bài - HS làm bài cá nhân
- GV giúp đỡ HS nếu cần Bài giải
Thời gian đi của xe máy là
11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút
2 giờ 40 phút = 8/3 giờ
Quãng đường AB dài là:
42 : 3 x 8 = 112( km)
Đáp số: 112km
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS giải:
sau: Giải
Một người đi bộ với vận tốc 5km/giờ. 6 phút = 0,1 giờ
Tính quãng đường người đó đi được Quãng đường người đó đi trong 6 phút
trong 6 phút. là:
5 x 0,1 = 0,5(km)
Đáp số: 0,5km
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Chia sẻ với mọi người cách tính - HS nghe và thực hiện
quãng đường của chuyển động khi
biết vận tốc và thời gian.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
---------------------------------------------------
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ: Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá
tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.
+ Năng lực văn học : Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây
quen thuộc.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ, Tranh, ảnh hoặc vật thật
- HS : Sách + vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi
6 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
tên các loại cây mà em biết (Mỗi HS
chỉ nêu tên một loại cây)
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử
dụng để tả cây chuối trong bài văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc bài văn Cây chuối mẹ và - 2 học sinh đọc nối tiếp nội dung bài 1.
các câu hỏi cuối bài
- Tổ chức cho HS thảo luận - Các nhóm thảo luận
- Trình bày kết quả - Đại diện lên trình bày.
+ Cây chuối trong bài được miêu tả + Từng thời kì phát triển của cây: cây
theo trình tự nào? chuối con chuối to cây chuối mẹ.
+ Còn có thể tả cây chuối theo trình tự + Còn có thể tả cây chuối theo trình tự
nào nữa? tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ
phận.
+ Cây chuối đã được tả theo cảm nhận + Cây chuối trong bài được tả theo ấn
của giác quan nào? tượng của thị giác (thấy hình dáng của
cây, lá, hoa... ).
+ Còn có thể quan sát cây bằng những + Để tả cây chuối ngoài việc quan sát
giác quan nào nữa? bằng mắt, còn có thể quan sát cây chuối
bằng xúc giác, thính giác (để tả tiếng
khua của tàu chuối mỗi khi gió thổi ),
vị giác (để tả vị chát của quả chuối
xanh, vị ngọt của trái chuối chín), khứu
giác (để tả mùi thơm của chuối chín....)
+ Hình ảnh so sánh? + Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác
đâm thẳng lên trời;
Các tàu lá ngả ra mọi phía như những
cái quạt lớn; Cái hoa thập thò, hoe hoe
đỏ như một mầm lửa non...
+ Hình ảnh nhân hoá. + Nó là cây chuối to, đĩnh đạc; chưa
bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ;
cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại. Vài
chiếc lá ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra
đánh động cho mọi người biết
- Giáo viên nhấn mạnh Tác giả đã nhân
hoá cây chuối bằng cách gắn cho cây
chuối những từ ngữ:
+ Chỉ đặc điểm, phẩm chất của người:
đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ
khàng.
7 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
+ Chỉ hoạt động của người: đánh động
cho mọi người biết, đưa, đành để mặc.
+ Chỉ những bộ phận đặc trưng của
người: cổ, nách.
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Đọc yêu cầu bài.
- GV lưu ý cho HS: chỉ viết một đoạn
văn ngắn, chọn tả một bộ phận của cây:
lá hoặc hoa, quả, rễ, thân.
- Yêu cầu HS giới thiệu về bộ phận của - HS nối tiếp nhau giới thiệu
cây mình định tả.
- Muốn viết được đoạn văn hay cần lưu - Phải có câu mở đoạn, kết đoạn, biết
ý điều gì? sử dụng các biện pháp nghệ thuật so
sánh, nhân hóa để miêu tả.
- Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh hoặc - HS quan sát
vật thật.
- GV yêu cầu HS làm bài. Nhắc HS khi - HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng
tả, có thể chọn cách miêu tả khái quát nhóm
rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ
phận đó theo thời gian.
- Trình bày kết quả - HS làm bảng nhóm đọc bài làm
- GV nhận xét chữa bài
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn - Một số học sinh đọc đoạn văn đã viết.
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người cấu tạo của bài - HS nghe và thực hiện
văn tả cây cối.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại - HS nghe và thực hiện
đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết
lại vào vở; chuẩn bị viết bài văn tả cây
cối trong tiết học tới.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 15 tháng 02 năm 2022
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Tính được quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
- HS làm bài 1, bài 2.
3
8 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
- Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi
với các câu hỏi về tính quãng đường
khi biết vận tốc và thời gian. Ví dụ:
+ v = 5km; t = 2 giờ
+ v = 45km; t= 4 giờ
+ v= 50km; t = 2,5 giờ
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Tính được quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu, cặp đôi thảo - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
luận theo câu hỏi, làm bài và chia sẻ
- Bài tập yêu cầu làm gì? - Tính quãng đường với đơn vị là km
rồi viết vào ô trống.
- Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm vở, 1 HS lên bảng làm,
- Giáo viên lưu ý học sinh đổi đơn vị chia sẻ kết quả
đo ở cột 3 trước khi tính: - Với v = 32,5 km/giờ; t = 4 giờ thì
- GV nhận xét, kết luận S = 32,5 x 4 = 130 (km)
- Đổi: 36 km/giờ = 0,6 km
2
Hoặc 40 phút = giờ
3
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán chia sẻ - HS tóm tắt bài toán, chia sẻ cách làm
cách làm
+ Để tính được độ dài quãng đường AB - Để tính được độ dài quãng đường AB
chúng ta phải biết những gì? chúng ta phải biết thời gian ô tô đi từ A
đến B và vận tốc của ô tô.
- Yêu cầu HS làm bài. - Học sinh làm vở, 1 HS lên bảng làm,
- GV nhận xét chữa bài chia sẻ kết quả.
Bài giải
9 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
Thời gian người đó đi từ A đến B là:
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ
45 phút
Đổi 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Quãng đường AB dài là:
4,75 x 46 = 218,5 km
Bài tập dành cho hsnk Đáp số: 218,5 km
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và làm bài - HS làm bài, báo cáo giáo viên
- GV giúp đỡ HS nếu cần Bài giải
Đổi 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường ong mật bay được là:
8 x 0,25 = 2(km)
Đáp số: 2km
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS giải:
Một con ngựa phi với vận tốc 35km/giờ Giải
trong 12 phút. Tính độ dài con ngựa đã Đổi 12 phút = 0,2 giờ
đi. Độ dài quãng đường con ngựa đi là:
35 x 0,2 = 7(km)
Đáp số: 7km
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tính quãng đường đi được của - HS nghe và thực hiện
một một chuyển động khi biết vận tốc
và thời gian.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
---------------------------------------------------------
Khoa học
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 1,2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí
nghiệm.
- Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội
dung phần vật chất và năng lượng.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức
vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
+ Phẩm chất: Yêu thiên nhiên và có thái độ tôn trọng các thành tựu khoa học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Hình vẽ trang 101, 102 SGK
- HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
10 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân - HS chơi trò chơi
chủ" trả lời các câu hỏi:
+ Nêu 1 số biện pháp để phòng tránh bị
điện giật?
+Vì sao cần sử dụng năng lượng điện
một cách hợp lí?
+ Em và gia đình đã làm gì để thực
hiện tiết kiệm điện?
- GV nhận xét, đánh giá. - Hs nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu:
- Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí
nghiệm.
- Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến
nội dung phần vật chất và năng lượng.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai
đúng ”
+ Bước 1: Tổ chức hướng dẫn
- GV chia lớp thành 6 nhóm. - Các nhóm tự cử nhóm trưởng.
- GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Theo dõi
- Cử trọng tài - HS tự cử trọng tài
+ Bước 2: Tiến hành chơi
- GV lần lượt đọc các câu hỏi từ 1 đến - Các nhóm theo dõi, thảo luận, lựa
6 như trang 100, 101 SGK chọn đáp án.
- Trọng tài quan sát xem nhóm nào giơ
đáp án nhanh và chính xác.
- GV chốt lại đáp án đúng sau mỗi lượt - Kết thúc cuộc chơi, nhóm nào có
các nhóm giơ thẻ nhiều câu đúng và trả lời nhanh là
- Đối với câu hỏi số 7, GV cho các thắng cuộc.
nhóm lắc chuông để giành quyền trả Đáp án:
lời. 1 – b 2 – c 3 - c
4 - b 5 - b 6 - c
Câu 7: Điều kiện xảy ra sự biến đổi
hóa học
a. Nhiệt độ bình thường
b. Nhiệt độ cao
c. Nhiệt độ bình thường
d. Nhiệt độ bình thường
Hoạt động 2: Năng lượng lấy từ đâu?
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp - HS trao đổi, thảo luận
- HS quan sát hình minh họa trang 102,
SGK, thảo luận, trả lời từng câu hỏi.
11 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
- Gọi đai diện HS phát biểu, cho HS - HS tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS
khác nhận xét và bổ sung chỉ nói về 1 hình minh họa.
- GV nhận xét, kết luận câu trả lời đúng * Lời giải:
+ Hình a: xe đạp. Muốn cho xe đạp
chạy cần năng lượng cơ bắp của người:
tay, chân.
+ Hình b: Máy bay. Máy bay lấy năng
lượng chất đốt từ xăng để hoạt động.
+ Hình c: Tàu thủy. Tàu thủy chạy cần
năng lượng gió, nước.
+ Hình d: Ô tô. Để ô tô hoạt động cần
lấy năng lượng chất đốt từ xăng.
+ Hình e: Bánh xe nước. Bánh xe nước
hoạt động cần có năng lượng nước từ
nước chảy.
+ Hình g: Tàu hỏa. Để tàu hỏa hoạt
động cần lấy năng lượng chất đốt từ
than đá (xăng dầu).
+ Hình h: Hệ thống pin mặt trời. Để hệ
thống pin hoạt động cần năng lượng
mặt trời.
Hoạt động 3: Các dụng cụ, máy móc
sử dụng điện
- GV tổ chức cho HS tìm các dụng cụ, - HS hoạt động theo hướng dẫn của GV
máy móc sử dụng điện dưới dạng trò
chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
- Cách tiến hành:
+ GV chia lớp thành 2 đội và nêu luật - HS chơi trò chơi
chơi
+ GV cùng cả lớp tổng kết, kiểm tra số
dụng cụ, máy móc sử dụng điện mà
mỗi nhóm tìm được.
+ GV tổng kết trò chơi và tuyên dương
nhóm thắng cuộc
Hoạt động 4: Nhà tuyên truyền giỏi
- GV viết tên các đề tài để HS lựa chọn 1. Tiết kiệm khi sử dụng chất đốt.
vẽ tranh cổ động, tuyên truyền. 2. Tiết kiệm khi sử dụng điện.
3. Thực hiện an toàn khi sử dụng điện.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài
- Trình bày kết quả - Sau khi HS vẽ xong, lên trình bày
trước lớp về ý tưởng của mình.
- GV cho thành lập ban giám khảo để - Giám khảo chấm
chấm tranh, chấm lời tuyên truyền.
- GV trao giải cho HS theo từng đề tài.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Nêu tác dụng của năng lượng mặt - HS nêu: tạo ra than đá, gây ra mưa,
12 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
trời? gió,bão, chiếu sáng, tạo ra dòng điện
- Dặn HS về nhà tuyên truyền với mọi
người về việc tiết kiệm sử dụng năng
lượng để giảm thiểu ô nhiễm môi
trường.
4. Hoạt động sáng tạo:( 1phút)
- Về nhà ứng dụng năng lượng mặt trời - HS nghe và thực hiện
trong cuộc sống để bảo vệ môi trường
- Vận dụng kiến thức về năng lượng để
góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
và bảo vệ môi trường.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép
nối.
+ Năng lực văn học : Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và
bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của các
BT ở mục III.BT1 chỉ tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ , bảng nhóm
- Học sinh: Vở viết, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi
lại các câu ca dao, tục ngữ, câu thơ
trong BT2.
- GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối.
*Cách tiến hành:
*Nhận xét:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc
13 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
thầm lại.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, thảo - HS làm bài theo cặp, chia sẻ kết quả
luận theo câu hỏi:
+ Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn + Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với
văn có tác dụng gì? từ chú mèo trong câu 1.
+ Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1
với câu 2
- GVKL: Cụm từ vì vậy ở ví dụ nêu
trên có tác dụng liên kết các câu trong
đoạn văn với nhau. Nó được gọi là từ
nối.
Bài 2: HĐ cá nhân
+ Em hãy tìm thêm những từ ngữ mà - HS làm bài cá nhân và chia sẻ trước lớp
em biết có tác dụng giống như cụm từ + Các từ ngữ : tuy nhiên, mặc dù, nhưng,
vì vậy ở đoạn văn trên? thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác,
- GV nói: Những từ ngữ có tác dụng đồng thời,
nối các câu trong bài được gọi là từ
nối.
Ghi nhớ
- GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ
của bài.
- Gọi HS đọc Ghi nhớ. - 3 HS đọc ghi nhớ
- HS đọc thuộc lòng
- Nêu ví dụ minh họa - Cho HS tự nêu VD để nhấn mạnh nội
dung ghi nhớ.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: : Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước
đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của các
BT ở mục III.BT1 chỉ tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS làm việc cá nhân. 2 HS làm bài vào
- GV nhắc HS đánh số thứ tự các câu bảng nhóm
văn; dãy ngoài tìm từ ngữ nối ở 3
đoạn đầu, dãy trong tìm từ ngữ nối ở
4 đoạn cuối, chú ý tìm QHT hoặc từ
ngữ thể hiện MQH giữa các đoạn.
- Trình bày kết quả - HS làm bài vào bảng nhóm gắn bài lên
bảng, trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời Lời giải:
giải đúng. + Đoạn 1 : từ nhưng nối câu 3 với câu 2
+ Đoạn 2 : từ vì thế ( ở câu 4 ) nối đoạn 2
với đoạn 1; từ rồi nối câu 5 với câu 4.
+ Đoạn 3: từ nhưng (ở câu 6) nối đoạn 3
14 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
với đoạn 2; từ rồi nối câu 7 với câu 6.
+ Đoạn 4 : từ đến ( ở câu 8 ) nối đoạn 4
với đoạn 3.
+ Đoạn 5 : từ đến nối câu 11 vớicâu
9,10;
từ sang đến nối câu 12 với các câu 9, 10,
11.
+ Đoạn 6: từ mãi đến nối câu 14 với câu
13.
+ Đoạn 7 : từ đến khi (ở câu 15) nối câu
15 với câu 16, nối đoạn 7 với đoạn 6. Từ
rồi nối câu 16 với câu 15.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp
đọc thầm.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm việc cá nhân
- Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay - Nối tiếp nhau phát biểu.
thế.
- GV ghi bảng các từ thay thế HS tìm - Lời giải:
được + Dùng từ nhưng để nối là không đúng.
- GV nhận xét chữa bài + Phải thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì,
thế thì, nếu thế thì.
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- GV nhận xét tiết học. Khen những - HS nghe
HS học tốt
- Chia sẻ với mọi người về cách sử - HS nghe và thực hiện
dụng các từ ngữ nối để liên kết câu
5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 5 - HS nghe và thực hiện
-7 câu có sử dụng các từ ngữ nối để
liên kết câu.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
---------------------------------------------------------
Tập làm văn
TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ: Nắm được cấu tạo bài văn tả cây cối.
+ Năng lực văn học : Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài,
kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
15 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
b. Phẩm chất: Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số cây cối
- HS : SGK, vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS nghe
mật" đọc một đoạn văn ngắn tả một bộ
phận của cây ( lá, hoa, quả, rễ, thân).
- GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết
bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
* Cách tiến hành:
* Hướng dẫn HS làm bài
- GV nêu đề bài. - 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK. Cả lớp
đọc thầm.
- Yêu cầu HS chọn một trong các đề - Nhiều HS nói về đề văn em chọn.
bài đã cho.
- Yêu cầu HS đọc gợi ý - 1 HS đọc gợi ý (Tìm ý cho bài văn).
Cả lớp đọc thầm theo.
- GV lưu ý HS: Em đã quan sát, viết
đoạn văn tả một bộ phận của cây. Từ
các kĩ năng đó, em hãy viết thành một
bài văn tả cây cối hoàn chỉnh.
* HS làm bài
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở
- GV quan sát uốn nắn tư thế ngồi của
HS
- GV giúp đỡ HS yếu
* Thu bài
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- GV nhận xét tiết làm bài của HS. - HS nghe và thực hiện
- Yêu cầu HS về nhà đọc trước nội
dung tiết 1 của tuần Ôn tập và kiểm tra
Tuần 28
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà chọn một loài cây khác để tả - HS nghe và thực hiện
cho hay hơn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
16 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
---------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 16 tháng 02 năm 2022
Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực văn học : Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết
(BT2).
+ Năng lực ngôn ngữ: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115
tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn
dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
* HS( M3,4): đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn
giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ kẻ bảng tổng kết “Các kiểu cấu tạo câu” (BT1); bảng nhóm.
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" đọc và trả lời câu hỏi trong bài
"Đất nước"
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu
nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
* Cách tiến hành:
Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS)
về chỗ chuẩn bị.
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS trả lời
và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung
bài đọc.
- GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét
17 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
Bài 2: Tìm ví dụ để điền vào bảng
tổng kết sau:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc
thầm.
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hỏi:
+ Bài tập yêu cầu làm gì ? + Bài tập yêu cầu tìm ví dụ minh hoạ
cho từng kiểu câu (câu đơn và câu
ghép)
- Thế nào là câu đơn? Câu ghép ? - HS nêu.
