Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 14
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2021
Luyện từ và câu
ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu khái niệm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa .
- Đặt được câu với các từ tìm được.
- Yêu thích môn học.
- Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, yêu thương
II. ĐỒ DÙNG:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, giấy viết thư.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: Nêu khái niệm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa .
- Đặt được câu với các từ tìm được.
* Cách tiến hành:
- Bài 1. HS nêu yêu cầu.
Tìm các từ đồng nghĩa với các từ: - HS nêu
Xanh, đỏ, trằng, vàng, lung linh.
- GV? Thế nào là từ đồng nghĩa ? - 2 HS nêu.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 - HS thảo luận nhóm.
- Mời đại diện nhóm chia sẻ trước lớp - Đại diện nhóm chia sẻ: xanh làm,
xanh thắm, xanh rờn,..
- GV nhận xét.
Bài 2: HĐ cá nhân. - HS nêu yêu cầu
Đặt một câu với các nhóm từ vừa tìm - HS làm bài
được.
-Mời HS nêu trước lớp. - HS nêu kết quả.
- GV nhận xét. Những thửa ruộng xanh rờn.
Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với các từ sau:
Bảo vệ, hoà bình, dũng cảm, nhân hậu - HS nêu yêu cầu
Đặt 1 câu với các nhóm từ vừa tìm - HS làm bài.
được.
- Mời HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS chia sẻ - GV nhận xét
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Thế nào là từ trái nghĩa ? Cho ví dụ - HS nêu:
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà tự tìm những từ trái nghĩa - HS nghe và thực hiện.
khác
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
___________________________
Toán
ÔN TẬP.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Ôn tập các phep tính với số thập phân. Làm được BT 1,2,3
- Có kĩ năng tính đúng.
- yêu thích môn học.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3- 5phút)
- Mời HS hát 1 bài. - HS hát
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: - Thực hiện được phép tính với số thập phân
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu
Đặt tính rồi tính - HS đọc yêu cầu
a) 25,9 + 43,16 b) 67,23 + 56,87 - HS làm bài.
c) 123,67 +76,9 d) 89,56 + 65 - Mời HS nêu kết quả - HS nêu
- GV nhận xét, bổ sung
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu
Đặt tính rồi tính -HS đọc yêu cầu
a) 56.9 - 36,7 b) 89-56 – 45,28
c) 234,67 – 125,89 d) 242 – 102,36
- mời2 HS lên bảng tính - HS tự làm bài
- HS nêu kếtquar, nhận xét bài của bạn
Bài 3: HS đọc yêu cầu
Một thùng đựng 27,85kg gạo. Người ta - HS đọc đề bài.
lấy từ thùng đó ra 9,5kg gạo sau đó lại - HS tự phân tích đề bài
lấy ra tiếp10kg gạo nữa. Hỏi trong
thùng còn bao nhiêu kg gạo? - HS thảo luận nhóm làm bài vào
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm phiếu.
Các nhóm dán phiếu lên bảng.
- GV nhận xét kết luận
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Tính. - HS làm bài
8,9 – (2,3 + 3,5)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
_______________________________
Kĩ thuật
LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ, MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở
NƯỚC TA, THỨC ĂN NUÔI GÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết được lợi ích của việc nuôi gà. Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của
một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu
của 1 số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- Nêu được lợi ích của việc nuôi gà. Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm
chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). Biết liên
hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở
gia đình hoặc địa phương (nếu có).
- Có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng
* Giáo viên:
- Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà
- Phiếu học tập : + Em hãy kễ các sản phẩm của việc chăn nuôi gà
+ Nuội gà em lại những lợi ích gì?
+ Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà và trứng gà.
- Bảng phụ .
* Học sinh: Sách, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát. - HS hát.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS ghi vở.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
*Mục tiêu: Biết được lợi ích của việc nuôi gà. Kể được tên và nêu được đặc điểm
chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Nêu được tên và biết tác
dụng chủ yếu của 1 số thức ăn thường dùng để nuôi gà
*Cách tiến hành:
Hoạt động1:Tìm hiểu lợi ích của việc
nuôi gà: - Nhóm trưởng điều khiển
- Nêu cách thực hiện hoạt động 1 .
- Hướng dẫn HS tìm thông tin . - Thảo luận nhóm về việc nuôi gà.
- Đọc SGK , quan sát các hình ảnh trong
- GV nhận xét, bổ sung. bài học và liên hệ với thực tiễn nuôi gà ở
gia đình, địa phương.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS theo dõi ghi nhớ.
Các sản Thịt gà, trứng gà.
phẩm Lông gà
của nuôi Phân gà
gà
- Gà lớn nhanh và có khả năng đẻ nhiều trứng / năm.
- Cung cấp thịt , trứng dùng đđể làm thực phẩm hằng ngày . Trong
thịt gà, trứng gà có nhiều chất bổ, nhất là chất đđạm . Từ thịt gà ,
Lợi ích trứng gà có thể chế biến thành nhiều món ăn khác nhau.
của việc - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
nuôi gà - Đem lại nguồn thu nhập kinh tế chủ yếu của nhiều gia đình ở nông
thôn.
- Nuội gà tận dụng được nguồn thức ăn sẵn có trong thiên nhiên.
- Cung cấp phân bón cho trồng trọt. * Hoạt động 2:
- Kể tên một số giống gà được nuôi
nhiều ở nước ta và địa phương. - HS theo dõi .
- GV nêu hiện nay ở nước ta nuôi
rất nhiều giống gà khác nhau . Em - HS kể tên giống gà mà mình biết .
nào có thể kể tên một số giống gà - HS kể tên các giống gà :Gà nội, gà nhập
mà em biết? nội, gà lai, Gà ri,gà Đông Cảo,gà mía, gà
* GV kết luận hoạt động 1: Có ác gà Tam Hoàng, gà lơ-go
nhiều giống gà được nuôi nhiều ở
nước ta. Có những giống gà nội như
gà gi , gà đông cảo, gà mía , gà
ác...Có những giống gà nhập nội
như gà tam hoàng , gà lơ go , gà rốt
, Có những giống gà lai như gà rốt -
ri ...
* Hoạt động3. Tìm hiểu đặc điểm
của một số giống gà được nuôi
nhiều ở nước ta .
- GV cho HS thảo luận trên phiếu
học tập.
- Các nhóm trình bày .
Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng của
thức ăn nuôi gà
- GV hướng dẫn học sinh đọc mục 1 - HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
trong SGKvà trả lời câu hỏi
+ Động vật cần những yếu tố như
+ Động vật cần những yếu tố nào để Nước,không khí, ánh sáng , và các chất dinh
tồn tại ? sinh trưởng và phát triển? dưỡng.
+ Từ nhiều loại thức ăn khác nhau .
+ Các chất dinh dưỡng cung cấp cho
cơ thể động vật được lấy ở đâu ?
* Gv giải thích tác dụng của thức ăn
theo nội dung SGK.
* Gv kết luận: Thức ăn có tác dụng
cung cấp năng lượng , duy trì và
phát triển cơ thể của gà . Khi nuôi
gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức
ăn thích hợp. * Hoạt động 5: Tìm hiểu các loại
thức ăn nuôi gà
- GV yêu cầu HS kể tên các loại
thức ăn nuôi gà mà em biết ?
- HS quan sát hình trong SGk và trả lời câu
- HS trả lời GV ghi tên các loại thức hỏi .
của gà do HS nêu .
- Cho HS nhắc lại tên các nhóm thức
ăn đó .
* Hoạt động 6: Tìm hiểu tác dụng
và sử dụng từng loại thức ăn nuôi
gà.
- GV cho HS đọc nội dung mục 2
trong SGK , trả lời câu hỏi: + Thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, sắn, rau sanh
+ Thức ăn của Gà được chia làm , cào cào , châu chấu , ốc , tép ,bột đỗ tương
mấy loại? ,vừng , bột khoáng.
+ Em hãy kể tên các loại thức ăn ? - HS đọc bài trong SGK và trả lời câu hỏi .
- GV chỉ định một số HS trả lời . * Căn cứ vào thành phần dinh dưỡng của
thức ăn người ta chia thức ăn của gà thành 5
- GV nhận xét và tóm tắt. nhóm :
+ Nhóm thức ăn cung cấp chất đường bột
+ Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm .
+ Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng.
+ Nhóm thức ăn cung cấp vi - ta - min +
Nhóm thức ăn tổng hợp .
* Trong các nhóm thức ăn nêu trên thì nhóm
thức ăn cung cấp chất bột đường là cần và
phải cho ăn thường xuyên , ăn nhiều.
- GV nhận xét phiếu BT
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Gv nhận xét tinh thần thái độ và - HS nghe và thực hiện
kết quả học tập của HS.
- Về nhà xem trước bài: Một số
giống gà được nuôi nhiều ở nước
ta.
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà giúp gia đình chăm sóc gà - HS nghe và thực hiện
(nếu nhà nuôi gà)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
___________________________
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm2021
Khoa học
CHẤT DẺO, TƠ SỢI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết được một số tính chất của chất dẻo, Nhận biết một số tính chất của tơ sợi
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo, Phân biệt tơ
sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu. Kĩ năng quản lí thời
gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
* Lồng ghép GDKNS :
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức
vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 64 , 65, một số đồ vật bằng chất dẻo, Hình
vẽ trong SGK trang trang 66, tơ sợi thật
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi
học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3- 5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(27 phút)
* Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo
Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
* Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, độ
cứng của một số sản phẩm được làm ra từ
chất dẻo.
Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát một Thảo luận nhóm.
số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết - Đại diện các nhóm lên trình bày.
hợp quan sát các hình trang 64 SGK để tìm - Lớp nhận xét, hoàn chỉnh kết quả:
hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm Hình 1: Các ống nhựa cứng,
bằng chất dẻo. chịu được sức nén; các máng luồn
dây điện thường không cứng lắm,
không thấm nước.
Hình 2: Các loại ống nhựa có
màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi
có thể cuộn lại được, không thấm
nước.
GV nhận xét, thống nhất các kết quả Hình 3: Áo mưa mỏng mềm, không
thấm nước
Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không
Hoạt động 2: Tìm hiểu chất, công dụng và thấm nước.
cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
GV yêu cầu HS đọc nội dung trong mục Bạn
cần biết ở trang 65 SGK và trả lời các câu HS thực hiện theo cặp đôi
hỏi. - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi
- Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh
các đáp án:
+ Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không? Nó
được làm ra từ gì?
+ Nêu tính chất chung của chất dẻo + Chất dẻo không có sẵn trong tự
nhiên,nó được làm ra từ than đá và
dầu mỏ
+ Nêu tính chất của chất dẻo là
+ Ngày này, chất dẻo có thể thay thế những cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền,
vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao
thường dùng hằng ngày? Tại sao? + Ngày nay, các sản phẩm bằng
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng chất chất dẻo có thể thay thế cho gỗ, da,
dẻo. thủy tinh, vải và kim loại vì chúng
bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp
GV nhận xét, thống nhất các kết quả và rẻ.
GV tổ chức cho HS thi kể tên các đồ dùng + Các đồ dùng bằng chất dẻo sau
được làm bằng chất dẻo. Trong cùng một khi dùng xong cần được rửa sạch
khoảng thời gian, nhóm nào viết được tên và lau chùi bảo đảm vệ sinh
nhiều đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó - Thi đua tiếp sức
thắng. - Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo
mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải,
chuỗi, hạt, nút áo, thắt lưng, bàn,
Hoạt động 3: Kể tên một số loại tơ sợi. - GV yêu cầu HS ngồi cạnh nhau, quan sát áo ghế, túi đựng hàng, áo, quần, bí tất,
của nhau và kể tên một số loại vải dùng để may dép, keo dán, phủ ngoài bìa sách,
áo, quần, chăn, màn dây dù, vải dù,..
- GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận nhóm
các câu hỏi sau:
+ Quan sát tranh 1, 2, 3 SGK trang 66 và cho - Nhiều HS kể tên
biết hình nào liên quan đến việc làm ra sợi
bông, tơ tằm, sợi đay?
- Các nhóm quan sát, thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh
+Hình1: Liên quan đến việc làm ra
sợi đay.
+ Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, sợi gai, +Hình2: Liên quan đến việc làm ra
loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có sợi bông.
nguồn gốc từ động vật?
+Hình3: Liên quan đến việc làm ra
- GV nhận xét, thống nhất các kết quả: Các sợi sợi tơ tằm.
có nguồn gốc thực vật hoặc động vật được gọi
là tơ sợi tự nhiên. Ngoài ra còn có loại tơ được + Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi
làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai
được gọi là tơ sợi nhân tạo + Các sợi có nguồn gốc động vật: tơ
Hoạt động 4: Thực hành phân biệt tơ sợi tự tằm.
nhiên và tơ sợi nhân tạo
- GV làm thực hành yêu cầu HS quan sát, nêu - Quan sát thí nghiệm, nêu nhận xét:
nhận xét:
+ Đốt mẫu sợi tơ tự nhiên
+ Đốt mẫu sợi tơ nhân tạo
-GV chốt: Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành
tàn tro
+ Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại .
Hoạt động 5: Tìm hiểu đặc điểm sản phẩm
từ tơ sợi.
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông
- Các nhóm thực hiện
tin SGK để hoàn thành phiếu học tập sau:
- Đại diện các nhóm trình bày
Loại tơ sợi Đặc điểm 1.Tơ sợi tự nhiên - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh
các kết quả:
- Sợi bông
+Vải bông có thể mỏng, nhẹ hoặc
- Tơ tằm
cũng có thể rất dày. Quần áo may
2.Tơ sợi nhân tạo bằng vải bông thoáng mát về mùa hè
và ấm về mùa đông.
- Sợi ni lông
+Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp,
óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và
- GV nhận xét, thống nhất các kết quả mát khi trời nóng.
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học
+Vải ni-lông khô nhanh, không
thấm nước, dai, bền và không nhàu.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài học
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Em bảo quản đồ dùng bằng chất dẻo trong - HS nêu
gia đình như thế nào ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
_____________________________
Toán
ÔN TẬP.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Ôn thực hiện các phép tính với số thâph phân
- Có kĩ năng tính toán.
- yêu thích môn học.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3- 5phút)
- Mời HS hát 1 bài. - HS hát
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: - thực hiện được được tính toán
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ cá nhân
Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
Đặt tính rồi tính.
a) 8.9 x 8 b) 52,8 x 2,4
c) 0,42 x 7,4 d) 61,52 x 7,6
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài
2 HS chữa bài
- GV nhận xét, bổ sung - HS cả lớp nhận xét
Bài tập 2: HĐ cá nhân
-HS đọc yêu cầu
Đặt tính rồi tính
a) 5,28 : 4 b) 19,72 : 5,8
- HS làm bài
c) 8,216 : 5,2 d) 45,36 : 7,2
- HS nêu kết quả
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập 3 : HĐ nhóm 4
Biết 4,2 lít dầu cân nặng 6,72kg. Hỏi 6 - HS đọc đề bài.
lít dầu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? - HS thảo luận nhóm giải bài vào
phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét
- GV nhạn xét bổ sung
Bài4: (HSNK) - HS làm bài rồi nêu kết quả
Tìm x: x x 0,34 = 1,19 x 1,02
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
Một máy gặt lúa mỗi giờ dùng hết 0,5l - HS làm bài
dầy. Hỏi có 12 lít dầu thì máy gặt dùng
được bao nhiêu thời gian?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
________________________
Kể chuyện
ÔN TẬP.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực ngôn ngữ: - Kể được từng đoạn, cả bài Pa-xtơ và em bé.
- Năng lực ngôn ngữ: - Nêu được ý nghĩa câu chuyện
- Có kĩ năng đọc và trả lời câu hỏi.
- yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG.
- Tranh, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3 - 5 phút)
- yêu cầu HS hát 1 bài - HS hát
- Giới thiệu bài – ghi bảng. - HS nghe
- HS ghi vở
2. HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu:
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1)
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (HSNK)
*Cách tiến hành:
- Giáo viên kể lần 1. - HS nghe
- GV viết lên bảng các tên riêng từ - HS theo dõi
mượn nước ngoài, ngày tháng đáng
nhớ; Lu-i-Pa-xtơ, cậu bé Giơ-dép
thuốc vắc- xin, 6/7/1885 (ngày Giơ-
dép được đưa đến viện gặp bác sĩ Pa-
xtơ), 7/7/1885 (ngày những giọt vắc-
xin chống bệnh dại đầu tiên được thử
nghiệm trên cơ thể con người)
- GV giới thiệu ảnh Pa-xtơ (1822 - - HS nghe và quan sát
1895)
- Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh - HS nghe
minh hoạ SGK.
- Giáo viên kể lần 3(nếu cần) - HS nghe
3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 Học sinh đọc lần lượt yêu cầu của từng
bài tập.
- GV nhắc HS kết hợp kể chuyện với - HS nghe
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS kể theo cặp - Học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện
theo nhóm đôi. Sau đó kể lại toàn bộ câu
chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
- Thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu
chuyện theo tranh
- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) . - Lớp nhận xét
- GV nhận xét - HS nghe
- GV và HS bình chọn bạn kể chuyện - Hs bình chọn
hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất.
4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành:
- GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa - HS nêu ý kiến.
truyện:
+ Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt + Pa-xtơ muốn em bé khỏi bệnh nhưng
rất nhiều trước khi tiêm vắc xin cho không dám lấy em làm vật thí nghiệm vì
Giô-dép? loại vắc xin này chưa thử nghiệm trên cơ
thể người.
+ Câu chuyện muốn nói điều gì? + Ca ngợi tấm lòng nhân hậu, yêu thương
con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ.
- GV: Để cứu em bé bị chó dại cắn - HS nghe
Pa - xtơ đã đi đến một quyết định táo
bạo: Dùng thuốc chống bệnh dại mới
thí nghiệm ở động vật để tiêm cho em
bé. Ông đã thực hiện việc này một
cách thận trọng, tỉnh táo, có tính toán,
cân nhắc ông đã dồn tất cả tâm trí và
sức lực để theo dõi tiến triển của quá
trình điều trị.
- Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng
ý nghĩa truyện.
5. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ - HS nêu
nhất ?
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện - HS nghe và thực hiện
cho người thân nghe và chuẩn bị bài
sau.
__________________________
Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2021
Toán
ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Thực hiện được về tìm tỉ số phần trăm của hai số. Giải toán về tỉ số phần trăm
- Có kĩ năng làm bài.
- Yêu thích môn học. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG
- Sách giáo khoa, vở ghi, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu:
- Thực hiện được về tìm tỉ số phần trăm của hai số. Giải toán về tỉ số phần trăm
- Cách tiến hành
Bài 1. HĐ cá nhân
Tìm tỉ số phần trăm của hai số - HS đọc yêu cầu.
a) 0,9 và 3,6 b) 2,125 và 17 - HS làm bài
c) 8 và 3,5 d) 2,76 và 12 - HS nêu kết quả
- HS đọc yêu cầu
- GV nhận xét -
Bài 2. HĐ cặp đôi.
- Một vườn cây có 25 cây, trong đó có
13 cây bưởi. Hỏi số cây bưởi chiếm - HS trao đổi cặp đôi
bao nhiêu phân trăm số cây trong
vườn?
- Mời đại diện HS trình bày - HS nêu
- GV nhận xét.
Bài 3. HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu.
Lãi suất tiết kiệm là 0,4% một tháng. - HS làm bài vào vở.
Một người tiết kiệm 10 000 000 đồng. - 2 HS làm bài vào bảng phụ.
Hỏi sau một tháng số tiền gửi và tiền
lãiủa người đó là bao nhiêu
- Mời HS trình bày.
- HS trình bày bài
- Gv nhận xét. - HS nhận xét
Bài 4 Dành Cho HSNK.
a) Một đàn gà có 400 con. Hãy tính
nhẩm 5%, 10%, 15%, 20% số gà - HS nêu yêu cầu
trong đàn - HS làm bài - HS nêu kết quả.
- GV nhận xét
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Tìm 25% của 200kg - HS làm bài.
- HS nêu kết quả
____________________________
Tập làm văn
ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- HS viết được bài văn tả cảnh đẹp đúng thể loại, dùng từ đặt câu đúng.
- Dùng câu văn có hình ảnh, biết sử dụng biện tu từ làm cho bài văn có hình ánhinh
động, chân thực.
- Có kĩ năng dùng từ đặt câu.
- Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG.
- Sách giáo khoa, vở BT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu:
- Viết được bài văn tả cảnh đẹp đủ 3 phần, bố cục rõ ràng, dùng từ đặt câu đúng
- Cách tiến hành
- HĐ 1: HĐ cá nhân
-Em hãy tả một cảnh đẹp ở địa phương - HS đọc đề bài
em hoặc cảnh đẹp mà em đã từng tham
quan.
- Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở
* HĐ 2. HĐ cả lớp.
- Mời HS đọc bài làm của mình
- HS đọc bài viết
- GV nhận xét - HS nhận xét
3.Hoạt động sáng tạo:(2 phút)
- Về nhà viết lại bài cho hay hơn - HS thực hiện _____________________________
Thứ năm ngày 16 tháng 12nawm 2021
Khoa học
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
___________________________
Lịch sử-Địa lí
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
______________________________
Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2021
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
_____________________________
Tiếng Việt
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
____________________________
Tiếng Việt
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
______________________________________________
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_nguyen_van.docx



