Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang

doc29 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 2 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 LỊCH BÁO GIẢNG Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang - Từ ngày 07/02/2022 đến ngày 13/02/2022 Môn Tiết Tiết Chuẩn bị, Thứ, ngày, buổi (hoặc Lớp Tên bài dạy TKB PPCT điều chỉnh PM) 1 Hai 2 07/02/2022 3 4 Buổi chiều 5 Mở rộng vốn từ : Truyền 1 LT&C 5B 44 thống (tuần 26,27) Hội thổi cơm thi ở Đồng Tranh MH 2 Tập đọc 5B 46 Ba Vân 08/02/2022 3 Toán 5B 100 Luyện tập Buổi chiều Nhà máy hiện đại đầu tiên Một số ảnh 4 Lịch sử 5B 13 của nước ta 5 1 Toán 5B 101 Luyện tập chung Khoa An toàn và tránh lãng phí Phiếu 2 5B 22 Tư học khi sử dụng điện 09/02/2022 3 Buổi chiều 4 5 Luyện tập thay thế từ ngữ 1 LT&C 5B 45 để liên kết câu Tập làm Trả bài văn tả đồ vật 2 5B 46 Năm văn 10/02/2022 3 Toán 5B 102 Vận tốc Bảng phụ Buổi chiều Lắp xe cần cẩu (tiết 1,2) Bộ lắp 4 Kĩ thuật 5B 7 ghép 5 1 Toán 5B 103 Luyện tập Sáu 2 Tập đọc 5B 47 Tranh làng Hồ Tranh MH 11/02/2022 3 Nhớ - viết: Cửa sông Bảng 4 Chính tả 5B 8 Buổi chiều nhóm 5 1 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 TUẦN 21 Thứ ba ngày 08 tháng 02 năm 2022 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1. + Năng lực văn học : Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT1, 2, 3. Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2). - HS (M3,4) thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Phẩm chất: Giáo dục truyền thống yêu nước, lòng tự hào dân tộc cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, từ điển - Học sinh: Vở viết, SGK , bút dạ, bảng nhóm. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi lấy VD về cách liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ - Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi - HS đọc nhớ - HS nhận xét - GV nhận xét - Ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc. - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT2, 3. - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1. - Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2). - HS (M3,4) thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2. * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 - HS hoạt động theo cặp. 1 nhóm làm vào nhóm làm vào bảng và nêu kết quả bảng nhóm gắn lên bảng. - GV chốt lại lời giải đúng và cho HS + Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác: 2 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 nêu nghĩa của từng từ truyền nghề, truyền ngôi; truyền thống. + Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền bá , truyền hình; truyền tin; truyền tụng. + Truyền có nghĩa là nhập, đưa vào cơ thể: truyền máu; truyền nhiễm. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - HS tự làm bài vào vở.1 HS làm vào bảng của bài nhóm, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS dùng bút chì gạch một gạch ngang các từ ngữ chỉ người, hai gạch dưới + Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử từ chỉ sự vật. và truyền thống dân tộc : các vua Hùng, cậu - Gọi HS làm bảng dán lên bảng, đọc bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh các từ mình tìm được, HS khác nhận Giản xét và bổ sung . + Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch - GV nhận xét, chốt ý đúng. sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa... Bài: MRVT: Truyền thống (Tuần 27) - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc Bài 1:HĐ nhóm thầm lại. - Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài làm - HS thảo luận theo nhóm 4. mẫu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. thành bài tập. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét. - Gọi HS trình bày bài làm. a. Yêu nước: - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Con ơi, con ngủ cho lành. Mẹ đi gánh nước rửa bành con voi Muốn coi lên núi mà coi Coi bà Triệu Ẩu cỡi voi đánh cồng. b. Lao động cần cù: Có công mài sắt có ngày nên kim. c. Đoàn kết: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại thành hòn núi cao. d. Nhân ái: Thương người như thể thương thân. Bài 2: HĐ trò chơi - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại - Tổ chức cho HS làm bài tập dưới - HS nghe GV hướng dẫn dạng trò chơi “Hái hoa dân chủ”. - HS chơi trò chơi, giải các câu tục ngữ, ca - Mỗi HS xung phong lên trả lời bốc dao, thơ. thăm một câu ca dao hoặc câu thơ - HS chơi trò chơi 3 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 + Đọc câu ca dao hoặc câu thơ c ầ u k i ề u + Tìm chữ còn thiếu và ghi vào ô chữ k h c g i ố n g + Trả lời đúng một từ hàng ngang n ú i n g ồ i được nhận một phần thưởng x e n g h i ê n g +Trả lời đúng ô hình chữ S là người t h ư ơ n g n h a u đạt giải cao nhất. c á ư ơ n - GV nhận xét đánh giá n h ớ k ẻ c h o n ư ớ c c ò n l ạ c h n à o v ữ n g n h ư c â y n h ớ t h ư ơ n g t h ì n ê n ă n g ạ o u ố n c â y c ơ đ ồ n h à ó n ó c 3.Hoạt động tiếp nối:(2 phút) - Nêu những truyền thống tốt đẹp của - HS nêu: truyền thống cách mạng, truyền dân tộc Việt Nam ? thông yêu nước, truyền thống đoàn kết,... - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe những HS học tốt. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc câu ca dao, tục ngữ và chuẩn bị bài sau. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tìm các thành ngữ nói về - HS nghe và thực hiện: Uống nước nhớ truyền thống của dân tộc ta ? nguồn, tôn sư trọng đạo,.. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------- Tập đọc HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực văn học: Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). + Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Phẩm chất: Giáo dục truyền thống yêu nước, giữ gìn bản sắc dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK - Học sinh: Sách giáo khoa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 4 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS thi đọc nối tiếp bài “Nghĩa - HS thi đọc thầy trò” - GV nhận xét - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - HS đọc toàn bài một lượt - Một học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm chia đoạn: - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1 trong báo cáo tìm từ khó đọc nhóm, kết hợp luyện đọc từ khó. - Đọc nối tiếp từng đoạn, báo cáo tìm - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trong câu khó đọc. nhóm, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. - Cho HS thi đọc đoạn trước lớp - Học sinh đọc đoạn trước lớp. - HS đọc cả bài -1 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm bài văn - HS nghe 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp: hỏi sau dó chia sẻ trước lớp: 1. Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân - Bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh bắt nguồn từ đâu? giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa. 2. Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu - Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn cơm? thành viên cho cháy thành ngọn lửa. 3. Tìm những chi tiết cho thấy thành - Mỗi người một việc: Người ngồi vót viên của mỗi hội thổi cơm thi đều phối những thanh tre già thành những chiếc hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? đũa bông, .. thành gạo người thì lấy nước thổi cơm. 4. Tại sao nói việc giật giải trong cuộc - Vì giật được giải trong cuộc thi là thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi, đối với dân làng”? khéo léo, nhanh nhẹn thông minh của cả tập thể. - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. - HS nghe 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả. * Cách tiến hành: - HS nối tiếp nhau đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng - Giáo viên chọn 1 đoạn tiêu biểu rồi - Học sinh luyện đọc diễn cảm. 5 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm. - Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm - GV và HS bình chọn người đọc hay - HS bình chọn nhất. 5. Hoạt động tiếp nối: (2phút) - Qua bài tập đọc trên, em có cảm nhận - HS nêu: Em cảm thấy cha ông ta rất gì ? sáng tạo, vượt khó trong công cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm. 6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tìm hiểu về các lễ hội đặc sắc - HS nghe và thực hiện ở nước ta và chia sẻ kết quả với mọi người. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - THực hiện được nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học + Phẩm chất: Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" nội dung các câu hỏi về các đơn vị đo thời gian. - GV nhận xét - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4. * Cách tiến hành: 6 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 Bài 1(c,d) : HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Học sinh thực hiện nhân, chia số đo - Giáo viên nhận xét chữa bài. thời gian, sau đó chia sẻ kết quả: -Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây nhân, chia số đo thời gian d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút. Bài 2(a,b) : HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh thực hiện tính giá trị biểu thức với số đo thời gian. - Giáo viên và học sinh nhận xét a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3 = 6 giờ 5 phút x 3 = 18 giờ 15 phút b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3 = 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút = 10 giờ 55 phút Bài 3: HĐ nhóm - Gọi HS đọc đề bài - Học sinh nêu yêu cầu đầu bài toán. - Giáo viên gọi học sinh thảo luận - Học sinh lên bảng giải bài toán theo 2 nhóm tìm cách giải rồi chia sẻ kết quả cách, chia sẻ kết quả: - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Giải Cách 1: Số sản phẩm làm trong 2 tuần 7 + 8 = 15 (sản phẩm) Thời gian làm 15 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút x 15 = 17 (giờ) Đáp số: 17 giờ Cách 2: Thời gian làm 7 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút Thời gian làm 8 sản phẩm: 1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút Thời gian làm số sản phẩm trong 2 lần là: 7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ Đáp số: 17 giờ Bài 4: HĐ cá nhân - Bài yêu cầu làm gì? - Điền dấu >;< = thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh tự giải vào vở sau đó chia sẻ - Giáo viên nhận xét, kết luận kết quả 45, giờ > 4 giờ 5 phút 8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút x 3 6 giờ 51 phút = 6 giờ 51 phút 26 giờ 25 phút : 5 = 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút= 5 giờ 17 phút = 5 giờ 17 phút 3.Hoạt động tiếp nối:(2 phút) 7 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 - Cho HS làm phép tính sau: - HS làm bài: 3,75 phút x 15 = .... 3,75 phút x 15 = 56,25 giờ 6,15 giây x 20 = ..... 6,15 giây x 20 = 123 giây = 2 phút 3 giây. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Cho HS về nhà làm bài sau: Giải Một ôtô đi từ A đến B hết 3,2 giờ và đi Đổi 3,2 giờ = 3 giờ 12 phút từ B về A hết 2 giờ 5 phút. Hỏi thời Thời gian đi từ A đến B nhiều hơn từ gian đi từ A đến B nhiều hơn thời gian B về A là: đi từ B về A là bao nhiêu phút ? 3giờ 12 phút -2 giờ 5 phút =1 giờ 7 phút Đáp số : 1 giờ 7 phút ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Lịch sử NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 - 1958 thì hoàn thành. - Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc,vũ khí cho bộ đội. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn + Phẩm chất: Giáo dục tinh thần đoàn kết hữu nghị giữa các nước trên thế giới. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Một số ảnh tư liệu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Ổn định tổ chức - HS hát - Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre nổ - HS trả lời ra trong hoàn cảnh nào ? - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 - 1958 thì 8 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 hoàn thành. - Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc,vũ khí cho bộ đội. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc nhóm - Cho HS đọc nội dung, làm việc nhóm - HS đọc, làm việc nhóm, chia sẻ trước lớp - Cho HS chia sẻ trước lớp: - HS chia sẻ trước lớp + Sau Hiệp định Giơ- ne- vơ, Đảng và + Miền Bắc nước ta bước vào thời kì Chính phủ xác định nhiệm vụ của miền xây dựng chủ nghĩa xã hội làm hậu Bắc là gì? phương lớn cho cách mạng miền Nam. + Tại sao Đảng và Chính phủ lại quyết + Vì để trang bị máy móc hiện đại cho định xây dựng một nhà máy Cơ khí miền Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, hiện đại? việc này giúp tăng năng xuất và chất lượng lao động. Nhà máy này làm nòng cốt cho ngành công nghiệp nước ta. + Đó là nhà máy nào? + Đó là Nhà máy Cơ khí Hà Nội. - GV kết luận: Để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, để làm hậu phương lớn cho miền Nam, chúng ta cần công nghiệp hoá nền sản xuất của nước nhà. Việc xây dựng các nhà máy hiện đại là điều tất yếu. Nhà máy cơ khí Hà nội là nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu + Các nhóm cùng đọc SGK, thảo luận thảo luận cho từng nhóm, 1-2 nhóm và hoàn thành phiếu làm bảng nhóm Thời gian xây dựng : Địa điểm: Diện tích : Qui mô : Nước giúp đỡ xây dựng : Các sản phẩm : - GV gọi nhóm HS đã làm vào bảng - HS cả lớp theo dõi và nhận xét kết nhóm gắn lên bảng, yêu cầu các nhóm quả của nhóm bạn, kiểm tra lại nội khác đối chiếu với kết quả làm việc của dung của nhóm mình. nhóm mình để nhận xét. - GV kết luận, sau đó cho HS trao đổi - HS cả lớp suy nghĩ, trao đổi ý kiến, cả lớp theo dõi mỗi HS nêu ý kiến về 1 câu hỏi, các HS + Từ tháng 12/1955 đến tháng 4/1958 khác theo dõi và nhận xét. +Phía tây nam thủ đô Hà Nội + Hơn 10 vạn mét vuông + Lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời bấy giờ 9 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 + Liên Xô + Máy bay, máy tiện, máy khoan, ... tiêu biểu là tên lửa A12 + Kể lại quá trình xây dựng Nhà máy + 1 HS kể trước lớp. Cơ khí Hà Nội. + Phát biểu suy nghĩ của em về câu + Một số HS nêu suy nghĩ trước lớp. “Nhà máy Cơ khí Hà Nội đồ sộ vươn cao trên vùng đất trước đây là một cánh đồng, có nhiều đồn bốt và hàng rào dây thép gai của thực dân xâm lược”. + Cho HS xem ảnh Bác Hồ về thăm + Cho thấy Đảng, Chính phủ và Bác Nhà máy Cơ khí Hà Nội và nói: Việc Hồ rất quan tâm đến việc phát triển Bác Hồ 9 lần về thăm Nhà máy Cơ khí công nghiệp, hiện đại hóa sản xuất của Hà Nội nói lên đi nước nhà vì hiện đại hóa sản xuất giúp cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội về đấu tranh thống nhất đất nước. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người về nhà máy - HS nghe và thực hiện hiện đại đầu tiên của nước ta. 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Sưu tầm tư liệu(tranh, ảnh, chuyện kể, - HS nghe và thực hiện thơ, bài bát,...) liên quan đến Nhà máy Cơ khí Hà Nội rồi giưới thiệu với các bạn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 09 tháng 02 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Thực hiện được cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2). - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở, SGK 10 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ - HS làm bài vào vở, sau đó HS lên - GV nhận xét và kết luận, củng cố về bảng làm bài, chia sẻ cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút gian. = 22 giờ 8 phút b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ = 21 ngày 6 giờ 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút c) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây Bài 2a: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc - Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các - HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép phép tính trong mỗi biểu thức. tính trong mỗi biểu thức. - HS tự làm bài, GV giúp đỡ HS còn - HS làm bài vào vở, sau đó HS làm bài chậm trên bảng, chia sẻ cách làm + Yêu cầu HS so sánh hai dãy tính - HS so sánh và nêu ( vì thứ tự thực trong mỗi phần cho biết vì sao kết quả hiện các phép tính trong mỗi dãy tính là lại khác nhau? khác nhau) - GV nhận xét và chốt kết quả đúng a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút ) x 3 = 5 giờ 45 phút x 3 = 15 giờ 135 phút hay 17 giờ 15 phút 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 = 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút = 11 giờ 75 phút hay 12 giờ 15 phút Bài 3: HĐ cặp đôi - Yêu cầu HS đọc đề bài - Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: - Cho HS thảo luận nhóm đôi nêu cách - HS làm bài theo cặp, trình bày kết làm. Khuyến khích HS tìm nhiều cách quả. giải khác nhau. Hẹn : 10 giờ 40 phút - GV nhận xét chữa bài Hương đến : 10 giờ 20 phút Hồng đến : muộn 15 phút Hương chờ Hồng: ? phút A. 20 phút B. 35phút 11 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 C. 55 phút D. 1giờ 20 phút Đáp án B: 35 phút Bài 4(dòng 1, 2): HĐ nhóm - HS nêu yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS đọc thời gian đến và đi - Cả lớp theo dõi của từng chuyến tàu. - Cho HS thảo luận nhóm tìm cách làm - HS thảo luận nhóm sau đó chia sẻ - Đại diện HS chia sẻ kết quả - GV chốt lại kết quả đúng Bài giải Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là: (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ. Đáp số: 8 giờ 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS làm bài sau: - HS nghe Chú Tư làm chi tiết máy thứ nhất làm Giải hết 1 giờ 45 phút, chi tiết máy thứ hai Hai chi tiết đầu chú Tư làm hết là: làm hết 1 giờ 35 phút, chi tiết máy thứ 1 giờ 45 phút + 1 giờ 35phút = 3 giờ 20 ba làm hết 2 giờ 7 phút. Hỏi chú Tư phút làm cả ba chi tiết máy hết bao nhiêu Cả ba chi tiết chú Tư làm hết thời thời gian? gian là: 3 giờ 20 phút + 2 giờ 7 phút = 5 giờ 27 phút Đáp số: 5 giờ 27 phút 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Vận dụng các phép tính với số đo thời - HS nghe và thực hiện gian trong thực tế. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Khoa học AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết tiệm điện. Biết cách sử dụng an toàn, tiết kiệm điện. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. + Phẩm chất: Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 12 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 - GV: Thông tin, Tranh ảnh 1số đồ vật, phiếu học tập - HS : SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi Bắn tên trả lời - Hs chơi trò chơi câu hỏi: + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? + Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua. + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì ? + Kể tên một sốvật liệu không cho dòng điện chạy qua. - GV nhận xét - HS nghe - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết tiệm điện. * Cách tiến hành: Hoạt động 1 : Các biện pháp phòng tránh bị điện giật. - GV chia lớp thành 4 nhóm – giao - HS nhận nhiệm vụ nhiệm vụ cho các nhóm - Thảo luận nhóm về các tình huống + Nội dung tranh vẽ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp + Làm như vậy có tác hại gì? đề phòng bị điện giật - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo - GV nhận xét luận +Hình 1 : Hai bạn nhỏ đang thả diều nơi có đường dây điện đang chạy qua. Một bạn đang cố kéo khi chiếc diều bị mắc vào đường dây điện. Việc làm như vậy rất nguy hiểm. Vì có thể làm đứt dây điện, dây điện có thể vướng vào người làm chết người. + Hình 2: Một bạn nhỏ đang sờ tay vào ổ điện và người lớn kịp thời ngăn lại. Việc làm của bạn nhỏ rất nguy hiểm đến tính mạng, vì có thể điện truyền qua lỗ cắm trên phích điện, truyền sang người gây chết người. + Tìm các biện pháp để phòng tránh + Không sờ vào dây điện điện: Cho HS liên hệ thực tế + Không thả diều, chơi dưới đường dây điện. + Không chạm tay vào chỗ hở của dây điện hoặc các bộ phận của kim loại 13 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 nghi là có điện + Để ổ điện xa tầm tay trẻ em. + Không để trẻ em sử dụng các đồ điện + Tránh xa chỗ có dây điện bị đứt. + Báo cho người lớn biết khi có sự cố về điện. + Không dùng tay kéo người bị điện giật ra khỏi nguồn điện. + Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang - HS thực hành theo nhóm : đọc thông 98, SGK tin và trả lời câu hỏi trang 99 SGK * Hoạt động 2: Một số biện pháp tránh gây hỏng đồ điện vai trò của cầu chì và công tơ - Cho HS thảo luận theo câu hỏi: - HS thảo luận rồi báo cáo: + Điều gì có thể xảy ra nếu dùng nguồn - Nếu dùng nguồn điện 12v cho vật điện 12v cho vật dùng điện có số vôn dùng điện có số vôn quy định là 6V sẽ quy định là 6V làm hỏng vật dụng đó. - Cầu chì có tác dụng là nếu dòng điện + Cầu chì có tác dụng gì? quá mạnh, đoạn dây chì sẽ nóng chảy khiến cho mạch điện bị ngắt, tránh được sự cố về điện. + Hãy nêu vai trò của công tơ điện. + Công tơ điện là vật để đo năng lượng điện đã dùng. Căn cứ vào đó người ta tính được số tiền điện phải trả Hoạt động 3 : Các biện pháp tiết kiệm điện - Cho HS thảo luận theo câu hỏi: - HS thảo luận nhóm TLCH, chia sẻ: + Tại sao phải tiết kiệm điện ? + Vì điện là tài nguyên Quốc gia. Năng lượng điện không phải là vô tận. Nếu chúng ta không tiết kiệm điện thì sẽ không thể có đủ điện cho những nơi vùng sâu, vùng xa. + Chúng ta phải làm gỡ để tránh lãng + Không bật loa quá to, chỉ bật điện khi phí điện ? thật cần thiết, khi ra khỏi phòng phải tắt điện. + Liên hệ việc tiết kiệm điện ở gia đình - HS liên hệ em ? - GV giúp HS liên hệ và hướng dẫn cách tiết kiệm điện. - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc mục “ Bạn cần biết ” SGK 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Mỗi tháng gia đình em thường dùng - HS nêu hết bao nhiêu số điện và phải trả bao nhiêu tiền ? 14 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 4. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút) - Về nhà tìm hiểu các thiết bị sử dụng - HS nghe và thực hiện điện của gia đình em và kiểm tra xem việc sử dụng những đồ dùng đó đã hợp lí chưa ? Em có thể làm gì để tiết kiệm, tránh lãng phí khi sử dụng điện ở nhà. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 10 tháng 02 năm 2022 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1. + Năng lực văn học: Thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Phẩm chất: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ ghi bài 1 phần nhận xét, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí - HS chơi trò chơi mật", nội dung do GV gợi ý: + Nêu nghĩ của từ truyền thống và đặt câu với từ đó. + Nêu một từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến nhân vật lịch sử - GV nhận xét - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2. * Cách tiến hành: 15 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 Bài 1: HĐ cặp đôi - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài - - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Gợi ý HS đánh số thứ tự câu văn, - HS hoạt động theo cặp: tìm những từ dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ nói về Phù Đổng Thiên Vương. ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương. - Cho HS trình bày kết quả - Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, tráng sĩ ấy, người con trai làng Phù Đổng - Việc dùng các từ ngữ khác thay thế + Tác dụng: tránh lặp từ, làm cho diễn cho nhau như vậy có tác dụng gì? đạt sinh động hơn. - GV nhận xét và chốt lời giải đúng. Chú ý: Liên kết câu bằng cách dùng đại từ thay thế, có tác dụng tránh làm trùng lặp và rút gọn văn bản. Còn việc dùng từ đồng nghĩa hoặc dùng từ ngữ cùng chỉ về một đối tượng để liên kết (như đoạn trên) có tác dụng tránh lặp, cung cấp thêm thông tin phụ (làm rõ thêm về đối tượng) Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Bài có mấy yêu cầu? - 2 yêu cầu: + Xác định từ lặp lại + Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ đồng nghĩa. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài theo cặp - Gọi HS phát biểu nêu nhận xét về 2 - HS trao đổi so sánh cách diễn đạt của đoạn văn. 2 đoạn văn và nêu kết quả. - GV nhận xét, kết luận VD : (1) Triệu Thị Trinh quê ở vùng núi Quan Yên ( Thanh Hoá ) .( 2 ) Triệu Thị Trinh xinh xắn , tính cách mạnh mẽ, thích võ nghệ ...... Có thể thay: (2 )_ Người thiếu nữ họ Triệu ...(3 ) Nàng ...... 3.Hoạt động tiếp nối:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách thay - HS nghe và thực hiện thế từ ngữ để liên kết câu. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà viết một đoạn văn có dùng - HS nghe và thực hiện cách thay thế từ ngữ để liên kết câu. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------- 16 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài. + Năng lực văn học : Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Phẩm chất: Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hệ thống 1 số lỗi mà HS thường mắc. - HS : SGK, vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi đọc đoạn kịch Giữ nghiêm - HS thi đọc phép nước đã viết lại ở giờ trước. - GV nhận xét - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài, viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. * Cách tiến hành: Nhận xét chung về kết quả bài viết. - HS lắng nghe + Những ưu điểm chính: - HS đã xác định được đúng trọng tâm của đề bài - Bố cục: (đầy đủ, hợp lí), - Diễn đạt câu, ý. - Cách dùng từ, dùng hình ảnh để miêu tả hình dáng, công dụng của đồ vật. - Hình thức trình bày: + Những thiếu sót, hạn chế: - Một số bài bố cục chưa rõ ràng. Nội dung phần thân bài chưa phân đoạn rõ ràng. - Diễn đạt còn lủng củng, câu ý viết còn sai, câu văn còn mang tính liệt kê chưa gợi tả, gợi cảm. - Một số bài chưa biết cách sử dụng dấu câu, chưa biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hoá) Hướng dẫn HS chữa bài. - GV trả bài cho từng HS - Hướng dẫn HS chữa những lỗi chung. - Một số HS lên bảng chữa, dưới lớp 17 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 + GV viết một số lỗi về dùng từ, chính chữa vào vở. tả, câu để HS chữa. Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn văn hay của bạn. - Y/c HS tham khảo viết lại một đoạn - HS tự viết đoạn văn, vài em đại diện văn cho hay hơn. đọc đoạn văn. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người về cấu tạo của - HS nghe và thực hiện bài văn tả đồ vật. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Yêu cầu các em về nhà viết lại bài - HS nghe và thực hiện văn tả đồ vật. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ Toán VẬN TỐC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Tính được vận tốc của một chuyển động đều. - HS làm bài 1, bài 2. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, chuẩn bị mô hình như SGK. - Học sinh: Vở, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi kết quả tính thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh lần lượt là : 2cm;3cm; 4cm; 5cm; 6cm.. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. *Cách tiến hành: Giới thiệu khái niệm về vận tốc. Bài toán 1: HĐ cá nhân - Cho HS nêu bài toán 1 SGK, thảo - HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe 18 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 luận theo câu hỏi: + Để tính số ki-lô-mét trung bình mỗi + Ta thực hiện phép chia 170 : 4 giờ ô tô đi được ta làm như thế nào? - HS vẽ lại sơ đồ - HS làm nháp, 1 HS lên bảng trình bày Bài giải Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: 170 : 4 = 42,5 (km) Đáp số: 42,5 km + Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đi + Trung bình mỗi giờ ô tô đi được được bao nhiêu km? 42,5km - GV giảng: Trung bình mỗi giờ ô tô - HS lắng nghe đi đợc 42,5 km . Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là 42,4 km trên giờ: viết tắt là 42,5 km/giờ. - GV cần nhấn mạnh đơn vị của bài toán là: km/giờ. - Qua bài toán yêu cầu HS nêu cách - 1 HS nêu. tính vận tốc. - GV giới thiệu quy tắc và công thức - HS nêu: V = S : t tính vận tốc. Bài toán 2: - Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài. - HS tự tóm tắt và chia sẻ kết quả - Chúng ta lấy quãng đường ( 60 m ) S = 60 m chia cho thời gian( 10 giây ). t = 10 giây V = ? - Gv chốt lại cách giải đúng. - HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng trình bày bài, chia sẻ kết quả Bài giải Vận tốc của người đó là: 60 : 10 = 6 (m/giây) Đáp số: 6 m/giây 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - HS làm bài 1, bài 2. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, vận - HS áp dụng quy tắc và tự làm bài, 1 HS dụng trực tiếp công thức để tính. lên bảng chữa bài, chia sẻ cách làm - GV nhận xét chữa bài Bài giải Vận tốc của người đi xe máy đó là: 105 : 3 = 35 (km/giờ) Đáp số: 35 km/giờ Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu của bài 19 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 - Cho HS phân tích đề - HS phân tích đề - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV nhận xét chữa bài. Bài giải Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ) Đáp số: 720 km/giờ Bài tập dành cho hs NK Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia đó chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp. - GV nhận xét, kết luận Bài giải 1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là 400 : 80 = 5 (m/giây) Đáp số: 5 m/giây 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Muốn tính vận tốc của một chuyển - Muốn tìm vận tốc của một chuyển động động ta làm như thế nào? ta lấy quãng đường đi được chia cho thời gian đi hết quãng đường đó. 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tìm cách tính vận tốc của em khi đi - HS nghe và thực hiện học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------- Kĩ thuật LẮP XE CẦN CẨU (Tiết 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu - Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc và có thể chuyển động được. * Với HS khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động được dễ dàng, tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác + Phẩm chất: GDHS có ý thức học tập chăm chỉ. Yêu thích lắp ghép, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật - Học sinh: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc