Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang

doc41 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 2 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 TUẦN 18 Thứ hai ngày 10 tháng 01 năm 2022 Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực văn học và ngôn ngữ: Không dạy phần nhận xét và ghi nhớ. Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3). * Không dạy phần nhận xét và phần ghi nhớ, chỉ làm BT ở phần luyện tập. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Phẩm chất: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức thi đặt câu ghép ĐK - HS thi đặt câu (GT) - KQ - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu + đọc câu a, b. - HS đọc - GV giao việc: + Các em đọc lại câu a, b. + Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu - Cho HS làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận - Mặc dù giặc Tây hung tàn /nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu học tập vui tươi, đoàn kết, tiến bộ. - Tuy rét vẫn kéo dài / , mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Yêu cầu HS tự làm bài - HS dùng bút chì gạch trong SGK. - GV nhận xét, kết luận - HS chia sẻ a/ Cần thêm quan hệ từ nhưng + thêm Giáo viên: Trường Tiểu học 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 vế 2 của câu. VD: Tuy hạn hán kéo dài nhưng ao nhà em vẫn không cạn nước. b/ Cần thêm quan hệ từ mặc dù + thêm vế 1 của câu (hoặc quan hệ từ tuy + vế 1) VD:Tuy trời đã tối nhưng các cô các bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài - GV chốt lại kết quả đúng - HS chia sẻ - Chuyện đáng cười ở điểm nào? Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian CN VN xảo / nhưng cuối cùng hắn CN vẫn phải đưa hai tay vào còng số 8 VN 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Tìm cặp quan hệ từ trong câu thơ sau: - HS nêu Nay tuy châu chấu đá voi Nay tuy châu chấu đá voi Nhưng mai voi sẽ bị lòi ruột ra Nhưng mai voi sẽ bị lòi ruột ra 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng cặp - HS nghe và thực hiện quan hệ từ biểu thị mối quan hệ tương phản để nói về bản thân em. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Tập làm văn KỂ CHUYỆN ( Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực văn học và ngôn ngữ: Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên. Nắm được cách viết bài văn kể chuyện. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Phẩm chất: Yêu thích văn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích - HS : SGK, vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) 2 Giáo viên: Trường Tiểu học KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 - Cho HS hát - HS hát - Các em đã được ôn tập về văn Kể - HS nghe chuyện ở tiết Tập làm văn trước. Cô cũng đã dặn mỗi em về nhà đọc trước 3 đề bài trong SGK để chọn cho mình một đề. Trong tiếp Tập làm văn hôm nay các em sẽ làm một bài văn hoàn chỉnh cho một trong ba đề các em đã chọn. - GV ghi bảng - HS chuẩn bị vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên. * Cách tiến hành: - GV ghi ba đề trong SGK lên bảng - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp lắng lớp. nghe. - GV lưu ý HS: Các em đọc lại ba đề và chọn một trong ba đề đó. Nếu các em chọn đề ba thì em nhớ phải kể theo lời của một nhân vật (sắm vai). - Cho HS tiếp nối nói tên đề bài đã - HS lắng nghe + chọn đề. chọn, nói tên câu chuyện sẽ kể. Đề 1: Hãy kể một kỉ niệm khó quên về - GV ghi lên bảng lớp tên một vài câu tình bạn. chuyện cổ tích hoặc một vài câu Đề 2: Hãy kể lại một câu chuyện mà chuyện các em đã được học, được đọc. em thích nhất trong những truyện đã được học. Đề 3: Kể lại một câu chuyện cổ tích mà em biết theo lời một nhân vật trong câu chuyện đó. - HS nối tiếp nhau nói tên của bài em đã chọn - HS làm bài Ví dụ : em muốn kể một kỉ niệm khó - GV nhắc các em cách trình bày bài, tư quên về tình bạn giữa em và bạn thế ngồi... Hương. Một bạn thân của em hồi em - GV thu bài khi hết giờ còn học lớp 3. Tôi rất khâm phục ông Giang Văn Minh trong truyện trí dũng song toàn. Tôi sẽ kể câu chuyện về ông, về niềm khâm phục, kính trọng của tôi với ông. Tôi rất thích truyện cổ tích Thạch Sanh, tôi sẽ kể câu chuyện này theo lời kể của Thạch Sanh. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người về cấu tạo và - HS nghe và thực hiện cách viết bài văn kể chuyện 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) Giáo viên: Trường Tiểu học 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 - Về nhà có thể chọn một đề khác để - HS nghe và thực hiện viết thêm. - Dặn HS về nhà đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết Tập làm văn tuần 23. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------- Toán XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT KHỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề - xi- mét khối . - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối. - HS làm bài 1, bài 2a . - Thực hiện được một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, Bộ đồ dùng dạy học Toán 5 - Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS làm bài 2 tiết trước: + Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B - Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn nào lớn hơn? hơn thể tích hình B - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề - xi- mét khối . - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối. *Cách tiến hành: 4 Giáo viên: Trường Tiểu học KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 *Xăng- ti- mét khối - GV đưa ra hình lập phương cạnh - HS quan sát theo yêu cầu của GV cạnh 1cm cho HS quan sát - GV trình bày vật mẫu hình lập phương có cạnh 1 cm. - Cho HS xác định kích của vật thể. - HS xác đinh - Đây là hình khối gì? Có kích thước - Đây là hình lập phương có cạnh dài là bao nhiêu? 1cm. - Giới thiệu:Thể tích của hình lập phương này là xăng-ti-mét khối. - Hỏi: Em hiểu xăng-ti-mét khối là - Xăng-ti-mét khối là thể tích của một gì? hình lập phương có cạnh dài là 1cm. -Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3 - HS nhắc lại xăng-ti-mét khối viết tắt là 1 cm3 . -Yêu cầu HS nhắc lại + HS nghe và nhắc lại - GV cho HS đọc và viết cm3 + Đọc và viết kí hiệu cm3 * Đề-xi-mét khối. - GV trình bày vật mẫu hình lập cạnh - HS quan sát 1 dm gọi 1 HS xác định kích thước - HS xác định của vật thể. - Đây là hình khối gì? Có kích thước - Đây là hình lập phương có cạnh dài 1 là bao nhiêu? đề-xi-mét. - Giới thiệu: Hình lập phương này thể - Đề- xi-mét khối là thể tích của hình lập tích là đề-xi-mét khối.Vậy đề-xi-mét phương có cạnh dài 1 dm. khối là gì? - Đề- xi-mét khối viết tắt là dm3. - HS nhắc lại và viết kí hiệu dm3 *Quan hệ giữa xăng-xi-mét khối và đề-xi-mét khối - Cho HS thảo luận nhóm: - HS thảo luận nhóm + Một hình lập phương có cạnh dài 1 - 1 đề – xi – mét khối dm.Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu? + Giả sử chia các cạnh của hình lập - 10 xăng- ti -mét phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu? + Xếp các hình lập phương có thể tích - Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương 1cm3 vào “đầy kín” trong hình lập - Xếp 10 hàng thì được một lớp. phương có thể tích 1dm3. Trên mô hình là lớp xếp đầu tiên. Hãy quan sát và cho biết lớp này xếp được bao nhiêu hình lập phương có thể tích 1cm3. + Xếp được bao nhiêu lớp như thế thì - Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương sẽ “đầy kín” hình lập phương 1dm3 ? cạnh 1dm. + Như vậy hình lập phương thể tích - 10 x10 x10 = 1000 hình lập phương 1dm3 gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1cm. Giáo viên: Trường Tiểu học 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 thể tích 1cm3 ? - Cho HS báo cáo kết quả trước lớp - HS báo cáo - GV kết luận: Hình lập phương cạnh - HS nhắc lại: 1dm gồm 10 x 10 x10 = 1000 hình 1dm3 = 1000 cm3 lập phương cạnh 1cm. Ta có 1dm3 = 1000 cm3 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. - HS làm bài 1, bài 2a . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm đề bài - GV treo bảng phụ - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận Viết số Đọc số 3 76cm Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối 519dm3 Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối. 85,08dm3 Tám mươi lăm phẩy không tám đề-xi-mét khối. 4 cm3 Bốn phần năm Xăng -xi-mét khối. 5 192 cm3 Một trăm chín mươi hai xăng-ti- mét khối 2001 dm3 Hai nghìn không trăm linh một đề-xi-mét khối 3 cm3 Ba phần tám xăng-ti-mét-khối 8 Bài 2a: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS - HS chia sẻ 3 3 nêu cách làm a) 1dm = 1000cm 3 3 5,8dm = 5800cm 375dm3 = 375000cm3 4 dm3 = 800cm3 5 Bài 2b( Bài tậpHSNK): HĐ cá nhân - HS tự làm bài và chia sẻ kết quả b) 2000cm3 = 2dm3 154000cm3 = 154dm3 490000cm3 = 490dm3 5100cm3 = 5,1dm3 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS làm bài sau: - HS làm bài như sau: 1,23 dm3= ..... cm3 1,23 dm3= 1230 cm3 500cm3= .... dm3 500cm3= 0,5 dm3 0,25 dm 3= .....cm3 0,25 dm 3= 250cm3 6 Giáo viên: Trường Tiểu học KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 12500 cm3= .... dm3 12500 cm3= 12,5 dm3 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Chia sẻ về mối quan hệ giữa xăng- - HS nghe và thực hiện ti-mét khối và đề- xi -mét khối ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ Tập đọc PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực văn học : Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) . + Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Phẩm chất: Tích cực, chăm chỉ luyện đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - HS thi đọc Cao Bằng và trả lời câu hỏi: - Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa - Phải đi qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo thế đặc biệt của Cao Bằng? Cao Bắc. - Nêu ý nghĩa của bài thơ ? - Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: Giáo viên: Trường Tiểu học 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 - Mời một HS khá đọc toàn bài. -1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp lắng nghe. - GVKL: bài chia làm 3 đoạn - HS chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến . Bà này lấy trộm. + Đoạn 2: Tiếp theo đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài + Lần 1: 3HS đọc nối tiếp, phát âm đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi. - Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ + Lần 2: HS đọc nối tiếp, 1HS đọc chú khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công đàn, chạy đàn đường - nơi làm việc của quan lại; khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh lầm rầm để khấn phật. - YC HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Mời một, hai HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu bài văn : giọng nhẹ - HS lắng nghe. nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm phục trí thông minh, tài sử kiện của viên quan án; chuyển giọng ở đoạn đối thoại, phân biệt lời nhân vật : + Giọng người dẫn chuyện : rõ ràng, rành mạch biểu lộ cảm xúc + Giọng 2 người đàn bà : ấm ức, đau khổ. +Lời quan: ôn tồn, đĩnh đạc, trang nghiêm. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) . * Cách tiến hành: -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc lời câu hỏi: đoạn 1 và TLCH, chia sẻ trước lớp + Hai người đàn bà đến công đường + Về việc mình bị mất cắp vải. Người nhờ quan phân xử việc gì ? nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử. + Quan án đã dùng những biện pháp - Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? + Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng. + Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ + Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người 8 Giáo viên: Trường Tiểu học KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia. -Y/C HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc , TLCH, chia sẻ kết quả + Vì sao quan cho rằng người không + Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm khóc chính là người lấy cắp? vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải. - GV kết luận : Quan án thông minh hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, bất ngờ được phá nhanh chóng. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc và hỏi: TLCH, chia sẻ kết quả + Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm + HS kể lại. tiền nhà chùa? + Vì sao quan án lại dùng cách trên? + Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ Chọn ý trả lời đúng? bị lộ mặt. - GV kết luận : Quan án thông minh, nắm được đặc điểm tâm lí của những người ở chùa là tin vào sự linh thiêng của Đức Phật, lại hiểu kẻ có tật thường hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên để tìm ra kẻ gian một cách nhanh chóng, không cần tra khảo. - GV hỏi : Quan án phá được các vụ án - Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm là nhờ đâu? vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội. + Câu chuyện nói lên điều gì ? - Nội dung: Truyện ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của vị quan án 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. * Cách tiến hành: - Gọi 4 HS đọc diễn cảm truyện theo - 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách cách phân vai: người dẫn truyện, 2 phân vai : người dẫn chuyện, 2 người người đàn bà, quan án. đàn bà, quan án - GV chọn một đoạn trong truyện để HS đọc theo cách phân vai và hướng dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ Giáo viên: Trường Tiểu học 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 biện lễ cúng phật ..chú tiểu kia đành nhận lỗi” - YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. đọc diễn cảm. - GV nhắc nhở HS đọc cho đúng, khuyến khích các HS đọc hay và đúng lời nhân vật . 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút) - Chia sẻ với mọi người biết về sự - HS nghe và thực hiện thông minh tài trí của vị quan án trong câu chuyện. 6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) -Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện - HS nghe và thực hiện về quan án xử kiện (Truyện cổ tích Việt Nam) Những câu chuyện phá án của các chú công an, của toà án hiện nay. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 11 tháng 01 năm 2022 Toán MÉT KHỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị thể tích: mét khối. - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng -ti - mét khối. - HS làm bài 1, bài 2b . - Đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối, đề-xi- mét khối và xăng-ti- mét khối. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,năng lực tư duy và lập luận toán học + Phẩm chất GD học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, Chuẩn bị tranh vẽ về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đê- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối. - Học sinh: Vở, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi - Trưởng trò hô: bắn tên, bắn tên 10 Giáo viên: Trường Tiểu học KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 - HS: Tên ai, tên ai ? - Trưởng trò: Tên....tên.... 1dm3 = .......cm3 hay 1cm3 = .....dm3 - Trò chơi tiếp tục diễn ra như vây đến khi có hiệu lệnh dừng của trưởng trò thì thôi - GV nhận xét - HS theo dõi - Giới thiệu bài - Ghi bảng -HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị thể tích: mét khối. - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng -ti - mét khối. *Cách tiến hành: * Mét khối : - GV giới thiệu các mô hình về mét - HS quan sát nhận xét. khối và mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. - Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị mét khối. - Cho hs quan sát mô hình trực quan. (một hình lập phương có các cạnh là 1 m), nêu: Đây là 1 m3 - Vậy mét khối là gì? - Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1m. + Mét khối viết tắt là: m3 - GV nêu : Hình lập phương cạnh 1m gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm. Ta có : 1m3 = 1000dm3 1m3 = 1000000 cm3(=100 x 100 x100) - Cho vài hs nhắc lại. - Vài hs nhắc lại: 1m3 = 1000dm3 * Bảng đơn vị đo thể tích - GV treo bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng – Hướng dẫn HS hoàn thành bảng về mối quan hệ đo giữa các đơn vị thể tích trên. - GV gọi vài HS nhắc lại : - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn đơn vị bé hơn tiếp liền. ? vị bé hơn tiếp liền - Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1 đơn 1000 vị lớn hơn tiếp liền. Bảng đơn vị đo thể tích m3 dm3 cm3 1m3 1 dm3 1cm3 Giáo viên: Trường Tiểu học 11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 3 3 = 1000 dm = 1000 cm = 1 dm3 = 1 m3 1000 1000 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2b . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề - Yêu cầu HS làm bài. Rèn kỹ năng - HS nêu cách đọc, viết các số đo thể đọc, viết đúng các số đo thể tích có tích. đơn vị đo là mét khối a) Đọc các số đo: 15m3 (Mười lăm mét khối) - GV nhận xét chữa bài 205m3 (hai trăm linh năm mét khối. 25 m3 (hai mươi lăm phần một trăm mét 100 khối) ; 0,911m3 (không phẩy chín trăm mười một mét khối) b) Viết số đo thể tích: - Bảy nghìn hai trăm mét khối: 7200m 3; Bốn trăm mét khối: 400m3. Một phần tám mét khối : 1 m3 8 Không phẩy không năm mét khối: 0,05m3 Bài 2b: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng số đo có - Cho HS làm việc cá nhân đơn vị là xăng-ti-mét khối -Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa - HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo các đơn vị đo thể tích. thể tích. - GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả 1dm3 = 1000cm3 ; 1,969dm3 = 1 969cm3 ; 1 m3 = 250 000cm3; 4 3 3 Bài 3(Bài tập HSNK): HĐ cá nhân 19,54m = 19 540 000cm Điền số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài, báo cáo giáo viên 3 3 3 3 0,03m3 = .....cm3 3,15m3 = .......dm3 0,03m = 30000cm 3,15m = 3150dm 3 3 3 3 2m3dm3 = ....dm3 4090dm3 = ......m3 2m3dm = 2003dm 4090dm = 4,09m 3 3 3 3 20,08dm3 =.....m3 0,211m3 =.......dm3 20,08dm =0,02008m 0,211m = 211dm 4. Hoạt động tiếp nối:(2 phút) - Một mét khối bằng bao nhiêu đề-xi- - HS nêu mét khối? - Một mét khối bằng bao nhiêu xăng- 12 Giáo viên: Trường Tiểu học KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 ti-mét khối? - Một xăng–ti-mét khối bằng bao nhiêu đề-xi-mét khối ? 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Chia sẻ với mọi người về bảng đơn - HS nghe và thực hiện vị đo thể tích. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (Tiết1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Kể tên một số loại chất đốt - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: Sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,... - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. + Phẩm chất GD học sinh có ý thức Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt. * Lồng ghép GDKNS : - Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt. - Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, các hình minh hoạ trong SGK - HS : Nến, diêm, ô tô chạy pin có đèn và còi đủ cho các nhóm III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS trả lời câu hỏi sau: + Vì sao mặt trời là nguồn năng lượng - HS trả lời chủ yếu của sự sống trên trái đất? + Năng lượng mặt trời được dùng để làm gì? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Kể tên một số loại chất đốt Giáo viên: Trường Tiểu học 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: Sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,... - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt. - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt. * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Một số loại chất đốt - HĐ cặp đôi: + Em biết những loại chất đốt nào? - HS nối tiếp nhau trả lời + Những loại chất đốt như: than, củi, tre, rơm, rạ, dầu, ga + Em hãy phân loại chất đốt đó theo 3 - Thể rắn: Than, củi, tre, rơm rạ loại: thể rắn, thể lỏng, thể khí - Thể lỏng: Dầu - Thể khí: ga + Quan sát hình minh hoạ 1, 2, 3 trang - HS quan sát tranh và trả lời 86 và cho biết: Chất đốt nào đang được sử dụng? Chất đốt đó thuộc thể gì? * Hoạt động 2: Công dụng của than đá và việc khai thác than đá - GV nêu: Than đá là loại chất đốt dùng nhiều trong đời sống con người và trong công ngiệp . - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi, trao đổi - HS cùng bạn trao đổi và thảo luận và trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 86 + Than đá được sử dụng vào những việc gì? + Ở nước ta, than đá được khai thác ở đâu? + Ngoài than đá còn có loại than nào khác không? - GV chỉ vào tranh giải thích cách khai thác * Hoạt động 3: Công dụng của dầu mỏ và việc khai thác dầu mỏ - GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 87 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi sau + Dầu mỏ có ở đâu? - Có trong tự nhiên, nằm sâu trong lòng đất + Người ta khai thác dầu mỏ như thế - Người ta dựng các tháp khoan nơi có nào? chứa dầu mỏ. Dầu mỏ được lấy lên theo các lỗ khoan của giếng + Những chất nào có thể lấy ra từ dầu - xăng, dầu hoả, dầu đi- ê- ren, dầu mỏ? nhờn, nước hoa tơ sợi nhân tạo, nhiều loại chất dẻo + Xăng được sử dụng vào những việc - chạy các loại động cơ. Dầu được sử gì? dụng để chạy máy, các loại động cơ, 14 Giáo viên: Trường Tiểu học KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 làm chất đốt và thắp sáng + Nước ta, dầu mỏ được khai thác ở - Dầu mỏ được khai thác chủ yếu ở đâu? Biển Đông - GV kết luận * Hoạt động 4: Công dụng của chất đốt ở thể khí và việc khai thác - GV tổ chức HS đọc thông tin trong SGK tìm hiểu về việc khai thác các loại khí đốt, thảo luận rồi trả lời + Có những loại khí đốt nào? - Có hai loại khí đốt là khí tự nhiên và khí sinh học + Khí đốt tự nhiên được lấy từ đâu? - có sẵn trong tự nhiên, con người lấy ra từ các mỏ + Người ta làm thế nào để tạo ra khí - Người ta ủ chất thải, phân súc vật, sinh học? mùn rác vào trong các bể chứa. Các chất trên phân huỷ tạo ra khí sinh học. - GV dùng tranh minh hoạ 7, 8 để giải thích cho HS hiểu cách tạo ra khí sinh học hay còn gọi là khí bi- ô- ga - GV kết luận về tác dụng của các loại khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy Hoạt động 5: Thảo luận về sử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt - HS đọc kỹ thông tin trong SGK trang - Các nhóm thảo luận 88, 89 sau đó thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày theo các câu - Đại diện nhóm trình bày hỏi + Tại sao không nên chặt cây bừa bãi + Vì cây xanh là lá phổi xanh có nhiệm để lấy củi đun, đốt than? vụ điều hoà khí hậu. Cây xanh là nguồn gốc của than đá, than củi. + Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có + Không phải là các nguồn năng lượng phải là các nguồn năng lượng vô tận vô tận. không? + Kể tên một số nguồn năng lượng + Một số nguồn năng lượng khác có khác có thể thay thế chúng? thay thế chúng, năng lượng mặt trời, nước chảy. + Bạn và gia đình bạn có thể làm gì để + Chúng ta có thể giữ nhiệt nước uống, tránh lãng phí chất đốt? chỉ đun nấu vừa chín tới, dùng bếp đun cải tiến tiết kiệm, cải tạo giao thông tránh tắc đường. + Vì sao tắc đường lại gây lãng phí + Xe cộ phải tạm dừng lại máy vẫn xăng dầu? chạy để nổ tức là vẫn cần năng lượng từ xăng dầu để duy trì sự hoạt động của động cơ mà xe không di chuyển được là bao. Giáo viên: Trường Tiểu học 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 - GV kết luận - HS lắng nghe Hoạt động 6: Trò chơi "hái hoa dân chủ " - GV nêu nhiệm vụ - HS lắng nghe - HS chơi và rút ra kết luận - HS chơi trò chơi + Nêu ví dụ về sự lãng phí chất đốt - Ví dụ về sự lãng phí chất đốt, đun nước sôi quá lâu, để trào + Tại sao cần sử dụng năng lượng một - Cần sử dụng năng lượng một cách tiết cách tiết kiệm, chống lãng phí? kiệm, chống lãng phí vì chất đốt không phải là nguồn năng lượng vô tận. + Nêu ít nhất 3 việc làm thể hiện sự tiết - Chuẩn bị xong xuôi rồi bật bếp kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn? + Gia đình bạn đang sử dụng những - HS trả lời loại chất đốt gì? + Khi sử dụng chất đốt có thể gặp phải - Hiện tượng cháy nổ gây ra những nguy hiểm gì ? - Kết luận : - HS nghe 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Về nhà chia sẻ với mọi người cần sử - HS nghe và thực hiện dụng tiết kiệm năng lượng chất đốt nhằm bảo vệ tài nguyên bảo vệ môi trường. - Tìm hiểu việc sử dụng chất đốt ở gia đình em. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Thực hiện sử dụng an toàn và tiết - HS nghe và thực hiện kiệm chất đốt ở gia đình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Chính tả CAO BẰNG (Nhớ- viết ) NÚI NON HÙNG VĨ (Nghe - viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực văn học và ngôn ngữ:Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3). Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ(BT2). - HS (M3,4) giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử(BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 16 Giáo viên: Trường Tiểu học KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt - GDBVMT: Biết được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh đẹp Cao Bằng, của Cửa Gió Tùng Chinh (Đoạn thơ ở BT3), từ đó có ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS thi viết tên người, tên địa lí - HS chơi trò chơi Việt Nam: + Chia lớp thành 2 đội chơi, thi viết tên các anh hùng, danh nhân văn hóa của Việt Nam + Đội nào viết được nhiều và đúng thì đội đó thắng - 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên - Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các tiếng người, tên địa lí Việt Nam tạo thành tên riêng đó. - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi vở 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả: Hướng dẫn Hs tự viết ở nhà 3. HĐ làm bài tập: (27 phút) * Mục tiêu: Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3) -Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ(BT2). - HS (M3,4) giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử(BT3). * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - Tìm tên riêng thích hợp với mỗi ô trống - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả - 1 HS làm bảng nhóm, chia sẻ trước lớp - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS Lời giải: nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên a. Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở địa lí Việt Nam nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu. b. Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn. c. Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na- ma- ra là anh Nguyễn Văn Trỗi. Bài 3:HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá - Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng nhân có trong đoạn thơ sau. - Trong bài có nhắc tới những địa - HS nêu: Hai Ngàn, Ngã Ba Giáo viên: Trường Tiểu học 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 danh nào? Tùng Chinh, Pù Mo, Pù Xai - GV nói về các địa danh trong bài: - HS lắng nghe Tùng Chinh là địa danh thuộc huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa; Pù Mo, Pù Xai là các địa danh thuộc huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình. Đây là những vùng đất biên cương giáp với những nước ta và nước Lào - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp suy nghĩ, làm bài vào vở, chia sẻ - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời kết quả giải đúng Lời giải đúng: Hai Ngàn Ngã Ba Pù Mo Pù Xai Bài: NÚI NON HÙNG VĨ Bài 2: HĐ cá nhân - Tìm các tên riêng trong đoạn thơ sau: - HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài - HS nối tiếp nhau nêu, nhận xét câu trả - Cho HS phát biểu ý kiến lời của bạn - GV kết luận và chốt lại lời giải đúng Lời giải: + Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A- ma Dơ- hao, Mơ - nông + Tên địa lí: Tây Nguyên, (sông) Ba. Bài 3: HĐ nhóm - Giải câu đố và viết đúng tên các nhân - HS đọc yêu cầu của bài vật lịch sử trong câu đố sau: - 1 HS đọc lại các câu đố bằng thơ - GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ có đánh số thứ tự lên bảng - Các nhóm thảo luận - GV chia lớp thành 6 nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả - Trình bày kết quả Đáp án: - GV nhận xét, chốt lời giải đúng 1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo. 2. Quan Trung, Nguyễn Huệ. 3. Đinh Bộ Lĩnh- Đinh Tiên Hoàng. 