Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
TUẦN 15
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2021
Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực văn học: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của
Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích
lí do).
Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu
nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của
người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3(
không yêu cầu giải thích lí do).
+Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả
với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).
- HS (M3,4) phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu
hỏi 4).
- Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả.
- HS (M3,4) biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện được tính
cách của từng nhân vật( câu hỏi 4).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần
luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Cho HS hát - Học sinh hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS thực hiện
- Giới thiệu bài và tựa bài: Người công - Lắng nghe.
dân số một - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách
giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài : La - tút - sơ Tơ - rê -vin, A - lê hấp...
*Cách tiến hành:
- Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài
+ Đoạn 1: Từ đầu đến...Sài Gòn làm
gì ?
Giáo viên: Trường Tiểu học 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
+ Đoạn 2: Tiếp theo.....Sài Gòn này
nữa ?
+ Đoạn 3: Còn lại
- Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm
đọc
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp
luyện đọc từ khó
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ +luyện đọc câu khó
- Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài - Lớp theo dõi.
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi
Phần 2
- Cho 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi
- Cho HS đọc thầm chia đoạn - HS đọc thầm chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu sóng nữa.
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp từng đoạn lần 1, 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
+ HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện
đọc từ khó: La- tút- sơTơ- rê- vin, A-
lê- hấp.
+ HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- Luyện đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh đọc toàn bộ đoạn kịch. - 1 học sinh đọc toàn bộ đoạn kịch.
- GV đọc mẫu - HS theo dõi
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc
của đối tượng M1
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn
Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do).
Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu
nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước
của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3(
không yêu cầu giải thích lí do).
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. - HS trao đổi thảo luận và trả lời câu
hỏi
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gòn
- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết - Anh Lê đòi thêm được cho anh Thành
quả như thế nào? mỗi năm 2 bộ quần áo và mỗi tháng
thêm 5 hào.
- Thái độ của anh Thành khi nghe tin anh - Anh Thành không để ý đến công
Lê nói về việc làm như thế nào? việc và món tiền lương mà anh Lê tìm
cho. Anh nói: "Nếu chỉ cần miếng
cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết
2 Giáo viên: Trường Tiểu học KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
cũng đủ sống".
- Theo em, vì sao anh Thành nói như vậy? - Vì anh không nghĩ dến miếng cơm
manh áo của cá nhân mình mà nghĩ
đến dân, đến nước
- Những câu nói nào của anh Thành cho + "Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ
thấy anh luôn nghĩ về dân về nước? da vàng. Nhưng ....... anh có khi nào
nghĩ đến đồng bào không".
+ "Vì anh với tôi.... công dân nước
Việt...."
- Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa - Câu chuyện giữa anh Lê và anh
anh Lê và anh Thành? Thành không cùng một nội dung, mỗi
người nói một chuyện khác.
- Hãy tìm chi tiết thể hiện điều đó và giải + Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn
thích? này làm gì? Anh Thành đáp: anh học
trường Sa-xơ-lu....
+ Anh Lê nói : nhưng tôi...... này nữa.
+ Anh Thành trả lời:.... không có
khói.
- Theo em tại sao không ăn khớp với nhau? - Vì anh Lê nghĩ đến miếng cơm
manh áo. Còn anh Thành nghĩ đến
việc cứu nước, cứu dân.
- Phần 1 đoạn kịch cho biết gì? - Tâm trạng của người thanh niên
Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở
tìm đường cứu nước, cứu dân.
Phần 2
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi,
1. Anh Lê, anh Thành đều là thanh niên chia sẻ kết quả
yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau? + Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu
cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu
đuối, nhỏ bé trước sức mạnh vật chất
của kẻ xâm lược.
+ Anh Thành: không cam chịu, ngược
lại, rất tin tưởng ở con đường mình đã
2. Quyết tâm của anh Thành đi tìm con chọn: ra nước ngoài học cái mới để về
đường cứu nước được thể hiện qua những cứu dân cứu nước.
lời nói, cử chỉ nào? + Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ
3. “Người công dân số một” trong đoạn có hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải
kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy? có trí, có lực, ..
- Cho đại diện các nhóm báo cáo + Cử chỉ: xoè 2 bàn tay ra “Tiền đây
- GV nhận xét, kết luận chứ đâu?”
- Giáo viên tóm tắt ý chính: Người công + Lời nói: làm thân nô lệ .
dân số một ở đây là Nguyễn Tất Thành, - Các nhóm báo cáo
sau này là chủ tịch Hồ Chí Minh. Có thể
gọi Nguyễn Tất Thành là “Người công dân - Học sinh đọc lại.
số Một” vì ý thức là công dân của một
nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất
Giáo viên: Trường Tiểu học 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
sớm ở Người. Nguyễn Tất Thành đã ra
nước ngoài tìm con đường cứu nước, lãnh
đạo nhân dân giành độc lập.
- Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng.
Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật
(anh Thành, anh Lê).
- HS (M3,4) phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu
hỏi 4).
*Cách tiến hành:
- Nên đọc vở kịch thế nào cho phù hợp? - HS tìm cách đọc
- Cho học sinh đọc phân vai - HS đọc phân vai
- GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS - HS luyện đọc
luyện đọc
- GV đọc mẫu - HS nghe
- HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo nhóm
- Cho HS thi đọc - 3 nhóm lên thi đọc
- GV nhận xét, khen nhóm đọc hay
5. HĐ ứng dụng: (2 phút)
- Anh Thành đến Sài Gòn nhằm mục đích - Anh Thành đến Sài Gòn để tìm
gì ? đường cứu nước.
- Qua vở kịch này, tác giả muốn nói điều gì - Tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm
? nhìn xa và quyết tâm cứu nước của
người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
6. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút)
- Em học tập được đức tính gì của Bác Hồ - Yêu nước, thương dân,quyết tâm
? thực hiện mục tiêu của mình,...
- Về nhà tìm thêm các tư liệu về Bác Hồ - Lắng nghe và thực hiện.
khi ra đi tìm đường cứu nước.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------
Chính tả
NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC. CÁNH CAM LẠC MẸ ( NGHE –
VIẾT )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực văn học và ngôn ngữ : Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức
bài văn xuôi.
- Làm được bài tập 2, bài 3a .
4 Giáo viên: Trường Tiểu học KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Làm được bài tập 2a.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên,
nâng cao ý thức BVMT.
- GDAN-QP: Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống giặc
ngoại xâm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Vở viết.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học - HS thực hiện
sinh.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ làm bài tập: (28 phút)
* Mục tiêu :Làm được bài tập 2, bài 3a .
(Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập)
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm
- Cho Hs chia sẻ vào vở sau đó chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận - HS nghe
- Gọi HS đọc lại bài thơ - 1 HS đọc bài thơ
Tháng giêng của bé
Đồng làng nương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười
Quất gom từng hạt nắng rơi
Làm thành quả những mặt trời vàng mơ
Tháng giêng đến tự bao giờ
Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào
Bài 3a: Trò chơi
- HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
-Tổ chức cho HS thi điền tiếng nhanh - HS thi tiếp sức điền tiếng
theo nhóm
- GV nhận xét chữa bài + Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi
+ Bác nông dân ôn tồn giảng giải.
+ Nhà tôi có bố mẹ già
+ Còn làm để nuôi con là dành dụm.
Giáo viên: Trường Tiểu học 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
Tiết: Cánh cam lạc mẹ
Bài 2a: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của câu a. - Lớp làm vào vở, 1HS làm bài trên bảng
- GV giao việc: lớp.
+ Các em đọc truyện.
+ Chọn r, d hoặc gi để điền vào - Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ
chỗ trống sao cho đúng. trống như sau: ra, giữa, dòng, rò, ra duy,
- HS làm bài tập. ra, giấu, giận, rồi.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả
đúng.
3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Giải câu đố sau: - HS nêu: là gió
Mênh mông không sắc không hình,
Gợn trên sóng nước rung rinh lúa
vàng,
Dắt đàn mây trắng lang thang,
Hương đồng cỏ nội gửi hương đem về
- Là gì?
- Điền vào chỗ trống r, d hay gi: - HS làm bài
Tôi là bèo lục bình Tôi là bèo lục bình
Bứt khỏi sình đi ....ạo Bứt khỏi sình đi dạo
.....ong mây trắng làm buồm Dong mây trắng làm buồm
Mượn trăng non làm ....áo. Mượn trăng non làm giáo.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tìm hiểu quy tắc viết r/d/gi. - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Tính được diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
- HS làm bài 1a, bài 2a.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo, Năng lực tư duy và lập luận toán học.
+ Phẩm chất : tích cực học tập, say mê học toán..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ, giấy mầu cắt hình thang.
- Học sinh: Vở, SGK, bộ đồ dùng học toán
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
6 Giáo viên: Trường Tiểu học KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi đua: - HS thi đua
+ Nêu công thức diện tích tam giác.
+ Nêu các đặc điểm của hình thang.
+ Hình như thế nào gọi là hình thang
vuông?
- Gv nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết cách tính diện tích hình thang.
(Lưu ý: giúp đỡ học sinh nhóm (M1,2) nắm được cách tính diện tchs hình thang)
*Cách tiến hành:
*Xây dựng công thức tính diện tích
hình thang
*Cắt ghép hình: HS thao tác cá nhân
- Yêu cầu HS xác định trung điểm M - HS xác định trung điểm M của BC.
của cạnh BC.
- Yêu cầu HS vẽ - HS dùng thước vẽ
- Yêu cầu HS suy nghĩ và xếp hình - HS xếp hình và đặt tên cho hình
- GV thao tác lại, gắn hình ghép lên - HS quan sát và so sánh
bảng
*So sánh đối chiếu các yếu tố hình
học giữa hình thang ABCD và hình
tam giác ADK.
- Hãy so sánh diện tích hình thang - Diện tích hình thang bằng diện tích tam
ABCD và diện tích tam giác ADK giác ADK
- GV viết bảng
SABCD = SADK
- Nêu cách tính diện tích tam giác - Diện tích tam giác ADK độ dài đáy DK
ADK nhân với chiều cao AH chia 2.
- GV viết bảng:
SABCD= SADK= DK x AH : 2
- Hãy so sánh chiều cao của hình - Bằng nhau (đều bằng AH)
thang ABCD và chiều cao của tam
giác ADK
- Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam - DK = AB + CD
giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB
và CD của hình thang ABCD?
- GV viết bảng:
SABC D = SAD K = DK x AH : 2
= (DC + AB) x AH : 2
(1)
(AB, CD : độ dài 2 đáy hình thang
AH : Chiều cao)
- Để tính diện tích hình thang ta làm - Diện tích hình thang bằng tổng độ dài
như thế nào? hai đáy nhân với chiều cao (cùng một
Giáo viên: Trường Tiểu học 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
Quy tắc: đơn vị đo) rồi chia cho 2
- GV giới thiệu công thức:
S = (a xb) x h : 2
- Gọi HS nêu quy tắc và công thức - 2 HS nêu.
tính
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
- HS làm bài 1a, bài 2a.
(Lưu ý: HS nhóm (M1,2) hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1a: Cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài. - Tính diện tích hình thang biết :
a. a = 12cm; b = 8cm; h = 5cm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS chia sẻ Bài giải
- GV nhận xét, kết luận a. Diện tích hình thang là:
(12 + 8 ) x 5 : 2 = 50 (cm2)
Đáp số : 50 cm2
Bài 2a:
- Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện - HS viết ra vở nháp.
tích hình thang
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, chia sẻ - 1 HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét , kết luận a) S = ( 9 + 4 ) x 5 : 2 = 32,5 (cm2)
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
- GV quan sát giúp đỡ nếu cần thiết. Bài giải
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:
(110 + 90,2) : 2 = 100,1(m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
(110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2)
Đáp số: 10020,01m2
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS tính diện tích hình thang có - HS tính:
độ dài hai cạnh đáy là 24m và 18m, S = (24 + 18) x 15 : 2 = 315(m2)
chiều cao là 15m.
5. Hoạt động sáng tạo:(1phút)
- Về nhà tìm thêm các bài tập tương - HS nghe và thực hiện
tự để làm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
8 Giáo viên: Trường Tiểu học KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
-------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2021
Luyện từ và câu
CÂU GHÉP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực văn học và ngôn ngữ :
- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu
ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với
ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) .
- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục
III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
- HS( M3,4) thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: Tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Vở viết, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS thi đặt câu theo các mẫu câu đã - HS đặt câu
học nói về các bạn trong lớp.
- GV nhận xét - Hs nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu:Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế
câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt
chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) .
(Lưu ý nhóm học sinh (M3,4) nắm được khái niệm câu ghép)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu HS nêu thứ tự các câu trong đoạn C1: Mỗi lần...... con chó to
văn. C2: Hễ con chó....... giật giật
C3: Con chó..............phi ngựa
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: C4: Chó chạy..... ngúc nga ngúc ngắc
+ Muốn tìm chủ ngữ trong câu ta đặt câu + Câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?
hỏi nào?
+ Muốn tìm vị ngữ trong câu ta đặt câu hỏi + Câu hỏi: Làm gì? Thế nào?
nào?
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
- Cho HS chia sẻ + Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ/
Giáo viên: Trường Tiểu học 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
- GV nhận xét kết luận cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con
chó to.
+ Hễ con chó/ đi chậm, con khỉ / cầm
hai tai con chó giật giật.
+ Con chó/ chạy sải thì khỉ/ gò lưng
như người phi ngựa.
+ Chó/ chạy thong thả, khỉ/ buông
thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc
ngắc.
- Ở C1: em xác định chủ ngữ, vị ngữ bằng + Đặt câu hỏi : Con gì nhảy phốc lên
cách nào? ngồi trên lưng con chó to?
- Hỏi tương tự câu 2,3,4 + Đặt câu hỏi: Con khỉ làm gì?
Bài 2: HĐ Nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: - HS thảo luận:
+ Em có nhận xét gì về số vế câu của các - Câu có 1 có 1 vế; câu 2, 3, 4 có 2 vế
câu ở đoạn văn trên?
+ Thế nào là câu đơn? Thế nào là câu ghép? - Câu đơn là câu do một cụm từ chủ
+ Vậy câu ghép là câu do nhiều cụm chủ ngữ, vị ngữ tạo thành.
ngữ, vị ngữ tạo thành.
- Yêu cầu HS xếp các câu thành 2 nhóm. - HS làm việc theo nhóm
- Cho HS chia sẻ - HS chia sẻ
- GV nhận xét , kết luận - HS nghe và thực hiện
Bài 3:Cá nhân
- Yêu cầu HS đọc lại các câu ghép - HS đọc
- Yêu cầu HS tách mỗi vế câu ghép. - HS tách thì mỗi vế câu rời rạc
- Thế nào là câu ghép? + Câu ghép là câu do nhiều vế câu
ghép lại
+ Mỗi vế câu ghép thường cấu tạo
giống một câu đơn có đủ chủ ngữ, vị
ngữ ý có quan hệ chặt chẽ với nhau
*Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc
- Yêu cầu lấy ví dụ minh hoạ. - Em đi học còn mẹ em đi làm.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục
III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
- HS( M3,4) thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do).
(Lưu ý: Học sinh nhóm M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ Cá nhân
- GV giao nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu
+ Hãy đọc các câu ghép trong đoạn văn? - Căn cứ về số lượng vế câu trong câu.
+ Căn cứ vào đâu mà em xác định đó là
những câu ghép?
+ Yêu cầu xác định các vế câu trong từng - HS xác định
10 Giáo viên: Trường Tiểu học KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
câu?
- Cho HS chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận
STT Vế 1 Vế 2
Câu 1 Trời / xanh thẳm Biển / cũng thẳm xanh, như
c v c v
dâng cao lên, chắc nịch
Câu 2 Trời / rải mây trắng nhạt / Biển/ mơ màng dịu hơn sương
c v c v
Câu 3 Trời/ âm u mây mưa Biển/ xám xịt, nặng nề
C V C V
Câu 4 Trời / ầm ầm dông gió Biển/ đục ngầu, giận giữ
C V C V
Câu 5 Biển / nhiều khi rất đẹp Ai / cũng thấy như thế
CV C V
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Có thể tách mỗi vế câu ghép thành
một câu đơn có được không? Vì sao?
- Yêu cầu HS nêu + Không thể tách mỗi vế câu ghép vừa
- GV nhận xét, kết luận tìm được thành 1 câu đơn.Vì mỗi vế
câu có thể hiện một ý có quan hệ chặt
chẽ với các vế câu khác
Bài 3: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề - HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vở
- HS chia sẻ kết quả trước lớp - HS chia sẻ:
- Nhận xét bài làm của HS a)Mùa xuân đã về, không khí ấm áp
hẳn lên.
- Mùa xuân đã về, muôn hoa đua nở.
b) Mặt trời mọc, sương tan dần.
c) Trong truyện cổ tích người anh
lười biếng, tham lam.
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Xác định các vế câu trong câu ghép sau: - HS nêu:
Dừa mọc ven sông, dừa men bờ ruộng, dừa Dừa mọc ven sông,/ dừa men bờ
leo sườn núi. ruộng,/ dừa leo sườn núi./
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Đặt 1 câu ghép nói về một người bạn thân - HS đặt câu:
của em ? + Nhà bạn Lan rất nghèo nhưng bạn
học rất giỏi.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Giáo viên: Trường Tiểu học 11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
---------------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Biết tính diện tích hình thang. - HS làm bài 1, bài 3a
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo, Năng lực tư duy và lập luận toán học.
+ Phẩm chất : Yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi đua: - HS thi đua nêu
+ Nêu quy tắc tính diện tích hình thang
+ Viết công thức tính diện tích
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình thang.
- HS làm bài 1, bài 3a
(Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành nội dung bài tập theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ Cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề bài - Tính diện tích hình thang có độ dài 2
đáy lần lượt là a và b, chiều cao là h:
- Nhận xét các đơn vị đo của các số đo. - Các số đo cùng đơn vị đo
- Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích S = (a + b) x h : 2
hình thang
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vở sau đó chia sẻ
- GV nhận xét , kết luận a) a =14cm; b = 6cm; h = 7cm.
b) a = 2 m ; b = 1 m ; h = 9 m
3 2 4
c) a = 2,8m ; b = 1,8m; h = 0,5m
Bài 3a: HĐ nhóm
- Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu
- GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2
nhận định
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết
bài quả
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo Chiều cao cũng chính là chiều rộng của
luận. Giải thích. HCN là:
- GV nhận xét chữa bài AD = AM + MN = 3 + 3 = 6
12 Giáo viên: Trường Tiểu học KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
S hình thang AMCD là:
(3 + 9) x 6 : 2 = 3 6 (cm2)
S hình thang MNCD là
(3 + 9) x 6 : 2 = 36 (cm2)
a) Vậy diện tích các hình thang
AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau (Đ)
Vì (3 hình thang đều có chung đáy lớn,
chung đường cao, chung số đo đáy nhỏ
bằng nhau) => S bằng nhau.
- HS làm bài, báo cáo giáo viên
Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân Bài giải
- Cho HS làm bài cá nhân. Độ dài đáy bé của thửa tuộng hình
- GV hướng dẫn, sửa sai thang là:
120 x 2 : 3= 80(m)
Chiều cao của thửa tuộng hình thang
là:
80 - 5 = 75(m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang
là:
(120 + 80) x 75 : 2 = 7500(m2)
Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
7500 : 100 x 64,5 = 4837,5(kg)
Đáp số: 4837,5kg
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Người ta còn nêu quy tắc tính diện - HS nêu:
tích hình thang bằng thơ lục bát, em có Muốn tính diện tích hình thang
biết câu thơ đó không ? Hãy đọc cho cả Đáy lớn, đáy nhỏ ta mang cộng vào
lớp cùng nghe. Rồi đem nhân với chiều cao
Chia đôi lấy nửa thế nào cũng ra.
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà dựa vào công thức tính diện - HS nghe và thực hiện
tích hình thang tìm cách tính chiều cao
của hình thang.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------
Kể chuyện
CHIẾC ĐỒNG HỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực văn học: Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
+ Năng lực ngôn ngữ: Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh
họa trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.
Giáo viên: Trường Tiểu học 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: Giáo dục mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công
việc, công việc nào cũng quan trọng cũng đáng quý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: SGK, bảng phụ,tranh minh họa.
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS thực hiện.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu:
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện.
(Lưu ý: Nhóm HS(M1,2) chăm chú nghe kể)
*Cách tiến hành:
Giáo viên kể chuyện “Chiếc đồng hồ”
- Giáo viên kể lần 1.
- Giáo viên kể lần 2 + Kết hợp tranh - Học sinh nghe.
minh hoạ. - Học sinh nghe.
- Giáo viên kể lần 3 (nếu cần)
+ Giáo viên giải nghĩa từ: Tiếp quản,
đồng hồ quả quýt. + Tiếp quản: thu nhận và quản lí những thứ
đối phương giao lại.
+ Đồng hồ quả quýt: đồng hồ bỏ túi nhỏ,
hình tròn, to hơn đồng hồ bình thường.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện.
( Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) kể được từng đoạn câu chuyện)
* Cách tiến hành:
Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a) Kể theo cặp.
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của - HS nêu
từng tranh.
- Yêu cầu từng HS kể từng đoạn trong - HS kể theo cặp
nhóm theo tranh.
b) Thi kể trước lớp.
- Học sinh thi kể từng đoạn trước lớp - 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn
- Kể toàn bộ câu chuyện - 1 đến 2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn kể - HS nhận xét
hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
14 Giáo viên: Trường Tiểu học KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
( Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) nắm được ý nghĩa câu chuyện)
*Cách tiến hành:
- Cho HS trao đổi với nhau để tìm ý - HS trao đổi cặp đôi tìm ý nghĩa câu
nghĩa của câu chuyện. chuyện.
- Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, kết luận - Ý nghĩa: Qua câu chuyện Chiếc đồng hồ,
Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ
nào của cách mạng cũng cần thiết, quan
trọng, do đó cần làm tốt việc được phân
công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc
riêng của mình.
5. Hoạt động tiếp nối:(2 phút)
- GDHS: Trong xã hội mỗi người 1 - HS nghe
công việc, cần làm tốt công việc phân
công, không phân bì, không chỉ nghĩ
cho riêng mình.
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- HS về kể lại câu chuyện cho mọi - HS nghe và thực hiện.
người trong gia đình cùng nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
----------------------------------------------------------
Lịch sử
CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, góp
phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ:
+ Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ
điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
+ Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc
thắng lợi.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sán g tạo, Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch
sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
+ Phẩm chất : Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu
biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Tính được diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
Giáo viên: Trường Tiểu học 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
- HS làm bài 1a, bài 2a.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo, Năng lực tư duy và lập luận toán học.
+ Phẩm chất : tích cực học tập, say mê học toán..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về chiến thắng lịch sử ĐBP
- HS: SGK,vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Gọi HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II
của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho
CMVN?
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu:Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son
chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm
lược.
- Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ:
+ Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ
điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
+ Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc
thắng lợi.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tập đoàn Điện Biên Phủ
và âm mưu của giặc Pháp
- Yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc SGK và đọc chú thích.
- GV treo bản đồ hành chính VN yêu - HS quan sát theo dõi.
cầu HS lên bảng chỉ vị trí của ĐBP.
- Vì sao Pháp lại xây dựng ĐBP thành - HS nêu ý kiến trước lớp
pháo đài vững chắc nhất Đông Dương?
Hoạt động 2: Chiến dịch ĐBP
- GV chia lớp thành 9 nhóm thảo luận - HS thảo luận 4 nhóm
theo các câu hỏi:
+ Vì sao ta quyết định mở chiến dịch - Mùa đông 1953 tại chiến khu VB,
ĐBP? trung ương Đảng và Bác Hồ đã họp và
nêu quyết tâm giành thắng lợi trong
chiến dịch ĐBP để kết thúc cuộc kháng
chiến.
+ Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến - Ta đã chuẩn bị cho chiến dịch với tinh
dịch như thế nào? thần cao nhất: Nửa triệu chiến sĩ từ các
mặt trận hành quân về ĐBP. Hàng vạn
16 Giáo viên: Trường Tiểu học KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
tấn vũ khí được vận chuyển vào trận
địa.
- Trong chiến dịch ĐBP ta mở 3 đợt tấn
+ Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy đợt công
tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công + Đợt 1: mở vào ngày 13-3- 1954
đó? + Đợt 2: vào ngày 30- 3- 1954
+ Đợt 3: Bắt đầu vào ngày 1- 5-
1954
+ Vì sao ta giành được thắng lợi trong - Ta giành chiến thắng trong chiến dịch
chiến dịch ĐBP ?thắng lợi đó có ý ĐBP vì:
nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta + Có đường lối lãnh đạo đúng đắn của
? Đảng
+ Quân và dân ta có tinh thần chiến
đấu bất khuất kiên cường
+ Kể về một số gương chiến đấu tiêu + Kể về các nhân vật tiêu biểu như
biểu trong chiến dịch ĐBP? Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ
châu mai, Tô Vĩnh Diện lấy thân mình
chèn pháo...
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày.
thảo luận.
- GV nhận xét kết quả làm việc theo
nhóm của HS.
- Kết luận kiến thức - HS đọc ghi nhớ bài SGK/39
Hoạt động 3: Ý nghĩa
- Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng + Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc
lịch sử Điện Biên Phủ? son chói lọi, góp phần kết thúc thắng
=> Rút bài học. lợi chín năm kháng chiến chống thực
dân Pháp xâm lược.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho 2hs nhắc lại nội dung bài học. - HS nêu lại nội dung bài học- HS nêu:
- Em hãy nêu những tấm gương dũng Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình
cảm trong chiến dịch ĐBP mà em biết? Giót,...
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Kể lại trận chiến lịch sử Điện Biên - HS nghe và thực hiện.
Phủ cho người thân nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2021
Toán
CHU VI HÌNH TRÒN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
Giáo viên: Trường Tiểu học 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
- Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về
chu vi hình tròn.
- HS làm bài 1(a,b), bài 2c, bài 3.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo, Năng lực tư duy và lập luận toán học.
+ Phẩm chất : Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Bảng phụ vẽ một hình tròn
+ Cả GV và HS chuẩn bị mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm
+ Tranh phóng to hình vẽ như SGK(trang 97)
+ Một thước có vạch chia xăng- ti - mét và mi - li - mét có thể gắn được trên bảng
- HS : SGK, bảng con, vở, mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Gọi 1 HS lên vẽ một bán kính và - HS thực hiện vẽ .Trả lời
một đường kính trong hình tròn trên - Đường kính dài gấp 2 lần bán kính
bảng phụ, so sánh độ dài đường kính
và bán kính .
- Hỏi: Nêu các bước vẽ hình tròn với - HS chỉ trên hình vẽ phần đường tròn và
kích thước cho sẵn? nêu.
- GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu Biết quy tắc tính chu vi hình tròn.
*Cách tiến hành:
*Giới thiệu công thức và quy tắc tính
diện tích hình tròn
- Đặt vấn đề : Có thể tính được độ dài - HS theo dõi hiểu được mục tiêu bài học
đường tròn hay không? Tính bằng
cách nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ
biết.
*Tổ chức hoật động trên đồ dùng
trực quan
- GV: Lấy mảnh bìa hình tròn có bán - HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị
kính 2cm giơ lên và yêu cầu HS lấy đặt lên bàn theo yêu cầu của GV
hình tròn đã chuẩn bị để lên bàn, lấy
thước có chia vạch đến xăng-ti-mét
và mi-li- mét ra.
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của
HS ; tạo ra nhóm học tập
*Giới thiệu công thức tính chu vi
hình tròn
- Trong toán học, người ta có thể tính
18 Giáo viên: Trường Tiểu học KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
được chu vi của hình tròn đó (có
đường kính là : 2 2 = 4cm) bằng
công thức sau:
C = 4 3,14 = 12,56(cm)
Đường kính 3,14 = chu vi
- Gọi HS nhắc lại
- GV ghi bảng : - HS ghi vào vở công thức:
C = d x 3,14 C = d 3,14
C: là chu vi hình tròn
d: là đường kính của hình tròn
- Yêu cầu phát biểu quy tắc ? - HS nêu thành quy tắc.
*Ví dụ minh hoạ
- GV chia đôi bảng làm 2 ví dụ lên
bảng
- Gọi 2 HS lên bảng làm 2 ví dụ trong - Ví dụ 1: Chu vi của hình tròn là:
SGK; HS dưới lớp làm ra nháp 6 3,14 = 18,48 (cm)
- Gọi 2 HS nhận xét - Ví dụ 2: Chu vi của hình tròn là:
- Nhận xét chung 5 2 3,14 = 31,4 (cm)
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính - HS nhắc lại:
chu vi khi biết đường kính hoặc bán C = d 3,14
kính C = r 2 3,14
- Lưu ý học sinh đọc kỹ để vận dụng
đúng công thức.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
- HS làm bài 1(a,b), bài 2c, bài 3.
*Cách tiến hành:
Bài1(a,b): HĐ cá nhân
- Gọi một HS đọc đề bài. - HS đọc
- HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ
- HS chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận a. Chu vi hình tròn là:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi 0,6 3,14 =1,884(cm )
của hình tròn b. Chu vi của hình tròn là:
2,5 3,14 =7,85(dm)
Đáp số: a. 1,884cm
Bài 2c: HĐ cá nhân b. 7,85dm
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở, sau đó chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận - C = d 3,14 và nhắc lại quy tắc
Giải
c) Chu vi hình tròn là:
1
2 3,14 = 3,14 (dm)
2
Bài 3: HĐ cá nhân Đáp số: c) 3,14 m
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
Giáo viên: Trường Tiểu học 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
- Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc
- Gọi HS chia sẻ kết quả - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận Bài giải
Chu vi của bánh xe đó là:
0,75 3,14 = 2,355 (m)
Đáp số: 2,355 m
Bài 2a,b(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
- GV uốn nắn, sửa sai Bài giải
b) Chu vi hình tròn là:
6,5 x 2 x 3,14 =40,82(dm)
c) Chu vi hình tròn là:
1
x 2 x 3,14 =3,14(m)
2
Đáp số:b) 40,82dm
c) 3,14m
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS làm bài sau: Một bánh xe - HS thực hiện
có bán kính là 0,35m. Tính chu vi của C= 0,35 x 2 x 3,14 = 2,198(m)
bánh xe đó.
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà đo bán kính của chiếc mâm - HS nghe và thực hiện
của nhà em rồi tính chu vi của chiếc
mâm đó.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------
Khoa học
SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT. HỖN HỢP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
-Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí. Nêu được một số ví dụ
về hỗn hợp.
-Phân biệt được một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.
- Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp
nước và cát trắng, ).
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
+ Phẩm chất : Yêu thích tìm hiểu, khám phá khoa học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Thẻ, bảng nhóm. Phiếu học tập cá nhân, dụng cụ làm thí nghiệm.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
20 Giáo viên: Trường Tiểu học
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc



