Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2022
Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực ngôn ngữ: - Sử dụng được từ ngữ để liên kết câu.
- Năng lực văn học: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu
(ND ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III.
- Giáo dục HS yêu thích môn học, giứ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
- Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, chịu khó trong học tập
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
- Học sinh: Vở viết, SGK, bút dạ, bảng nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi
đặt câu có sử dụng cặp từ hô ứng.
- GV nhận xét. - HS nhận xét
- Giới thiệu bài -ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
* Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND
ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
* Cách tiến hành:
Ví dụ:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày bài làm. - HS trình bày, lớp theo dõi, nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận. + Trước đền, những khóm hải đường
đâm bông rực đỏ, những cánh bướm
nhiều màu sắc bay dập dờn như đang
múa quạt, xòe hoa.
+ Từ đền là từ đã được dùng ở câu
trước và được lặp lại ở câu sau.
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - GV gợi ý HS: Thử thay thế các từ in - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
đậm vào câu sau, sau đó đọc lại xem 2 làm bài.
câu đó có ăn nhập với nhau không? Vì
sao?
- HS nối tiếp nhau phát biểu trước lớp.
+ Nếu thay từ nhà thì 2 câu không ăn
nhập với nhau vì câu đầu nói về đền, câu
sau lại nói về nhà.
+ Nếu thay từ chùa thì 2 câu không ăn
nhập với nhau, mỗi câu nói một ý. Câu
đầu nói về đền Thượng, câu sau nói về
- GV nhận xét, kết luận: Nếu thay từ chùa.
đền ở câu thứ hai bằng một trong các - HS lắng nghe.
từ: nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung
2 câu không ăn nhập gì với nhau vì
mỗi câu nói về một sự vật khác nhau...
Bài 3: HĐ nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi: Việc lặp lại từ trong đoạn văn trên - Việc lặp lại từ đền tạo ra sự liên kết
có tác dụng gì? chặt chẽ giữa 2 câu.
- Kết luận. - Lắng nghe.
* Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
- Gọi HS đặt 2 câu có liên kết các câu - 2 HS đọc
bằng cách lặp từ ngữ để minh họa cho - HS nối tiếp nhau đặt câu.
Ghi nhớ.
2. Hoạt động thực hành: (15 phút)
* Mục tiêu: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ cá nhân.
- Mời HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài rồi nêu kết quả:
a) trống đồng, Đông Sơn
b) anh chiến sĩ, nét hoa văn.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc, phân tích yêu cầu
bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS nghe
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Để liên kết một câu với câu đứng - HS nêu
trước nó ta có thể làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học - HS nghe 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà viết một đoạn văn có sử dụng - HS nghe và thực hiện
cách lặp từ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
____________________________
Kể chuyện
VÌ MUÔN DÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực ngôn ngữ: - Diễn đạt lưu loát, trôi chảy lời kể
- Năng lực văn học: Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được từng
đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân.
- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư
xử vì đại nghĩa.
- Giáo dục HS tinh thần đoàn kết.
- Góp phần hình thành phẩm chất yêu nước, lòng tự hào dân tộc
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: SGK, tranh minh hoạ trong SGK.
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút)
- Cho HS hát bài Em yêu hoà bình - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu:
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2)
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4)
*Cách tiến hành:
- Giáo viên kể lần 1 - HS nghe
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số
từ khó
- Giáo viên gắn bảng phụ ghi lược đồ:
Quan hệ gia tộc của các nhân vật
trong truyện.
- Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh - HS nghe
minh hoạ. + Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng
(tranh 1)
+ Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn
(tranh 2, 3, 4)
+ Đoạn 3: Thay đổi giọng cho phù
hợp giọng từng nhân vật (tranh 5)
+ Đoạn 4: giọng chậm rãi, vui mừng
(tranh 6)
3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện
* Cách tiến hành:
*Kể chuyện trong nhóm.
- Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV - HS nêu nội dung của từng tranh.
và tranh minh hoạ, nêu nội dung của
từng tranh.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm: - Kể chuyện theo nhóm 4
4 HS tạo thành một nhóm, khi 1 HS - HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp
kể các HS khác chú ý lắng nghe, nhận theo hình thức nối tiếp.
xét, sửa lỗi cho bạn. - HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
* Thi kể chuyện trước lớp:
- GV cho HS các nhóm thi kể chuyện - KC trước lớp.
trước lớp theo hình thức nối tiếp.
- GV nhận xét, khen HS kể tốt. - HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu - HS thi kể chuyện
chuyện.
- GV nhận xét đánh giá
4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành:
- Cho HS trao đổi với nhau về ý nghĩa - HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu
câu chuyện. chuyện.
* Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Trần Hưng
Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích
cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên
khối đoàn kết chống giặc.
- GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả
lời theo ý kiến của mình.
+ Em biết những câu ca dao, tục ngữ, - HS thi đua phát biểu. Ví dụ :
thãnh ngữ nào nói về truyền thống của + Giắc đến nhà đàn bà cũng đánh
dân tộc? + Máu chảy ruột mềm
+ Môi hở răng lạnh.
5. Hoạt động ứng dụng:(2phút) - Vì sao câu chuyện có tên là “Vì - HS nêu: Câu chuyện có tên là "Vì muôn
muôn dân” ? dân" bởi vì Trần Hưng Đạo biết cách cư xử
- Giáo dục hs noi gương các anh xó bỏ hiềm khích gia tộc,vì đại nghĩa, vì
hùng, luôn có lòng yêu nước. muôn dân .
- GV nhận xét tiết học.
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- HS về nhà kể lại câu chuyện cho - HS nghe và thực hiện
người thân nghe và chuẩn bị câu
chuyện nói về truyền thống hiếu học
hoặc truyền thống đoàn kết của dân
tộc.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
___________________________
Toán
TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Thực hiện được phép trừ 2 số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản. HS làm bài 1, bài 2.
- Yêu thích môn học.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học.
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK, hai băng giấy chép sẵn đề bài toán của ví dụ 1, ví dụ 2
- Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3- 5phút)
- Cho HS hát 1 bài - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ 2 số đo thời gian.
*Cách tiến hành:
Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số
đo thời gian.
* Ví dụ 1: - Gv dán băng giấy có đề bài toán của - Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi:
ví dụ 1 và yêu cầu HS đọc đề bài.
- Cho HS thảo luận nhóm, phân tích
bài toán:
+ Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc nào? - Vào lúc 13 giờ 10 phút
+ Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc nào? - Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55 phút
+ Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà - Chúng ta phải thực hiện phép trừ : 15
Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút
thế nào?
- GV yêu cầu: Đó là một phép trừ hai - HS thực hiện, nêu cách làm:
số đo thời gian. Hãy dựa vào cách 15giờ 55phút
thực hiện phép cộng các số đo thời - 13giờ 10phút
gian để đặt tính và thực hiện phép trừ. 2giờ 45phút
+ Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ các - Khi trừ các số đo thời gian cần thực
số đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta hiện trừ các số đo theo từng loại đơn vị.
phải thực hiện như thế nào?
* Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ - HS đọc ví dụ 2
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán,
thỏa luận tìm cách làm Tóm tắt:
Hoà chạy hết : 3phút 20giây.
Bình chạy hết : 2phút 45giây.
+ Để biết được Bình chạy hết ít hơn Bình chạy ít hơn Hoà : giây ?
Hoà bao nhiêu giây ta phải làm như - Ta lấy 3phút 20giây - 2phút 45giây.
thế nào?
- Cho HS đặt tính.
- GV hỏi: - HS đặt tính vào giấy nháp.
+ Em có thực hiện được phép trừ
ngay không? - Chưa thực hiện được phép trừ vì 20
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải giây “không trừ được” 45 giây.
phép tính. - HS làm việc theo cặp cùng tìm cách
thực hiện phép trừ, sau đó một số em nêu
cách làm của mình trước lớp.
3phút 20giây 2phút 80giây
- 2phút 45giây - 2phút 45giây
0phút 35giây
Vậy: 3phút 20giây - 2phút 45giây = 35
(giây)
+ Khi thực hiện phép trừ các số đo + Khi thực hiện phép trừ các số đo thời
thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị
ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta
số trừ thì ta làm như thế nào? cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn
liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện
phép trừ bình thường. - GV gọi 1HS nhắc lại chú ý trên. - HS nêu
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- HS làm bài 1, bài 2.
*Cách tiến hành:
Bài 1 : HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp - Tính.
đôi, làm bài rồi chia sẻ kết quả - Thực hiện phép trừ các số đo thời gian
vào vở sau đó đổi vở để kiểm ta chéo
- Nhận xét, bổ sung. - Nx bài của bạn.
a) 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây
23 phút 25 giây
-
15 phút 12 giây
8 phút 13 giây
b) 54 phút 21 giây - 21 phút 34 giây
54 phút 21 giây 53 phút 81 giây
- -
21 phút 34 giây 21 phút 34 giây
32 phút 47 giây
c)22 giờ 15 phút -12 giờ 35 phút
22 giờ 15 phút 21 giờ 75 phút
-
12 giờ 35 phút - 12 giờ 35 phút
Bài 2 : 9 giờ 40 phút
- Gọi HS đọc đề bài. - Tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ kết 23ngày 12giờ - 3ngày 8giờ
quả 23ngày 12giờ
-
- Nhận xét, bổ sung 3ngày 8giờ
20ngày 4giờ
b) 14ngày 15giờ - 3ngày 17giờ
14ngày 15giờ 13ngày 39giờ
- -
3 ngày 17 giờ 3ngày 17giờ
10ngày 22giờ
c) 13năm 2tháng - 8năm 6tháng
13năm 2tháng 12năm 14tháng
- -
8năm 6tháng 8năm 6tháng
4tháng 8tháng
Bài tập chờ
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài rồi báo cáo kết quả cho GV
- GV nhận xét Bài giải
Không kể thời gian nghỉ, người đó đi
quãng đường AB hết bao nhiêu thời gian:
8 giờ 30 phút - 6giờ 45 phút - 15 phút = 1
giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút
4. Hoạt động ứng dụng:(2phút)
- Cho HS tính: - HS nghe và thực hiện:
Bạn Linh làm một bài toán hết 2 phút
30 giây, Bạn Nam làm bài toán đó hết
3 phút 45 giây. Hỏi bạn nào làm
nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu
thời gian?
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà suy nghĩ tìm cách tính thời - HS nghe và thực hiện
gian ở trường của em vào buổi chiều.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
____________________________
Khoa học
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
- Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
- Giáo dục ý thức tiết kiệm điện, bảo vệ môi trường.
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến
thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: + Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện
+ Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện
+ Hình trang 92, 93 SGK
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3- 5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
với các câu hỏi:
+ Con người sử dụng năng lượng gió
trong những việc gì?
+ Con người sử dụng năng lượng của
nước chảy trong những công việc gì?
- GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi
+ Hãy kể tên những đồ dùng sử dụng + Bóng điện, bàn là, ti vi, đài, nồi cơm
điện mà em biết? điện, đèn pin, máy sấy tóc, chụp hấp
tóc, máy tính, mô tơ, máy bơm nước
+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên + Được lấy từ dòng điện của nhà máy
sử dụng được lấy ra từ đâu? điện, pin, ác- quy, đi- a- mô.
Hoạt động 2: Ứng dụng của dòng điện
- GV cho HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm trao đổi, thảo luận và làm
vào bảng nhóm.
- GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó
khăn
- Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả
Hoạt động 3: Vai trò của điện
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu vai trò - HS nghe GV phổ biến luật chơi và
của điện dưới dạng trò chơi “Ai nhanh, cách chơi
ai đúng”
- GV chia lớp thành 2 đội - Tổ chức cho HS cả lớp cùng chơi.
- GV viết lên bảng các lĩnh vực: sinh Mỗi đội cử 2 HS làm trọng tài và người
hoạt hằng ngày, học tập, thông tin, giao ghi điểm. Trọng tài tổng kết cuộc chơi.
thông, nông nghiệp, thể thao
- GV phổ biến luật chơi
- Cho HS chơi
- GV nhận xét trò chơi
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc
trang 93, SGK
- Chia sẻ với mọi người về một số máy - HS nghe và thực hiện
móc, đồ dùng sử dụng năng lượng điện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tìm hiểu một số đồ vật, máy móc - HS nghe và thực hiện
dùng điện ở gia đình em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
_________________________________
Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2022
Toán LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Thực hiện được cộng, trừ số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. HS làm bài 1(b); bài 2, bài 3.
- Yêu thích môn học.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3- 5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Chiếu hộp bí - HS chơi trò chơi
mật" nêu cách cộng, trừ số đo thời gian
và một số lưu ý khi cộng, trừ số đo thời
gian.
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
- HS làm bài 1(b); bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1b: HĐ cá nhân
- Gọi 1 em đọc đề bài. - Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Cho HS tự làm bài, chia sẻ kết quả - HS tự làm vào vở, chia sẻ kết quả
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn b) 1,6giờ = 96phút
và thống nhất kết quả tính. 2giờ 15phút = 135phút
- Nhận xét, bổ sung. 2,5phút= 150giây
4phút 25giây= 265giây
Bài 2: HĐ nhóm
- GV gọi HS đọc đề bài toán trong - Tính
SGK.
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: - HS thảo luận nhóm
+ Khi cộng các số đo thời gian có nhiều + Ta cần cộng các số đo thời gian theo
đơn vị ta phải thực hiện phép cộng như từng loại đơn vị.
thế nào?
+Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn
liền kề. + Trong trường hợp các số đo theo đơn
vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm - HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng
như thế nào? làm, chia sẻ kết quả
- Cho HS đặt tính và tính. a) 2năm 5tháng + 13năm 6tháng
- GV nhận xét, kết luận + 2năm 5tháng
13năm 6tháng
15năm 11tháng
b) 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ
4ngày 21giờ
+
5ngày 15giờ
9ngày 36giờ = 10ngày 12giờ
c) 13giờ 34phút + 6giờ 35phút
13giờ 34phút
+ 6giờ 35phút
19giờ 69phút = 20giờ 9phút
- HS đọc đề, chia sẻ yêu cầu
Bài 3: HĐ cá nhân - HS làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra
- GV gọi HS đọc đề bài
- Cho cả lớp làm vào vở, đổi chéo vở - Nx bài làm của bạn, bổ sung.
để kiểm tra a. 4 năm 3 tháng
- GV nhận xét , kết luận - 2 năm 8 tháng
hay 3 năm 15 tháng
- 2 năm 8 tháng
1 năm 7 tháng
Bài tập chờ - HS làm bài, chia sẻ kết quả
Bài 4: HĐ cá nhân Bài giải
- Cho HS làm bài cá nhân, chia sẻ Hai sự kiện trên cách nhau là:
- GV kết luận 1961 - 1492 = 469 (năm)
Đáp số: 469 năm
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
+ Cho HS tính: + HS tính:
15 ngày 19 giờ - 8 ngày 11 giờ
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Dặn HS về nhà vận dụng cách cộng - HS nghe và thực hiện
trừ số đo thời gian vào thực tế cuộc
sống.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
___________________________
Tập đọc
CỬA SÔNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực ngông ngữ: Đọc đúng từ ngữ, lưu loát, trôi chảy bài tập đọc
- Năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa
tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ
thơ).
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.
- Giáo dục tình yêu quê hương đất nước.
*GDMT: Giúp HS cảm nhận được “tấm lòng” của cửa sông qua các câu thơ. Từ đó,
GD HS ý thức biết quý trọng và BVMT thiên nhiên.
- Góp phần hình thành phẩm chất yêu quê hương đất nước.
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Tranh minh hoạ cảnh cửa sông SGK
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3- 5 phút)
- Cho HS nghe bài hát Vàm Cỏ Đông - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài thơ. - 1 học sinh đọc tốt đọc.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh - Cả lớp quan sát tranh, HS đọc chú giải
minh hoạ cảnh cửa sông, mời 1 HS đọc từ cửa sông: nơi sông chảy ra biển, chảy
chú giải từ cửa sông. vào hồ hay một dòng sông khác.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - - HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3
2, 3 lượt trong nhóm. lượt.
- GV cho HS luyện phát âm đúng các - HS luyện phát âm đúng các từ ngữ
từ ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn. khó đọc và dễ lẫn lộn: then khó, cần
- Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ mẫn, mênh mông, nước lợ, nông sâu,
khó trong bài. tôm rảo, lấp loá, trôi xuống, núi non
- GV giảng thêm: Cần câu uốn cong - 1 HS đọc các từ ngữ được chú giải.
lưỡi sóng – ngọn sóng uốn cong tưởng - HS lắng nghe, quan sát hình để hiểu
như bị cần câu uốn. thêm. - YC HS luyên đọc theo cặp. - HS luyên đọc theo cặp.
- Mời một HS đọc cả bài. - 1 học sinh đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu: Toàn - HS lắng nghe.
bài giọng nhẹ nhàng, tha thiết giàu tình
cảm; nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả,
gợi cảm.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy
chung, biết nhớ cội nguồn.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận, chia sẻ:
hỏi rồi chia sẻ trước lớp:
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng + Những từ ngữ là:
những từ ngữ nào để nói về nơi sông Là cửa nhưng không then khoá.
chảy ra biển? Cũng không khép lại bao giờ.
+ Cách giới thiệu ấy có gì hay? + Cách nói rất đặc biệt của tác giả bằng
cách dùng từ chuyển nghĩa làm cho
người đọc hiểu ngay thế nào là cửa
sông, cửa sông rất quen thuộc.
- GV: đó là cách chơi chữ, dùng nghĩa -+Cách nói đó rất hay, làm cho ta như
chuyển. thấy cửa sông cũng như là một cái cửa
nhưng khác với mọi cái cửa bình
thường, không có then cũng không có
khoá.
+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa + Cửa sông là nơi những dòng sông gửi
điểm đặc biệt như thế nào? phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước
ngọt chảy vào biển rộng.. .
+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp + Phép nhân hoá giúp tác giả nói được
tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng” “tấm lòng’’của cửa sông là không quên
của cửa sông đối với cội nguồn? cội nguồn.
+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn *Nội dung : Qua hình ảnh cửa sông, tác
nói lên điều gì? giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung,
uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS cả lớp theo dõi và tìm giọng đọc
- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ hay.
thơ 4, 5:
+ GV treo bảng phụ có viết sẵn hai khổ - HS theo dõi.
thơ. Sau đó, GV đọc mẫu và HS theo
dõi GV đọc để phát hiện cách ngắt
giọng, nhấn giọng khi đọc bài.
+ YC HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc d/c
- GV nhận xét, bổ sung . khổ thơ 4-5. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng.
HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng
khổ thơ. Cuối cùng, mời 3 HS thi đọc
thuộc lòng cả bài thơ.
5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn - HS nêu.
nói lên điều gì?
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài - HS về nhà học thuộc lòng bài thơ,
thơ, chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò. chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò.
6. Hoạt động sáng tạo: ( 1 phút)
- Để dòng sông quê em không bị ô - HS nêu
nhiễm, em phải làm gì ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
____________________________
Tập làm văn
TẢ ĐỒ VẬT
(Kiểm tra viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được cấu tạo của bài văn tả đồ vật.
- Viết được bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu
đúng, lời văn tự nhiên.
- Yêu thích viết văn miêu tả đồ vật
- Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, vượt khó trong học tập
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Một số tranh ảnh minh họa nội dung đề văn
- HS : Sách + vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị giấy bút - HS chuẩn bị
của HS - HS nghe
- Giới thiệu bài: - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: HS lựa chọn đề bài văn để viết bài.
*Cách tiến hành:
- Hoạt động 1: GV chép đề lên bảng - HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.
* Chọn một trong các đề sau:
1. Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai
của em. 2. Tả cái đồng hồ báo thức.
3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu
thích.
4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý
nghĩa sâu sắc với em.
5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc
trong nhà truyền thống mà em đã có dịp
quan sát.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Viết được bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ,
đặt câu đúng, lời văn tự nhiên.
*Cách tiến hành:
- Cho HS viết bài - Hs dựa vào dàn ý của tiết trước viết
- Gv theo dõi hs làm bài thành một bài văn miêu tả đồ vật
- GV nêu nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho nhắc lại cấu tạo của một bài - HS nêu
văn tả đồ vật.
- HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn - HS nghe và thực hiện
: Tập viết đoạn đối thoại.
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà chọn một đề khác để viết - HS nghe và thực hiện
cho hay hơn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
_______________________________
Địa lí
CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh
với nhiều ngành công nghiệp hiện đại; biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những
sản phẩm chính của nền kinh tế Cam-pu-chia và Lào:
+ Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Cam-pu-chia
có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo.
+ Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường, thốt
nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt; Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo.
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam- pu- chia, Lào, Trung
Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này.
- Giáo dục ý thức đoàn kết với nước bạn. - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực
vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Bản đồ các nước châu Á.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát bài"Trái đất này là của - HS hát
chúng mình"
- - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang
phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
- Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế
Cam-pu-chia và Lào
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Cam- pu- chia
- Cho HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 3
- Em hãy nêu vị trí địa lí của Căm -pu- - Cam pu chia nằm trên bán đảo Đông
chia? Dương, trong khu vực ĐNA, phía bắc
giáp Lào, Thái Lan, phía Đông giáp với
VN, phía Nam giáp với biển và phía
Tây giáp với Thái Lan
- Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô - Thủ đô Cam- pu- chia là Phnôm Pênh
Cam - pu- chia?
- Nêu nét nổi bật của địa hình Cam - pu - Địa hình Cam- pu –chia tương đối
chia? bằng phẳng, đồng bằng chiếm đa số
diện tích, chỉ có một phần nhỏ là đồi
núi thấp có độ cao từ 200 dến 500m
- Dân cư Cam –pu –chia tham gia sản - Tham gia sản xuất nông nghiệp là
xuất trong ngành gì là chính? Kể tên chính. Các sản phẩm chính của ngành
các sản phẩm chính của ngành này? nông nghiệp là lúa gạo, hồ tiêu, đánh
bắt nhiều cá nước ngọt.
- Vì sao Cam –pu- chia đánh bắt được - Vì giữa Cam –pu- chia là Biển Hồ,
nhiều cá nước ngọt? đây là hồ chứa nước ngọt lớn như biển
có lượng cá tôm nước ngọt rất lớn
- Mô tả kiến trúc Ăng- co Vát và cho - Dân Cam-pu –chia chủ yếu là theo
biết tôn giáo chủ yếu của người dân đạo phật, Có rất nhiều đền chùa đẹp,
Cam- pu -chia? tạo nên phong cảnh đẹp hấp dẫn khách
du lịch - Yêu cầu HS trình bày kêt qủa thảo - HS trình bày kết quả thảo luận
luận nhóm.
+ Kết luận: Cam –pu –chia nằm ở
ĐNA, giáp biên giới Việt Nam. Kinh tế
Cam-pu –chia đang chú trọng phát triển
nông nghiệp, và công nghiệp chế biến
nông sản.
Hoạt động 2: Lào - Thực hiện tương tự như hoạt động 1
- Em hãy nêu vị trí của Lào? - Lào nằm trên bán đảo Đông dương,
trong khu vực ĐNA phía Bắc giáp TQ,
phía Đông và Đông Bắc giáp với VN.
phía Nam giáp Căm- pu- chia , phía
Tây giáp với Thái Lan , phía Tây Bắc
giáp với Mi- an-ma, nước Lào không
giáp biển
- Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô - Thủ đô Lào là Viêng Chăn
Lào?
- Nêu nét nổi bật của địa hình Lào? - Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao
nguyên
- Kể tên các sản phẩm của Lào? - Các sản phẩm chính của Lào là quế,
cánh kiến, gỗ quý và lúa gạo
- Mô tả kiến trúc Luông Pha- băng. - Người dân Lào chủ yếu theo đạo phật
Người dân Lào chủ yếu theo đạo gì?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
* Kết luận: Lào không giáp biển, có
diện tích rừng lớn, là một nước nông
nghiệp, ngành công nghiệp lào đang
được chú trọng và phát triển
Hoạt động 3: Trung Quốc
-Hãy nêu vị trí địa lí của TQ? - TQ nằm trong khu vực ĐNA. TQ có
chung biên giới với nhiều nước: Mông
Cổ, Triều Tiên, Liên Bang Nga, VN.
Lào, Mi –a –ma, Ấn Độ
- Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của - Thủ đô TQ là Bắc Kinh.
TQ?
- Em có nhận xét gì về diện tích và dân - TQ có diện tích lớn, dân số đông nhất
số nước TQ? thế giới.
- Kể tên các sản phẩm TQ? - Từ xưa đất nước Trung Hoa đã nổi
tiếng với chè, gốm sứ. tơ lụa. Ngày
nay, kinh tế Trung Quốc rất phát triển.
Các sản phẩm như máy móc, thiết bị, ô
tô, đồ chơi điện tử, hàng may
mặc của Trung Quốc đã xuất khẩu
sang nhiều nước - Em biết gì về Vạn Lí Trường Thành? - Đây là công trình kiến trúc đồ sộ,
được xây dựng bắt đầu từ thời Tần
- Yêu cầu HS trình bày kết quả Thuỷ Hoàng( trên hai ngàn năm)
- GV theo dõi bổ sung
- GVkết luận:
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Nêu tên thủ đô của các nước láng - HS nêu
giềng của Việt Nam ?
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tìm hiểu các công trình kiến trúc của - HS nghe và thực hiện
các nước em vừa học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
___________________________
Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2020
Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực ngôn ngữ : Sử dụng đươc từ ngữ để liên kết câu.
- Năng lực văn học: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ ( ND
Ghi nhớ).
- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế
đó (Làm được 2 bài tập ở mục III)
- Cẩn thận, tỉ mỉ, sáng tạo liên kết câu khi nói, viết
- Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, vượt khó trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
- Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát 1 bài - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ ( ND Ghi nhớ).
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - Các câu trong đoạn văn sau nói về ai ?
bài tập. Những từ ngữ nào cho biết điều đó ?
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV - HS làm bài, chia sẻ kết quả
gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới + Các câu trong đoạn văn đều nói về
những từ ngữ cho em biết đoạn văn Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng chỉ
nói về ai ? Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng
- GV kết luận lời giải đúng. Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết
chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo
Vương, Ông, Người.
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong
tập. đoạn văn trên hay hơn cách diễn đạt
trong đoạn văn sau đây ?
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận và trả lời câu hỏi:
- GV nhận xét, kết luận: Việc thay thế + Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn
những từ ngữ ta dùng ở câu trước đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1
bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng cùng
kết câu như ở hai đoạn văn trên được chỉ một người là Trần Quốc Tuấn. Đoạn
gọi là phép thay thế từ ngữ. văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng
Đạo Vương.
Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK - HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)
trang 76)
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay - HS tự nêu
thế từ ngữ.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS
hiểu bài ngay tại lớp.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng
của việc thay thế đó (Làm được 2 bài tập ở mục III)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ
bài tập. nào ? Cách thay thế các từ ngữ ở đây có
tác dụng gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho - HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào
1 em làm vào bảng phụ bảng phụ, chia sẻ kết quả :
- GV cùng HS nhận xét. + Từ anh thay cho Hai Long.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, + Cụm từ Người liên lạc thay cho người
bổ sung. đặt hộp thư.
+ Từ đó thay cho những vật gợi ra hình
chữ V.
- Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn
trên có tác dụng liên kết từ.
Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong
bài tập. mỗi câu của đoạn văn sau bằng những từ
ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo
liên kết mà không lặp từ.
- Yêu cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, - HS cả lớp làm vào vở, 1 em làm vào
chọn những từ ngữ khác thay thế vào bảng phụ, chia sẻ kết quả
từ ngữ đó. - HS viết lại đoạn văn đã thay thế:
- Cho hs viết lại đoạn văn đã thay thế Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng (1). Nàng bảo
vào vở, 1 em làm vào bảng phụ . chồng (2):
- Cho HS nhận xét bài bạn làm trên - Thế này thì vợ chồng mình chết mất
bảng phụ thôi.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng An Tiêm lựa lời an ủi vợ:
- Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình
còn sống được.
- nàng câu (2) thay thế cho vợ An Tiêm
câu (1)
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK - 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK trang
trang 76. 76.
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 5 - HS nghe và thực hiện
-7 câu có sử dụng cách liên kết câu
bằng cách thay thế từ ngữ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
__________________________
Toán
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
2. Kĩ năng: Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
- HS làm bài 1.
3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê, yêu thích môn Toán.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_nguyen_van.docx