4. Lý Thái Tổ - Lý Công Uẩn 5. Lê Thánh Tông. - HS nhẩm thuộc lòng các câu đố - GV cho HS thi đọc thuộc lòng các câu đố 4. Hoạt động ứng dụng:(2phút) - Nêu cách viết tên người, tên địa lí - HS nêu Việt Nam. 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Chia sẻ cách viết hoa tên người, tên - HS nghe và thực hiện địa lí Việt Nam với mọi người. 18 Giáo viên: Trường Tiểu học KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 - Tìm hiểu về 5 vị vua nêu ở trên. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------- Tập đọc CHÚ ĐI TUẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực văn học : Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,3 ; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích). + Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài thơ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, biết hi sinh vì sự bình yên của Tổ quốc. - GDANQP: Giới thiệu những hoạt động hỗ trọ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK. - Học sinh: Sách giáo khoa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Gọi HS thi đọc bài “ Phân xử tài - HS đọc từng đoạn nối tiếp. tình” trả lời câu hỏi về bài đọc: + Vì sao quan cho rằng người không - HS trả lời. khóc chính là người lấy cắp tấm vải? + Quan án phá được các vụ án nhờ đâu? + Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét bổ sung. - Giới thiệu bài: GV khai thác tranh - HS ghi vở minh hoạ, giới thiệu bài thơ “Chú đi tuần” – là bài thơ nói về tình cảm của các chiến sĩ công an với HS miền Nam - GV ghi đề bài . 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: Giáo viên: Trường Tiểu học 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 - Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài (đọc - 1 HS đọc toàn bài. cả lời đề tựa của tác giả: thân tặng các cháu HS miền Nam). - GV nói về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ: - Cho HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. GV - Nhóm trưởng điều khiển nhóm kết hợp sữa lỗi phát âm; nhắc HS đọc + Lần 1: 4 học sinh đọc nối tiếp. Học đúng các câu cảm, câu hỏi. ( đọc 2-3 sinh phát hiện từ khó, luyện đọc từ khó. lượt) + Lần 2: 4 học sinh đọc nối tiếp. HS đọc đúng các câu cảm, câu hỏi. - Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó. - Một HS đọc phần chú giải. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc và đọc diễn cảm toàn bài thơ - Lắng nghe : giọng đọc nhẹ nhàng trầm lắng, trìu mến, thiết tha, vui, nhanh hơn ở 3 dòng cuối thể hiện mơ ước của người chiến sĩ an ninh về tương lai của các cháu và quyết tâm làm tốt nhiệm vụ vì hạnh phúc của trẻ thơ. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,3) * Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời luận theo nhóm và trình bày trước lớp. câu hỏi: + Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn + Đêm khuya gió rét mọi người đang cảnh như thế nào? yên giấc ngủ say. + Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần + Tác giả bài thơ muốn ca ngợi những trong đêm đông bên cạnh hình ảnh giấc người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì ngủ yên bình của các em HS, tác giả hạnh phúc trẻ thơ. bài thơ muốn nói lên điều gì ? + Tình cảm và mong ước của người -Tình cảm: chiến sĩ đối với các cháu học sinh được + Từ ngữ : Xưng hô thân mật (chú, thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết cháu, các cháu ơi) dùng các từ yêu mến, nào? lưu luyến. -Trong khi HS trả lời GV viết bảng + Chi tiết: Hỏi thăm giấc ngủ có ngon những từ ngữ, chi tiết thể hiện đúng không, dặn cứ yên tâm ngủ nhé, tự nhủ tình cảm, mong muốn của người chiến đi tuần tra để giữ mãi ấm nơi cháu nằm. sĩ an ninh. - Mong ước: Mai các cháu . tung bay. - GV : Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu HS ; quan tâm, lo lắng cho các cháu, sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để giúp cho cuộc sống của các cháu bình yên ; mong các cháu học hành giỏi giang, có một tương lai tốt đẹp. 20 Giáo viên: Trường Tiểu học

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc