Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang

doc32 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 3 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 20 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang - Từ ngày 24/01/2022 đến ngày 30/01/2022 Môn Thứ, ngày, Tiết Tiết Chuẩn bị, điều (hoặc Lớp Tên bài dạy buổi TKB PPCT chỉnh PM) Liên kết các câu trong bài LT&C 5B 42 1 bằng cách lặp từ ngữ. Kể Vì muôn dân Tranh MH 5B 13 Hai 2 chuyện 24/01/2022 3 Toán 5B 96 Trừ số đo thời gian Buổi chiều 4 Khoa học 5B 20 Sử dụng năng lượng điện Hình SGK 5 1 Toán 5B 97 Luyện tập Ba 2 Tập đọc 5B 44 Cửa sông Tranh MH 25/01/2022 Tập làm Tả đồ vật: Kiểm tra viết 5B 45 3 văn Các nước láng giếng của Bản đồ các nước 4 Địa Lí 5B 10 Buổi chiều Việt Nam châu Á 5 Liên kết các câu trong bài Bảng nhóm LT&C 5B 43 1 bằng cách thay thế từ ngữ. Nhân số đo thời gian với Toán 5B 98 Tư 2 một số 26/01/2022 3 Buổi chiều 4 5 Chia số đo thời gian cho Toán 5B 99 1 một số Năm 2 Tập đọc 5B 45 Nghĩa thầy trò Tranh MH 27/01/2022 3 Lắp mạch điện đơn giản Một cục pin, dây (2 tiết) đồng có vỏ bọc 4 Khoa học 5B 21 Buổi chiều bằng nhựa, bóng đèn pin. 5 1 Sáu 2 28/01/2022 3 NGHỈ TẾT 4 Buổi chiều 5 1 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 TUẦN 20 Thứ hai ngày 24 tháng 01 năm 2022 Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. + Năng lực văn học : Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Phẩm chất: Giáo dục HS yêu thích môn học, giứ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK, bút dạ, bảng nhóm. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi đặt câu có sử dụng cặp từ hô ứng. - GV nhận xét. - HS nhận xét - Giới thiệu bài -ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. * Cách tiến hành: Ví dụ: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày bài làm. - HS trình bày, lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. + Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt, xòe hoa. + Từ đền là từ đã được dùng ở câu trước và được lặp lại ở câu sau. Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận - GV gợi ý HS: Thử thay thế các từ in làm bài. đậm vào câu sau, sau đó đọc lại xem 2 câu đó có ăn nhập với nhau không? Vì 2 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 sao? - HS nối tiếp nhau phát biểu trước lớp. + Nếu thay từ nhà thì 2 câu không ăn nhập với nhau vì câu đầu nói về đền, câu sau lại nói về nhà. + Nếu thay từ chùa thì 2 câu không ăn nhập với nhau, mỗi câu nói một ý. Câu đầu nói về đền Thượng, câu sau nói về chùa. - GV nhận xét, kết luận: Nếu thay từ - HS lắng nghe. đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ: nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung 2 câu không ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói về một sự vật khác nhau... Bài 3: HĐ nhóm - Cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu - Việc lặp lại từ đền tạo ra sự liên kết hỏi: Việc lặp lại từ trong đoạn văn trên chặt chẽ giữa 2 câu. có tác dụng gì? - Lắng nghe. - Kết luận. * Ghi nhớ. - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 2 HS đọc - Gọi HS đặt 2 câu có liên kết các câu - HS nối tiếp nhau đặt câu. bằng cách lặp từ ngữ để minh họa cho + Con mèo nhà em có bộ lông rất đẹp. Ghi nhớ. Bộ lông ấy như tấm áo choàng giúp chú ấm áp suốt mùa đông. 2. Hoạt động thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III. * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc, phân tích yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS nghe Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn hình chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang. Chợ Hòn Gai buổi sáng sớm la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì Những con tôm tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba. 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Để liên kết một câu với câu đứng - HS nêu trước nó ta có thể làm như thế nào? - Nhận xét tiết học - HS nghe - Học thuộc phần Ghi nhớ 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) 3 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 - Về nhà viết một đoạn văn có sử dụng - HS nghe và thực hiện cách lặp từ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Kể chuyện VÌ MUÔN DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân. + Năng lực ngôn ngữ: Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Phẩm chất: Giáo dục HS tinh thần đoàn kết. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: SGK, tranh minh hoạ trong SGK. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi Kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ nghe kể (10 phút) *Mục tiêu: - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2) - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4) *Cách tiến hành: - Giáo viên kể lần 1 - HS nghe - GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ khó - Giáo viên gắn bảng phụ ghi lược đồ: Quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện. 4 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 Trần Thừa Trần Thái Tổ An Sinh Vương Trần Thái Tông (Trần Liễu - anh) (Trần Cảnh- em) Quốc công tiết chế Trần Thánh Tông Thượng tướng thái sư Hưng Đạo Vương (Trần Hoảng- anh) Trần Quang Khải- em (Trần Quốc Tuấn) Trần Nhân Tông Trần Khâm - Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh - HS nghe minh hoạ. + Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng (tranh 1) + Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn (tranh 2, 3, 4) + Đoạn 3: Thay đổi giọng cho phù hợp giọng từng nhân vật (tranh 5) + Đoạn 4: giọng chậm rãi, vui mừng (tranh 6) 3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút) * Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện * Cách tiến hành: *Kể chuyện trong nhóm. - Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV - HS nêu nội dung của từng tranh. và tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm: 4 - Kể chuyện theo nhóm 4 HS tạo thành một nhóm, khi 1 HS kể - HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo các HS khác chú ý lắng nghe, nhận hình thức nối tiếp. xét, sửa lỗi cho bạn. - HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. * Thi kể chuyện trước lớp: - GV cho HS các nhóm thi kể chuyện - KC trước lớp. trước lớp theo hình thức nối tiếp. - GV nhận xét, khen HS kể tốt. - HS nhận xét bạn kể chuyện. 5 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 - Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu - HS thi kể chuyện chuyện. - GV nhận xét đánh giá 4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. *Cách tiến hành: - Cho HS trao đổi với nhau về ý nghĩa - HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu câu chuyện. chuyện. * Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. - GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình. + Em biết những câu ca dao, tục ngữ, - HS thi đua phát biểu. Ví dụ : thãnh ngữ nào nói về truyền thống của + Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. dân tộc? + Máu chảy ruột mềm + Môi hở răng lạnh. 5. Hoạt động ứng dụng:(2phút) - Vì sao câu chuyện có tên là “Vì - HS nêu: Câu chuyện có tên là "Vì muôn muôn dân” ? dân" bởi vì Trần Hưng Đạo biết cách cư xử - Giáo dục hs noi gương các anh hùng, xó bỏ hiềm khích gia tộc,vì đại nghĩa, vì luôn có lòng yêu nước. muôn dân . - GV nhận xét tiết học. 6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - HS về nhà kể lại câu chuyện cho - HS nghe và thực hiện người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Toán TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Biết thực hiện phép trừ 2 số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - HS làm bài 1, bài 2. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo + Phẩm chất: Yêu thích môn học.. 6 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, hai băng giấy chép sẵn đề bài toán của ví dụ 1, ví dụ 2 - Học sinh: Vở, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân - HS chơi trò chơi chủ", câu hỏi: + Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào? + Em cần chú ý điều gì khi cộng số đo thời gian ? - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ 2 số đo thời gian. *Cách tiến hành: Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số đo thời gian. * Ví dụ 1: - Gv dán băng giấy có đề bài toán của - Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi: ví dụ 1 và yêu cầu HS đọc đề bài. - Cho HS thảo luận nhóm, phân tích bài toán: + Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc nào? - Vào lúc 13 giờ 10 phút + Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc nào? - Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55 phút + Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà - Chúng ta phải thực hiện phép trừ : 15 Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút thế nào? - GV yêu cầu: Đó là một phép trừ hai - HS thực hiện, nêu cách làm: số đo thời gian. Hãy dựa vào cách 15giờ 55phút - thực hiện phép cộng các số đo thời 13giờ 10phút gian để đặt tính và thực hiện phép trừ. 2giờ 45phút + Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ các - Khi trừ các số đo thời gian cần thực số đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta hiện trừ các số đo theo từng loại đơn vị. phải thực hiện như thế nào? * Ví dụ 2: - GV dán băng giấy có đề bài toán 2 - HS đọc ví dụ 2 lên bảng và yêu cầu HS đọc. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán, Tóm tắt: thỏa luận tìm cách làm Hoà chạy hết : 3phút 20giây. Bình chạy hết : 2phút 45giây. Bình chạy ít hơn Hoà : giây ? + Để biết được Bình chạy hết ít hơn - Ta lấy 3phút 20giây - 2phút 45giây. Hoà bao nhiêu giây ta phải làm như thế nào? 7 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 - Cho HS đặt tính. - HS đặt tính vào giấy nháp. - GV hỏi: + Em có thực hiện được phép trừ - Chưa thực hiện được phép trừ vì 20 ngay không? giây “không trừ được” 45 giây. - GV yêu cầu HS trình bày lời giải - HS làm việc theo cặp cùng tìm cách phép tính. thực hiện phép trừ, sau đó một số em nêu cách làm của mình trước lớp. 3phút 20giây 2phút 80giây - 2phút 45giây - 2phút 45giây 0phút 35giây Bài giải Bình chạy ít hơn Hòa số giây là: 3phút 20giây - 2phút 45giây = 35 (giây) Đáp số: 35 giây. + Khi thực hiện phép trừ các số đo + Khi thực hiện phép trừ các số đo thời thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta số trừ thì ta làm như thế nào? cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ bình thường. - GV gọi 1HS nhắc lại chú ý trên. - HS nêu 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - HS làm bài 1, bài 2. *Cách tiến hành: Bài 1 : HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp - Tính. đôi, làm bài rồi chia sẻ kết quả - Thực hiện phép trừ các số đo thời gian vào vở sau đó đổi vở để kiểm ta chéo - Nhận xét, bổ sung. - Nx bài của bạn. a) 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây - 23 phút 25 giây 15 phút 12 giây 8 phút 13 giây b) 54 phút 21 giây - 21 phút 34 giây 54 phút 21 giây 53 phút 81 giây - - 21 phút 34 giây 21 phút 34 giây 32 phút 47 giây c)22 giờ 15 phút -12 giờ 35 phút 22 giờ 15 phút 21 giờ 75 phút - - 12 giờ 35 phút 12 giờ 35 phút Bài 2 : 9 giờ 40 phút - Gọi HS đọc đề bài. - Tính. - Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ kếta) 23ngày 12giờ - 3ngày 8giờ quả - 23ngày 12giờ 8 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 - Nhận xét, bổ sung 3ngày 8giờ 20ngày 4giờ b) 14ngày 15giờ - 3ngày 17giờ 14ngày 15giờ 13ngày 39giờ - - 3 ngày 17 giờ 3ngày 17giờ 10ngày 22giờ c) 13năm 2tháng - 8năm 6tháng 13năm 2tháng 12năm 14tháng - - 8năm 6tháng 8năm 6tháng 4tháng 8tháng Bài tập dành cho HSNK Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài rồi báo cáo kết quả cho GV - GV nhận xét Bài giải Không kể thời gian nghỉ, người đó đi quãng đường AB hết bao nhiêu thời gian: 8 giờ 30 phút - 6giờ 45 phút - 15 phút = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút 4. Hoạt động ứng dụng:(2phút) - Cho HS tính: - HS nghe và thực hiện: 12 phút 34 giây – 6 phút 23 giây 12 phút 34 giây – 6 phút 23 giây 17 phút 15 giây – 12 phút 12 giây = 6 phút 11 giây 17 phút 15 giây – 12 phút 12 giây = 5 phút 3 giây 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà suy nghĩ tìm cách tính thời - HS nghe và thực hiện gian ở trường của em vào buổi sáng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Biết một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. + Phẩm chất: Giáo dục ý thức tiết kiệm điện, bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện + Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện 9 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 + Hình trang 92, 93 SGK - HS : SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi: + Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? + Con người sử dụng năng lượng của nước chảy trong những công việc gì? - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi + Hãy kể tên những đồ dùng sử dụng + Bóng điện, bàn là, ti vi, đài, nồi cơm điện mà em biết? điện, đèn pin, máy sấy tóc, chụp hấp tóc, máy tính, mô tơ, máy bơm nước + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên + Được lấy từ dòng điện của nhà máy sử dụng được lấy ra từ đâu? điện, pin, ác- quy, đi- a- mô. Hoạt động 2: Ứng dụng của dòng điện - GV cho HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm trao đổi, thảo luận và làm vào bảng nhóm. - GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả Tên đồ dùng sử dụng Nguồn điện cần sử dụng Tác dụng của dòng điện điện Bóng điện Nhà máy điện Thắp sáng Bàn là Nhà máy điện Đốt nóng Ti vi Nhà máy điện/ ắc quy Chạy máy Đài Nhà máy điện/ ắc quy/ pin Chạy máy Tủ lạnh Nhà máy điện Chạy máy Máy bơm nước Nhà máy điện Chạy máy Nồi cơm điện Nhà máy điện Chạy máy Đèn pin Pin Thắp sáng Máy tính Nhà máy điện Chạy máy Máy tính bỏ túi Nhà máy điện Chạy máy Máy là tóc Nhà máy điện Đốt nóng Mô tơ Nhà máy điện Chạy máy Quạt Nhà máy điện Chạy máy Đèn ngủ Nhà máy điện Thắp sáng 10 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 Máy sấy tóc Nhà máy điện Đốt nóng Điện thoại Nhà máy điện Chạy máy Máy giặt Nhà máy điện Chạy máy Loa Nhà máy điện Chạy máy Hoạt động 3: Vai trò của điện - GV tổ chức cho HS tìm hiểu vai trò - HS nghe GV phổ biến luật chơi và của điện dưới dạng trò chơi “Ai nhanh, cách chơi ai đúng” - GV chia lớp thành 2 đội - Tổ chức cho HS cả lớp cùng chơi. - GV viết lên bảng các lĩnh vực: sinh Mỗi đội cử 2 HS làm trọng tài và người hoạt hằng ngày, học tập, thông tin, giao ghi điểm. Trọng tài tổng kết cuộc chơi. thông, nông nghiệp, thể thao - GV phổ biến luật chơi - Cho HS chơi - GV nhận xét trò chơi 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc trang 93, SGK - Chia sẻ với mọi người về một số máy - HS nghe và thực hiện móc, đồ dùng sử dụng năng lượng điện 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tìm hiểu một số đồ vật, máy móc - HS nghe và thực hiện dùng điện ở gia đình em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 25 tháng 01 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Thực hiện được cộng, trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế - HS làm bài 1(b); bài 2, bài 3. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 11 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Chiếu hộp bí - HS chơi trò chơi mật" nêu cách cộng, trừ số đo thời gian và một số lưu ý khi cộng, trừ số đo thời gian. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1(b); bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1b: HĐ cá nhân - Gọi 1 em đọc đề bài. - Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Cho HS tự làm bài, chia sẻ kết quả - HS tự làm vào vở, chia sẻ kết quả - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn b) 1,6giờ = 96phút và thống nhất kết quả tính. 2giờ 15phút = 135phút - Nhận xét, bổ sung. 2,5phút= 150giây 4phút 25giây= 265giây Bài 2: HĐ nhóm - GV gọi HS đọc đề bài toán trong - Tính SGK. - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: - HS thảo luận nhóm + Khi cộng các số đo thời gian có nhiều + Ta cần cộng các số đo thời gian theo đơn vị ta phải thực hiện phép cộng như từng loại đơn vị. thế nào? + Trong trường hợp các số đo theo đơn +Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm liền kề. như thế nào? - Cho HS đặt tính và tính. - HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng - GV nhận xét, kết luận làm, chia sẻ kết quả a) 2năm 5tháng + 13năm 6tháng + 2năm 5tháng 13năm 6tháng 15năm 11tháng b) 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ 9ngày 36giờ = 10ngày 12giờ c) 13giờ 34phút + 6giờ 35phút 13giờ 34phút + 6giờ 35phút 19giờ 69phút = 20giờ 9phút Bài 3: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề, chia sẻ yêu cầu - Cho cả lớp làm vào vở, đổi chéo vở - HS làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra 12 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 để kiểm tra - GV nhận xét , kết luận - Nx bài làm của bạn, bổ sung. a. 4 năm 3 tháng - 2 năm 8 tháng hay 3 năm 15 tháng - 2 năm 8 tháng 1 năm 7 tháng Bài tập dành cho HSNK Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân, chia sẻ - HS làm bài, chia sẻ kết quả - GV kết luận Bài giải Hai sự kiện trên cách nhau là: 1961 - 1492 = 469 (năm) Đáp số: 469 năm 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) + Cho HS tính: + HS tính: 26 giờ 35 phút 26 giờ 35 phút - 17 giờ 17 phút - 17 giờ 17 phút 9 giờ 18 phút 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Dặn HS về nhà vận dụng cách cộng - HS nghe và thực hiện trừ số đo thời gian vào thực tế cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------ Tập đọc CỬA SÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực văn học : Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ). + Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước. *GDMT: Giúp HS cảm nhận được “tấm lòng” của cửa sông qua các câu thơ. Từ đó, GD HS ý thức biết quý trọng và BVMT thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh hoạ cảnh cửa sông SGK - Học sinh: Sách giáo khoa 13 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS thi đọc lại bài “Phong cảnh - HS thi đọc Đền Hùng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài học. - Tìm những từ ngữ tả cảnh đẹp thiên - HS nêu nhiên nơi đền Hùng ? - GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài thơ. - 1 học sinh đọc tốt đọc. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - Cả lớp quan sát tranh, HS đọc chú giải minh hoạ cảnh cửa sông, mời 1 HS đọc từ cửa sông: nơi sông chảy ra biển, chú giải từ cửa sông. chảy vào hồ hay một dòng sông khác. - Cho HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - - HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3 2, 3 lượt trong nhóm. lượt. - GV cho HS luyện phát âm đúng các - HS luyện phát âm đúng các từ ngữ từ ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn. khó đọc và dễ lẫn lộn: then khó, cần - Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ mẫn, mênh mông, nước lợ, nông sâu, khó trong bài. tôm rảo, lấp loá, trôi xuống, núi non - GV giảng thêm: Cần câu uốn cong - 1 HS đọc các từ ngữ được chú giải. lưỡi sóng – ngọn sóng uốn cong tưởng - HS lắng nghe, quan sát hình để hiểu như bị cần câu uốn. thêm. - YC HS luyên đọc theo cặp. - HS luyên đọc theo cặp. - Mời một HS đọc cả bài. - 1 học sinh đọc toàn bài. - GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu: Toàn - HS lắng nghe. bài giọng nhẹ nhàng, tha thiết giàu tình cảm; nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận, chia sẻ: hỏi rồi chia sẻ trước lớp: + Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng + Những từ ngữ là: những từ ngữ nào để nói về nơi sông Là cửa nhưng không then khoá. chảy ra biển? Cũng không khép lại bao giờ. + Cách giới thiệu ấy có gì hay? + Cách nói rất đặc biệt của tác giả bằng 14 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 cách dùng từ chuyển nghĩa làm cho người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, cửa sông rất quen thuộc. - GV: đó là cách chơi chữ, dùng nghĩa -+Cách nói đó rất hay, làm cho ta như chuyển. thấy cửa sông cũng như là một cái cửa nhưng khác với mọi cái cửa bình thường, không có then cũng không có khoá. + Theo bài thơ, cửa sông là một địa + Cửa sông là nơi những dòng sông gửi điểm đặc biệt như thế nào? phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng.. . + Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp + Phép nhân hoá giúp tác giả nói được tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng” “tấm lòng’’của cửa sông là không quên của cửa sông đối với cội nguồn? cội nguồn. + Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn *Nội dung : Qua hình ảnh cửa sông, tác nói lên điều gì? giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó. * Cách tiến hành: - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS cả lớp theo dõi và tìm giọng đọc - GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ hay. thơ 4, 5: + GV treo bảng phụ có viết sẵn hai khổ - HS theo dõi. thơ. Sau đó, GV đọc mẫu và HS theo dõi GV đọc để phát hiện cách ngắt giọng, nhấn giọng khi đọc bài. + YC HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc d/c - GV nhận xét, bổ sung . khổ thơ 4-5. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng. HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng khổ thơ. Cuối cùng, mời 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút) + Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn - HS nêu. nói lên điều gì? - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài - HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, thơ, chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò. chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò. 6. Hoạt động sáng tạo: ( 1 phút) - Em sẽ làm gì để bảo vệ các dòng - HS nêu sông khỏi bị ô nhiễm ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- 15 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 Tập làm văn TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: Nắm được cấu tạo của bài văn tả đồ vật. + Năng lực văn học Viết được bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Phẩm chất: Yêu thích viết văn miêu tả đồ vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số tranh ảnh minh họa nội dung đề văn - HS : Sách + vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - GV kiểm tra sự chuẩn bị giấy bút - HS chuẩn bị của HS - Giới thiệu bài: Trong tiết TLV cuối - HS nghe tuần 24, các em đã lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật theo 1 trong 5 đề đã cho; đã trình bày miệng bài văn theo dàn ý đó. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển dàn ý đã lập thành một bài viết hoàn chỉnh. - Ghi bảng - HS mở vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: HS lựa chọn đề bài văn để viết bài. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng. - HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng. - GV nhắc HS : Các em đã quan sát kĩ * Chọn một trong các đề sau: hình dáng của đồ vật, biết công dụng 1. Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, của em. viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả 2. Tả cái đồng hồ báo thức. hình dáng hoặc công dụng của đồ vật 3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu gần gũi với em. Từ các kĩ năng đó, thích. em hãy viết thành bài văn tả đồ vật 4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý hoàn chỉnh. nghĩa sâu sắc với em. 5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan sát. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Viết được bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. *Cách tiến hành: 16 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 - Cho HS viết bài - Hs dựa vào dàn ý của tiết trước viết - Gv theo dõi hs làm bài thành một bài văn miêu tả đồ vật - GV nêu nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho nhắc lại cấu tạo của một bài - HS nêu văn tả đồ vật. - HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn - HS nghe và thực hiện : Tập viết đoạn đối thoại. 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà chọn một đề khác để viết - HS nghe và thực hiện cho hay hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Địa lí CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại. - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam- pu-chia và Lào: + Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo. + Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường, thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt; Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo. - HS (M3,4): Nêu được những điểm khác nhau của Lào và Cam-pu-chia về vị trí địa lí và địa hình. - Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam- pu- chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn + Phẩm chất: Giáo dục ý thức đoàn kết với nước bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ các nước châu Á. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) 17 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 - Cho HS hát bài"Trái đất này là của - HS hát chúng mình" - GV treo lược đồ các nước châu Á và - HS chỉ nêu yêu cầu HS chỉ và nêu tên các nước có chung đường biên giới trên đất liền với nước ta. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại. - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam-pu-chia và Lào * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Cam- pu- chia - Cho HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 3 - Em hãy nêu vị trí địa lí của Căm -pu- - Cam pu chia nằm trên bán đảo Đông chia? Dương, trong khu vực ĐNA, phía bắc giáp Lào, Thái Lan, phía Đông giáp với VN, phía Nam giáp với biển và phía Tây giáp với Thái Lan - Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô - Thủ đô Cam- pu- chia là Phnôm Pênh Cam - pu- chia? - Nêu nét nổi bật của địa hình Cam - pu - Địa hình Cam- pu –chia tương đối chia? bằng phẳng, đồng bằng chiếm đa số diện tích, chỉ có một phần nhỏ là đồi núi thấp có độ cao từ 200 dến 500m - Dân cư Cam –pu –chia tham gia sản - Tham gia sản xuất nông nghiệp là xuất trong ngành gì là chính? Kể tên chính. Các sản phẩm chính của ngành các sản phẩm chính của ngành này? nông nghiệp là lúa gạo, hồ tiêu, đánh bắt nhiều cá nước ngọt. - Vì sao Cam –pu- chia đánh bắt được - Vì giữa Cam –pu- chia là Biển Hồ, nhiều cá nước ngọt? đây là hồ chứa nước ngọt lớn như biển có lượng cá tôm nước ngọt rất lớn - Mô tả kiến trúc Ăng- co Vát và cho - Dân Cam-pu –chia chủ yếu là theo biết tôn giáo chủ yếu của người dân đạo phật, Có rất nhiều đền chùa đẹp, Cam- pu -chia? tạo nên phong cảnh đẹp hấp dẫn khách du lịch - Yêu cầu HS trình bày kêt qủa thảo - HS trình bày kết quả thảo luận luận nhóm. + Kết luận: Cam –pu –chia nằm ở ĐNA, giáp biên giới Việt Nam. Kinh tế Cam-pu –chia đang chú trọng phát triển nông nghiệp, và công nghiệp chế biến nông sản. Hoạt động 2: Lào - Thực hiện tương tự như hoạt động 1 18 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 - Em hãy nêu vị trí của Lào? - Lào nằm trên bán đảo Đông dương, trong khu vực ĐNA phía Bắc giáp TQ, phía Đông và Đông Bắc giáp với VN. phía Nam giáp Căm- pu- chia , phía Tây giáp với Thái Lan , phía Tây Bắc giáp với Mi- an-ma, nước Lào không giáp biển - Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô - Thủ đô Lào là Viêng Chăn Lào? - Nêu nét nổi bật của địa hình Lào? - Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên - Kể tên các sản phẩm của Lào? - Các sản phẩm chính của Lào là quế, cánh kiến, gỗ quý và lúa gạo - Mô tả kiến trúc Luông Pha- băng. - Người dân Lào chủ yếu theo đạo phật Người dân Lào chủ yếu theo đạo gì? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả * Kết luận: Lào không giáp biển, có diện tích rừng lớn, là một nước nông nghiệp, ngành công nghiệp lào đang được chú trọng và phát triển Hoạt động 3: Trung Quốc -Hãy nêu vị trí địa lí của TQ? - TQ nằm trong khu vực ĐNA. TQ có chung biên giới với nhiều nước: Mông Cổ, Triều Tiên, Liên Bang Nga, VN. Lào, Mi –a –ma, Ấn Độ - Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của - Thủ đô TQ là Bắc Kinh. TQ? - Em có nhận xét gì về diện tích và dân - TQ có diện tích lớn, dân số đông nhất số nước TQ? thế giới. - Kể tên các sản phẩm TQ? - Từ xưa đất nước Trung Hoa đã nổi tiếng với chè, gốm sứ. tơ lụa. Ngày nay, kinh tế Trung Quốc rất phát triển. Các sản phẩm như máy móc, thiết bị, ô tô, đồ chơi điện tử, hàng may mặc của Trung Quốc đã xuất khẩu sang nhiều nước - Em biết gì về Vạn Lí Trường Thành? - Đây là công trình kiến trúc đồ sộ, được xây dựng bắt đầu từ thời Tần - Yêu cầu HS trình bày kết quả Thuỷ Hoàng( trên hai ngàn năm) - GV theo dõi bổ sung - GVkết luận: Hoạt động 4: Thi kể về các nước láng giềng của Việt Nam - GV chia lớp thành 3 nhóm dựa vào - HS trình bày tranh ảnh thông tin mà tranh ảnh thông tin mà các em đã sưu nhóm mình sưu tầm được tầm được 19 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 + Nhóm Lào: Sưu tầm tranh ảnh thông tin về nước Lào + Nhóm Cam -pu – chia: Sưu tầm tranh ảnh thông tin về nước Cam- pu - chia + Nhóm Trung Quốc: Sưu tầm tranh ảnh thông tin về nước Trung Quốc - Cho HS thi kể về các nước - HS thi kể 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Các nước láng giềng của Việt Nam có - HS nêu vai trò gì đối với sự phát triển kinh tế của nước ta ? 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tìm hiểu các danh lam thắng cảnh nổi - HS nghe và thực hiện tiếng của các nước láng giềng nói trên. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 26 tháng 01 năm 2022 Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ : Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ ( ND Ghi nhớ). + Năng lực văn học : Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (Làm được 2 bài tập ở mục III) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, sáng tạo liên kết câu khi nói, viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" đặt - HS chơi trò chơi câu có sử dụng liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. - Gv nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ ( ND Ghi nhớ). *Cách tiến hành: 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc