Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Lợi
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2022
Sinh hoạt dưới cờ
THAM GIA KẾT NỐI “VÒNG TAY YÊU THƯƠNG”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu
điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
- HS được tham gia trực tiếp vào hoạt động Kết nối “Vòng tay yêu thương” bằng
việc làm phù hợp như: góp sách vở, đồ dùng học tập, quần áo, tặng các bạn vùng
khó khăn.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia
các hoạt động,...
- Có ý thức rèn luyện, phấn đấu để trở thành người có trách nhiệm với cộng đồng.
- Hiểu được ý nghĩa của việc tham gia kết nối “Vòng tay yêu thương”.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. Biết lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục .
2. Học sinh:
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Mở đầu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh bước vào các
hoạt động chào cờ.
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh - HS chào cờ.
đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào
cờ. - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện.
2. Chào cờ:
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các
công việc tuần mới. - HS tham gia nhiệt tình, đầy đủ.
3. Sinh hoạt dưới cờ:
*HS tham gia các hoạt động giúp đỡ những
người khó khăn xung quanh.
*Cách tiến hành:
- Nhà trường tổ chức cho HS tham gia hoạt động
Kết nối “Vòng tay yêu thương” với một số hoạt
động sau:
+ Đại diện nhà trường tổng kết và nhận xét về việc
hưởng ứng, mức độ tích cực tham gia hoạt động
1 Kết nối “Vòng tay yêu thương” của HS toàn
trường.
+ GV tổ chức cho HS tập hợp những món quà đã
chuẩn bị để gửi tặng các bạn HS vùng khó khăn.
GV hướng dẫn HS để riêng quà theo từng phân
loại: quần áo, sách vở, đồ dùng học tập.
+ Đại diện nhà trường khen ngợi, khuyến khích
những cá nhân tập thể lớp tích cực tham gia hoạt
động.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi, biểu
dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung
HĐGDtheo chủ đề lần SH dưới cờ tuần sau
_________________________
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
- Rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công
cụ và phương tiện toán học.
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài,
yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
2 1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3- 5 phút)
- Cho HS hát 1 bài - HS Hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu:
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- GV viết lên bảng các phép tính - HS thảo luận.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV nhận xét HS. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
6% + 15% = 21%
112,5% - 13% = 99,5%
14,2% 3 = 42,6%
60% : 5 = 12%
Bài 2: HĐ Cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm trong SGK.
- GV hướng dẫn HS trình bày lời giải - HS ghe
- Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp theo dõi
- GV nhận xét chữa bài - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
Bài giải
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng
9 thôn Hoà An đã thực hịên được là:
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
b) Đến hết năm thôn Hoà An đã thực
hiện được kế hoặch là:
23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là:
117,5% - 100% = 17,5%
Đáp số : a) Đạt 90% ;
b)Thực hiện 117,5%
3 và vượt 17,5%
Bài 3(HSNK): HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - HS đọc bài, tóm tăt bài toán rồi giải,
giải. báo cáo giáo viên
Bài giải
a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và
tiền vốn là:
52500 : 42000 = 1,25
1,25 = 125%
b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và
tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn
là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do
đó, số phần trăm tiền lãi là:
125% - 100% = 25%
Đáp số: a) 125%
b) 25%
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm phép tính sau: - HS nghe và thực hiện.
76,5% + 35% =
24,7% x 4 =
87,3% - 48,7% =
75,5% : 5 =
________________________
Tập đọc
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao
thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng , chậm rãi .
- Học tập tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải
Thượng Lãn Ông.
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 153, bảng phụ viết sẵn đoạn
văn cần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
4 1. HĐ mở đầu: (3 -5 phút)
- Theo em thây thuốc làm những công việc - Học sinh trả lời : chữa bệnh cưu
gì? người; bốc thuốc chữa bệnh,..
- Giới thiệu bài và tựa bài: Thầy thuốc
như mẹ hiền. - Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách
giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài : danh lợi, nóng nực, nồng nặc, nổi tiếng...
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Hải Thượng Lãn Ông,danh lợi, bệnh đậu,tái phát,
vời,ngự y...
*Cách tiến hành:
- Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.......thêm gại, củi.
+ Đoạn 2: Tiếp...càng hối hận.
+ Đoạn 3: Còn lại
- Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
nhóm + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện
đọc từ khó, câu khó.
+ HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe
- HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc
của đối tượng M1
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao
thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
*Cách tiến hành:
5 - Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
TLCH, chia sẻ trước lớp theo câu hỏi: bài, thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Hải Thượng Lãn Ông là người như thế + Hải Thượng Lãn Ông là một thầy
nào? thuốc giàu lòng nhân ái, không màng
danh lợi.
+ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái + Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị
của Hải thượng Lãn Ông trong việc ông bệnh đậu nặng mà nghèo, không có
chữa bệnh cho con người thuyền chài? tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận
tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời
không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa
bệnh cho cháu bé, không những
không lấy tiền mà còn cho họ thêm
gạo, củi
+ Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn + Người phụ nữ chết do tay thầy
Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ thuốc khác xong ông tự buộc tội
nữ? mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận
+ Vì sao có thể nói Lãn Ông là một con + Ông được vời vào cung chữa bệnh,
người không màng danh lợi? được tiến cử chức ngự y song ông đã
khéo léo từ chối.
+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài + Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải
như thế nào? Thượng Lãn Ông coi công danh trước
mắt trôi đi như nước còn tấm lòng
nhân nghĩa thì còn mãi.
3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành:
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài - HS nghe, tìm cách đọc hay
- Tổ chức HS đọc diễn cảm
+ Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy
thuốc....thêm gạo củi.
+ Đọc mẫu - HS nghe
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe
- Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc
- GV nhận xét - HS nghe
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Bài văn cho em biết điều gì? - Bài ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân
hậu và nhân cách cao thượng của Hải
Thượng Lãn Ông.
- Có điều kiện các em tham quan trải - HS nghe và thực hiện
nghiệm nhà thờ Hải Thượng tại xã Quang
Diệm, hoặc khu lưu niệm Hải Thượng Lãn
Ông tại xã Sơn Trung.
___________________________
Khoa học
6 DUNG DỊCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được một số ví dụ về dung dịch .
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên:
+ Dụng cụ làm thí nghiệm.
+ Một ít đường (hoặc muối), nước số để nguộị một cốc (li) thủy tinh,
thìa nhỏ cán dài.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi
học tập. Sử dụng phương pháp : BTNB trong HĐ: Tìm hiểu về dung dịch, cách tạo ra
một dung dịch và cách cách tách các chất trong một dung dịch
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Bắn - HS chơi trò chơi
tên" trả lời câu hỏi:
+ Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách
cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát
trắng .
+ Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách
dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước
+ Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách
gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn
- Giáo viên nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu:
- Nêu được một số ví dụ về dung dịch .
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.
* Cách tiến hành:
7 Tìm hiểu về dung dịch, cách tạo ra một
dung dịch và cách cách tách các chất
trong một dung dịch.
*Tiến trình đề xuất
1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
* GV nêu tình huống: Mỗi khi bị trầy - Dùng xà phòng, dùng nước muối
xước ở tay, chân, ngoài việc dùng ô xi - HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của
già để rửa vết thương, ta có thể rửa vết mình vào vở ghi chép khoa học về dung
thương bằng cách nào? dịch, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống
- GV: Nước muối đó còn được gọi là nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm.
dung dịch. Vậy em biết gì về dung
dịch? - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và
2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của cử đại diện nhóm trình bày
HS
- GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu
biết ban đầu của mình vào vở ghi chép - HS so sánh sự giống và khác nhau của các
khoa học về dung dịch, sau đó thảo ý kiến.
luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi
vào bảng nhóm.
- GV yêu cầu HS trình bày quan điểm
của các em về vấn đề trên. -Ví dụ HS cụ thể nêu:
3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) + Dung dịch có màu gì, vị gì?
và phương án tìm tòi. +Dung dịch có tính chất gì?
- Từ những ý kiến ban đầu của của HS +Dung dịch có mùi không?
do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành +Dung dịch có hình dạng không?
các nhóm biểu tượng ban đầu rồi +Dung dịch có từ đâu?
hướng dẫn HS so sánh sự giống và +Dung dịch có hòa tan trong nước không?
khác nhau của các ý kiến ban đầu. +Dung dịch có trong suốt hay không?
- Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi + Nếu để trong không khí ẩm thì dung dịch
liên quan đến nội dung kiến thức tìm sẽ như thế nào?
hiểu về dung dịch, cách tạo ra dung +Dung dịch làm từ gì?Dung dịch được
dịch và cách tách các chất trong một hình thành như thế nào?
dung dịch. +Uống dung dịch vào thì sẽ như thế nào?
+Ta có thể tách các chất trong dung dịch
được không?
- HS theo dõi
- GV tổng hợp, chỉnh sửa và nhóm các
câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu
về hỗn hợp và đặc điểm của nó và ghi
lên bảng.
+Dung dịch là gì? - HS thảo luận
+Làm thế nào để tạo ra được một dung
dịch?
+Làm thế nào để tách các chất trong
dung dịch?
- GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất
8 phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi
trên.
4. Thực hiện phương án tìm tòi:
- GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán - HS viết câu hỏi; dự đoán vào vở
vào vở Ghi chép khoa học trước khi
làm thí nghiệm nghiên cứu.
Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận
- HS thực hành và hoàn thành 2 cột còn lại
* Để trả lời câu hỏi 1 và 2 HS có thể trong vở ghi chép khoa học sau khi làm thí
tiến hành các thí nghiệm pha dung dịch nghiệm.
đường hoặc dung dịch muối, với tỉ lệ
tùy ý.
* Để trả lời câu hỏi 3 GV yêu cầu HS
đề xuất các cách làm theo nhóm. Sau
đó GV mời nhóm có thí nghiệm cho
kết quả chưa chính xác lên làm trước
lớp để các nhóm bạn nhận xét, sau đó
mời nhóm có thí nghiệm cho kết quả
thành công lên làm. Cuối cùng, các
nhóm cùng tiến hành lại cách làm
thành công của nhóm bạn.
*Lưu ý: Trước, trong và sau khi làm
thí nghiệm, GV yêu cầu HS điền các
thông tin vào vở ghi chép khoa học.
5.Kết luận, kiến thức:
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết - HS các nhóm báo cáo kết quả:
quả sau khi làm thí nghiệm.
- GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí - Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa tan
nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với
mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. chất lỏng hòa tan vào nhau gọi là dung
* Kết luận : dịch.
- Cách tạo ra dung dịch: Phải có ít nhất hai
chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể
lỏng và chất kia phải hòa tan được vào
trong chất lỏng đó.
- Cách tách các chất trong dung dịch: Bằng
cách chưng cất.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Để sản xuất ra nước cất dùng trong y - Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế
tế người ta sử dụng phương pháp nào? người ta sử dụng phương pháp chưng cất.
- Để sản xuất muối từ nước biển người - Để sản xuất muối từ nước biển người ta
ta đã làm cách nào? dẫn nước biển vào các ruộng làm muối.
Dưới ánh nắng mặt trời, nước sẽ bay hơi và
còn lại muối.
9 - Chia sẻ với mọi người cách tạo ra - HS nghe và thực hiện
dung dịch và tách các chất ra khỏi
dung dịch.
___________________________
Buổi chiều
Chính tả
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY(Nghe - viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ: Về
ngôi nhà đang xây.
- Làm được bài tập 2a; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu
chuyện (BT3)
- Rèn kĩ năng phân biệt r/gi.
- Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập
- Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (3- 5phút)
- Cho HS thi viết các từ chỉ khác nhau ở - HS chơi trò chơi
âm đầu ch/tr: Chia lớp thành 2 đội chơi,
mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ
khác nhau ở âm đầu ch/tr. Đội nào viết
đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- HS đọc 2 khổ thơ
+ Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy - 2 HS đọc bài viết
điều gì về đất nước ta? - Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang
xây dở cho thấy đất nước ta đang trên
10 Hướng dẫn viết từ khó đà phát triển.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó trong bài.
- Yêu cầu HS viết từ khó - HS nêu: xây dở, giàn giáo, huơ huơ,
sẫm biếc, còn nguyên..
- HS viết từ khó vào giấy nháp
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân
- GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe
- GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài
- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa
đúng chưa đẹp
Lưu ý:
- Tư thế ngồi:
- Cách cầm bút:
- Tốc độ:
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và
lỗi. sửa lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, 3
*Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ Nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 2 HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - HS thảo luận nhóm và làm vào bảng
nhóm
- Gọi đại diện nhóm đọc bài của nhóm - Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét bổ sung - HS nhận xét
- GV nhận xét kết luận các từ đúng - HS nghe
giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn rây bột, mưa rây
nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây
Hạt dẻ, mảnh dẻ
phơi, dây giày
giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân giây bẩn, giây mực
Bài 3: HĐ Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc yêu cầu
tập
- Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
Đáp án:
11 - GV nhận xét kết luận bài giải đúng - Thứ tự các tiếng cần điền: rồi, vẽ,
rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
trong tiết học
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập.
đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem.
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về - Lắng nghe và thực hiện.
nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước
bài chính tả sau.
__________________________
Lịch sử
HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa
cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào taọ cán bộ phục vụ kháng chiến.
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 để đẩy
mạnh phong trào thi đua yêu nước.
- Nêu một số điểm chính hậu phương sau những năm chiến dịch biên giới.
- Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch
sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Các hình minh hoạ trong SGK
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm....
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3- 5phút)
12 Em hãy cho biết hậu phương là nơi như - HS trả lời
thế nào ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ II của Đảng (2-1951).
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 trong - HS quan sát hình 1
SGK
+ Hình chụp cảnh gì? + Hình chụp cảnh Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ II của Đảng ( 2- 1951)
- GV: Đại hội là nơi tập trung trí tuệ - HS lắng nghe.
của toàn đảng để vạch ra đường lối
kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc
ta.
- GV cho HS tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản + Nhiệm vụ: đưa kháng chiến đến
mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 thắng lợi hoàn toàn.
của đảng đã đề ra cho cách mạng?
- Để thực hiện nhiệm vụ đó cần có các - Để thực hiện nhiệm vụ cần:
điều kiện gì? + Phát triển tinh thần yêu nước
+ Đẩy mạnh thi đua
+ Chia ruộng đất cho nông dân.
Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu
phương những năm sau chiến dịch biên
giới
- HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm và ghi ý kiến vào
giấy, chia sẻ trước lớp
+ Sự lớn mạnh của hậu phương những + Đẩy mạnh sản xuất lương thực thực
năm sau chiến dịch biên giới trên các phẩm
mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, thể + Các trường đại học...đào tạo cán bộ
hiện như thế nào? cho kháng chiến...
+ Xây dựng được xưởng công binh...
+ Theo em vì sao hậu phương có thể - Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát
phát triển vững mạnh như vậy? động phong trào thi đua yêu nước.
- Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước
+ Sự phát triển vững mạnh của hậu - Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức
phương có tác dụng như thế nào đến người sức của có sức mạnh chiến đấu
tiền tuyến? cao.
- Gv kết luận : Hậu phương có vai trò
vô cùng quan trọng đối với cuộc kháng
chiến chống pháp nó làm tăng thêm
sức mạnh cho cuộc kháng chiến chống
Pháp.
13 Hoạt động 3: Đại hội Anh hùng và
Chiến sĩ thi đua lần thứ nhất.
- HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi, sau - HS chia sẻ
đó chia sẻ trước lớp.
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ + Đại hội... được tổ chức vào ngày 1- 5
gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi - 1952
nào?
+ Đại hội nhằm mục đích gì? + Đại hội nhằm tổng kết biểu dương
những thành tích của phong trào thi đua
yêu nước của các tập thể và cá nhân
cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Nêu tên một số anh hùng trong cuộc - HS nêu
kháng chiến về các lĩnh vực.
- Tinh thần thi đua của kháng chiến - Thể hiện qua các mặt kinh tế, giáo
của đồng bào ta được thể hiện qua các dục ,văn hoá, ...
mặt nào ?
____________________________
Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2022
Toán
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tìm một số phần trăm của một số .
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của
một số.
- Rèn kĩ năng tìm một số phần trăm của một số .
- Học sinh làm bài 1, 2.
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công
cụ và phương tiện toán học.
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài,
yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
14 - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số - HS nêu
ta làm như thê nào?
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết tìm một số phần trăm của một số .
*Cách tiến hành:
* Hướng dẫn giải bài toán về tỉ số
phần trăm.
-Ví dụ: Hướng dẫn tính 52,5% của
800.
- GV nêu bài toán ví dụ: Một trường - HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
tiểu học có 800 học sinh, trong đó số
học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số
học sinh nữ của trường đó.
- Em hiểu câu “Số học sinh nữ chiếm - Coi số học sinh cả trường là 100% thì
52,5% số học sinh cả trường” như thế số học sinh nữ là 52,5% hay nếu số học
nào? sinh cả trường chia thành 100 phần bằng
nhau thì số học sinh nữ chiếm 52,5 phần
như thế.
- Cả trường có bao nhiêu học sinh ? - Cả trường có 800 học sinh.
- GV ghi lên bảng:
100% : 800 học sinh
1% : ... học sinh?
52,5% : ... học sinh?
- Coi số học sinh toàn trường là 100% - 1% số học sinh toàn trường là:
thì 1% là mấy học sinh? 800 : 100 = 8 (học sinh)
- 52,5 số học sinh toàn trường là bao - 52,5% số học sinh toàn trường là:
nhiêu học sinh? 8 52,5 = 420 (học sinh)
- Vậy trường đó có bao nhiêu học - Trường có 420 học sinh nữ.
sinh nữ?
- Thông thường hai bước tính trên ta
viết gộp lại như sau:
800 : 100 52,5 = 420 (học sinh)
Hoặc 800 52,5 : 100 = 420 (học
sinh)
- Trong bài toán trên để tính 52,5% - Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho
của 800 chúng ta đã làm như thế nào 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân
? với 52,5.
* Bài toán về tìm một số phần trăm
của một số
- GV nêu bài toán: Lãi suất tiết kiệm - HS nghe và tóm tắt bài toán.
là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết
kiệm 1 000 000 1 tháng. Tính số tiền
lãi sau một tháng.
15 - Em hiểu câu “Lãi suất tiết kiệm - Một vài HS phát biểu trước lớp.
0,5% một tháng” như thế nào ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS sau
đó nêu: Lãi suất tiết kiệm là 0,5%
một tháng nghĩa là nếu gửi 100 đồng
thì sau một tháng được lãi 0,5 đồng.
- GV viết lên bảng: 100 đồng lãi: 0,5 đồng
1000 000 đồng lãi : .đồng?
- GV yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp. bài vào vở.
Bài giải
Số tiền lãi sau mỗi tháng là:
1000000 : 100 x 0,5 = 5000 (đ)
Đáp số: 5000 đồng
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của
một số.
- Học sinh làm bài 1, 2.
*Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
- GV hướng dẫn lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
+ Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 - HS nghe
tuổi)
+ Tìm số HS 11 tuổi.
- GV yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - HS làm bài, chia sẻ trước lớp
trước lớp Bài giải
- GV nhận xét, kết luận Số học sinh 10 tuổi là
32 75 : 100 = 24 (học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là
32 - 24 = 8 (học sinh)
Bài 2: Cặp đôi Đáp số: 8(học sinh).
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp
- GV hướng dẫn - HS nghe
+ Tìm 0,5% của 5000000 đồng (là số
tiền lãi sau một tháng).
+ Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp Bài giải
đôi, sau đó chia sẻ trước lớp. Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là
- GV kết luận 5000000 : 100 0,5 = 25000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một
tháng là:
5000000 + 25000 = 5025000 (đồng)
Đáp số: 5 025 000 đồng
Bài 3(M3,4): Cá nhân
16 - Cho HS tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
- GV quan sát uốn nắn HS. Bài giải
Số vải may quần là:
345 x 40 : 100 = 138(m)
Số vải may áo là:
345 - 138 = 207(m)
Đáp số: 207m
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS đặt đề bài rồi giải theo tóm - HS nghe và thực hiện
tắt: Bài giải
Tóm tắt Số HS của trường đó là:
37,5 % 360 em 360 x100 ; 37,5 =960(em)
100% ? em Đáp số: 960 em
- Nêu cách tìm 1 số khi biết giá trị - HS nêu
một số % của nó?
_____________________________
Luyện từ và câu
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung
thực, dũng cảm, cần cù.( BT1)
-Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm
( BT2).
- Rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa và tìm từ miêu tả tính cách nhân
vật.
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa,
- Học sinh: Vở viết, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
- Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả hình - HS thi đọc
dáng của 1 người.
- Nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài : ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
17 * Mục tiêu:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung
thực, dũng cảm, cần cù.( BT1)
-Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm
( BT2).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ Nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu
- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu tìm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo
từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với 1 trong luận
các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm,
cần cù
- Yêu cầu 4 nhóm viết lên bảng, đọc - Đại diện nhóm lên bảng chia sẻ.
các từ nhóm mình vừa tìm được, các
nhóm khác nhận xét
- GV ghi nhanh vào cột tương ứng
- Nhận xét kết luận các từ đúng.
Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa
nhân ái, nhân nghĩa, nhân bất nhân, bất nghĩa, độc ác,
nhân hậu đức, phúc hậu, thương tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn,
người.. hung bạo
thành thực, thành thật, thật dối trá, gian dối, gian
trung thực thà, thực thà, thẳng thắn, manh, gian giảo, giả dối,
chân thật lừa dối, lừa đảo, lừa lọc
anh dũng, mạnh dạn, bạo hèn nhát, nhút nhát, hèn
dũng cảm dạn, dám nghĩ dám làm, yếu, bạc nhược, nhu nhược
gan dạ
chăm chỉ, chuyên càn, chịu lười biếng, lười nhác, đại
cần c khó, siêng năng , tần tảo, lãn
chịu thương chịu khó
Bài 2: HĐ Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp - HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi
đôi: + Bài tập yêu cầu nêu tính cách của cô
- Bài tập có những yêu cầu gì? Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để
minh hoạ cho nhận xét của mình.
+ Cô Chấm có tính cách gì? + Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ,
giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động
- Tổ chức cho HS thi tìm các chi tiết và - HS thi
từ minh hoạ cho từng tính cách của cô Ví dụ:
Chấm - Trung thực, thẳng thắn:
- GV nhận xét, kết luận Đôi mắt Chấm định nhìn ai thì dám
nhìn thẳng.
- Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế....
- Chăm chỉ:
- Chấm cần cơm và lao động để sống.
- Chấm hay làm, đó là một nhu cầu của
18 sự sống, không làm chân tay nó bứt
rứt....
- Giản dị:
- Chấm không đua đòi may mặc. Mùa
hè một áo cánh nâu. Mùa đông hai áo
cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất.
- Giàu tình cảm, dễ xúc động:
- Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương.
Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm
khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ, trong
giấc mơ, Chấm lại khóc hết bao nhiêu
nước mắt.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả + Nhà văn không cần nói lên những
tính cách cô Chấm của nhà văn Đào tính cách của cô Chấm mà chỉ bằng
Vũ ? những chi tiết, từ ngữ đã khắc hoạ rõ
nét tính cách của nhân vật.
- Nhận xét tiết học - HS nghe
- Dặn HS về nhà học bài, đọc kĩ bài - HS nghe và thực hiện
văn, học cách miêu tả của nhà văn.
__________________________
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK.
- Rèn kĩ năng kể chuyện và nhận xét người kể.
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Có ý thức và trách nhiệm với gia đình, yêu quý gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: SGK, bảng phụ
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5ph)
- Cho HS hát bài cả nhà thương nhau. - HS hát
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
19 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)
* Mục tiêu: Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của
SGK.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Đề bài yêu cầu làm gì?
- GV dùng phấn màu gạch chân những
từ ngữ quan trọng.
- Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
mình định kể với bạn, cả lớp
- GV kiểm soát nội dung, lĩnh vực câu
chuyện mà HS chuẩn bị.
- Yêu cầu HS chuẩn bị câu chuyện
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(21 phút)
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng kể chuyện và nhận xét người kể.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên
nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có
câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét. mình kể.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4
phút)
- Những buổi sum họp đầm ấm trong gia - HS nêu
đình mang lại những lợi ích gì ?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người - HS nghe và thực hiện
thân nghe.
_______________________________
Hoạt động giáo dục
BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG
BÀI 2: AI CHẲNG CÓ LẦN LỠ TAY
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Nhận thấy được tấm lòng bao dung độ lượng của Bác Hồ.
- Biết cách thể hiện tinh thần trách nhiệm khi mức lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi của
mình.
- Tôn trọng, kính yêu bac Hồ
II/ ĐỒ DÙNG.
- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống
- Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động GV Hoạt động HS
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2022_2023_nguyen_van.doc



