Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2022
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực ngôn ngữ: Dùng được từ ngữ truyền thống trong giao tiếp; đọc được các
câu ca dao, tục ngữ nói về truyền thống
- Năng lực văn học: Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc; Mở rộng, hệ
thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo
yêu cầu của BT1.
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho
người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT1, 2, 3.
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống dân tộc.
- Góp phần hình thành phẩm chất yêu nước, lòng tự hào dân tộc
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, từ điển
- Học sinh: Vở viết, SGK , bút dạ, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- HS hát 1 bài - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng Nghe
- Ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho
người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT2, 3.
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao
quen thuộc theo yêu cầu của BT4.
- Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT5).
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 nhóm - HS hoạt động theo cặp. 1 nhóm làm
làm vào bảng và nêu kết quả vào bảng nhóm gắn lên bảng.
- GV chốt lại lời giải đúng và cho HS + Truyền có nghĩa là trao lại cho người
nêu nghĩa của từng từ khác: truyền nghề, truyền ngôi; truyền
thống. + Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền
bá , truyền hình; truyền tin; truyền
tụng.
Bài 3: HĐ cá nhân + Truyền có nghĩa là nhập, đưa vào cơ
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của thể: truyền máu; truyền nhiễm.
bài
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
dùng bút chì gạch một gạch ngang các
từ ngữ chỉ người, hai gạch dưới từ chỉ - HS tự làm bài vào vở.1 HS làm vào
sự vật. bảng nhóm, chia sẻ kết quả
- Gọi HS làm bảng dán lên bảng, đọc
các từ mình tìm được, HS khác nhận
xét và bổ sung . + Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến
- GV nhận xét, chốt ý đúng. lịch sử và truyền thống dân tộc : các
vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng
Diệu, Phan Thanh Giản
+ Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến
lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm
tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước,
mũi tên đồng Cổ Loa...
Bài 4:HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài làm - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp
mẫu. đọc thầm lại.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn - HS thảo luận theo nhóm 4.
thành bài tập.
- Gọi HS trình bày bài làm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. luận. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
a. Yêu nước:
Con ơi, con ngủ cho lành.
Mẹ đi gánh nước rửa bành con voi
Muốn coi lên núi mà coi
Coi bà Triệu Ẩu cỡi voi đánh cồng.
b. Lao động cần cù:
Có công mài sắt có ngày nên kim.
c. Đoàn kết:
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại thành hòn núi cao.
d. Nhân ái:
Thương người như thể thương thân.
Bài 5: HĐ trò chơi
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm lại
- Tổ chức cho HS làm bài tập dưới - HS nghe GV hướng dẫn
dạng trò chơi “Hái hoa dân chủ”. - Mỗi HS xung phong lên trả lời bốc - HS chơi trò chơi, giải các câu tục ngữ,
thăm một câu ca dao hoặc câu thơ ca dao, thơ.
+ Đọc câu ca dao hoặc câu thơ
+ Tìm chữ còn thiếu và ghi vào ô chữ
+ Trả lời đúng một từ hàng ngang được
nhận một phần thưởng
+Trả lời đúng ô hình chữ S là người
đạt giải cao nhất.
- GV nhận xét đánh giá
3.Hoạt động tiếp nối:(2 phút)
- Nêu những truyền thống tốt đẹp của - HS nêu: truyền thống cách mạng,
dân tộc Việt Nam ? truyền thông yêu nước, truyền thống
đoàn kết,...
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tìm các thành ngữ nói về - HS nghe và thực hiện: Uống nước
truyền thống của dân tộc ta ? nhớ nguồn, tôn sư trọng đạo,..
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
__________________________
Tập đọc
HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực ngôn ngữ: Đọc đùng từ ngữ khó trong bài,đọc lưu loát, diễn cảm bài đọc.
- Năng lực văn học: Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét
đẹp văn hoá của dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
- Giáo dục truyền thống yêu nước, giữ gìn bản sắc dân tộc.
- Góp phần hình thành phẩm chất yêu quê hương,đất nước
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút) - HS thi kể các lễ hội truyền thống của - HS thi kể : lề hội đua thuyền (Hỗng
địa phương tỉnh, huyện,xã Lĩnh, Hương Sơn), kéo co
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi vở - HS nhận xét
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- HS đọc toàn bài một lượt - Một học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm
chia đoạn:
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1 trong
báo cáo tìm từ khó đọc nhóm, kết hợp luyện đọc từ khó.
- Đọc nối tiếp từng đoạn, báo cáo tìm - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trong
câu khó đọc. nhóm, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc
câu khó.
- Cho HS đọc theo cặp - Học sinh đọc theo cặp.
- HS đọc cả bài -1 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm bài văn - HS nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp
văn hoá của dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp:
hỏi sau dó chia sẻ trước lớp:
1. Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân - Bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh
bắt nguồn từ đâu? giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy
ngày xưa.
2. Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu - Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn
cơm? thành viên cho cháy thành ngọn lửa.
3. Tìm những chi tiết cho thấy thành - Mỗi người một việc: Người ngồi vót
viên của mỗi hội thổi cơm thi đều phối những thanh tre già thành những chiếc
hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? đũa bông, .. thành gạo người thì lấy
nước thổi cơm.
4. Tại sao nói việc giật giải trong cuộc - Vì giật được giải trong cuộc thi là
thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi,
đối với dân làng”? khéo léo, nhanh nhẹn thông minh của cả
tập thể.
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính. - HS nghe
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
* Cách tiến hành:
- HS nối tiếp nhau đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng - Giáo viên chọn 1 đoạn tiêu biểu rồi - Học sinh luyện đọc diễn cảm.
hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm.
- Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm
- GV và HS bình chọn người đọc hay - HS bình chọn
nhất.
5. Hoạt động tiếp nối: (2phút)
- Qua bài tập đọc trên, em có cảm nhận - HS nêu: Em cảm thấy cha ông ta rất
gì ? sáng tạo, vượt khó trong công cuộc
kháng chiến chống giặc ngoại xâm.
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tìm hiểu về các lễ hội đặc sắc - HS nghe và thực hiện
ở nước ta và chia sẻ kết quả với mọi
người.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
________________________________
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết nhân, chia số đo thời gian. HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4.
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
- Yêu thích môn học
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
- Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3- 5phút)
- Cho HS chơi trò chơi gọi thuyền: - HS chơi trò chơi
- GV nêu gọi thuyền, gọi thuyền
HS thuyền ai, thuyền ai, GV thuyền
Nhi số đo 2,5 giờ = ......phút,... - HS nhận xét
- GV nhận xét - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
- HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4.
* Cách tiến hành:
Bài 1(c,d) : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Học sinh thực hiện nhân, chia số đo
- Giáo viên nhận xét chữa bài. thời gian, sau đó chia sẻ kết quả:
-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây
nhân, chia số đo thời gian d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút.
Bài 2(a,b) : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- Yêu cầu HS làm bài - Học sinh thực hiện tính giá trị biểu
thức với số đo thời gian.
- Giáo viên và học sinh nhận xét a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3
= 6 giờ 5 phút x 3
= 18 giờ 15 phút
b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3
= 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút
= 10 giờ 55 phút
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc đề bài - Học sinh nêu yêu cầu đầu bài toán.
- Giáo viên gọi học sinh thảo luận - Học sinh lên bảng giải bài toán theo 2
nhóm tìm cách giải rồi chia sẻ kết quả cách, chia sẻ kết quả:
- Giáo viên nhận xét, chữa bài. Giải
Cách 1: Số sản phẩm làm trong 2 tuần
7 + 8 = 15 (sản phẩm)
Thời gian làm 15 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 15 = 17 (giờ)
Đáp số: 17 giờ
Cách 2: Thời gian làm 7 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút
Thời gian làm 8 sản phẩm:
1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút
Thời gian làm số sản phẩm trong 2 lần
là:
7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ
Đáp số: 17 giờ
Bài 4: HĐ cá nhân
- Bài yêu cầu làm gì? - Điền dấu >;< = thích hợp vào chỗ
chấm
- Yêu cầu HS làm bài - Học sinh tự giải vào vở sau đó chia sẻ
- Giáo viên nhận xét, kết luận kết quả
45, giờ > 4 giờ 5 phút 8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ
17 phút x 3
6 giờ 51 phút = 6 giờ 51
phút
26 giờ 25 phút : 5 = 2 giờ 40 phút + 2
giờ 45 phút= 5 giờ 17 phút = 5
giờ 17 phút
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS làm phép tính sau: - HS làm bài:
4,25 phút x 12 = ....
6,45 giây x 10 = .....
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
_________________________
Lịch sử
NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự
giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 - 1958 thì hoàn
thành.
- Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và
bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc,vũ khí cho bộ
đội.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết hữu nghị giữa các nước trên thế giới.
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG
- GV: SGK, Một số ảnh tư liệu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Ổn định tổ chức
- Cho HS hát 1 bài - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nhận xét
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự
giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 - 1958 thì
hoàn thành.
- Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng
và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc,vũ khí
cho bộ đội.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Làm việc nhóm
- Cho HS đọc nội dung, làm việc nhóm - HS đọc, làm việc nhóm, chia sẻ trước
lớp
- Cho HS chia sẻ trước lớp: - HS chia sẻ trước lớp
+ Sau Hiệp định Giơ- ne- vơ, Đảng và + Miền Bắc nước ta bước vào thời kì
Chính phủ xác định nhiệm vụ của miền xây dựng chủ nghĩa xã hội làm hậu
Bắc là gì? phương lớn cho cách mạng miền Nam.
+ Tại sao Đảng và Chính phủ lại quyết + Vì để trang bị máy móc hiện đại cho
định xây dựng một nhà máy Cơ khí miền Bắc, thay thế các công cụ thô sơ,
hiện đại? việc này giúp tăng năng xuất và chất
lượng lao động. Nhà máy này làm nòng
cốt cho ngành công nghiệp nước ta.
+ Đó là nhà máy nào? + Đó là Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
- GV kết luận: Để xây dựng thành công
chủ nghĩa xã hội, để làm hậu phương
lớn cho miền Nam, chúng ta cần công
nghiệp hoá nền sản xuất của nước nhà.
Việc xây dựng các nhà máy hiện đại là
điều tất yếu. Nhà máy cơ khí Hà nội là
nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- GV chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu + Các nhóm cùng đọc SGK, thảo luận
thảo luận cho từng nhóm, 1-2 nhóm và hoàn thành phiếu
làm bảng nhóm Thời gian xây dựng :
Địa điểm:
Diện tích :
Qui mô :
Nước giúp đỡ xây dựng :
Các sản phẩm :
- GV gọi nhóm HS đã làm vào bảng - HS cả lớp theo dõi và nhận xét kết
nhóm gắn lên bảng, yêu cầu các nhóm quả của nhóm bạn, kiểm tra lại nội
khác đối chiếu với kết quả làm việc của dung của nhóm mình.
nhóm mình để nhận xét.
- GV kết luận, sau đó cho HS trao đổi - HS cả lớp suy nghĩ, trao đổi ý kiến,
cả lớp theo dõi mỗi HS nêu ý kiến về 1 câu hỏi, các HS
+ Từ tháng 12/1955 đến tháng 4/1958 khác theo dõi và nhận xét.
+Phía tây nam thủ đô Hà Nội + Hơn 10 vạn mét vuông
+ Lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời
bấy giờ
+ Liên Xô
+ Máy bay, máy tiện, máy khoan, ...
tiêu biểu là tên lửa A12
+ Kể lại quá trình xây dựng Nhà máy + 1 HS kể trước lớp.
Cơ khí Hà Nội.
+ Phát biểu suy nghĩ của em về câu + Một số HS nêu suy nghĩ trước lớp.
“Nhà máy Cơ khí Hà Nội đồ sộ vươn
cao trên vùng đất trước đây là một
cánh đồng, có nhiều đồn bốt và hàng
rào dây thép gai của thực dân xâm
lược”.
+ Cho HS xem ảnh Bác Hồ về thăm + Cho thấy Đảng, Chính phủ và Bác
Nhà máy Cơ khí Hà Nội và nói: Việc Hồ rất quan tâm đến việc phát triển
Bác Hồ 9 lần về thăm Nhà máy Cơ khí công nghiệp, hiện đại hóa sản xuất của
Hà Nội nói lên đi nước nhà vì hiện đại hóa sản xuất giúp
cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội về đấu tranh thống nhất đất nước.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người về nhà máy - HS nghe và thực hiện
hiện đại đầu tiên của nước ta.
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Sưu tầm tư liệu(tranh, ảnh, chuyện kể, - HS nghe và thực hiện
thơ, bài bát,...) liên quan đến Nhà máy
Cơ khí Hà Nội rồi giưới thiệu với các
bạn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
____________________________
Thứ tư ngày 9 tháng 2 năm 2022
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Thực hiện được cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. HS làm bài 1, bài 2a, bài 3,
bài 4(dòng 1, 2).
- Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
- HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ - HS làm bài vào vở, sau đó HS lên
- GV nhận xét và kết luận, củng cố về bảng làm bài, chia sẻ
cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút
gian. = 22 giờ 8 phút
b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ
= 21 ngày 6 giờ
6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút
c) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây
Bài 2a: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc
- Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các - HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép
phép tính trong mỗi biểu thức. tính trong mỗi biểu thức.
- HS tự làm bài, GV giúp đỡ HS còn - HS làm bài vào vở, sau đó HS làm bài
chậm trên bảng, chia sẻ cách làm
+ Yêu cầu HS so sánh hai dãy tính - HS so sánh và nêu ( vì thứ tự thực
trong mỗi phần cho biết vì sao kết quả hiện các phép tính trong mỗi dãy tính là
lại khác nhau? khác nhau)
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút ) x 3
= 5 giờ 45 phút x 3
= 15 giờ 135 phút hay 17 giờ 15 phút
2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3
= 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút
= 11 giờ 75 phút hay 12 giờ 15 phút
Bài 3: HĐ cặp đôi - Yêu cầu HS đọc đề bài - Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả
lời đúng:
- Cho HS thảo luận nhóm đôi nêu cách - HS làm bài theo cặp, trình bày kết
làm. Khuyến khích HS tìm nhiều cách quả.
giải khác nhau. Hẹn : 10 giờ 40 phút
- GV nhận xét chữa bài Hương đến : 10 giờ 20 phút
Hồng đến : muộn 15 phút
Hương chờ Hồng: ? phút
A. 20 phút B. 35phút
C. 55 phút D. 1giờ 20 phút
Đáp án B: 35 phút
Bài 4(dòng 1, 2): HĐ nhóm
- HS nêu yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu HS đọc thời gian đến và đi - Cả lớp theo dõi
của từng chuyến tàu.
- Cho HS thảo luận nhóm tìm cách làm - HS thảo luận nhóm
sau đó chia sẻ - Đại diện HS chia sẻ kết quả
- GV chốt lại kết quả đúng Bài giải
Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng
là:
8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5
phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:
(24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ.
Đáp số: 8 giờ
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS làm bài sau: - HS nghe
Bác Tuấn làm chi tiết máy thứ nhất làm - Làm bài báo cáo kết quả.
hết 1 giờ 35 phút, chi tiết máy thứ hai
làm hết 2 giờ 45 phút, chi tiết máy thứ
ba làm hết 2 giờ 10 phút. Hỏi chú Tư
làm cả ba chi tiết máy hết bao nhiêu
thời gian?
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Vận dụng các phép tính với số đo thời - HS nghe và thực hiện
gian trong thực tế.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
____________________
Khoa học AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết tiệm điện.
- Biết cách sử dụng an toàn, tiết kiệm điện.
- Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện.
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức
vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Thông tin, Tranh ảnh 1số đồ vật, phiếu học tập
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3- 5phút)
- Cho HS chơi trò chơi Bắn tên trả lời - Hs chơi trò chơi
câu hỏi:
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là
gì?
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện
chạy qua.
+ Vật không cho dòng điện chạy qua
gọi là gì ?
+ Kể tên một sốvật liệu không cho
dòng điện chạy qua.
- GV nhận xét - HS nghe
- GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết tiệm điện.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1 : Các biện pháp phòng
tránh bị điện giật.
- GV chia lớp thành 4 nhóm – giao - HS nhận nhiệm vụ
nhiệm vụ cho các nhóm - Thảo luận nhóm về các tình huống
+ Nội dung tranh vẽ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp
+ Làm như vậy có tác hại gì? đề phòng bị điện giật
- Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
- GV nhận xét luận
+Hình 1 : Hai bạn nhỏ đang thả diều
nơi có đường dây điện đang chạy qua.
Một bạn đang cố kéo khi chiếc diều bị
mắc vào đường dây điện. Việc làm như
vậy rất nguy hiểm. Vì có thể làm đứt
dây điện, dây điện có thể vướng vào
người làm chết người. + Hình 2: Một bạn nhỏ đang sờ tay vào
ổ điện và người lớn kịp thời ngăn lại.
Việc làm của bạn nhỏ rất nguy hiểm
đến tính mạng, vì có thể điện truyền
qua lỗ cắm trên phích điện, truyền sang
người gây chết người.
+ Tìm các biện pháp để phòng tránh + Không sờ vào dây điện
điện: Cho HS liên hệ thực tế + Không thả diều, chơi dưới đường dây
điện.
+ Không chạm tay vào chỗ hở của dây
điện hoặc các bộ phận của kim loại
nghi là có điện
+ Để ổ điện xa tầm tay trẻ em.
+ Không để trẻ em sử dụng các đồ điện
+ Tránh xa chỗ có dây điện bị đứt.
+ Báo cho người lớn biết khi có sự cố
về điện.
+ Không dùng tay kéo người bị điện
giật ra khỏi nguồn điện.
+ Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang - HS thực hành theo nhóm : đọc thông
98, SGK tin và trả lời câu hỏi trang 99 SGK
* Hoạt động 2: Một số biện pháp tránh
gây hỏng đồ điện vai trò của cầu chì và
công tơ
- Cho HS thảo luận theo câu hỏi:
+ Điều gì có thể xảy ra nếu dùng nguồn - HS thảo luận rồi báo cáo:
điện 12v cho vật dùng điện có số vôn - Nếu dùng nguồn điện 12v cho vật
quy định là 6V dùng điện có số vôn quy định là 6V sẽ
làm hỏng vật dụng đó.
+ Cầu chì có tác dụng gì? - Cầu chì có tác dụng là nếu dòng điện
quá mạnh, đoạn dây chì sẽ nóng chảy
khiến cho mạch điện bị ngắt, tránh
được sự cố về điện.
+ Hãy nêu vai trò của công tơ điện. + Công tơ điện là vật để đo năng lượng
điện đã dùng. Căn cứ vào đó người ta
tính được số tiền điện phải trả
Hoạt động 3 : Các biện pháp tiết kiệm
điện
- Cho HS thảo luận theo câu hỏi: - HS thảo luận nhóm TLCH, chia sẻ:
+ Tại sao phải tiết kiệm điện ? + Vì điện là tài nguyên Quốc gia. Năng
lượng điện không phải là vô tận. Nếu
chúng ta không tiết kiệm điện thì sẽ
không thể có đủ điện cho những nơi
vùng sâu, vùng xa. + Chúng ta phải làm gỡ để tránh lãng + Không bật loa quá to, chỉ bật điện khi
phí điện ? thật cần thiết, khi ra khỏi phòng phải tắt
điện.
+ Liên hệ việc tiết kiệm điện ở gia đình - HS liên hệ
em ?
- GV giúp HS liên hệ và hướng dẫn
cách tiết kiệm điện.
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc mục “ Bạn cần biết ” SGK
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Hàng tháng gia đình emphairtrar bao - HS nêu
nhiêu tiền điện ?
4. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút)
- Về nhà tuyền truyền người thân biết - HS nghe và thực hiện
cách tiết kiệm khi sử dụng điện.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
____________________________
Thứ năm ngày 10 tháng 2 năm 2022
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực ngôn ngữ: Dùng được từ ngữ để thay thế liên kết câu.
- Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ
dùng để thay thế trong BT1.
- Thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2.
- Yêu thích môn học
- Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, vượt khó trong học tập
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ ghi bài 1 phần nhận xét, bảng nhóm
- Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3- 5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí - HS chơi trò chơi
mật", nội dung do GV gợi ý:
+ Nêu nghĩ của từ truyền thống và đặt
câu với từ đó. + Nêu một từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ
đến nhân vật lịch sử - HS nhận xét
- GV nhận xét - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên
Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp
lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài - - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Gợi ý HS đánh số thứ tự câu văn, - HS hoạt động theo cặp: tìm những từ
dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ nói về Phù Đổng Thiên Vương.
ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên
Vương.
- Cho HS trình bày kết quả - Phù Đổng Thiên Vương, trang nam
nhi, tráng sĩ ấy, người con trai làng Phù
Đổng
- Việc dùng các từ ngữ khác thay thế + Tác dụng: tránh lặp từ, làm cho diễn
cho nhau như vậy có tác dụng gì? đạt sinh động hơn.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
Chú ý: Liên kết câu bằng cách dùng đại
từ thay thế, có tác dụng tránh làm trùng
lặp và rút gọn văn bản. Còn việc dùng
từ đồng nghĩa hoặc dùng từ ngữ cùng
chỉ về một đối tượng để liên kết (như
đoạn trên) có tác dụng tránh lặp, cung
cấp thêm thông tin phụ (làm rõ thêm về
đối tượng)
Bài 2: HĐ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Bài có mấy yêu cầu? - 2 yêu cầu:
+ Xác định từ lặp lại
+ Thay thế những từ ngữ đó bằng đại
từ hoặc từ đồng nghĩa.
- Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài theo cặp
- Gọi HS phát biểu nêu nhận xét về 2 - HS trao đổi so sánh cách diễn đạt của
đoạn văn. 2 đoạn văn và nêu kết quả.
- GV nhận xét, kết luận VD : (1) Triệu Thị Trinh quê ở vùng
núi Quan Yên ( Thanh Hoá ) .( 2 )
Triệu Thị Trinh xinh xắn , tính cách
mạnh mẽ, thích võ nghệ ......
Có thể thay: (2 )_ Người thiếu nữ họ
Triệu ...(3 ) Nàng ......
3.Hoạt động tiếp nối:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách thay - HS nghe và thực hiện
thế từ ngữ để liên kết câu.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà viết một đoạn văn có dùng - HS nghe và thực hiện
cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
______________________
Tập làm văn
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực ngôn ngữ: Dùng từ ngữ để viếtđược đoạn đối thoại
- Năng lực văn học: Nắm được cách viết đoạn đối thoại.
- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các
lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2). HS NK biết phân vai để
đọc lại màn kịch.(BT2, 3)
- Nghiêm túc trong học tập.
- Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Bảng nhóm.
- HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3- 5phút)
- Cho HS thi nêu tên các vở kịch đã - HS thi nêu
được học. - HS nghe
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được
các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2).
- HSNK biết phân vai để đọc lại màn kịch.(BT2, 3)
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ nhóm
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn - HS đọc yêu cầu và đoạn trích. HS nối
trích. tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi, - HS thảo luận, chia sẻ
sau đó chia sẻ trước lớp:
+ Các nhân vật trong đoạn trích là ai? + Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh
+ Nội dung của đoạn trích là gì ? Từ Quốc Mẫu, vợ ông
+Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức
câu đương rằng anh ta được Linh Từ
Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì
phải chặt một ngón chân để phân biệt
với các câu đương khác. Người ấy sợ
+ Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc hãi, rối rít xin tha
đó như thế nào ? + Trần Thủ Độ : nét mặt nghiêm nghị
- GV kết luận giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ
Quốc Mẫu : vẻ mặt run sợ, lấm lét
Bài tập 2: HĐ nhóm nhìn.
Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh
trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại. - Dựa vào nội dung của trich đoạn trên
(SGK). Hãy cùng các bạn trong nhóm
viết tiếp lời thoại để hoàn chỉnh màn
- Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm, kịch.
mỗi nhóm 4 HS. - HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí,
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.
trao đổi, thảo luận, làm bài vào vở. - HS làm bài tập trong nhóm, mỗi
- Gọi 1 nhóm trình bày bài làm của nhóm 4 HS.
mình. - HS tìm lời đối thoại phù hợp.
- Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại
của nhóm. - Các nhóm trình bày đoạn đối thoại.
- Bổ sung những nhóm viết đạt yêu
cầu. - HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận
xét.
- Bình chọn nhóm viết lời thoại hay
Bài tập 3: HĐ nhóm nhất.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - HS đọc yêu cầu của bài tập: Phân vai
- Tổ chức cho HS hoạt động trong đọc (hoặc diễn thử) màn kịch kịch trên
nhóm. - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi
- Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp. phân vai
- Cho 3 nhóm diễn kịch trước lớp. + Trần Thủ Độ
- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS + Phú ông
diễn kịch tự nhiên, sinh động. + Người dẫn chuyện
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Gọi 1 nhóm diễn kịch hay lên diễn - HS thực hiện
cho cả lớp xem.
4. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút)
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại - HS nghe và thực hiện
vào vở và chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
___________________________
Toán
VẬN TỐC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. HS làm bài 1, bài 2.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Bảng phụ, chuẩn bị mô hình như SGK.
- Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- GV Cho HS kể về quá trình học - HS nêu
điều khiển xe đạp điện nhanh hay
chậm
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thànhoh kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
*Cách tiến hành:
Giới thiệu khái niệm về vận tốc.
Bài toán 1: HĐ cá nhân
- Cho HS nêu bài toán 1 SGK, thảo - HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe
luận theo câu hỏi:
+ Để tính số ki-lô-mét trung bình mỗi + Ta thực hiện phép chia 170 : 4
giờ ô tô đi được ta làm như thế nào?
- HS vẽ lại sơ đồ - HS làm nháp, 1 HS lên bảng trình bày
Bài giải
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là:
170 : 4 = 42,5 (km)
Đáp số: 42,5 km
+ Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đi + Trung bình mỗi giờ ô tô đi được
được bao nhiêu km? 42,5km - GV giảng: Trung bình mỗi giờ ô tô - HS lắng nghe
đi đợc 42,5 km . Ta nói vận tốc trung
bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô
là 42,4 km trên giờ: viết tắt là 42,5
km/giờ.
- GV cần nhấn mạnh đơn vị của bài
toán là: km/giờ.
- Qua bài toán yêu cầu HS nêu cách - 1 HS nêu.
tính vận tốc.
- GV giới thiệu quy tắc và công thức - HS nêu: V = S : t
tính vận tốc.
Bài toán 2:
- Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài. - HS tự tóm tắt và chia sẻ kết quả
- Chúng ta lấy quãng đường ( 60 m ) S = 60 m
chia cho thời gian( 10 giây ). t = 10 giây
V = ?
- Gv chốt lại cách giải đúng. - HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng trình bày bài, chia sẻ kết quả
Bài giải
Vận tốc của người đó là:
60 : 10 = 6 (m/giây)
Đáp số: 6 m/giây
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
- HS làm bài 1, bài 2.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, vận - HS áp dụng quy tắc và tự làm bài, 1 HS
dụng trực tiếp công thức để tính. lên bảng chữa bài, chia sẻ cách làm
- GV nhận xét chữa bài Bài giải
Vận tốc của người đi xe máy đó là:
105 : 3 = 35 (km/giờ)
Đáp số: 35 km/giờ
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu của bài
- Cho HS phân tích đề - HS phân tích đề
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài. Bài giải
Vận tốc của máy bay là:
1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
Đáp số: 720 km/giờ
Bài 3 (HSNK): HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia
đó chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận Bài giải
1 phút 20 giây = 80 giây
Vận tốc chạy của người đó là
400 : 80 = 5 (m/giây)
Đáp số: 5 m/giây
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Muốn tính vận tốc của một chuyển - Muốn tìm vận tốc của một chuyển động
động ta làm như thế nào? ta lấy quãng đường đi được chia cho thời
gian đi hết quãng đường đó.
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tìm cách tính vận tốc của em khi đi - HS nghe và thực hiện
học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
________________________
Kĩ thuật
LẮP XE CẦN CẨU (Tiết 1,2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu.
- Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Lắp xe tương đối chắc chắn, có thể
chuyển động được. Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động
được dễ dàng, tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được.
- GDHS có ý thức học tập chăm chỉ.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
- Học sinh: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3- 5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS chuẩn bị
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu.
- Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Lắp xe tương đối
chắc chắn, có thể chuyển động được.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_nguyen_van.docx