- Có những loại câu ghép nào ? + Câu ghép không dùng từ nối
+ Câu ghép dùng từ nối
- HS làm bài vào vở, 1 HS đại diện
làm bài bảng lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên - HS nhận xét, chia sẻ
bảng
- Giáo viên nhận xét chữa bài. - Các kiểu cấu tạo câu
- Câu đơn
Ví dụ:
Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc
mây trời.
- Câu ghép
+ Câu ghép không dùng từ nối
Ví dụ:
Lòng sông rộng, nước xanh trong.
+ Câu ghép dùng từ nối
Ví dụ:
Súng kíp của ta mới bắn một phát thì
súng của họ đã bắn được 5, 6 phát.
Nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh
xuống mặt biển.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Câu văn dưới đây là câu đơn hay câu - HS nêu: câu ghép
ghép:
Trời rải mây trắng nhạt, biểm mơ màng
dịu hơi sương.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà luyện tập viết đoạn văn có sử - HS nghe và thực hiện
dụng các câu ghép được nối với nhau
bằng các cách đã được học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
18 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
----------------------------------------------------------------
Toán
THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Tính được thời gian của một chuyển động đều.
- Vận dụng cách tính thời gian của một chuyển động đều để giải các bài toán theo yêu
cầu.
- HS làm bài 1(cột 1,2), bài 2.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"để: - HS chơi trò chơi
Nêu cách tính vận tốc, quãng đường.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Tính được thời gian của một chuyển động đều.
*Cách tiến hành:
Bài toán 1: HĐ nhóm
- GV dán băng giấy có đề bài toán 1 - HS đọc ví dụ
và yêu cầu HS đọc, thảo luận nhóm
theo câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp:
+ Vận tốc ô tô 42,5km/giờ là như thế + Tức là mỗi giờ ô tô đi được 42,5km.
nào ?
+ Ô tô đi được quãng đường dài bao + Ô tô đi được quãng đường dài 170km.
nhiêu ki-lô-mét ?
+ Biết ô tô mỗi giờ đi được 42,5km + Thời gian ô tô đi hết quãng đường đó
và đi được 170km. Hãy tính thời gian là :
để ô tô đi hết quãng đường đó ? 170 : 42,5 = 4 ( giờ )
km km/giờ giờ
+ 42,5km/giờ là gì của chuyển động ô + Là vận tốc ô tô đi được trong 1 giờ.
tô ?
+ 170km là gì của chuyển động ô tô ? + Là quãng đường ô tô đã đi được.
+ Vậy muốn tính thời gian ta làm thế - Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường
nào ? chia cho vận tốc
- GV khẳng định: Đó cũng chính là
quy tắc tính thời gian.
- GV ghi bảng: t = s : v - HS nêu công thức
19 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
Bài toán 2: HĐ nhóm
- GV hướng dẫn tương tự như bài - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả
toán 1. Giải
- Giải thích: trong bài toán này số đo Thời gian đi của ca nô
thời gian viết dưới dạng hỗn số là 42 : 36 = 7 (giờ)
thuận tiện nhất; đổi số đo thành 1 giờ 6
10 phút cho phù hợp với cách nói 7 giờ = 1 1 giờ = 1 giờ 10 phút.
thông thường. 6 6
Đáp số: 1 giờ 10 phút
- GV cho HS nhắc lại cách tính thời - HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu
gian, nêu Công thức tính thời gian, công thức.
viết sơ đồ về mối quan hệ giữa ba đại
lượng : s, v, t
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Vận dụng cách tính thời gian của một chuyển động đều để giải các bài toán
theo yêu cầu.
- HS làm bài 1(cột 1,2), bài 2.
*Cách tiến hành:
Bài 1(cột 1,2): HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc
- Bài tập yêu cầu làm gì? - Yêu cầu tính thời gian
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính thời - HS nêu
gian
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở sau đó chia sẻ cách
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. làm:
s (km) 35 10,35
v (km/h) 14 4,6
t (giờ) 2,5 2,25
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tóm tắt từng phần của - HS tóm tắt, chia sẻ cách làm
bài toán, chia sẻ cách làm:
+ Để tính được thời gian của người đi - Lấy quãng đường đi được chia cho vận
xe đạp chúng ta làm thế nào? tốc
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm,
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. chia sẻ cách làm:
Bài giải
Thời gian đi của người đó là :
23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
Bài tập dành cho hsnk Đáp số : 1,75 giờ
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và làm bài - HS đọc bài và làm bài sau đó báo cáo
- GV quan sát, giúp đỡ HS giáo viên
Bài giải
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc



