Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2022
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực ngôn ngữ: Phân tích được cấu tạo câu ghép (BT1)
- Năng lực văn học: Thêm được vế câu để tạo thành câu ghép (BT2), xác định chủ
ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3).
* Không dạy phần nhận xét và phần ghi nhớ, chỉ làm BT ở phần luyện tập.
- Yêu thích môn học
- Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, vượt qua khó khăn trong học tập
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
- Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3- 5phút)
- HS hát 1 bài - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1, mục III); thêm được một
vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ
ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc câu a, b. - HS đọc
- GV giao việc:
+ Các em đọc lại câu a, b.
+ Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu
- Cho HS làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận - Mặc dù giặc Tây hung tàn /nhưng
chúng không thể ngăn cản các cháu học
tập vui tươi, đoàn kết, tiến bộ.
- Tuy rét vẫn kéo dài / , mùa xuân đã
đến bên bờ sông Lương.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS dùng bút chì gạch trong SGK.
- GV nhận xét, kết luận - HS chia sẻ a/ Cần thêm quan hệ từ nhưng + thêm
vế 2 của câu.
VD: Tuy hạn hán kéo dài nhưng đồng
lúa vấn xanh tươi.
b/ Cần thêm quan hệ từ mặc dù +
thêm vế 1 của câu (hoặc quan hệ từ tuy
+ vế 1)
VD:Tuy trời đã tối nhưng các cô các
Bài 3: HĐ cá nhân bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS đọc yêu cầu
- GV chốt lại kết quả đúng - HS làm bài
- Chuyện đáng cười ở điểm nào? - HS chia sẻ
Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian
CN VN
xảo / nhưng cuối cùng hắn
CN
vẫn phải đưa hai tay vào còng số 8
VN
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- đặt câu ghép với cặp quan hệ từ - HS nêu: Tuy nhà bạn Chinh ở xa
tuy...nhưng. nhưng sáng nào bạn ấy cũng đến lớp từ
rất sớm.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Vế nhà đắt câu ghép với các hệ tương - HS nghe và thực hiện
tự.
__________________________
Tập làm văn
KỂ CHUYỆN
( Kiểm tra viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực ngôn ngữ: Dùng từ đặt câu đúng, kể được câu chuyện theo yêu cầu đề bài.
- Năng lực văn học. Kể được câu chuyện sang tạo của riêng minh. Bài văn rõ cốt
truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
- Nắm được cách viết bài văn kể chuyện.
- Yêu thích văn kể chuyện.
- Góp phần hình thành phẩm chất nhận hậu, yêu thương mọi người.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích
- HS : SGK, vở viết
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- giới thiệu bài ghi bảng - HS nghe
- GV ghi bảng - HS chuẩn bị vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ
cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
* Cách tiến hành:
- GV ghi ba đề trong SGK lên bảng - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp lắng
lớp. nghe.
- GV lưu ý HS: Các em đọc lại ba đề và
chọn một trong ba đề đó. Nếu các em
chọn đề ba thì em nhớ phải kể theo lời
của một nhân vật (sắm vai).
- Cho HS tiếp nối nói tên đề bài đã - HS lắng nghe + chọn đề.
chọn, nói tên câu chuyện sẽ kể. Đề 1: Hãy kể một kỉ niệm khó quên về
- GV ghi lên bảng lớp tên một vài câu tình bạn.
chuyện cổ tích hoặc một vài câu Đề 2: Hãy kể lại một câu chuyện mà
chuyện các em đã được học, được đọc. em thích nhất trong những truyện đã
được học.
Đề 3: Kể lại một câu chuyện cổ tích mà
em biết theo lời một nhân vật trong câu
chuyện đó.
- HS nối tiếp nhau nói tên của bài em
đã chọn
- HS làm bài
- GV nhắc các em cách trình bày bài, tư
thế ngồi...
- GV thu bài
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ trước lớp về phần mở bài của - HS nghe và thực hiện
em
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà có thể chọn một đề khác để - HS nghe và thực hiện
viết thêm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
__________________________
Toán XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT KHỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được tên gọi xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối, mối quan hệ giữa xăng-ti-
mét khối, đề-xi –mét khối. HS làm bài 1, bài 2a .
- Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích môn học.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK, Bộ đồ dùng dạy học Toán 5
- Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS thi xếp 6 hình lập phương - HS thi xếp
nhỏ thành 1 hình hộp chữ nhất theo
nhiều cách.
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu:
- Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề -
xi- mét khối .
- Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối.
*Cách tiến hành:
*Xăng- ti- mét khối
- GV đưa ra hình lập phương cạnh - HS quan sát theo yêu cầu của GV
cạnh 1cm cho HS quan sát
- GV trình bày vật mẫu hình lập
phương có cạnh 1 cm.
- Cho HS xác định kích của vật thể. - HS xác đinh
- Đây là hình khối gì? Có kích thước - Đây là hình lập phương có cạnh dài
là bao nhiêu? 1cm.
- Giới thiệu:Thể tích của hình lập
phương này là xăng-ti-mét khối.
- Hỏi: Em hiểu xăng-ti-mét khối là - Xăng-ti-mét khối là thể tích của một
gì? hình lập phương có cạnh dài là 1cm.
-Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3 - HS nhắc lại xăng-ti-mét khối viết tắt là
1 cm3 . -Yêu cầu HS nhắc lại + HS nghe và nhắc lại.
- GV cho HS đọc và viết cm3 + Đọc và viết kí hiệu cm3
* Đề-xi-mét khối.
- GV trình bày vật mẫu hình lập cạnh - HS quan sát
1 dm gọi 1 HS xác định kích thước - HS xác định
của vật thể.
- Đây là hình khối gì? Có kích thước - Đây là hình lập phương có cạnh dài 1
là bao nhiêu? đề-xi-mét.
- Giới thiệu: Hình lập phương này thể - Đề- xi-mét khối là thể tích của hình lập
tích là đề-xi-mét khối.Vậy đề-xi-mét phương có cạnh dài 1 dm.
khối là gì?
- Đề- xi-mét khối viết tắt là dm3. - HS nhắc lại và viết kí hiệu dm3
*Quan hệ giữa xăng-xi-mét khối và
đề-xi-mét khối
- Cho HS thảo luận nhóm: - HS thảo luận nhóm
+ Một hình lập phương có cạnh dài 1 - 1 đề – xi – mét khối
dm.Vậy thể tích của hình lập phương
đó là bao nhiêu?
+ Giả sử chia các cạnh của hình lập - 10 xăng- ti -mét
phương thành 10 phần bằng nhau,
mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?
+ Xếp các hình lập phương có thể tích - Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương
1cm3 vào “đầy kín” trong hình lập - Xếp 10 hàng thì được một lớp.
phương có thể tích 1dm3. Trên mô
hình là lớp xếp đầu tiên. Hãy quan sát
và cho biết lớp này xếp được bao
nhiêu hình lập phương có thể tích
1cm3.
+ Xếp được bao nhiêu lớp như thế thì - Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương
sẽ “đầy kín” hình lập phương 1dm3 ? cạnh 1dm.
+ Như vậy hình lập phương thể tích - 10 x10 x10 = 1000 hình lập phương
1dm3 gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1cm.
thể tích 1cm3 ?
- Cho HS báo cáo kết quả trước lớp - HS báo cáo
- GV kết luận: Hình lập phương cạnh - HS nhắc lại:
1dm gồm 10 x 10 x10 = 1000 hình 1dm3 = 1000 cm3
lập phương cạnh 1cm.
Ta có 1dm3 = 1000 cm3
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
- HS làm bài 1, bài 2a .
*Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm đề bài
- GV treo bảng phụ - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận Viết số Đọc số
3
76cm Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối
519dm3 Năm trăm mười chín đề-xi-mét
khối.
85,08dm3 Tám mươi lăm phẩy không tám
đề-xi-mét khối.
4
cm3 Bốn phần năm Xăng -xi-mét khối.
5
192 cm3 Một trăm chín mươi hai xăng-ti-
mét khối
2001 dm3 Hai nghìn không trăm linh một
đề-xi-mét khối
3
cm3 Ba phần tám xăng-ti-mét-khối
8
Bài 2a: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS - HS chia sẻ
3 3
nêu cách làm a) 1dm = 1000cm
3 3
5,8dm = 5800cm
375dm3 = 375000cm3
4
dm3 = 800cm3
5
Bài 2b (HSNK): HĐ cá nhân - HS tự làm bài và chia sẻ kết quả
b) 2000cm3 = 2dm3
154000cm3 = 154dm3
490000cm3 = 490dm3
5100cm3 = 5,1dm3
4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Cho HS làm bài sau: - HS làm bài như sau:
1,25 dm3= ..... cm3 1,25 dm3= 1250 cm3
500cm3= .... dm3 500cm3= 0,5 dm3
0,15 dm 3= .....cm3 0,15 dm 3= 150cm3
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
____________________________
Tập đọc
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực ngôn ngữ: Đọc đùng từ ngữ trong bài, đọc lưu loát, diễn cảm bài đọc
- Năng lực văn học: Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện ( Trả lời
được các câu hỏi trong SGK) .
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
- Tích cực, chăm chỉ luyện đọc.
- Góp phần hình thành phẩm chất, trung thực, nhân hậu
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên:
+ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi truyền điện một - HS chơi
học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ 1 bài
Cao Bằng sau đó truyền điện sang bạn
khác bạn đó đọc thuộc khổ thơ 2 cứ
như thế truyến sang bạn thứ 3 cho đến
hết.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2. Hoạt động luyện đọc: (10phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Mời một HS đọc toàn bài. -1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp lắng
nghe.
- HS chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến . Bà này lấy
trộm.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến kẻ kia phải
cúi đầu nhận tội.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GVKL: bài chia làm 3 đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn. + Lần 1: 3HS đọc nối tiếp, phát âm
đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi.
+ Lần 2: HS đọc nối tiếp, 1HS đọc chú
- Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi,
khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú đàn, chạy đàn
giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công
đường - nơi làm việc của quan lại;
khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh
lầm rầm để khấn phật.
- YC HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
- Mời một, hai HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu bài văn : - HS lắng nghe.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện ( Trả lời được
các câu hỏi trong SGK) .
* Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
lời câu hỏi: đoạn 1 và TLCH, chia sẻ trước lớp
+ Hai người đàn bà đến công đường + Về việc mình bị mất cắp vải. Người
nhờ quan phân xử việc gì ? nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của
mình và nhờ quan phân xử.
+ Quan án đã dùng những biện pháp - Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? + Cho đòi người làm chứng nhưng
không có người làm chứng.
+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để
xem xét, cũng không tìm được chứng cứ
+ Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người
một mảnh. Thấy một trong hai nguời
bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho
người này rồi thét trói người kia.
-Y/C HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc ,
TLCH, chia sẻ kết quả
+ Vì sao quan cho rằng người không + Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm
khóc chính là người lấy cắp? vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm
được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi
tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng
dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải
là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên
tấm vải.
- GV kết luận : Quan án thông minh
hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra
một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải
là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp
để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm
cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt,
bất ngờ được phá nhanh chóng.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc và
hỏi: TLCH, chia sẻ kết quả
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm + HS kể lại.
tiền nhà chùa? + Vì sao quan án lại dùng cách trên? + Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ
Chọn ý trả lời đúng? bị lộ mặt.
- GV kết luận : Quan án thông minh,
nắm được đặc điểm tâm lí của những
người ở chùa là tin vào sự linh thiêng
của Đức Phật, lại hiểu kẻ có tật thường
hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên
để tìm ra kẻ gian một cách nhanh
chóng, không cần tra khảo.
- GV hỏi : Quan án phá được các vụ án - Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm
là nhờ đâu? vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.
+ Câu chuyện nói lên điều gì ? - Nội dung: Truyện ca ngợi trí thông
minh tài xử kiện của vị quan án
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân
vật.
* Cách tiến hành:
- Gọi 4 HS đọc diễn cảm truyện theo - 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách
cách phân vai: người dẫn truyện, 2 phân vai : người dẫn chuyện, 2 người
người đàn bà, quan án. đàn bà, quan án
- GV chọn một đoạn trong truyện để
HS đọc theo cách phân vai và hướng
dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ
biện lễ cúng phật ..chú tiểu kia đành
nhận lỗi”
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
đọc diễn cảm.
- GV nhắc nhở HS đọc cho đúng,
khuyến khích các HS đọc hay và đúng
lời nhân vật .
5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
- Em thích đoạn nào trong câu chuyện - HS nêu
trên?
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
-Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện - HS nghe và thực hiện
về quan án xử kiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
_______________________________
Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2022 Toán
MÉT KHỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị thể tích: mét khối. Nêu được mối
quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng -ti - mét khối. HS làm bài 1, bài 2b .
- Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối, đề-xi- mét khối và xăng-ti- mét khối.
- GD học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG.
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK, Chuẩn bị tranh vẽ về mét khối và mối quan hệ giữa
mét khối, đê- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối.
- Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:( 3-5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
- GV: bắn tên, bắn tên
- HS: Tên ai, tên ai ?
- GV: Tên Bảo Nam
1dm3 = .......cm3 hay 1cm3 = .....dm3
- Trò chơi tiếp tục diễn ra như vây
đến khi có hiệu lệnh dừng của GV
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS theo dõi
-HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị thể tích: mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng -ti - mét khối.
*Cách tiến hành:
* Mét khối :
- GV giới thiệu các mô hình về mét - HS quan sát nhận xét.
khối và mối quan hệ giữa mét khối,
đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối.
- Để đo thể tích người ta còn dùng
đơn vị mét khối.
- Cho hs quan sát mô hình trực quan.
(một hình lập phương có các cạnh là
1 m), nêu: Đây là 1 m3
- Vậy mét khối là gì? - Mét khối là thể tích của hình lập
phương có cạnh dài 1m.
- GV nêu : Hình lập phương cạnh 1m + Mét khối viết tắt là: m3
gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm.
Ta có : 1m3 = 1000dm3
1m3 = 1000000 cm3(=100 x 100
x100)
- Cho vài hs nhắc lại.
* Bảng đơn vị đo thể tích - Vài hs nhắc lại: 1m3 = 1000dm3
- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị lên
bảng – Hướng dẫn HS hoàn thành
bảng về mối quan hệ đo giữa các đơn
vị thể tích trên.
- GV gọi vài HS nhắc lại :
- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần
đơn vị bé hơn tiếp liền. ? - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn
vị bé hơn tiếp liền
- Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1 đơn
1000
vị lớn hơn tiếp liền.
Bảng đơn vị đo thể tích
m3 dm3 cm3
1m3 1 dm3 1cm3
3 3
= 1000 dm = 1000 cm =1 dm3
= 1 m3 1000
1000
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2b .
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm bài. Rèn kỹ năng
- HS nêu cách đọc, viết các số đo thể
đọc, viết đúng các số đo thể tích có
tích.
đơn vị đo là mét khối
a) Đọc các số đo:
- GV nhận xét chữa bài
15m3 (Mười lăm mét khối)
205m3 (hai trăm linh năm mét khối.
25
m3 (hai mươi lăm phần một trăm mét
100
khối) ;
0,911m3 (không phẩy chín trăm mười
một mét khối)
b) Viết số đo thể tích:
Bài 2b: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Bảy nghìn hai trăm mét khối: 7200m3;
- Cho HS làm việc cá nhân Bốn trăm mét khối: 400m3.
1
-Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa Một phần tám mét khối : m3
các đơn vị đo thể tích. 8
- GV nhận xét chữa bài Không phẩy không năm mét khối:
0,05m3
- Viết các số đo sau dưới dạng số đo có
đơn vị là xăng-ti-mét khối
Bài 3(HSNK): HĐ cá nhân - HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo
Điền số thích hợp vào chỗ chấm thể tích.
0,03m3 = .....cm3 3,15m3 = .......dm3 - HS chia sẻ kết quả
2m3dm3 = ....dm3 4090dm3 = ......m3 1dm3 = 1000cm3 ;
20,08dm3 =.....m3 0,211m3 =.......dm3 1,969dm3 = 1 969cm3 ;
1
m3 = 250 000cm3;
4
19,54m3 = 19 540 000cm3
- HS làm bài, báo cáo giáo viên
0,03m3 = 30000cm3 3,15m3 = 3150dm3
2m3dm3 = 2003dm3 4090dm3 = 4,09m3
20,08dm3 =0,02008m30,211m3 = 211dm3
4. Hoạt động tiếp nối:(2 phút)
- 5m3 = dm3 - HS nêu
5000dm3 = ..m3
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
__________________________
Khoa học
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kể tên một số loại chất đốt. Nêu được ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt
trong đời sống và sản xuất: Sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu
ăn, thắp sáng, chạy máy,... Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô
nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt.
- Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng
lượng chất đốt. Có kĩ năng phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng
chất đốt. - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt, ý thức bảo vệ môi trường
* Lồng ghép GDKNS : Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử
dụng chất đốt. Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác
và sử dụng chất đốt.
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến
thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Bảng phụ, các hình minh hoạ trong SGK
- HS : Nến, diêm, ô tô chạy pin có đèn và còi đủ cho các nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3- 5phút)
- HS chơi trò chơi truyền điện nói về - HS chơi:HS 1 nêu sưởi ấm, truyền
con ngưới sử dụng năng lượng mặt trời. điện sang HS2 nêu làm khô, .
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu:
- Kể tên một số loại chất đốt
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: Sử
dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,...
Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng
lượng chất đốt
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Một số loại chất đốt - HĐ cặp đôi:
+ Em biết những loại chất đốt nào? - HS nối tiếp nhau trả lời
+ Những loại chất đốt như: than, củi,
tre, rơm, rạ, dầu, ga
+ Em hãy phân loại chất đốt đó theo 3 - Thể rắn: Than, củi, tre, rơm rạ
loại: thể rắn, thể lỏng, thể khí - Thể lỏng: Dầu
- Thể khí: ga
+ Quan sát hình minh hoạ 1, 2, 3 trang - HS quan sát tranh và trả lời
86 và cho biết: Chất đốt nào đang được
sử dụng? Chất đốt đó thuộc thể gì?
* Hoạt động 2: Công dụng của than đá
và việc khai thác than đá
- GV nêu: Than đá là loại chất đốt dùng
nhiều trong đời sống con người và
trong công ngiệp .
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi, trao đổi - HS cùng bạn trao đổi và thảo luận
và trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 86
+ Than đá được sử dụng vào những - đun nấu, chạy máy phát điện ở nhà
việc gì? máy nhiệt điện + Ở nước ta, than đá được khai thác ở - mỏ than
đâu?
+ Ngoài than đá còn có loại than nào - Than bùn, than cám, than củi
khác không?
- GV chỉ vào tranh giải thích cách khai
thác
* Hoạt động 3: Công dụng của dầu mỏ
và việc khai thác dầu mỏ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 87
SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi
sau
+ Dầu mỏ có ở đâu? - Có trong tự nhiên, nằm sâu trong lòng
đất
+ Người ta khai thác dầu mỏ như thế - Người ta dựng các tháp khoan nơi có
nào? chứa dầu mỏ. Dầu mỏ được lấy lên
theo các lỗ khoan của giếng
+ Những chất nào có thể lấy ra từ dầu - xăng, dầu hoả, dầu đi- ê- ren, dầu
mỏ? nhờn, nước hoa tơ sợi nhân tạo, nhiều
loại chất dẻo
+ Xăng được sử dụng vào những việc - chạy các loại động cơ. Dầu được sử
gì? dụng để chạy máy, các loại động cơ,
làm chất đốt và thắp sáng
- GV kết luận
* Hoạt động 4: Công dụng của chất đốt
ở thể khí và việc khai thác
- GV tổ chức HS đọc thông tin trong
SGK tìm hiểu về việc khai thác các loại
khí đốt, thảo luận rồi trả lời
+ Có những loại khí đốt nào?
- Có hai loại khí đốt là khí tự nhiên và
+ Khí đốt tự nhiên được lấy từ đâu? khí sinh học
- có sẵn trong tự nhiên, con người
+ Người ta làm thế nào để tạo ra khí lấy ra từ các mỏ
sinh học? - Người ta ủ chất thải, phân súc vật,
mùn rác vào trong các bể chứa. Các
- GV dùng tranh minh hoạ 7, 8 để giải chất trên phân huỷ tạo ra khí sinh học.
thích cho HS hiểu cách tạo ra khí sinh
học hay còn gọi là khí bi- ô- ga
- GV kết luận về tác dụng của các loại
khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy
máy
Hoạt động 5: Thảo luận về sử dụng an
toàn và tiết kiệm chất đốt - HS đọc kỹ thông tin trong SGK trang - Các nhóm thảo luận
88, 89 sau đó thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày theo các câu - Đại diện nhóm trình bày
hỏi
+ Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để
lấy củi đun, đốt than? + Vì cây xanh là lá phổi xanh có nhiệm
vụ điều hoà khí hậu. Cây xanh là nguồn
gốc của than đá, than củi.
+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải
là các nguồn năng lượng vô tận không? + Không phải là các nguồn năng lượng
vô tận.
+ Một số nguồn năng lượng khác có thay
+ Kể tên một số nguồn năng lượng khác thế chúng, năng lượng mặt trời, nước
có thể thay thế chúng? chảy.
+ Chúng ta có thể giữ nhiệt nước uống,
+ Bạn và gia đình bạn có thể làm gì để chỉ đun nấu vừa chín tới, dùng bếp đun
tránh lãng phí chất đốt? cải tiến tiết kiệm, cải tạo giao thông
tránh tắc đường.
+ Xe cộ phải tạm dừng lại máy vẫn chạy
+ Vì sao tắc đường lại gây lãng phí xăng để nổ tức là vẫn cần năng lượng từ xăng
dầu?
dầu để duy trì sự hoạt động của động cơ
mà xe không di chuyển được là bao.
GV kết luận. - HS lắng nghe
Hoạt động 2: Trò chơi "hái hoa dân
chủ "
- GV nêu nhiệm vụ - HS lắng nghe
- HS chơi và rút ra kết luận - HS chơi trò chơi
+ Nêu ví dụ về sự lãng phí chất đốt
- Ví dụ về sự lãng phí chất đốt, đun nước
+ Tại sao cần sử dụng năng lượng một sôi quá lâu, để trào
cách tiết kiệm, chống lãng phí?
- Cần sử dụng năng lượng một cách tiết
kiệm, chống lãng phí vì chất đốt không
+ Nêu ít nhất 3 việc làm thể hiện sự tiết phải là nguồn năng lượng vô tận.
kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia - Chuẩn bị xong xuôi rồi bật bếp
đình bạn?
+ Gia đình bạn đang sử dụng những
loại chất đốt gì? - HS trả lời
+ Khi sử dụng chất đốt có thể gặp phải
những nguy hiểm gì ? - Hiện tượng cháy nổ gây ra - Kết luận : - HS nghe
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ với nhau nhà bạn sử dụng loại - HS hỏi và trả lời.
chất đốt gì?
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà thực hiện sử dụng an toàn và - HS nghe và thực hiện
tiết kiệm chất đốt.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
_____________________________
Chính tả
CAO BẰNG, NÚI NON HÙNG VĨ.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Năng lực ngôn ngữ: Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và
viết hoa đúng tên người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3). Tìm được các tên riêng
trong đoạn thơ(BT4). HSNK) giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch
sử(BT5).
- Có kĩ năng viết hoa tên người tên địa lí Việt Nam
- Chăm chỉ học tập, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
- GDBVMT: Biết được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh đẹp Cao Bằng, của Cửa Gió Tùng
Chinh (Đoạn thơ ở BT3), từ đó có ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất
nước.
- Góp phần hình thành phẩm chất yêu quê hương đất nước
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
- Học sinh: Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút)
- Cho HS thi viết tên người, tên địa lí - HS chơi trò chơi
Việt Nam:
+ Chia lớp thành 3 đội chơi, thi viết
tên các anh hùng, danh nhân văn hóa
của Việt Nam trong thời gian 3 phút
+ Đội nào viết được nhiều và đúng thì
đội đó thắng
- 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên - Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các tiếng
người, tên địa lí Việt Nam tạo thành tên riêng đó.
- GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi vở 1. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa
đúng tên người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3)
-Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ(BT4).
- HSNK giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử(BT5).
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài - Tìm tên riêng thích hợp với mỗi ô trống
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả - 1 HS làm bảng nhóm, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS Lời giải:
nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên a. Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở
địa lí Việt Nam nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
b. Người lấy thân mình làm giá súng
trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế
Văn Đàn.
c. Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt
mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na-
ma- ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.
Bài 3:HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá - Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng
nhân có trong đoạn thơ sau.
- Trong bài có nhắc tới những địa - HS nêu: Hai Ngàn, Ngã Ba
danh nào? Tùng Chinh, Pù Mo, Pù Xai
- GV nói về các địa danh trong bài: - HS lắng nghe
Tùng Chinh là địa danh thuộc huyện
Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa; Pù Mo,
Pù Xai là các địa danh thuộc huyện
Mai Châu, tỉnh Hòa Bình. Đây là
những vùng đất biên cương giáp với
những nước ta và nước Lào
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp suy nghĩ, làm bài vào vở, chia sẻ
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời kết quả
giải đúng Lời giải đúng:
Hai Ngàn
Ngã Ba
Pù Mo
Pù Xai
Bài 4: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài Tìm các tên riêng trong đoạn thơ sau:
- Cho HS phát biểu ý kiến - HS nối tiếp nhau nêu, nhận xét câu trả
- GV kết luận và chốt lại lời giải đúng lời của bạn
Lời giải:
+ Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y
Sun, Nơ Trang Lơng, A- ma Dơ- hao,
Mơ - nông + Tên địa lí: Tây Nguyên, (sông) Ba.
Bài 5: HĐ nhóm - Giải câu đố và viết đúng tên các nhân
- HS đọc yêu cầu của bài vật lịch sử trong câu đố sau:
- 1 HS đọc lại các câu đố bằng thơ
- GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ
có đánh số thứ tự lên bảng - Các nhóm thảo luận
- GV chia lớp thành 6 nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
- Trình bày kết quả Đáp án:
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng 1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo.
2. Quan Trung, Nguyễn Huệ.
3. Đinh Bộ Lĩnh- Đinh Tiên Hoàng.
4. Lý Thái Tổ - Lý Công Uẩn
5. Lê Thánh Tông.
- HS nhẩm thuộc lòng các câu đố
- GV cho HS thi đọc thuộc lòng các
câu đố
2. Hoạt động ứng dụng2phút)
- Viết 3 tên anh hùng nhỏ tuổi của - HS viết
nước ta và tên địa danh ở quê em.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
_____________________________
Tập đọc
CHÚ ĐI TUẦN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực ngôn ngữ: Đọc đúng từ ngữ, ngắt nghỉ đùng dòng thơ, đọc lưu loát, diễn
cảm bài thơ.
- Năng lực văn học: Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của
các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,3 ; học thuộc lòng những câu thơ yêu
thích).
- Có kĩ năng đọc diễn bài thơ.
- Biết các chú công an luôn giữ bình yên cho quê hương, đất nước.
- Góp phần hình thành phẩm chất yêu nước
- GDANQP: Giới thiệu những hoạt động hỗ trọ người dân vượt qua thiên tai
bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3- 5 phút)
- HS hát bài Chú bộ đội - HS hát.
- Giới thiệu bài: GV khai thác tranh
minh hoạ, giới thiệu bài thơ “Chú đi - HS trả lời.
tuần” – là bài thơ nói về tình cảm của
các chiến sĩ công an với HS miền Nam
- GV mục bài . - 3 HS nhắc lại tên bài.
2. Hoạt động luyện đọc: (10phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài (đọc cả lời đề - 1 HS đọc toàn bài.
tựa của tác giả: thân tặng các cháu HS
miền Nam).
- GV nói về tác giả và hoàn cảnh ra đời
của bài thơ:
- Cho HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. GV - Nhóm trưởng điều khiển nhóm
kết hợp sữa lỗi phát âm; nhắc HS đọc + Lần 1: 4 học sinh đọc nối tiếp. Học
đúng các câu cảm, câu hỏi. ( đọc 2-3 sinh phát hiện từ khó, luyện đọc từ khó.
lượt) + Lần 2: 4 học sinh đọc nối tiếp. HS đọc
đúng các câu cảm, câu hỏi.
- Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó. - Một HS đọc phần chú giải.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc và đọc diễn cảm toàn bài thơ - Lắng nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các
chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,3)
* Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời
luận theo nhóm và trình bày trước lớp. câu hỏi:
+ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn + Đêm khuya gió rét mọi người đang
cảnh như thế nào? yên giấc ngủ say.
+ Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần + Tác giả bài thơ muốn ca ngợi những
trong đêm đông bên cạnh hình ảnh giấc người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì
ngủ yên bình của các em HS, tác giả hạnh phúc trẻ thơ.
bài thơ muốn nói lên điều gì ?
+ Tình cảm và mong ước của người -Tình cảm:
chiến sĩ đối với các cháu học sinh được + Từ ngữ : Xưng hô thân mật (chú,
thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết cháu, các cháu ơi) dùng các từ yêu mến,
nào? lưu luyến.
-Trong khi HS trả lời GV viết bảng
những từ ngữ, chi tiết thể hiện đúng tình cảm, mong muốn của người chiến + Chi tiết: Hỏi thăm giấc ngủ có ngon
sĩ an ninh. không, dặn cứ yên tâm ngủ nhé, tự nhủ
- GV : Các chiến sĩ công an yêu đi tuần tra để giữ mãi ấm nơi cháu nằm.
thương các cháu HS ; quan tâm, lo - Mong ước: Mai các cháu . tung bay.
lắng cho các cháu, sẵn sàng chịu gian
khổ, khó khăn để giúp cho cuộc sống
của các cháu bình yên ; mong các
cháu học hành giỏi giang, có một
tương lai tốt đẹp.
- Gọi 1 hs đọc toàn bài.
- Bài thơ muốn nói lên điều gì ? - 1 hs đọc toàn bài.
*Nội dung : Bài thơ cho thấy tinh thần
sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn của
các chiến sĩ công an để bảo vệ cuộc
sống bình yên và tương lai tươi đẹp cho
- GDANQP: Giới thiệu những hoạt các cháu.
động hỗ trọ người dân vượt qua thiên - HS nghe
tai bão lũ của bộ đội, công an Việt
Nam.(VD: Ngày 9/11/2018, Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh TT-Huế, Sư đoàn 968
- Quân khu 4 huy động hơn 300 cán
bộ, chiến sĩ về các vùng bị ngập lụt
giúp người dân, các trường học trên
địa bàn khắc phục hậu quả lũ lụt, để
học sinh sớm quay trở lại trường sau
gần một tuần phải nghỉ học do mưa
lũ.)
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ
* Cách tiến hành:
- GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, tìm
thơ. GV kết hợp hướng dẫn để HS tìm giọng đọc.
đúng giọng đọc của bài .
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn
cảm đoạn tiêu biểu của bài thơ theo
trình tự đã hướng dẫn. Có thể chọn
đoạn sau:
“ Gió hun hút/ lạnh lùng ...
Các cháu cứ yên tâm ngủ nhé!”
- GV hướng dẫn cách nhấn giọng, ngắt
nhịp thật tự nhiên giữa các dòng thơ.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, cho - HS luyện đọc theo cặp.
HS thi đọc diễn cảm trước lớp . - HS thi đọc diễn cảm trước lớp .
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài
thơ.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_nguyen_van.docx



