Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ ba ngày 04 tháng 1 năm 2022
Tập làm văn
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực ngôn ngữ:-Lập được chương trình hoạt động theo yêu cầu đề bài
- Năng lực văn học: Sử dụng từ ngữ, dùng từ đặt câu viết được chương trình hoạt
động đúng yêu cầu
- Lập được một chương trình hoạt động.
- Giáo dục ý thức biết hợp tác trong công việc.
* KNS: GD kĩ năng hợp tác. Thể hiện sự tự tin. Đảm nhận trách nhiệm.
- Góp phần hình thành phẩm chất yêu quê hương đất nước
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Bảng phụ
- HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi nêu các bước lập chương - HS nêu
trình hoạt động - HS nêu
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động
gợi ý trong sgk. (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực
tế địa phương).
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc đề bài. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- GV nhắc lại yêu cầu:
+ Các em đọc lại 5 đề bài đã cho - HS đọc thầm lại yêu cầu và đọc cả 5
+ Chọn 1 đề bài trong 5 đề bài đó và đề, chọn đề hoặc tự tìm đề.
lập chương trình hoạt động cho đề bài
các em đã chọn.
+ Nếu không chọn 1 trong 5 đề bài, em
có thể lập 1 chương trình cho hoạt
động của trường hoặc của lớp em.
- Cho HS nêu đề mình chọn. - HS lần lượt nêu đề bài mình sẽ lập
chương trình.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - GV đưa bảng phụ đã viết cấu tạo ba
phần của một chương trình hoạt động.
*Cho HS lập chương trình hoạt động
- GV phát cho 4 HS 4 bảng nhóm
- Nhắc HS ghi ý chính. Viết chương
trình hoạt động theo đúng trình tự.
1. Mục đích
2. Công việc- phân công
3. Tiến trình
- Ghi tiêu chí đánh giá chương trình
hoạt động lên bảng - 4 HS làm bài vào bảng nhóm. HS còn
- Học sinh làm bài lại làm vào nháp.
- Một số HS đọc bài làm của mình.
- Cho HS trình bày kết quả. - HS nghe
- GV nhận xét và khen HS làm bài tốt.
- GV chọn bài tốt nhất trên bảng, bổ
sung cho tốt hơn để HS tham khảo.
3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
- Dặn HS lập chương trình hoạt động - HS nghe và thực hiện
chưa tốt về nhà lập lại viết vào vở
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
______________________________
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VỀ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực ngôn ngữ : Nêu được vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết
quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4). Không dạy phần nhân xét, ghi nhớ
- Năng lực văn học: Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng; chọn
được quan hệ từ thích hợp (BT3). - Không làm BT1, 2
- Có kĩ năng sử dụng quan hệ từ.
- Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Viêt.
- Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, vượt qua khó khăn
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
- Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3- 5phút) - Cho HS thi kể các quan hệ từ và cặp - HS thi kể
quan hệ từ thường dùng để nối cácvees
câu ghép
- Gv nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong
số 3 câu ở BT4). Không dạy phần nhân xét, ghi nhớ
- Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng; chọn được quan hệ
từ thích hợp (BT3).
- Không làm BT1, 2
- HS (HSNK) giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT3.
* Cách tiến hành:
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
- Yêu cầu HS giải thích vì sao lại chọn + Do thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
quan hệ từ đó + Bởi thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
b) Tại thời tiết không thuận nên lúa
xấu.
Bài 4: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS tự làm - HS làm bài cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả - HS nối tiếp nhau đọc câu vừa tìm
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị
điểm kém.
b) Do nó chủ quan nên bị điểm kém.
c) Do chăm chỉ học bài nên Bích Vân
đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Đặt câu ghép với quan hệ từ - HS nghe và thực hiện
nhờ .mà
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà đạt câu với các quan hệ từ, - HS nghe và thực hiện
hoặc cặp quan hệ từ tương tự
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
______________________________
Toán LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. HS
làm bài 1, bài 2. HSNK giải được toàn bộ các bài tập.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
- HS chăm chỉ làm bài.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
- Học sinh: Vở, SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3- 5phút)
- HS thi viết công thức tính - HS thi viết lên bảng
DTXQ,DTTP của hình hộp chữ nhật
- Gọi HS nhận xét - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- HS làm bài 1, bài 2.
- HSNK giải được toàn bộ các bài tập.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . - HS đọc đề bài
- Lưu ý: Các số đo có đơn vị đo thế - Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về
nào? cùng đơn vị.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài: a) 1,5m = 15dm
Diện tích xung quanh hình hộp chữ
nhật đó là
(25 + 15 ) x 2 x18 = 1440 (dm2 )
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật
đó là:
1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm2 )
b) Diện tích xung quanh của hình hộp
chữ nhật là: 4 1 1 17
( )x2x (m2 )
5 3 4 30
Diện tích toàn phần là
17 4 1 33
x x2 (m2 )
30 5 3 30
Đáp số: a) Sxq: 1440dm2
Stp: 2190dm2
b) Sxq: 17 m2
31
Stp: 33 m2
Bài 2: HĐ cá nhân 30
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS nêu cách làm - HS đọc
- Diện tích quét sơn chính là diện tích
toàn phần trừ đi diện tích cái nắp, mà
- Yêu cầu tự làm bài vào vở diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy.
- GV nhận xét chữa bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- Khi tính diện tích xung quanh và diện Bài giải
tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta Diện tích quét sơn ở mặt ngoài bằng
cần lưu ý điều gì? diện tích xung quanh của cái thùng. Ta
có:
8dm = 0,8m
Diện tích xung quanh thùng là:
(1,5 + 0,6) 2 x 0,8 = 3,36 (m2)
Vì thùng không có nắp nên diện tích
được quét sơn là:
3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26 (m2)
Bài 3( HSNK): HĐ cá nhân Đáp số : 4,26m2
- Cho HS đọc bài và tự làm bài vào vở.
- GV quan sát, uốn nắn - HS đọc bài
- Tính nhẩm để điền Đ, S
a) Đ b) S
c) S d) Đ
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Bạn Nam làm một cái hộp bằng bìa - HS nghe và thực hiện
dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài
25cm, chiều rộng 15cm, chiều cao 10
cm. Tính diện tích bìa làm cái hộp đó
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà đo các kích thước của một đồ - HS nghe và thực hiện
dùng có dạng hình hộp chữ nhật rồi
tính diện tích toàn phần của đồ dùng đó
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: .........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
______________________________
Lịch sử
NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954:
+ Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
+ Mĩ-Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam,
nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ -Diệm; thực hiện chính sách “tố
cộng”, “diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân
vô tội.
- Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ
- Giáo dục Hs
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG
- GV:
+ Bản đồ hành chính Việt Nam
+ Phiếu học tập của HS.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3- 5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Kiểm ta sự chuẩn bị của học sinh - HS thực hiện
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm
1954. Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Nội dung hiệp định Giơ
- ne- vơ
- GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu - HS đọc SGK tìm hiểu các câu hỏi
các câu hỏi
+ Tìm hiểu các khái niệm: hiệp thương, + Hiệp thương: tổ chức hội nghị đại
hiệp định, tổng tuyển cử, tố cộng, diệt biểu 2 miền Bắc Nam để bàn về việc
cộng, thảm sát. thống nhất đất nước + Hiệp định: Văn bản ghi lại những nội
dung do các bên liên quan kí
+ Tổng tuyển cử: Tổ chức bầu cử trong
cả nước.
+ Tố cộng: Tố cáo bôi nhọ những
người cộng sản, ...
+ Diệt cộng: tiêu diệt những người Việt
cộng
+ Thảm sát: Giết hại hàng loạt chiến sĩ
cách mạng và đồng bào ...
+ Tại sao có hiệp định Giơ - ne- vơ?
- Hiệp định Giơ-ne-vơ là hiệp định
Pháp phải kí với ta sau khi chúng thất
bại nặng nề ở Điện Biên Phủ. Hiệp
+ Nội dung cơ bản của hiệp định Giơ - định kí ngày 21- 7- 1954
ne - vơ là gì? - Hiệp định công nhận chấm dứt chiến
tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
Theo hiệp định, sông Bến Hải làm giới
tuyến phân chia tạm thời hai miền Nam
Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc,
+ Hiệp định thể hiện mong ước gì của chuyển vào Nam...
nhân dân ta? - Hiệp định thể hiện mong muốn độc
lập tự do và thống nhất đất nước của
- GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến dân tộc ta.
về các vấn đề nêu trên - HS trả lời
Hoạt động 2: Vì sao nước ta bị chia cắt
thành 2 miền Nam - Bắc
- Gv tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm - HS thảo luận nhóm các câu hỏi
+ Mĩ có âm mưu gì?
- Mĩ âm mưu thay chân Pháp xâm lược
miền Nam VN
- Lập chính quyền tay sai Ngô Đình
Diệm
- Ra sức chống phá lực lượng cách
mạng.
- Khủng bố dã man những người đòi
hiệp thương, tổng tuyển cử thống nhất
đất nước.
- Thực hiện chíng sách “tố cộng” và
+ Những việc làm của đế quốc Mĩ đã “diệt cộng”
gây hậu quả gì cho dân tộc? - Đồng bào ta bị tàn sát, đất nước ta bị
+ Muốn xoá bỏ nỗi đau chia cắt, dân chia cắt lâu dài.
tộc ta phải làm gì? - Chúng ta lại tiếp tục đứng lên cầm
- GV tổ chức HS báo cáo kết quả súng chống đế quốc Mĩ và tay sai. - GV nhận xét, kết luận - HS báo cáo kết quả.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cùng bạn nói cho nhau nghe những - HS nghe và thực hiện
điều em biết về hiệp định Giơ - ne - vơ.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Sưu tầm các hình ảnh về tội ác của Mĩ - HS nghe và thực hiện
- Diệm đối với nhân dận ta.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
_______________________________
Thứ tư ngày 5 tháng 1 năm2022
Toán
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. HS làm
bài tập 1,2.
- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK, một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
- Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3- 5phút)
- Cho HS thi viết công thức tính - HS thi viết : Sxq=Chu vi đáy x chiều cao
DTXQ, DTTP của hình hộp chữ nhật Stp=Sxp+ 2 x Sđáy
- HS thi kể tên các đồ vật có dạng
hình lập phương - Viên xúc xắc; thùng cát tông, hộp
- GV nhận xét phấn... Hình lập phương có 6 mặt, đều là
hình vuông băng nhau, có 8 đỉnh, có 12
cạnh
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu:- Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Biết cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
*Cách tiến hành:
* Hình thành công thức thức tính diện
tích xung quanh và diện tích toàn
phần của hình lập phương
* Ví dụ :
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK - HS đọc
( trang 111)
- GV cho HS quan sát mô hình trực - HS quan sát theo nhóm, báo cáo chia sẻ
quan về hình lập phương. trước lớp
+ Các mặt của hình lập phương đều là - Đều là hình vuông bằng nhau.
hình gì?
+ Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh - Học sinh chỉ các mặt của hình lập
của hình lập phương? phương
- GV hướng dẫn để HS nhận biết - HS nhận biết
được hình lập phương là hình hộp
chữ nhật đặc biệt có 3 kích thước
bằng nhau, để từ đó tự rút ra được
quy tắc tính.
* Quy tắc: (SGK – 111)
+ Muốn tính diện tích xung quanh - Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4.
của hình lập phương ta làm thế nào?
+ Muốn tính diện tích toàn phần của - Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6.
hình lập phương ta làm thế nào?
* Ví dụ: Một hình lập phương có cạnh
là 5cm. Tính diện tích xung quanh và
diện tích toàn phần hình lập phương
- GV nêu VD hướng dẫn HS áp dụng - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
quy tắc để tính. Bài giải
+ GV nhận xét ,đánh giá. Diện tích xung quanh của hình lập
phương đã cho là :
(5 x 5) x 4 = 100(cm2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương
đó là:
(5 x 5) x 6 = 150(cm2)
Đáp số : 100cm2
150cm2
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- HS làm bài tập 1,2
*Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét, chữa bài. Bài giải:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện Diện tích xung quanh của hình lập
tích xung quanh và diện tích toàn phương đó là:
phần hình lập phương. (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương
đó là:
(1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2)
Đáp số: 9(m2)
13,5 m2
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét Bài giải:
Diện tích xung quanh của hộp đó là:
(2,5 x 2,5) x 4 = 25 (dm2)
Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa
dùng để làm hộp là:
(2,5 x 2,5) x 5 = 31,25(dm2)
Đáp số: 31,25 dm2
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Bạn Chinh làm một cái hộp có dạng - HS nghe và thực hiện
hình lập phương bằng gỗ có cạnh
15dm. Tính diện tích gỗ cần làm cái
hộp đó.
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tính diện tích xung quanh và - HS nghe và thực hiện
diện tích toàn phần một đồ vật hình
lập phương của gia đình em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
____________________________
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết,
trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
- Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng, hoặc viết lại một đoạn văn cho hay
hơn. - Giáo dục Hs có ý thức thể hiện tình cảm với người được tả.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Bảng phụ ghi 3 đề bài kiểm tra + ghi một số lỗi chính tả HS mắc phải.
- HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho 2 HS lần lượt đọc lại chương - HS đọc
trình hoạt động đã làm ở tiết Tập làm
văn trước
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động nhận xét và sửa lỗi bài văn:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết,
trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
- Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng, hoặc viết lại một đoạn văn cho
hay hơn.
* Cách tiến hành:
*Nhận xét chung về kết quả của cả lớp
- GV đưa bảng phụ đã ghi 3 đề bài của - 1 HS đọc lại 3 đề bài
tiết kiểm tra viết ở tuần trước.
- GV nhận xét chung về kết quả của cả - HS lắng nghe
lớp
- Ưu điểm:
+ Xác định đúng đề bài
+ Viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp.
- Tồn tại: (VD)
+ Một số bài bố cục chưa chặt chẽ
+ Còn sai lỗi chính tả
+ Còn sai dùng từ, đặt câu
+ Một số câu chưa rõ nghĩa
* Hướng dẫn HS chữa bài
+ Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
- GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các loại
lỗi HS mắc phải. - HS nhận bài, xem lại những lỗi mình
- GV trả bài cho HS. mắc phải.
- Lần lượt một số HS lên chữa từng lỗi
- Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ trên bảng. HS còn lại tự chữa trên nháp. - Lớp nhận xét phần chữa lỗi trên bảng
- GV nhận xét và chữa lại những lỗi HS
viết sai trên bảng bằng phấn màu.
+ Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài - HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
- Cho HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
+ Hướng dẫn HS học tập những đoạn
văn, bài văn hay. - HS lắng nghe và trao đổi về cái hay,
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay. cái đẹp của đoạn, của bài.
- HS nghe
- Yêu cầu HS viết lại đoạn văn cho
đúng hoặc hay hơn
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- HS nêu bố cục bài văn tả người. - HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1phút)
- Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn - HS nghe và thực hiện
theo đề bài đã chọn
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
___________________________
Tập đọc
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực ngôn ngữ: Đọc đúng từ ngữ, lưu loát, diễn cảm bài.
- Năng lực văn học: Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ
biển.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
- GD HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường ở HS.Giữ gìn môi trường biển.
- Góp phần hình thành phầm chất yêu quê hương, đất nước
- GDBVMT: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương
quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngồi biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ
môi trường biển, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
- HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn MT biển trên
đất nước ta.
- GDQP - AN: Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của Đảng, Nhà
nước hỗ trợ để ngư dân bám biển.
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên:
+ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
+ Tranh ảnh về những làng chài ven biển (nếu có).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS thi đọc diễn cảm bài Tiếng - HS thi đọc đọc
rao đêm.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc cả bài.
- Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn
- GVKL: Có thể chia thành 4 đoạn: - HS theo dõi
+ Đoạn 1: Từ đầu... như tỏa ra hơi
muối.
+ Đoạn 2: Tiếp... thì để cho ai?
+ Đoạn 3: Tiếp... nhường nào.
+ Đoạn 4: phần còn lại
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm đọc
+ Lần 1: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần
1, kết hợp luyện đọc từ khó.
+ Lần 2: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần
2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu
khó.
- Cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1 đoạn,
- HS đọc cả bài - 1HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời
được các câu hỏi 1,2,3).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm theo các câu - HS thảo luận nhóm
hỏi SGK.
- Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận:
+ Bài văn có những nhân vật nào? - Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn,
ông bạn. Đây là ba thế hệ trong một gia
đình.
+ Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì? - Bàn việc họp làng để đưa dân ra đảo,
+ Việc lập làng ngoài đảo có gì thuận cả nhà Nhụ ra đảo.
lợi? - Ở đây đát rộng, bãi dài, cây xanh,
nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng
được nhu cầu mong ước bấy lâu của
người dân chài có đất rộng để phơi cá,
buộc thuyền
mang đến cho bà con nơi sinh sống
mới có điều kiện thuận lợi hơn và còn là
+ Hình ảnh làng chài mới hiện ra như giữ đất của nước mình
thế nào? - Làng mới ở ngoài đảo rộng hết tầm
mắt, dân làng thả sức phơi lưới, buộc
được một con thuyền. Làng mới sẽ
giống ngôi làng trên đất liền: có chợ , có
+ Bố Nhụ nói: Con sẽ họp làng- chứng trường học, có nghĩa trang..
tỏ ông là người như thế nào? - Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh
+ Những chi tiết nào cho thấy ông của đạo làng, xã.
Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã - Ông bước ra võng, ngồi xuống võng,
đồng tình với kế hoạch lập làng của bố vặn mình, hai má phập phồng như
nhụ? người súc miệng khan. Ông đã hiểu
những ý tưởng của con trai ông quan
+ Nhụ nghĩ gì về kế hoạch của bố? trọng nhường nào
- Nhụ đi và sau đó cả làng sẽ đi. Một
làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá
- Nội dung của bài là gì ? Sấu đang bồng bềnh ở phía chân trời.
+ Câu chuyên ca ngợi những người dân
chài dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc
- GDQP-AN:Giáo viên cung cấp thông để lập làng mới, giữ một vùng Tổ quốc.
tin về một số chính sách của Đảng, - HS nghe
Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển.
(VD: Để khắc phục những hạn chế của
Nghị định 67, góp phần thúc đẩy
ngành thủy sản phát triển, để ngư dân
yên tâm, vững vàng vươn khơi xa bám
biển, Chính phủ đã ban hành Nghị định
17/2018/NĐ-CP.
Nghị định này sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định 67/2014/NĐ-CP
quy định chính sách đầu tư, tín dụng,
bảo hiểm; chính sách ưu đãi thuế;
chính sách hỗ trợ một lần sau đầu tư và
một số chính sách khác nhằm phát
triển kinh tế thủy sản. Nghị định 17 có
hiệu lực thi hành từ ngày 25-3-2018. Theo đó, Nhà nước đầu tư 100%
kinh phí xây dựng các dự án Trung
ương quản lý các hạng mục hạ tầng
đầu mối vùng nuôi thủy sản tập trung,
vùng sản xuất giống tập trung, nâng
cấp cơ sở hạ tầng các trung tâm giống
thủy sản; đầu tư 100% kinh phí xây
dựng các hạng mục thiết yếu: cảng cá
loại 1, khu neo đậu tránh trú bão cấp
vùng, xây dựng 5 trung tâm nghề cá
lớn trên toàn quốc...)
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc phân vai - Cho HS đọc phân vai
- GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc - HS theo dõi
và hướng dẫn cho HS đọc
- Cho HS thi đọc đoạn - HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét , khen những HS đọc tốt
5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
+ Để biển đảo của tổ quốc được mãi - HS nêu: Mỗi người dân chúng ta cần
mãi trường tồn chúng ta cần phải làm ra khơi bám biển ngoài các đảo cần có
gì người dân sinh sống thường xuyên.
6. Hoạt động sáng tạo:(1phút)
- Tuyên truyền mọi người về tính yêu - HS nghe và thực hiện
biển đảo quê hương.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
______________________________
Thứ năm ngày 6 tháng 1 năm 2022
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
trong một số trường hợp đơn giản.
- HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
- Yêu thích môn học
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
- Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3- 5phút)
- Cho HS thi viết công thức tính - HS thi nêu
DTXQ,DTTP của hình lập phương.
- Nhận xét
- Giới thiệu bài: ghi đề bài - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập
phương trong một số trường hợp đơn giản.
- HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS vận dụng công thức tính - Học sinh làm bài vào vở
diện tích xung quanh, diện tích toàn
phần của hình lập phương và làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài. - HS chia sẻ cách làm
Giải
Đổi 2 m 5 cm = 2,05 m
Diện tích xung quanh của hình lập
phương là:
(2,05 x 2,05) x 4 = 16,81 (m2)
Diện tích toàn phần của hình lập
phương là:
(2,05 x 2,05) x 6 = 25,215 (m2)
Đáp số: 16,81 m2
25,215 m2
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Giáo viên hướng dẫn: - Học sinh làm bài, chia sẻ kết quả
* Cách 1: HS vẽ hình lên giấy và gấp - Kết quả: chỉ có hình 3 và hình 4 là
thử rồi trả lời. gấp được hình lập phương. Vì:
* Cách 2: Suy luận: - Hình 3 và hình 4 đều có thể gấp thành
- GV kết luân hình lập phương vì khi ta gấp dãy 4 hình vuông ở giữa thành 4 mặt xung
quanh thì hai hình vuông trên và dưới
sẽ tạo thành 2 mặt đáy trên và đáy
dưới.
- Đương nhiên là không thể gấp hình 1
thành một hình lập phương.
- Với hình 2, khi ta gấp dãy 4 hình
vuông ở dưới thành 4 mặt xung quanh
thì 2 hình vuông ở trên sẽ đè lên nhau
không tạo thành một mặt đáy trên và
một mặt đáy dưới được. Do đó hình 2
cũng bị loại.
Bài 3: HĐ cá nhân
-Yêu cầu học sinh vận dụng công thức - Học sinh liên hệ với công thức tính
và ước lượng. diện tích xung quanh, diện tích toàn
phần của hình lập phương để so sánh
diện tích.
- Giáo viên đánh giá bài làm của học - Học sinh đọc kết quả và giải thích
sinh rồi chữa bài. cách làm phần b) và phần d) đúng
Giải
Diện tích một mặt của hình lập phương
A là :
10 x 10 = 100 (cm2)
Diện tích một mặt của hình lập phương
B là :
5 x 5 = 25 (cm2)
Diện tích một mặt của hình lập phương
A gấp diện tích một mặt của hình lập
phương B số lần là:
100 : 25 = 4 (lần)
Vậy dtxq (toàn phần) của hình A gấp 4
lần dtxq (toàn phần) của hình B
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Bạn Nguyên làm một cái hộp không - HS nghe và thực hiện
nắp có dạng hình lập phương bằng bìa Diện tích bìa cần làm hộp là:
cứng. Độ dài cạnh củacais hộp là 25 x 25 x 5 = 3125(cm2)
25cm.Tính diện tích bìa làm cái hộp đó Đ/s: 3125cm2
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
__________________________________
Khoa học NĂNG LƯỢNG, NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu ví dụ về việc sử
dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô,
phát điện,
- Nêu được ví dụ về mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Biết cách tìm
tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng năng lượng mặt trời.
- Yêu thích khoa học, góp phần bảo vệ môi trường. Có ý thức quan sát và biết tận
dụng nguồn năng lượng mặt trời
- GDBVMT: bảo vệ môi trường khi sử dụng các dạng năng lượng để hoạt động và
biến đổi.
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức
vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Hình ảnh trang 82, 83 hoặc băng bình về các hoạt động lao động, vui chơi,
học tập của con người
- HS : Nến, diêm, ô tô chạy pin có đèn và còi đủ cho các nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3- 5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- HS thi nêu các ví dụ về sự biến đổi -3HS thi nêu nêu
hoá học
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài, ghi bảng tên bài học - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu ví dụ
về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng, sưởi
ấm, phơi khô, phát điện,
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Nhờ cung cấp năng
lượng mà các vật có thể biến đổi vị trí,
hình dạng. - Quan sát GV làm thí nghiệm, trao đổi
- GV tiến hành làm từng thí nghiệm với bạn ngồi bên cạnh để trả lời câu
cho HS quan sát, trả lời câu hỏi để đi hỏi:
đến kết luận: Muốn làm cho các vật
xung quanh biến đổi cần có năng
lượng.
1. Thí nghiệm với chiếc cặp. + Chiếc cặp sách nằm yên ở trên bàn.
+ Chiếc cặp sách nằm ở đâu? + Có thể dùng tay nhấc cặp hoặc dùng
+ Làm thế nào để có thể nhấc nó lên que, gậy móc vào quai cặp rồi nhấc cặp
cao? lên. - 2 HS thực hành.
- Yêu cầu 2 HS nhấc chiếc cặp lên khỏi
mặt bàn và đặt vào vị trí khác. - Chiếc cặp thay đổi là do tay ta nhấc
- Chiếc cặp thay đổi vị trí là do đâu? nó đi.
- Kết luận: Muốn đưa cặp sách lên cao
hoặc đặt sang vị trí khác ta có thể dùng - Lắng nghe.
tay để nhấc cặp lên. Khi ta dùng tay
nhấc cặp là ta đã cung cấp cho cặp sách
một năng lượng giúp cho nó thay đổi vị
trí.
2. Thí nghiệm với ngọn nến.
- GV đốt cắm ngọn nến vào đĩa. - Quan sát và trả lời câu hỏi.
- Tắt điện trong lớp học và hỏi:
+ Em thấy trong phòng thế nào khi tắt + Khi tắt điện phong trở nên tối hơn.
điện?
- thắp nến và hỏi
+ Khi thắp nến, em thấy gì được toả ra + Khi thắp nến, nến toả nhiệt và phát ra
từ ngọn nến? ánh sáng.
+ Do đâu mà ngọn nến toả nhiệt và + Do nến bị cháy.
phát ra ánh sáng?
- Kết luận: Khi thắp nến, nến toả nhiệt
và phát ra ánh sáng. Nến bị cháy đã - Lắng nghe.
cung cấp năng lượng cho việc phát
sáng và toả nhiệt.
3. Thí nghiệm với đồ chơi
- GV cho HS quan sát chiếc ô tô khi
chưa lắp pin. - Nhận xét: ô tô không hoạt động.
+ Tại sao ô tô lại không hoạt động?
- Yêu cầu HS lắp pin vào ô tô và bật + Ô tô không hoạt động vì không có
công tắc, nêu nhận xét pin.
+ Khi lắp pin vào ô tô và bật công tắc - Nhận xét: ô tô hoạt động bình thường
thì có hiện tượng gì xảy ra? khi lắp pin.
+ Nhờ đâu mà ô tô hoạt động, đèn sáng + Khi lắp pin vào ô tô và bật công tắc,
còi kêu? ô tô hoạt động, đèn sáng, còi kêu.
- Kết luận: Khi lắp pin và bật công tắc + Nhờ điện do pin sinh ra điện đã cung
ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, cấp năng lượng làm cho ô tô hoạt động.
còi kêu. Điện do pin sinh ra đã cung
cấp năng lượng làm ô tô chạy, đén
sáng, còi kêu.
- GV hỏi: Qua 3 thí nghiệm, em thấy
các vật muốn biến đổi cần có điều kiện
gì? - Các vật muốn biến đổi thì cần phải
- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết được cung cấp năng lượng.
trang 82 SGK. Hoạt động 2: Một số nguồn cung cấp - 2 HS tiếp nối nhau đọc cho cả lớp
năng lượng cho hoạt động của con nghe.
người, động vật, phương tiện - 2 HS đọc
- GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết
trang 83 SGK. - Lắng nghe.
- GV nêu: Em hãy quan sát các hình
minh hoạ 3, 4, trang 83- SGK và nói - HS thảo luận theo bàn.
tên những nguỗn cung cấp năng lượng
cho hoạt động của con người, động vật,
máy móc.
- GV đi giúp đỡ những HS còn gặp khó
khăn.
- Gọi 2 HS khá làm mẫu.
- Gọi HS trình bày. - 2 HS làm mẫu.
+ Muốn có năng lượng để thực hiện các - HS trình bày.
hoạt động con người cần phải làm gì? + Muốn có năng lượng để thực hiện các
+ Nguồn cung cấp năng lượng cho các hoạt động con người phải ăn, uống và
hoạt động của con người được lấy từ hít thở.
đâu? + Nguồn cung cấp năng lượng cho các
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang hoạt động của con người được lấy từ
83 SGK thức ăn.
- 1 HS đọc bài.
Hoạt động 3: Tác dụng của năng
lượng mặt trời trong tự nhiên - HS thảo luận
- GV viết nội dung thảo luận trên bảng
phụ:
+ Mặt trời cung cấp năng lượng cho - HS thảo luận đi đến kết quả thống nhất
Trái đất ở những dạng nào?
- Mặt Trời cung cấp cho Trái Đất
+ Nêu vai trò của Mặt trời đối với sự
năng lượng ở dạng ánh sáng và nguồn
sống của con người?
+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời nhiệt
đối với thời tiết và khí hậu?
- Con người sử dụng năng lượng mặt
trời để học tập vui chơi, lao động.
+ Năng lượng mặt trời có vai trò gì đối - Năng lượng mặt trời giúp con người ta
với thực vật, động vật? luôn khoẻ mạnh. Nguồn nhiệt do
mặt trời cung cấp cho không thể thiếu
đối với cuộc sống con người...
Hoạt động 4 : Sử dụng năng lượng
trong cuộc sống
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_nguyen_van.docx



