Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN15
Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm2021
Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (tiết 1,2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực ngôn ngữ : đọc đúng từ ngữ, lưu loát văn bản kịch
- Năng lực văn học : Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của
Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí
do).
Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu
nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của
người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3(
không yêu cầu giải thích lí do).
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật
(anh Thành, anh Lê).
- HS (M3,4) phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu
hỏi 4).
3.Thái độ: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần
luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động: (3 -5 phút)
- Cho HS hát - Học sinh hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS thực hiện
- Giới thiệu bài : Người công dân số một - Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách
giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
*Cách tiến hành:
- Cho HS đọc toàn bài (phần 1), chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài
+ Đoạn 1: Từ đầu đến...Sài Gòn làm
gì ? + Đoạn 2: Tiếp theo.....Sài Gòn này
nữa ?
+ Đoạn 3: Còn lại
- Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm
đọc
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp
luyện đọc từ khó
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
- Luyện đọc theo cặp. nghĩa từ +luyện đọc câu khó
- HS đọc toàn bài - HS đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu. - Lớp theo dõi.
- Gọi HS đọc phần 2 - HS theo dõi
Tiến trinh như phần 1
3. HĐ Tìm hiểu bài: (12 phút)
*Mục tiêu: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn
Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do).
-HS thấy được lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh
niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3(phần 2)
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. - HS trao đổi thảo luận và trả lời câu
hỏi
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gòn
- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết - Anh Lê đòi thêm được cho anh Thành
quả như thế nào? mỗi năm 2 bộ quần áo và mỗi tháng
thêm 5 hào.
- Thái độ của anh Thành khi nghe tin anh - Anh Thành không để ý đến công
Lê nói về việc làm như thế nào? việc và món tiền lương mà anh Lê tìm
cho. Anh nói: "Nếu chỉ cần miếng
cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết
cũng đủ sống".
- Theo em, vì sao anh Thành nói như vậy? - Vì anh không nghĩ dến miếng cơm
manh áo của cá nhân mình mà nghĩ
đến dân, đến nước
- Những câu nói nào của anh Thành cho + "Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ
thấy anh luôn nghĩ về dân về nước? da vàng. Nhưng ....... anh có khi nào
nghĩ đến đồng bào không".
+ "Vì anh với tôi.... công dân nước
Việt...."
- Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa - Câu chuyện giữa anh Lê và anh
anh Lê và anh Thành? Thành không cùng một nội dung, mỗi
người nói một chuyện khác.
- Hãy tìm chi tiết thể hiện điều đó và giải + Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn
thích? này làm gì? Anh Thành đáp: anh học
trường Sa-xơ-lu.... + Anh Lê nói : nhưng tôi...... này nữa.
+ Anh Thành trả lời:.... không có
khói.
- Theo em tại sao không ăn khớp với nhau? - Vì anh Lê nghĩ đến miếng cơm
manh áo. Còn anh Thành nghĩ đến
việc cứu nước, cứu dân.
- Phần 1 đoạn kịch cho biết gì? - Tâm trạng của người thanh niên
Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở
tìm đường cứu nước, cứu dân.
1. Anh Lê, anh Thành đều là thanh niên yêu + Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh
nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau? sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối,
nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ
xâm lược.
+ Anh Thành: không cam chịu, ngược
lại, rất tin tưởng ở con đường mình đã
chọn: ra nước ngoài học cái mới để về
cứu dân cứu nước.
2. Quyết tâm của anh Thành đi tìm con
đường cứu nước được thể hiện qua những + Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ
lời nói, cử chỉ nào? có hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải có
trí, có lực, ..
+ Cử chỉ: xoè 2 bàn tay ra “Tiền đây
chứ đâu?”
+ Lời nói: làm thân nô lệ
3. “Người công dân số một” trong đoạn kịch
là ai? Vì sao có thể gọi như vậy?
- Nội dung phần 2 cho em biết điều gì? - HS báo cáo kết quả
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật
(anh Thành, anh Lê).
- HS (HSNK) phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân
vật.(câu hỏi 4).
*Cách tiến hành:
- Nên đọc vở kịch thế nào cho phù hợp? - HS tìm cách đọc
- Cho học sinh đọc phân vai - HS đọc phân vai
- HS luyện đọc - GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS
luyện đọc - HS nghe
- GV đọc mẫu - HS đọc theo nhóm
- HS luyện đọc theo cặp - 3 nhóm lên thi đọc
- Cho HS thi đọc
- GV nhận xét, khen nhóm đọc hay
5. HĐ ứng dụng: (2 phút)
- Anh Thành muốn ra đi tìm đường cứu - Anh là một người yêu nước yêu dân.
nước cho biết anh là người như thế nào?
6. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút)
- Về nhà tìm hiểu các mẫu chuyện về - Lắng nghe và thực hiện.
Nguyễn Tất Thành.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
_________________________________
Chính tả
NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC, CÁNH CAM LẠC MẸ.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Làm được bài tập 2, bài 3a (tr 6,7); Làm được bài tập 2a (tr.17).
- Rèn kĩ năng viết đúng âm đầu r/d/gi.
- Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. Giáo dục tình cảm
yêu quý các loài vật trong môI trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT
- GDAN-QP: Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống giặc
ngoại xâm.
GDBVMT: Giáo dục HS biết yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên,
nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học - HS thực hiện
sinh.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu :Làm được bài tập 2, bài 3a (tr. 6,7) .
BT 2a (17) (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập)
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm
- Cho Hs chia sẻ vào vở sau đó chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận - HS nghe
- Gọi HS đọc lại bài thơ - 1 HS đọc bài thơ
Tháng giêng của bé
Đồng làng nương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười
Quất gom từng hạt nắng rơi
Làm thành quả những mặt trời vàng mơ
Tháng giêng đến tự bao giờ
Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào
Bài 3a: Trò chơi - HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu - HS thi tiếp sức điền tiếng
-Tổ chức cho HS thi điền tiếng nhanh
theo nhóm + Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi
- GV nhận xét chữa bài + Bác nông dân ôn tồn giảng giải.
+ Nhà tôi có bố mẹ già
+ Còn làm để nuôi con là dành dụm.
Bài 2a: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của câu a. - Lớp làm vào vở, 1HS làm bài trên bảng
lớp.
- GV giao việc:
+ Các em đọc truyện.
- Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ trống
+ Chọn r, d hoặc gi để điền vào chỗ
như sau: ra, giữa, dòng, rò, ra duy, ra,
trống sao cho đúng.
giấu, giận, rồi.
- HS làm bài tập.
- GV nhận xét , chốt lại kết quả đúng.
6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
Điền d/gi thích hợp vào mỗi chỗ - HS nêu:
chấm
.ồi ào; .ành ..ật
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
_______________________________
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tính được diện tích hình thang, vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
- HS làm bài 1a, bài 2a.
- Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến tính diện tích hình thang
- Tích cực học tập, say mê học toán.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Bảng phụ, giấy mầu cắt hình thang.
- Học sinh: Vở, SGK, bộ đồ dùng học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút)
- Cho HS thi đua: - HS thi đua
+ Nêu các đặc điểm của hình thang.
+ Hình như thế nào gọi là hình thang
vuông?
- Gv nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12 phút)
*Mục tiêu: Lập được quy tắc, công thức tính diện tích hình thang.
*Cách tiến hành:
*Xây dựng công thức tính diện tích
hình thang
*Ghép hình: HS thao tác cá nhân
- Yêu cầu HS xác định trung điểm M - HS xác định trung điểm M của BC.
của cạnh BC.
- Yêu cầu HS vẽ - HS dùng thước vẽ
- Yêu cầu HS suy nghĩ và xếp hình - HS xếp hình và đặt tên cho hình
- GV thao tác lại, gắn hình ghép lên - HS quan sát và so sánh
bảng *So sánh đối chiếu các yếu tố hình
học giữa hình thang ABCD và hình
tam giác ADK.
- Hãy so sánh diện tích hình thang - Diện tích hình thang bằng diện tích tam
ABCD và diện tích tam giác ADK giác ADK
- GV viết bảng
SABCD = SADK
- Nêu cách tính diện tích tam giác - Diện tích tam giác ADK độ dài đáy DK
ADK nhân với chiều cao AH chia 2.
- GV viết bảng:
SABCD= SADK= DK x AH : 2
- Hãy so sánh chiều cao của hình - Bằng nhau (đều bằng AH)
thang ABCD và chiều cao của tam
giác ADK
- Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam - DK = AB + CD
giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB
và CD của hình thang ABCD?
- GV viết bảng:
SABC D = SAD K = DK x AH : 2
= (DC + AB) x AH : 2
(1)
(AB, CD : độ dài 2 đáy hình thang
AH : Chiều cao)
- Để tính diện tích hình thang ta làm - Diện tích hình thang bằng tổng độ dài
như thế nào? hai đáy nhân với chiều cao (cùng một
Quy tắc: đơn vị đo) rồi chia cho 2
Gọi nhiều HS nêu quy tắc - HS nêu
- Lập công thức:
GV: gọi diện tích hình thang là S, độ
dài 2 đáy là a, b, chiều cao là h.
- Vậy S bằng gì nào? - HS S= (a + b)x h : 2
- GV nhận xét, kết luận
S = (a +b) x h : 2 - Ghi công thức vào vở
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
- HS làm bài 1a, bài 2a.
*Cách tiến hành:
Bài 1a: , yêu cầu HS năng khiều làm
cả bài . HĐ Cá nhân - Tính diện tích hình thang biết :
- Gọi HS đọc đề bài. a. a = 12cm; b = 8cm; h = 5cm.
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân Bài giải
- Yêu cầu HS chia sẻ a. Diện tích hình thang là: - GV nhận xét, kết luận (12 + 8 ) x 5 : 2 = 50 (cm2)
Đáp số : 50 cm2
Bài 2a: Yêu cầu HS năng khiếu làm - HS đọc yêu cầu
cả bài - HS viết ra vở nháp.
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện - 1 HS chia sẻ trước lớp
tích hình thang a) S = ( 9 + 4 ) x 5 : 2 = 32,5 (cm2)
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, chia sẻ
- GV nhận xét , kết luận
- HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
Bài 3(HSNK): HĐ cá nhân Bài giải
- Cho HS làm bài cá nhân. Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:
- GV quan sát giúp đỡ nếu cần thiết. (110 + 90,2) : 2 = 100,1(m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
(110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2)
Đáp số: 10020,01m2
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Một mảnh vườn có dạng hình thang - HS tính:
biết độ dài hai cạnh đáy là 24m và S = (24 + 18) x 15 : 2 = 315(m2)
18m, chiều cao là 15m.
5. Hoạt động sáng tạo1phút)
- Về nhà tìm thêm các bài tập tương - HS nghe và thực hiện
tự để làm.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
___________________________
Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2021
Luyện từ và câu
CÂU GHÉP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực ngôn ngữ: - Nêu được khái niện về câu ghép. Câu ghép là câu do
nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể
hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) .
- Năng lực văn học: Xác định được các vế câu trong câu ghép. - Nhận biết được câu
ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu
vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
- HS( M3,4) thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do).
- Tích cực học tập.
- Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, vượt qua khó khăn trong học tập II. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3 -5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS thi đặt câu Ai là gì? Ai thế - HS đặt câu
nào? Ai làm gì? học nói về các bạn
trong lớp. - Hs nghe
- GV nhận xét - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12 phút)
*Mục tiêu:Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi
vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ
chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) .
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu HS nêu thứ tự các câu trong C1: Mỗi lần...... con chó to
đoạn văn. C2: Hễ con chó....... giật giật
C3: Con chó..............phi ngựa
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu C4: Chó chạy..... ngúc nga ngúc ngắc
hỏi: + Câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?
+ Muốn tìm chủ ngữ trong câu ta đặt
câu hỏi nào? + Câu hỏi: Làm gì? Thế nào?
+ Muốn tìm vị ngữ trong câu ta đặt
câu hỏi nào? - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở + Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ/
- Cho HS chia sẻ cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con
- GV nhận xét kết luận chó to.
+ Hễ con chó/ đi chậm, con khỉ / cầm hai
tai con chó giật giật.
+ Con chó/ chạy sải thì khỉ/ gò lưng như
người phi ngựa.
+ Chó/ chạy thong thả, khỉ/ buông thõng
hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.
+ Đặt câu hỏi : Con gì nhảy phốc lên ngồi
trên lưng con chó to?
- Ở câu 1: em xác định chủ ngữ, vị + Đặt câu hỏi: Con khỉ làm gì?
ngữ bằng cách nào?
- Hỏi tương tự câu 2,3,4 - HS thảo luận:
Bài 2: HĐ Nhóm - Câu có 1 có 1 vế; câu 2, 3, 4 có 2 vế - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu - Câu đơn là câu do một cụm từ chủ ngữ,
hỏi: vị ngữ tạo thành.
+ Em có nhận xét gì về số vế câu của
các câu ở đoạn văn trên? - HS làm việc theo nhóm
+ Thế nào là câu đơn? Thế nào là câu - HS chia sẻ
ghép? - HS nghe và thực hiện
- Yêu cầu HS xếp các câu thành 2
nhóm. - HS đọc
- Cho HS chia sẻ - HS tách thì mỗi vế câu rời rạc
- GV nhận xét , kết luận + Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép
Bài 3:Cá nhân lại
- Yêu cầu HS đọc lại các câu ghép + Mỗi vế câu ghép thường cấu tạo giống
- Yêu cầu HS tách mỗi vế câu ghép. một câu đơn có đủ chủ ngữ, vị ngữ ý có
- Thế nào là câu ghép? quan hệ chặt chẽ với nhau
- HS đọc
- Em đi học còn bố em đi làm.
*Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu lấy ví dụ minh hoạ.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục
III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
- HSNK) thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do).
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ Cá nhân
- GV giao nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu
+ Hãy đọc các câu ghép trong đoạn - Căn cứ về số lượng vế câu trong câu.
văn?
+ Căn cứ vào đâu mà em xác định đó
là những câu ghép? - HS xác định
+ Yêu cầu xác định các vế câu trong
từng câu?
- Cho HS chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận
STT Vế 1 Vế 2
Câu 1 Trời / xanh thẳm Biển / cũng thẳm xanh, như
c v c v
dâng cao lên, chắc nịch
Câu 2 Trời / rải mây trắng nhạt / Biển/ mơ màng dịu hơn sương c v c v
Câu 3 Trời/ âm u mây mưa Biển/ xám xịt, nặng nề
C V C V
Câu 4 Trời / ầm ầm dông gió Biển/ đục ngầu, giận giữ
C V C V
Câu 5 Biển / nhiều khi rất đẹp Ai / cũng thấy như thế
CV C V
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Có thể tách mỗi vế câu ghép thành một
câu đơn có được không? Vì sao?
- Yêu cầu HS nêu + Không thể tách mỗi vế câu ghép vừa
- GV nhận xét, kết luận tìm được thành 1 câu đơn.Vì mỗi vế câu
có thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với
các vế câu khác
Bài 3: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề - HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vở
- HS chia sẻ kết quả trước lớp - HS chia sẻ:
- Nhận xét bài làm của HS a)Mùa xuân đã về, không khí ấm áp hẳn
lên.
- Mùa xuân đã về, muôn hoa đua nở.
b) Mặt trời mọc, sương tan dần.
c) Trong truyện cổ tích người anh lười
biếng, tham lam.
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Xác định các vế câu trong câu ghép - HS nêu:
sau:
Em học bài, mẹ đi chợ, chị nhặt rau.
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Đặt 1 câu ghép nói về người thân của - HS đặt câu:
em ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
______________________________
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tính được diện tích hình thang. HS làm bài 1, bài 3a
- Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang.
- Yêu thích học toán. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3 -5phút)
- Cho HS thi đua: - HS thi đua nêu
+ Viết công thức tính diện tích hình
thang
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: - tính được diện tích hình thang.
- HS làm bài 1, bài 3a
(Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành nội dung bài tập theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ Cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề bài - Tính diện tích hình thang có độ dài 2
đáy lần lượt là a và b, chiều cao là h:
- Nhận xét các đơn vị đo của các số đo. - Các số đo cùng đơn vị đo
- Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích S = (a + b) x h : 2
hình thang
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vở sau đó chia sẻ
- GV nhận xét , kết luận a) a =14cm; b = 6cm; h = 7cm.
b) a = 2 m ; b = 1 m ; h = 9 m
3 2 4
c) a = 2,8m ; b = 1,8m; h = 0,5m
Bài 3a: HĐ nhóm
- Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu
- GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2
nhận định
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết
bài quả
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo Chiều cao cũng chính là chiều rộng của
luận. Giải thích. HCN là:
- GV nhận xét chữa bài AD = AM + MN = 3 + 3 = 6
S hình thang AMCD là:
(3 + 9) x 6 : 2 = 3 6 (cm2)
S hình thang MNCD là (3 + 9) x 6 : 2 = 36 (cm2)
a) Vậy diện tích các hình thang
AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau (Đ)
Vì (3 hình thang đều có chung đáy lớn,
chung đường cao, chung số đo đáy nhỏ
bằng nhau) => S bằng nhau.
- HS làm bài, báo cáo giáo viên
Bài 2(HSNK): HĐ cá nhân Bài giải
- Cho HS làm bài cá nhân. Độ dài đáy bé của thửa tuộng hình
- GV hướng dẫn, sửa sai thang là:
120 x 2 : 3= 80(m)
Chiều cao của thửa tuộng hình thang là:
80 - 5 = 75(m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
(120 + 80) x 75 : 2 = 7500(m2)
Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
7500 : 100 x 64,5 = 4837,5(kg)
Đáp số: 4837,5kg
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Một mảnh vườn hình thang có đáy - HS làm bài rồi nêu kết quả:
lớn 15m, đáy bé 8m, chiều cao bé hơn Chiều cao mảnh vườn là:
đáy lớn 9m. Tính diện tích mảnh vườn 15- 9 = 6(m)
Diện tích mảnh vườn là:
(15 + 8)x 6 : 2 = 69(m2)
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà dựa vào công thức tính diện - HS nghe và thực hiện
tích hình thang tìm cách tính chiều cao
của hình thang.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
___________________________
Kể chuyện
CHIẾC ĐỒNG HỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực ngôn ngữ: Kể được câu chuyện theo tranh một cách mạch lạc, trôi chảy
- Năng lực văn học: Nêu được ý nghĩa của câu chuyện
- Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; kể
đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.
- Yêu quý lao động và công việc của mỗi người.
- Góp phần hình thành phẩm chất yêu lao động, yêu quê hương, đất nước
II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: SGK, bảng phụ,tranh minh họa.
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS thực hiện.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu:
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện.
(Lưu ý: Nhóm HS(M1,2) chăm chú nghe kể)
*Cách tiến hành:
Giáo viên kể chuyện “Chiếc đồng hồ”
- Giáo viên kể lần 1.
- Giáo viên kể lần 2 + Kết hợp tranh - Học sinh nghe.
minh hoạ. - Học sinh nghe.
- Giáo viên kể lần 3 (nếu cần)
+ Giáo viên giải nghĩa từ: Tiếp quản,
đồng hồ quả quýt. + Tiếp quản: thu nhận và quản lí những
thứ đối phương giao lại.
+ Đồng hồ quả quýt: đồng hồ bỏ túi nhỏ,
hình tròn, to hơn đồng hồ bình thường.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện.
( Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) kể được từng đoạn câu chuyện)
* Cách tiến hành:
Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a) Kể theo cặp.
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của - HS nêu
từng tranh.
- Yêu cầu từng HS kể từng đoạn trong - HS kể theo cặp
nhóm theo tranh.
b) Thi kể trước lớp.
- Học sinh thi kể từng đoạn trước lớp - 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn
- Kể toàn bộ câu chuyện - 1 đến 2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn kể - HS nhận xét
hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
( Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) nắm được ý nghĩa câu chuyện)
*Cách tiến hành: - Cho HS trao đổi với nhau để tìm ý - HS trao đổi cặp đôi tìm ý nghĩa câu
nghĩa của câu chuyện. chuyện.
- Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, kết luận - Ý nghĩa: Qua câu chuyện Chiếc đồng hồ,
Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ
nào của cách mạng cũng cần thiết, quan
trọng, do đó cần làm tốt việc được phân
công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc
riêng của mình.
5. Hoạt động tiếp nối:(2 phút)
- Trong xã hội công việc của mỗi - HS nghe
người đều quan trọng. chúng ta không
nên so bì tính toán
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người - HS nghe và thực hiện.
thân nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
______________________________
Lịch sử
CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, góp
phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ:
+ Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ
điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
+ Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc
thắng lợi.
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh
hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về chiến thắng lịch sử ĐBP
- HS: SGK,vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài – ghi bảng - nghe, ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu:Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son
chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm
lược.
- Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ:
+ Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ
điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
+ Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc
thắng lợi.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tập đoàn Điện Biên Phủ
và âm mưu của giặc Pháp
- Yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc SGK và đọc chú thích.
- GV treo bản đồ hành chính VN yêu - HS quan sát theo dõi.
cầu HS lên bảng chỉ vị trí của ĐBP.
- Vì sao Pháp lại xây dựng ĐBP thành - HS nêu ý kiến trước lớp
pháo đài vững chắc nhất Đông Dương?
Hoạt động 2: Chiến dịch ĐBP
- GV chia lớp thành 9 nhóm thảo luận - HS thảo luận 4 nhóm
theo các câu hỏi:
+ Vì sao ta quyết định mở chiến dịch - Mùa đông 1953 tại chiến khu VB,
ĐBP? trung ương Đảng và Bác Hồ đã họp và
nêu quyết tâm giành thắng lợi trong
chiến dịch ĐBP để kết thúc cuộc kháng
chiến.
+ Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến - Ta đã chuẩn bị cho chiến dịch với tinh
dịch như thế nào? thần cao nhất: Nửa triệu chiến sĩ từ các
mặt trận hành quân về ĐBP. Hàng vạn
tấn vũ khí được vận chuyển vào trận
địa.
- Trong chiến dịch ĐBP ta mở 3 đợt tấn
+ Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy đợt công
tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công + Đợt 1: mở vào ngày 13-3- 1954
đó? + Đợt 2: vào ngày 30- 3- 1954
+ Đợt 3: Bắt đầu vào ngày 1- 5-
1954
+ Vì sao ta giành được thắng lợi trong - Ta giành chiến thắng trong chiến dịch
chiến dịch ĐBP ?thắng lợi đó có ý ĐBP vì: nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta + Có đường lối lãnh đạo đúng đắn của
? Đảng
+ Quân và dân ta có tinh thần chiến
đấu bất khuất kiên cường
+ Kể về một số gương chiến đấu tiêu + Kể về các nhân vật tiêu biểu như
biểu trong chiến dịch ĐBP? Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ
châu mai, Tô Vĩnh Diện lấy thân mình
chèn pháo...
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày.
thảo luận.
- GV nhận xét kết quả làm việc theo
nhóm của HS.
- Kết luận kiến thức - HS đọc ghi nhớ bài SGK
Hoạt động 3: Ý nghĩa
- Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng + Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc
lịch sử Điện Biên Phủ? son chói lọi, góp phần kết thúc thắng
=> Rút bài học. lợi chín năm kháng chiến chống thực
dân Pháp xâm lược.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho 2hs nhắc lại nội dung bài học. - HS nêu lại nội dung bài học- HS nêu:
- Em hãy nêu những tấm gương dũng Phan Đình Giót
cảm trong chiến dịch ĐBP mà em biết?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
___________________________
Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2021
Toán
CHU VI HÌNH TRÒN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực
tế về chu vi hình tròn.
- HS làm bài 1(a,b), bài 2c, bài 3.
- Có kĩ năng tính cẩn thận, chính xác
- yêu thích môn học.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Bộ đồ dùng dạy học toán
+ HS Bộ đồ dùng học toán + Một thước có vạch chia xăng- ti - mét và mi - li - mét có thể gắn được trên bảng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút)
- Cho thi kể tên các đồ dùng có dạng - HS thi kể
hình tròn
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu Biết quy tắc tính chu vi hình tròn.
*Cách tiến hành:
*Giới thiệu công thức và quy tắc tính
diện tích hình tròn
- Đặt vấn đề : Làm thế nào để tính - HS suy nghĩ nêu
được độ dài của một bánh xe đạp .
- GV nhận xét
*Tổ chức hoật động trên đồ dùng
trực quan
- GV: Lấy hình tròn có bán kính 2cm
giơ lên và yêu cầu HS lấy hình tròn - HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị
đã chuẩn bị để lên bàn, lấy thước có đặt lên bàn theo yêu cầu của GV
chia vạch đến xăng-ti-mét và mi-li-
mét ra.
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của
HS ; tạo ra nhóm học tập
- Yêu cầu HS thực hành tính đồ dài - HS thực hành
hình tròn bằng cách đo trên thước - HS nêu kết quả sau khi đo
*Giới thiệu công thức tính chu vi
hình tròn
- Trong toán học, người ta có thể tính
được chu vi của hình tròn đó (có
đường kính là : 2 2 = 4cm) bằng
công thức sau:
C = 4 3,14 = 12,56(cm)
Đường kính 3,14 = chu vi
- Gọi HS nhắc lại
- GV ghi bảng : - HS ghi vào vở công thức:
C = d x 3,14 C = d 3,14
C: là chu vi hình tròn
d: là đường kính của hình tròn
- Yêu cầu phát biểu quy tắc ? - HS nêu thành quy tắc.
*Ví dụ minh hoạ
- GV chia đôi bảng làm 2 ví dụ lên
bảng - Gọi 2 HS lên bảng làm 2 ví dụ trong
SGK; HS dưới lớp làm ra nháp - Ví dụ 1: Chu vi của hình tròn là:
- Gọi 2 HS nhận xét 6 3,14 = 18,48 (cm)
- Nhận xét chung - Ví dụ 2: Chu vi của hình tròn là:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính 5 2 3,14 = 31,4 (cm)
chu vi khi biết đường kính hoặc bán - HS nhắc lại:
kính C = d 3,14
- Lưu ý học sinh đọc kỹ để vận dụng C = r 2 3,14
đúng công thức.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
- HS làm bài 1(a,b), bài 2c, bài 3.
*Cách tiến hành:
Bài1(a,b): HĐ cá nhân
- Gọi một HS đọc đề bài. - HS đọc
- HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ
- HS chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận a. Chu vi hình tròn là:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi 0,6 3,14 =1,884(cm )
của hình tròn b. Chu vi của hình tròn là:
2,5 3,14 =7,85(dm)
Đáp số: a. 1,884cm
Bài 2c: HĐ cá nhân b. 7,85dm
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở, sau đó chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận - C = d 3,14 và nhắc lại quy tắc
Giải
c) Chu vi hình tròn là:
1 2 3,14 = 3,14 (dm)
2
Bài 3: HĐ cá nhân Đáp số: c) 3,14 m
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc
- Gọi HS chia sẻ kết quả - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận Bài giải
Chu vi của bánh xe đó là:
0,75 3,14 = 2,355 (m)
Đáp số: 2,355 m
Bài 2a,b(HSNK): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
Bài giải
b) Chu vi hình tròn là:
6,5 x 2 x 3,14 =40,82(dm)
c) Chu vi hình tròn là: 1 x 2 x 3,14 =3,14(m)
2
Đáp số:b) 40,82dm
c) 3,14m
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS làm bài sau: Một bánh xe - HS thực hiện
đạp có đường kính 0,7m. Tính chu vi C= 0,7 x 3,14 = 2,198(m)
của bánh xe đó
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà đo bán kính của mặt bàn - HS nghe và thực hiện
hình tròn rồi tính chu vi mặt bàn đó
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
_____________________________
Khoa học
SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT, HỖN HỢP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí; Nêu được một số ví dụ
về hỗn hợp
- Phân biệt được một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí; Thực hành tách các chất
ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng, ).
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức
vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Thẻ, bảng nhóm, Phiếu học tập cá nhân, dụng cụ làm thí nghiệm
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Mời HS cả lớp hát 1 bài - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí; Nêu được
một số ví dụ về hỗn hợp.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Ba thể của chất và đặc
điểm của chất rắn, chất lỏng, chất khí + Các chất có thể tồn tại ở thể lỏng thể rắn,
+ Theo em, các chất có thể tồn tại ở thể khí.
những thể nào? - 1 HS lên bảng, lớp làm phiếu
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_nguyen_van.docx



