Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang

doc47 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021 TẬP ĐỌC Nghìn năm văn hiến I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). 2. Kĩ năng: Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. 3. Thái độ: Thể hiện lòng tự hào về truyền thống hiếu học của Việt Nam. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học - Năng lực văn học. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc bài Quang cảnh ngày mùa và TLCH. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm HSCHT)) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HSNK đọc bài, chia đoạn: có thể chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng thống kê, đoạn cuối. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 1. +HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp sửa đọc đúng: Hà Nội, lấy, muỗm, lâu đời... - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 2. + HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó SGK - Đọc theo cặp - HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu cả bài giọng thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch bảng thống kê. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài : VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (Giúp đỡ HS nhóm CHT trả lời được câu hỏi theo yêu cầu) * Cách tiến hành: - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đọc đoạn 1, TLCH + Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? + Nêu ý chính đoạn 1: - Giao nhiệm vụ cho HS đọc lướt bảng thống kê theo nhóm, trả lời câu hỏi + Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? + Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? + Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa VN? - Nêu ý chính đoạn 2 - Nêu ý chính của bài. - HS nêu ý chính của bài: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê. (Giúp đỡ HS đọc diễn cảm chưa tốt) * Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc toàn bài - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm trong nhóm - HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện giọng đọc đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê, chú ý ngắt nghỉ giữa các cụm từ Triều đại/ Lý / Số khoa thi /6/ Số tiến sĩ/ 11 / Số trạng nguyên / 0... - Đọc theo cặp - Thi đọc 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút) - Liên hệ thực tế: Để noi gương cha ông các em cần phải làm gì ? - Nếu em được đi thăm Văn Miếu - Quốc Tử Giám, em thích nhất được thăm khu nào trong di tích này ? Vì sao ? Điều chỉnh - Bổ sung ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ----------------------------------------------------------- TOÁN Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + HS biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số + HS làm bài 1, 2(a, b), bài 3. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS cách thực hiện thành thạo cách cộng hai phân số. 3. Thái độ: : GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán, yêu thích học toán. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung tìm phân số của một số, chẳng hạn: Tìm 3 của 50 ; 5 của 36 10 18 - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2.Hoạt động ôn tập lí thuyết:(10phút) *Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách cộng, trừ hai phân số cùng MS và khác MS. (Lưu ý nhắc nhở HSCHT nắm được nội dung bài) *Cách tiến hành: * Ôn lại cách cộng , trừ 2 phân số - GV nêu ví dụ: 3 5 10 3 ; 7 7 15 15 7 3 7 7 ; 9 10 8 9 - Yêu cầu học sinh nêu cách tính và thực hiện - HĐ nhóm: Thảo luận để tìm ra 2 trường hợp: - Cộng (trừ) cùng mẫu số - Cộng (trừ) khác mẫu số - Tính và nhận xét. - Muốn cộng (trừ) 2 PS có cùng MS ta làm thế nào? - Muốn cộng (trừ) 2 PS khác MS ta làm thế nào? * Kết luận: Chốt lại 2 quy tắc. - Cộng hoặc trừ 2 TS với nhau và giữ nguyên MS. - QĐMS 2PS sau đó thực hiện như trên. 3. HĐ thực hành: (20 phút) *Mục tiêu: Giúp HS biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số và làm bài 1, 2(a, b), bài 3. (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HSC hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm bài. - Làm vở, báo cáo GV - GV nhận xét chữa bài. 6 5 48 35 83 3 3 24 15 9 ; ; 7 8 56 56 56 5 8 40 40 40 1 5 3 10 13 4 1 8 3 5 ; ; 4 6 12 12 12 9 6 18 18 18 -KL: Muốn cộng(trừ) hai phân số khác MS ta phải quy đồng MS hai PS. Bài 2 (a,b): HĐ cặp đôi - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh làm bài. - HS thảo luận cặp đôi, làm bài vào vở, đổi vở để KT chéo, báo cáo GV - GV nhận xét chữa bài. *GV củng cố cộng , trừ STN và PS 2 15 2 17 5 28 5 23 3 ;4 ; 5 5 5 5 7 7 7 7 2 1 11 15 11 4 1 1 5 3 15 15 15 15 Bài 3: HĐ nhóm 4 - 1 học sinh đọc đề bài. - GV giao cho các nhóm phân tích đề, chẳng hạn như: + Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì? + Số bóng đỏ và xanh chiếm bao nhiêu phần hộp bóng ? - Em hiểu 5 hộp bóng nghĩa là như thế nào? 6 - Số bóng vàng chiếm bao nhiêu phần? - Nêu phân số chỉ tổng số bóng của hộp? - Tìm phân số chỉ số bóng vàng? - Yêu cầu HS làm bài. - Các nhóm làm bài, báo cáo giáo viên - GV nhận xét chữa bài. Giải PS chỉ số bóng đỏ và xanh là 1 1 5 (số bóng) 2 3 6 PS chỉ số bóng vàng là 5 1 1 ( số bóng) 6 6 1 Đáp số: số bóng vàng 6 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - HS nêu lại cách cộng, trừ PS với PS ; PS với STN. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Tổ quốc I- MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: + Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học( Bài tập 1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc ( Bài tập 2), tìm được một số từ chứa tiếng quốc ( Bài tập 3). + Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4). * HSNK có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ vào đặt câu, viết văn. 3. Thái độ: Yêu thích môn học 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bảng phụ , Từ điển TV - Học sinh: Vở , SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng nghĩa với xanh, đỏ, trắng...Đặt câu với từ em vừa tìm được. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành: (26 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, xác định yêu cầu của bài 1 ? yêu cầu HS giải nghĩa từ Tổ quốc. - Tổ chức làm việc cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả - GV Nhận xét , chốt lời giải đúng + nước nhà, non sông + đất nước, quê hương Bài 2: Trò chơi - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 2, - Xác định yêu cầu của bài 2 ? - GV tổ chức chơi trò chơi tiếp sức: Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. - HS các nhóm nối tiếp lên tìm từ đồng nghĩa. - VD: nước nhà, non sông, đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn - GV công bố nhóm thắng cuộc Bài 3: HĐ nhóm 4 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - Thảo luận nhóm 4. GV phát bảng phụ nhóm cho HS, HS có thể dùng từ điển để làm. - HS thảo luận tìm từ chứa tiếng quốc(có nghĩa là nước)VD: vệ quốc, ái quốc, quốc gia, * HSNK đặt câu với từ vừa tìm được. Bài 4: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - GV giải thích các từ đồng nghĩa trong bài. - Tổ chức làm việc cá nhân. Đặt 1 câu với 1 từ ngữ trong bài. HSNK đặt câu với tất cả các từ ngữ trong bài. - HS làm vào vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. - HS đọc lại các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc vừa tìm được - Tìm thêm các từ chứa tiếng "tổ" ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021 TOÁN Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. Bồi dưỡng cách trình bày bài cho học sinh. * HS làm bài1(cột 1,2), 2(a,b,c), 3. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số một cách thành thạo. 3. Thái độ: HS yêu thích học toán. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học II- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng " với nội dung: Tính: 3 4 1 9 5 ; ; 1 7 9 6 5 - HS chơi trò chơi: Cho lớp chia thành 2 độ chơi, mỗi đội 3 bạn (các bạn còn lại cổ vũ cho các bạn chơi). Khi có hiệu lệnh, các đội nhanh chóng làm phép tính trên bảng lớp( mỗi bạn làm 1 phép tính), nhóm nào nhanh hơn và đúng thì chiến thắng. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) * Phép nhân và phép chia hai phân số: - GV đưa 2 VD (SGK -11) - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HĐ nhóm 4 + Thảo luận nhớ lại cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số + Báo cáo - Tính - Nhắc lại các bước thực hiện của từng QT *Chốt lại : 2 quy tắc 3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1: (cột 1, 2): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Làm vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài 4 3 4 x 3 = = 12 = 3 8 8 8 2 3 2 3 : 1 = 3x 2 = = 6 2 1 1 Bài 2:( a, b, c): HĐ cặp đôi - Gọi HS nêu yêu cầu - HS tìm hiểu mẫu, thảo luận cặp đôi, làm vở, đổi chéo vở để kiểm tra 9 5 9x5 3x3x5 3 x 10 6 10x6 2x5x2x3 4 - Cho HS tự làm bài các phần còn lại. 9 5 6 21 40 14 17 51 x ; : ; x ; : 10 6 25 10 7 5 13 26 - Tính nhanh với các phần còn lại - GV nhận xét chữa bài Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - HD học sinh phân tích đề - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài Giải Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là: 1 1 x 1 = (m2) 2 3 6 Diện tích mỗi phần là: 1 : 3 = 1 (m2) 6 18 Đáp số: 1 m2 18 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Yêu cầu HS nêu lại cách nhân (chia) PS với PS ; PS với STN - Về nhà tính diện tích quyển sách toán 5 và tìm 1 diện tích quyển sách toán đó. 2 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. --------------------------------------------------- KỂ CHUYỆN Lý Tự Trọng I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kể thù. 2. Kĩ năng: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. *HSNK kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác năng lực ghi nhớ - Năng lực ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh minh hoạ SGK - HS: Vở, SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS 2. HĐ nghe kể (10 phút) * Việc 1: GV kể lần 1: Đoạn 1 kể chậm, nhấn giọng những từ chỉ hoạt động của anh, giọng kể khâm phục ở đoạn 3 * Việc 2: GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ (kể đến nhân vật nào, ghi tên lên bảng- Kết hợp giải nghĩa từ khó : sáng dạ, mít tinh, luật sư, thành viên ) - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Anh LTT được cử đi học nước ngoài khi nào? Về nước anh làm nhiệm vụ gì? Hành động dũng cảm nào của anh làm em nhớ nhất ? 3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu 1, 2, 3 - HS viết lời thuyết minh cho ND mỗi bức tranh, HS phát biểu, nhận xét - Tổ chức hoạt động nhóm đôi. Tập kể từng đoạn nối tiếp trong nhóm - Tổ chức cho HS thi kể - GV nhận xét 4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) - Cho HS trả lời câu hỏi: + Nhân vật chính trong câu chuyện là ai ? + Ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét, KL + Lý Tự Trọng + Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. 5. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Câu chuyện giúp em hiểu gì về con người VN ? VD: Con người Việt Nam yêu nước, dũng cảm.... - Noi gương anh LTT các em cần phải làm gì? - Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ------------------------------------------------------ Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021 TẬP LÀM VĂN Luyện tập tả cảnh I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh: Rừng trưa và chiều tối.(BT1) + Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước viết được một đoạn văn tả cảnh có các chi tiết và hình ảnh hợp lí.(BT2) 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng sử dụng hình ảnh phù hợp khi viết văn viết văn. 3. Thái độ: Bồi dưỡng cho các em biết cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. Từ đó giáo dục cho các em ý thức bảo vệ môi trường. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh ảnh rừng tràm - HS: SGK, ghi chép và dàn ý sau khi quan sát cảnh một buổi trong ngày từ trước. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi đua trình bày dàn ý đã chuẩn bị. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(26 phút) Bài 1: - Gọi 1 HS đọc bài tập số 1, xác định yêu cầu - GV cho HS xem tranh rừng tràm. - Yêu cầu học sinh làm bài: + Đọc kĩ bài văn + Gạch chân dưới những hình ảnh em thích +Giải thích lí do vì sao em thích hình ảnh đó. - Trình bày kết quả - HS tiếp nối đọc câu văn mình chọn. VD: Những cây thân tràm vỏ trắng vươn lên trời ,chẳng khác gì những cây nến khổng lồ, đầu lá phủ phất phơ. - GV nhận xét và nhấn mạnh một số câu văn có hình ảnh, biện pháp nghệ thuật tu từ. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài , XĐ yêu cầu - GV yêu cầu HS giới thiệu cảnh mình định tả. - Bài văn gồm mấy phần? - Đoạn viết nằm trong phần nào của bài? - GV: Đây chỉ là một đoạn phần TB nhưng vẫn phải đảm bảo có câu mở đoạn, kết đoạn. Có thể miêu tả theo TTTG hoặc miêu tả cảnh vật vào một thời điểm. - Yêu cầu học sinh làm bài - Gọi nhiều HS đọc bài - GV nhận xét và khen những bài viết sáng tạo,có ý riêng.không sáo rỗng 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả cảnh. -Trong tiết TLV của tuần 3, các em sẽ miêu tả về cơn mưa nên từ hôm nay, các em phải lưu ý quan sát và ghi lại KQ quan sát những gì đã thấy. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ---------------------------------------------------- TOÁN Hỗn số I - MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. HS nắm được kiến thức vận dụng làm bài 1, 2a trong SGK. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết hỗn số cho HS. 3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích học toán. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II- CHUẨN BỊ - GV: Bộ đồ dùng gồm các hình vẽ trong SGK- 12 - HS: SGK, vở viết, bộ đồ dùng học toán III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên": Nêu các PS có giá trị 1 - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) - Yêu cầu học sinh lấy 2 hình tròn nguyên và 1 hình tròn chia làm 4 phần đã tô màu 3 phần - Gắn các hình tròn lên bảng : - Giới thiệu và hỏi: + Có mấy hình tròn ? + Hãy tìm cách viết số hình tròn trên? - Để biểu diễn số hình tròn trên người ta dùng hỗn số. 3 3 - Có 2 hình tròn và viết thành 2 hình tròn 4 4 3 2 gọi là hỗn số. Đọc: Hai và ba phần tư hoặc hai, ba phần tư. 4 - Nhận xét về cấu tạo hỗn số - Gồm 2 phần: phần nguyên và phần phân số - 2 là phần nguyên, 3 là phần PS 4 - Yêu cầu học sinh đọc và viết - Hướng dẫn so sánh 3 và 1 4 - Kết luận: Phần PS của hỗn số bao giờ cũng < 1 * GV chốt lại: - Cấu tạo của hỗn số - Cách đọc, viết hỗn số 3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu, yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu học sinh làm bài - Quan sát hình vẽ, làm bài, chia sẻ kết quả - Nêu các hỗn số và cách đọc - GV nhận xét chữa bài yêu cầu HS giải thích cách làm 1 a) 2 đọc là hai và một phần tư 4 4 b) 2 đọc là hai và bốn phần năm 5 2 c) 3 đọc là ba và hai phần ba 3 Bài 2: (a) HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - Kẻ trục tia số như SGK lên bảng - Yêu cầu học sinh làm bài - GV nhận xét chữa bài - Kết luận: Giá trị của hỗn số bao giờ cũng > 1 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Khắc sâu cấu tạo và cách đọc hỗn số. - Hãy chia đều 5 quả cam cho 3 người ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ---------------------------------------------------------- KHOA HỌC Sự sinh sản I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: - Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - Học sinh yêu con người, xã hội, bố mẹ. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, Tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ: - Bộ phiếu dùng cho trò chơi "Bé là con ai ?" (đủ dùng theo nhóm) III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Giới thiệu chương trình học - Em có nhận xét gì về sách khoa học 4 và sách khoa học 5? - GV nhấn mạnh nội dung: con người và sức khoẻ để vào bài. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút) * Hoạt động 1: Trò chơi: Bé là con ai. - Nêu tên trò chơi, giới thiệu đồ chơi và phổ biến cách chơi. - Nhận đồ chơi và thảo luận theo 4 nhóm: Tìm bố mẹ cho từng em bé và dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố mẹ cùng hàng với ảnh của em bé. - Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Đại diện hai nhóm dán phiếu lên bảng. - Đại diện hai nhóm khác lên hỏi bạn Ví dụ: + Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai bố con (mẹ con)? Cùng tóc xoăn, cùng nước da trắng, mũi cao, mắt to và tròn, nước da đen và hàm răng trắng, mái tóc vàng và nước da trắng giống bố, mẹ.... - GV hỏi để tổng kết trò chơi: + Nhờ đâu các em tìm được bố và mẹ cho em bé? + Qua trò chơi em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng? * Kết luận: * Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh sản ở người. - Hướng dẫn HS làm việc theo cặp. + 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh. + 1 HS đọc nội dung từng câu hỏi SGK (theo 3 thời điểm: lúc đầu, hiện nay và sắp tới) cho HS 2 trả lời. + HS 1 khẳng định đúng sai. - Treo các tranh minh hoạ không có lời, yêu cầu HS giới thiệu các thành viên trong gia đình bạn Liên. - GV nhận xét và nêu câu hỏi kết thúc hoạt động 2: + Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? + Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình? + Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? * Kết luận: * Hoạt động3: Liên hệ thực tế gia đình của em. - Tổ chức cho HS giới thiệu - HS dùng ảnh gia đình để giới thiệu các thành viên trong gia đình và các điểm giống nhau giữa các thành viên - GV nhận xét và kết luận bạn giới thiệu hay và gia đình ai đảm bảo việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình. 3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Tại sao chúng ta nhận ra được em bé và bố mẹ của các em? - Nhờ đâu mà các thế hệ dòng họ và gia đình được kế tiếp? - Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - Về nhà vẽ sơ đồ các thế hệ của gia đình em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ------------------------------------------------- Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2021 Toán HỖN SỐ (tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: +Biết cách chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng trừ, nhân chia hai phân số để làm các bài tập. + Vận dụng kiến thức làm bài tập1(3 hỗn số đầu Không làm bài tập 2, bài tập 3 (tr. 14); bài tập 3 (Luyện tập tr. 14). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số và thực hiện thành thạo các phép tính với phân số. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS lên điều khiển cho các bạn chơi trò chơi "Gọi thuyền": Viết một hỗn số, đọc và nêu cấu tạo hỗn số đó. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12 phút) - Gắn các hình vẽ - Yêu cầu HS đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông đã được tô màu - Hãy đọc PS chỉ số hình vuông đã được tô màu 5 21 - Vậy ta có: 2 8 8 5 21 - Nêu vấn đề: Vì sao: 2 8 8 - GV hướng dẫn HS cách làm - Yêu cầu HS nêu cách chuyển 1 hỗn số thành PS + TS bằng phần nguyên nhân với MS rồi cộng với TS ở phần PS + MS bằng MS ở phần PS 3. HĐ thực hành: (18 phút) Bài 1:( 3 hỗn số đầu): HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Làm vở,báo cáo, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài 1 2 3 1 7 2 4 5 2 22 2 ;4 3 3 3 5 5 5 1 3 4 1 13 5 9 7 5 68 3 ;9 4 4 4 7 7 7 3 10 10 3 103 10 10 10 10 Bài 1:( 2 ý đầu): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển và làm bài - Học sinh làm bài vào vở, báo cáo kết quả - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 3 2 5 3 13 4 5 9 4 49 2 ;5 5 5 5 9 9 9 3 9 8 3 75 7 12 10 7 127 ;9 ;12 8 8 8 10 10 10 - Kết luận: Muốn chuyển HS thành PS ta lấy PN nhân với MS rồi cộng với TS và giữ nguyên MS. Bài 2 (a,d): HĐ cặp đôi - Nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách so sánh 2 hỗn số - GV nhận xét từng cách so sánh mà HS đưa ra, để thuận tiện bài tập chỉ yêu cầu các em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh như so sánh 2 phân số - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cặp đôi, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài + Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân số rồi so sánh 9 39 9 29 3 ; 2 10 10 10 10 39 29 9 9 ta có 3 2 10 10 10 10 + Cách 2: So sánh từng phần của hỗn số. 9 9 Phần nguyên: 3>2 nên 3 2 10 10 - Học sinh làm phần còn lại, đổi chéo vở để kiểm tra 1 9 1 9 5 và 2 vì 5>2 5 2 10 10 10 10 4 2 4 34 2 17 3 và 3 ta có 3 và 3 10 5 10 10 5 5 34 17 4 2 vì 3 3 10 5 10 5 - Kết luận: GV nêu cách so sánh hỗn số. 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nêu cách thực hịên phép tính với hỗn số ? - Nêu cách thực hiện cộng một số tự nhiên với một phân số.(Kết quả ghi dưới dạng hỗn số) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. --------------------------------------------- Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + HS tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (bài tập 1), xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2). + Viết một đoạn văn tả cảnh gồm 5 câu có sử dụng 1 số từ đồng nghĩa (BT 3). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ cho chính xác khi dùng từ đặt câu, viết văn. 3. Thái độ: HS yêu thích Tiếng Viêt, biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" với nội dung là tìm các từ đồng nghĩa từ một từ cho trước. - HS tổ chức chơi trò chơi: Một bạn nêu 1 từ sau đó truyền điện cho bạn khác tìm từ đồng nghĩa với từ vừa nêu. Nếu bạn đó tìm đúng thì bại được đưa ra một từ mới và truyền cho bạn khác tìm. Đến khi hết thời gian thì dừng lại - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành: (27 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1 xác định yêu cầu của bài 1 - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài yêu cầu HS nêu nhận xét đó là từ đồng nghĩa nào? - Kết luận: Từ đồng nghĩa hoàn toàn là từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau. Bài 2: HĐ trò chơi - 1 học sinh đọc yêu cầu - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức theo 3 nhóm, các nhóm lên xếp các từ cho sẵn thành những nhóm từ đồng nghĩa. - VD: Nhóm 1: bao la, bát ngát Các nhóm kiểm tra kết quả, chữa bài. Bình chọn nhóm thắng cuộc. +Nhóm 1: Chỉ 1 không gian rộng lớn + Nhóm 2: Gợi tả vẻ lay động rung rinh của vật có ánh sáng phản chiếu vào. + Nhóm 3: Gợi tả sự vắng vẻ không có người, không có biểu hiện hoạt động của con người - GV nhận xét chữa bài và hỏi: + Các từ ở trong cùng 1 nhóm có nghĩa chung là gì? Bài 3: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - Sau khi XĐ yêu cầu đề bài GV cho HS làm việc cá nhân. - Yêu cầu từng HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết, cả lớp theo dõi, n/x. - Bình chọn bạn viết đoạn văn hay - GV nhận xét. 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn chỉ những vật dụng cần thiết trong gia đình. - Về nhà hoàn thành tiếp đoạn văn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ---------------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC Em là học sinh lớp 5 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sau bài học này, HS biết: - Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống có liên quan. 3. Thái độ: - Có ý thức học tấp, rèn luyện. - Vui và tự hào khi là HS lớp 5. 4. Năng lực: - Kĩ năng tự nhận thức; kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng ra quyết định. - Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề,... II. CHUẨN BỊ - GV: Giấy trắng, bút màu - HS: VBT, vở viết,... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát bài Em yêu trường em Nhạc và lời Hoàng Vân - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút) * Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh ảnh trong SGK trang 3-4 và thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau: + Tranh vẽ gì? + HS lớp 5 có khác gì so với HS các khối khác? + Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? - Tranh vẽ HS lớp 5 đón các em HS lớp 1 trong ngày khai giảng. - Các bạn HS lớp 5 đang chuẩn bị học. - Bạn HS lớp 5 học bài rất chăm được bố khen. - HS lớp 5 là lớp lớn nhất trường. - HS lớp 5 phải gương mẫu về mọi mặt để các em HS khối khác học tập. - GVKL: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp lớn nhất trường Vì vậy HS lớp 5 cần gương mẫu về mọi mặt để các em HS các khối khác học tập. * Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK - GV nêu yêu cầu bài tập: - HS suy nghĩ thảo luận bài tập theo nhóm đôi. - Vài nhóm trình bày trước lớp - GV nhận xét kết luận - Nhiệm vụ của HS là: Các điểm a, b, c, d, e mà HS lớp 5 cần phải thực hiện * Hoạt động 3 : Tự liên hệ (bài tập 2) - GV nêu yêu cầu tự liên hệ - Yêu cầu HS trả lời - GV nhận xét và kết luận: các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5. * Hoạt động 5: Trò chơi phóng viên - Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các HS khác về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học. VD: + Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì? + Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5? + Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong trương trình "Rèn luyện đội viên"? + Hãy nêu những điểm bạn thấy mình xứng đáng là HS lớp 5? + Hãy nêu những điểm mà bạn cần cố gắng hơn để xững đáng là HS lớp 5 + Bạn hãy hát hoặc đọc thơ về chủ đề trường em? - GV nhận xét kết luận - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này: + Mục tiêu phấn đấu. + Những thuận lợi đã có. + những khó khăn có thể gặp. + Biện pháp khắc phục khó khăn. + Những người có thể hỗ trợ, giúp đỡ em khắc phục khó khăn. - Về sưu tầm các bài thơ bài hát nói về HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề Trường em. - Vẽ tranh về chủ đề trường em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ----------------------------------------------- LỊCH SỬ Chuyện về Trương Định, Nguyễn Trường Tộ và Tôn Thất Thuyết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học, HS nêu được: - Thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp của Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. + Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859). + Triều đình kí hòa ước nhường ba tỉnh miền đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến. + Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp. - HS nắm được một vài đề nghị về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh: + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước. + Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản. + Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc * Học sinh : Biết những lí do khiến cho những cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước. 2. Kĩ năng: Đánh giá được tác dụng của việc canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. 3. Thái độ: Tôn trọng, biết ơn những người đã có công xây dựng, đổi mới đất nước. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ - Tư liệu về Nguyễn Trường Tộ, Trương Định. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Nêu khái quát về hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ. + Tranh vẽ cảnh gì ? Em có cảm nghĩ gì về buổi lễ được vẽ trong tranh ? + Sử dụng câu hỏi: Trương Định là ai ? Vì sao nhân dân lại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy ? để giới thiệu nội dung bài học. - GV nhận xét 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút) * Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược. - HS làm việc cá nhân: đọc SGK phần in nghiêng và TLCH + Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta ? + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp ? * Kết luận: Dùng bản đồ và giảng về tình hình đất nước ta, tinh thần của nhân dân ta chống trả quyết liệt. Tiêu biểu là phong trào kháng chiến của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định đã thu được một số thắng lợi và làm thực dân Pháp hoang mang lo sợ. *HĐ 2: Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược - Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung câu hỏi: + Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em lệnh của nhà vua đúng hay sai ? Vì sao ? + Nhận được lệnh vua Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào? + Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định ? Việc làm đó có tác dụng như thế nào ? + Trương Định đẵ làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? - Kết luận: Năm 1862, triều đình nhà Nguyễn kí hoà ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. * HĐ 3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với: Bình Tây đại nguyên soái. + Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên soái Trương Định ? + Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông mà em biết ? + Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông ? * Kết luân: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì. * Chốt nội dung toàn bài. * HĐ4: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ. - Giao nhiệm vụ thảo luận cho HS với các câu hỏi: + Năm sinh, năm mất của Nguyễn Trường Tộ. + Quê quán của ông. + Trong cuộc đời của mình ông đã được đi đâu và tìm hiểu những gì ? + Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ ? + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp ? - Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi và bổ sung ý kiến (nếu cần). * Nhận xét, ghi một vài nét chính về Nguyễn Trường Tộ và nêu vấn đề để chuyển sang việc 2. *HĐ 5: Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp - Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung câu hỏi: + Theo em tại sao thực dân Pháp lại có thể dễ dàng xâm lược nước ta? + Điều đó cho thấy tình hình đất nước ta lúc đó như thế nào ? + Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ TDP. + Kinh tế đát nước nghèo nàn, lạc hậu + Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập, tự cường. + Đất nước không đủ sức để tự lập tự cường - Nhận xét và nêu câu hỏi dành cho HSNK: + Theo em tình hình đất nước như trên đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi lạc hậu ? + Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập, tự cường. * Kết luận: Tình hình đất nước vào nửa cuối thế kỉ XIX nghèo nàn, lạc hậu lại bị thực dân Pháp xâm lược. Yêu cầu hoàn cảnh đất nước ta lúc bấy giờ là phải thực hiện đổi mới đất nước. Hiểu được điều đó, Nguyễn Trường Tộ đã dâng lên vua Tự Đức và triều đình nhiều bản điều trần đề nghị canh tân đất nước. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Em học tập được điều gì từ ông Trương Định ? - Kể lại câu chuyện này cho mọi người ở nhà cùng nghe. - Nhân dân ta đánh giá như thế nào về con người và những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. --------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2021 TẬP LÀM VĂN Luyện tập làm báo cáo thống kê I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_t.doc
Giáo án liên quan