Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
TUẦN 14
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2021
Toán
ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
- Làm các phép tính với số thập phân .
- Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,Năng lực tư duy và lập luận toán học
+ Phẩm chất cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa,...
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: Biết:
- Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
- Làm các phép tính với số thập phân .
- Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
- Học sinh làm: Phần 1; Phần 2 : Bài 1, 2.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu:
a) 758,45 + 41,28
b) 93,84 – 32,507 - Đặt tính rồi tính.
c) 7,42 x 3,7 - Học sinh tự đặt tính rồi tính kết quả.
d) 25,85 : 2,5 - HS chia sẻ kết quả
Bài 2: Tìm tỉ số % của hai số: 2,8 và
80, 540 và 1000, 19 và 30.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS tự làm bài vào vở, báo cáo kết quả
- Giáo viên gọi học sinh lên chia sẻ kết
quả và nêu cách tính.
- Giáo viên nhận xét kết luận
Bài 3: Tìm
- Tìm 15% của 335 kg HS tự làm bài vào vở, báo cáo kết quả
- Tìm 24% của 235
- Tìm 0,8% của 350
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
1 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
- Giáo viên gọi học sinh lên chia sẻ kết
quả và nêu cách tính.
- Giáo viên nhận xét kết luận
Bài 4: Viết số thập phân thích hợp vào
chỗ chấm:
a/ 9m 6dm =............................m HS tự làm bài vào vở, báo cáo kết quả
b/ 2cm2 5mm2 =.....................cm2
c/ 5 tấn 62kg =.........................tấn
d/ 2 phút =..........................phút
Bài 5: Cá nhân
Lớp 5B có số học sinh nam là 12 em
chiếm 40% số học sinh cả lớp
a. Tính số học sinh nữ
b. Tính số học sinh cả lớp HS tự làm bài vào vở, báo cáo kết quả
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét chữa bài.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Tìm tỉ số phần trăm của 19 và 25 - HS tính:
Tỉ số phần trăm của 19 và 25 là:
19 : 25 = 0,76
0,76 = 76%
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà tính tỉ lệ phần trăm giữa số - HS nghe và thực hiện
học sinh nữ và số học sinh nam của lớp
em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
---------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ và văn học : phân biệt từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ
Tiếng Việt.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: Biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Phiếu ghi tên các bài tập đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(4 phút)
2 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
- Cho HS thi nêu lại Từ đồng nghĩa, - HS thi đọc
trái nghĩa.
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (28 phút)
*Mục tiêu: Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2
*Cách tiến hành:
Câu 1 : Trong mỗi nhóm từ dưới đây, - HS đọc yêu cầu đề
từ nào không cùng nhóm với các từ - HS làm bài cá nhân trên phiếu, chia sẻ
còn lại: kết quả
a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang
sơn, sông núi, nước nhà, non sông,
nước non, non nước.
b) Quê hương, quê quán, quê cha đất
tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê
hương xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân
- Yêu cầu HS trình bày bài
Câu 2 : Chọn từ ngữ thích hợp nhất
trong các từ sau để điền vào chỗ
trống: im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.
Cảnh vật trưa hè ở đây ..., cây cối - HS đọc yêu cầu đề
đứng..., không gian..., không một - HS làm bài cá nhân trên phiếu, chia sẻ
tiếng động nhỏ. kết quả
Cảnh vật trưa hè ở đây yên tĩnh, cây
cối đứng im lìm, không gian vắng
lặng, không một tiếng động nhỏ.
Câu 3 : Tìm và điền tiếp các từ đồng
nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và
chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm:
a) Cắt, thái, ... - HS đọc yêu cầu đề
b) To, lớn,... - HS làm bài cá nhân trên phiếu, chia sẻ
c) Chăm, chăm chỉ,... kết quả
a) Cắt, thái, chặt, băm, chém, phát,
xén, cưa, xẻ, bổ,
→ Nghĩa chung: chia cắt đối tượng
thành những phần nhỏ
b) To, lớn, to tát, vĩ đại, hùng vĩ
→ Nghĩa chung: Có kích thướ ,
cường độ quá mức bình thường
c) Chăm, chăm chỉ, chịu khó, cần cù,
siêng năng
→ Nghĩa chung: Làm nhiều và làm
đều đặn một việc gì đó
Câu 4 : Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
3 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền
lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, - HS đọc yêu cầu đề
thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn - HS làm bài cá nhân trên phiếu, chia sẻ
thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết quả
kết, hoà bình. • thật thà – dối trá;
- GV nhận xét, kết luận • giỏi giang – kém cỏi;
• cứng cỏi – yếu ớt;
• hiền lành – độc ác;
• nhỏ bé – to lớn;
• nông cạn – sâu sắc;
• sáng sủa – tối tăm;
• thuận lợi – khó khăn;
• vui vẻ - buồn bã;
• cao thượng – thấp hèn;
• cẩn thận – cẩu thả;
• siêng năng – lười biếng;
• nhanh nhảu – chậm chạp;
• đoàn kết – chia rẽ.
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Đặt 3 câu với 3 cặp từ trái nghĩa ở - HS nêu: hiền lành – độc ác;
BT4 • Lọ lem thì hiền lành còn phù thủy
thì độc ác
- vui vẻ - buồn bã;
• Hoàng luôn vui vẻ, hòa đồng với
mọi người
• Liên luôn buồn bã khi gặp chuyện
xui xẻo
- cẩn thận – cẩu thả;
• Anh Ba làm việc cẩn thận, tỉ mỉ
• Anh Bốn luôn làm việc cẩu thả,
không đạt hiệu quả cao
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------
Kĩ thuật
LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ VÀ MỘT SỐ GIỐNG GÀ Ở NƯỚC TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Biết được lợi ích của việc nuôi gà.
- Nêu được lợi ích của việc nuôi gà.
- Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở
nước ta.
4 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
- Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được
nuôi ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác
+ Có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi. Yêu quý vật nuôi, giúp gia đình chăm sóc
chúng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
* Giáo viên:
- Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà
- Phiếu học tập : + Em hãy kễ các sản phẩm của việc chăn nuôi gà
+ Nuội gà em lại những lợi ích gì?
+ Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà và trứng gà.
- Bảng phụ .
* Học sinh: Sách, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát. - HS hát.
- Kiểm tra sản phẩm của học sinh. - HS trưng bày sản phẩm.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS ghi vở.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
*Mục tiêu: Biết được lợi ích của việc nuôi gà.
-Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều
ở nước ta.
-Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được
nuôi ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
*Cách tiến hành:
Hoạt động1:Tìm hiểu lợi ích của việc
nuôi gà: - Nhóm trưởng điều khiển
- Nêu cách thực hiện hoạt động 1 .
- Hướng dẫn HS tìm thông tin . - Thảo luận nhóm về việc nuôi gà.
- Đọc SGK , quan sát các hình ảnh trong
- GV nhận xét, bổ sung. bài học và liên hệ với thực tiễn nuôi gà ở
gia đình, địa phương.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS theo dõi ghi nhớ.
Các sản - Thịt gà, trứng gà.
phẩm - Lông gà
của nuôi - Phân gà
gà
- Gà lớn nhanh và có khả năng đẻ nhiều trứng / năm.
Lợi ích
- Cung cấp thịt , trứng dùng đđể làm thực phẩm hằng ngày . Trong
của việc
thịt gà, trứng gà có nhiều chất bổ, nhất là chất đđạm . Từ thịt gà ,
nuôi gà
trứng gà có thể chế biến thành nhiều món ăn khác nhau.
5 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
- Đem lại nguồn thu nhập kinh tế chủ yếu của nhiều gia đình ở nông
thôn.
- Nuội gà tận dụng được nguồn thức ăn sẵn có trong thiên nhiên.
- Cung cấp phân bón cho trồng trọt.
HĐ2: Đánh giá kết quả học tập
- GV nêu một số câu hỏi trắc
nghiệm để đánh giá kết quả học - Hãy đánh dấu X vào ô trống ở câu trả lời
tập của HS. đúng.
Lợi ích của việc nuôi gà là:
+ Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm.
+ Cung cấp chất bột đường.
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
chế biến thực phẩm.
+ Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn
nuôi
+ Làm thức ăn cho vật nuơi.
+Làm cho môi trường xanh ,sạch, đẹp.
+ Cung cấp phân bón cho cây trồng.
- GV nhận xét phiếu BT + Xuất khẩu.
- HS làm bài –báo cáo kết quả làm bài tập.
* Hoạt động 1:
- Kể tên một số giống gà được nuôi - HS theo dõi .
nhiều ở nước ta và địa phương.
- GV nêu hiện nay ở nước ta nuôi - HS kể tên giống gà mà mình biết .
rất nhiều giống gà khác nhau . Em - HS kể tên các giống gà :Gà nội, gà nhập
nào có thể kể tên một số giống gà nội, gà lai, Gà ri,gà Đông Cảo,gà mía, gà
mà em biết? ác gà Tam Hoàng, gà lơ-go
* GV kết luận hoạt động 1: Có
nhiều giống gà được nuôi nhiều ở
nước ta. Có những giống gà nội
như gà gi , gà đông cảo, gà mía , gà - HS nghe .
ác...Có những giống gà nhập nội - HS thảo luận.
như gà tam hoàng , gà lơ go , gà rốt
, Có những giống gà lai như gà rốt -
ri ...
* Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm
của một số giống gà được nuôi
nhiều ở nước ta .
- GV cho HS thảo luận trên phiếu - Các nhóm trình bày .
học tập. - HS nghe GV kết luận.
- GV phát phiếu cho HS thảo luận .
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả
- GV nhận xét kết quả làm việc của
từng nhóm
6 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
- GV kết luận nội dung bài học.
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Gv nhận xét tinh thần thái độ và - HS nghe và thực hiện
kết quả học tập của HS.
- Nhà em có nuôi gà không ? Đó là
những loại gà nào ?
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà giúp gia đình chăm sóc gà - HS nghe và thực hiện
(nếu nhà nuôi gà)
- Tìm hiểu về hoạt động chăn nuôi
gà ở địa phương em ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2021
Kể chuyện
ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.+Năng lực ngôn ngữ: Học sinh kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về
những người đã góp sức mình chống lại cái đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của
nhân dân theo gợi ý của SGK.
+ Năng lực văn học: Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện, biết nghe và nhận xét
lời kể của bạn .
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: Giáo dục tinh thần quan tâm đến nhân dân của Bác..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Một số truyện có nội dung nói về những người đã góp sức mình
chống lại cái đói nghèo,lạc hậu,vì hạnh phúc của nhân dân.
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động Khởi động (5’)
7 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
- Cho HS thi kể lại một đoạn câu chuyện - HS thi kể
“Pa-xtơ và em bé”.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài: Đất nước ta có biết bao - HS ghi vở
người đang gặp hoàn cảnh khó khăn cần
sự giúp đỡ của mọi người.Trong tiết kể
chuyện hôm nay các em sẽ kể cho cô và
cả lớp nghe về những người có công giúp
nhiều người thoát khỏi cảnh nghèo đói và
lạc hậu mà các em được biết biết qua
những câu chuyện em đã nghe hoặc đã
đọc.
2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8p)
* Mục tiêu: Học sinh kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người
đã góp sức mình chống lại cái đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo
gợi ý của SGK.
* Cách tiến hành:
* Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề.
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề
- Đề yêu cầu làm gì? Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe
hay đã đọc nói về những người đã góp
sức mình chống lại cái đói nghèo, lạc
hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
- Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK - HS tiếp nối nhau đọc gợi ý SGK
- Giới thiệu câu chuyện mình chọn? Đó - HS tiếp nối nhau giới thiệu
là truyện gì? Em đọc truyện đó trong
sách, báo nào? Hoặc em nghe truyện ấy ở
đâu?
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu: Kể được câu chuyện theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên
nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có
câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện
mình kể.
- Nhận xét, tuyên dương - HS nghe
3. Hoạt động ứng dụng: (3’)
- Địa phương em đã làm những gì để - HS nêu
chống lại đói nghèo, lạc hậu ?
4. Hoạt động sáng tạo:(1phút)
- Nếu sau này em là lãnh đạo của địa - HS nêu
phương thì em sẽ làm những gì để chống
8 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
lại đói nghèo, lạc hậu ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------
Toán
ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Làm các phép tính với số thập phân và giải toán về tỉ số % .
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,Năng lực tư duy và lập luận toán học
+ Phẩm chất cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa,...
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: Biết:
- Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
- Làm các phép tính với số thập phân .
- Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu:
a) 938,25 + 41,85
b) 85,63 – 32,308 - Đặt tính rồi tính.
c ) 981,45 x 32,2 - Học sinh tự đặt tính rồi tính kết quả.
b) 133, 536 : 5,2 - HS chia sẻ kết quả
Bài 2: Tìm X
a) X + 1,25 = 13,5 : 4,5
b) X x 4,25 = 1,7 x 34
- Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS tự làm bài vào vở, báo cáo kết quả
- Giáo viên gọi học sinh lên chia sẻ kết
quả và nêu cách tính.
- Giáo viên nhận xét kết luận
Bài 3: Trong vườn có 80 cây xoài và
nhãn, trong đó có 30 cây xoài. Tính tỉ HS tự làm bài vào vở, báo cáo kết quả
9 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
số phần trăm của số cây xoài so với số
cây nhãn?
Bài 4. Một kho chứa 1000 bao gạo,
trong đó có 450 bao gạo nếp, còn lại là
các bao gạo tẻ. Hỏi:
a) Số bao gạo nếp chiếm bao nhiêu
phần trăm số bao gạo trong kho?
b) Tỉ số phần trăm của số bao gạo tẻ và
số bao gạo trong kho là bao
nhiêu?
- Giáo viên nhận xét kết luận
- Cho HS đọc bài và tự làm bài vào vở.
- Gv quan sát, uốn nắn HS
BT dành cho HSNK
Với cùng một số tiền, ngày thường mua
được 5 bông hoa còn ngày lễ chỉ mua
được 4 bông hoa. Hỏi giá hoa ngày lễ
tăng hay giảm bao nhiêu
phần trăm so với ngày thường?
3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
Một xưởng may đã dùng hết 350 m vải - HS tính:
để may quần áo, trong đó số vải may
quần chiếm 60%. Vậy số vải may áo là
bao nhiêu?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
---------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2021
Toán
ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Thực hiện đúng các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu
thức, giải toán có lời văn .
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,Năng lực tư duy và lập luận toán học
+ Phẩm chất Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên:sách giáo khoa, bảng phụ
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, bảng con
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
10 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Gọi 1 học sinh nêu quy tắc cộng, trừ - HS nêu quy tắc.
số thập phân.
- Thực hành tính: 234,5 + 67,8 =... - HS tính bảng con.
- Gọi 1 học sinh nêu quy tắc nhân số - HS nêu và thực hiện yêu cầu.
thập phân với số thập phân và thực
hiện tính: 4,56 3,06 =...
- Giáo viên nhận xét. - HS nhận xét
- Giới thiệu bài. Để thực hành vận - HS lắng nghe, ghi vở.
dụng các quy tắc thực hiện các phép
tính đối với số thập phân, hôm nay
chúng ta học bài: Luyện tập chung.
2. HĐ thực hành: (28 phút)
*Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của
biểu thức, giải toán có lời văn .
- HS làm bài 1(a,b,c), bài 2(a), bài 3.
*Cách tiến hành:
Bài 1(a,b,c): Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Giáo viên nhận xét, kết luận - Học sinh làm bài vào vở, chia sẻ kết
quả
a) 266,22: 34 = 7,83 b) 483:35 = 13,8
c) 91,08 : 3,6 = 25,3
Bài 2a: Cá nhân
- Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại về - Học sinh nhắc lại.
thứ tự thực hiện phép tính trong biểu
thức số.
- Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm bài vào vở, chia sẻ trước
- GV nhận xét, kết luận lớp
a) (128,4 - 73,2) : 2,4 - 18,32
= 55,2 : 2,4 - 18,32
= 23 - 18,32
= 4,68
Bài 3:Cặp đôi
- Giáo viên gọi HS đọc đề bài - 1 học sinh đọc
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi - Học sinh thảo luận cặp đôi làm bài vào
vở, đổi vở để kiểm tra chéo
Giải
Số giờ mà động cơ đó chạy là:
120 : 0,5 = 240 (giờ)
Đáp số: 240 giờ.
Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân
- HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
- Giáo viên cho HS chốt cách tìm a) x - 1,27 = 13,5 : 4,5
11 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
SBT, Số hạng, thừa số chưa biết x - 1,27 = 3
x = 3 + 1,27
x = 4,27
b) x + 18,7 = 50,5 : 2,5
x + 18,7 = 20,2
x = 20,2 - 18,7
x = 1,5
c) X x 12,5 = 6 x 2,5
X x 12,5 = 15
X = 15 : 12,5
X = 1,2
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức thực - HS làm bài:
hiện phép tính sau: + Cách 1:
Tính bằng hai cách: 4,8 : 1,5 - 1,8 : 1,5 = 3,2 - 1,2
4,8 : 1,5 - 1,8 : 1,5 = 2
+ Cách 2:
4,8 : 1,5 - 1,8 : 1,5 = (4,8 - 1,8) : 1,5
= 3 : 1,5
= 2
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Cách 2 của phần ứng dụng vận dụng - Vận dụng tính chất "Một hiệu chia cho
tính chất gì của phép tính để làm ? một số"
- Về nhà tìm các phép tính tương tự - HS nghe và thực hiện
để luyện tập thêm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
------------------------------------------------------------
Tập làm văn
ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ và văn học:Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại
kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong HKI, đủ 3 phần (phần đầu thư, phần
chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết .
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: Yêu quý, trân trọng tình cảm gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, giấy viết thư.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
12 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS nêu bố cục của một bức thư - HS nêu
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn
luyện của bản thân trong HKI, đủ 3 phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối
thư), đủ nội dung cần thiết .
* Cách tiến hành:
- Một vài học sinh đọc yêu cầu bài - Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
- Yêu cầu HS đọc gợi ý. - 2 HS đọc
- GV lưu ý HS: viết chân thực, kể đúng
những thành tích cố gắng của em trong
học kì I vừa qua, thể hiện được tình
cảm với người thân.
- Yêu cầu HS làm bài - Học sinh viết thư.
- Trình bày kết quả - Học sinh nối tiếp đọc lại thư đã viết.
- GV nhận xét - HS khác nhận xét
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cấu tạo một bức thư gồm mấy phần ? - HS nêu: Cấu tạo một bức thư gồm có
Đó là những phần nào ? 3 phần: phần đầu thư, phần chính và
phần cuối thư.
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà luyện viết lại bức thư cho hay - HS nghe và thực hiện.
hơn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2021
Khoa học
CHẤT DẺO. TƠ SỢI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo
- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
* Có cơ hội hình thành và phát triển:
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức
vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
13 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
* Lồng ghép GDKNS :
Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu.
Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra.
Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu.
Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
Kĩ năng bình luận về cách làm và kết quả quan sát.
Kĩ năng giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 64 , 65,66, một số đồ vật bằng chất dẻo và tơ
sợi .
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Nêu cách sản xuất, tính chất, công dụng của - HS nêu
cao su - HS nghe
- GV nhận xét - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(27 phút)
* Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo
Nhận biết một số tính chất của tơ sợi
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, độ
cứng của một số sản phẩm được làm ra từ
chất dẻo.
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát một - Thảo luận nhóm.
số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết - Đại diện các nhóm lên trình bày.
hợp quan sát các hình trang 64 SGK để tìm - Lớp nhận xét, hoàn chỉnh kết quả:
hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu
bằng chất dẻo. được sức nén; các máng luồn dây điện
thường không cứng lắm, không thấm
nước.
Hình 2: Các loại ống nhựa có màu
trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể
cuộn lại được, không thấm nước.
Hình 3: Áo mưa mỏng mềm, không
- GV nhận xét, thống nhất các kết quả thấm nước
Hoạt động 2: Tìm hiểu chất, công dụng và Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không
cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. thấm nước.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong mục
14 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
Bạn cần biết ở trang 65 SGK và trả lời các
câu hỏi. - HS thực hiện theo cặp đôi
- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi
- Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh
+ Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không? Nó các đáp án:
được làm ra từ gì? + Chất dẻo không có sẵn trong tự
nhiên,nó được làm ra từ than đá và
+ Nêu tính chất chung của chất dẻo
dầu mỏ
+ Nêu tính chất của chất dẻo là cách
+ Ngày này, chất dẻo có thể thay thế những điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ,
vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm có tính dẻo ở nhiệt độ cao
thường dùng hằng ngày? Tại sao? + Ngày nay, các sản phẩm bằng chất
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy
dẻo. tinh, vải và kim loại vì chúng bền,
nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ.
- GV nhận xét, thống nhất các kết quả + Các đồ dùng bằng chất dẻo sau khi
- GV tổ chức cho HS thi kể tên các đồ dùng dùng xong cần được rửa sạch và lau
được làm bằng chất dẻo. Trong cùng một chùi bảo đảm vệ sinh
khoảng thời gian, nhóm nào viết được tên - Thi đua tiếp sức
nhiều đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó - Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo
thắng. mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải,
chuỗi, hạt, nút áo, thắt lưng, bàn, ghế,
túi đựng hàng, áo, quần, bí tất, dép,
Hoạt động 3: Kể tên một số loại tơ sợi. keo dán, phủ ngoài bìa sách, dây dù,
- GV yêu cầu HS ngồi cạnh nhau, quan sát vải dù,..
áo của nhau và kể tên một số loại vải dùng để
may áo, quần, chăn, màn - Nhiều HS kể tên
- GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận nhóm
các câu hỏi sau:
+ Quan sát tranh 1, 2, 3 SGK trang 66 và cho - Các nhóm quan sát, thảo luận
biết hình nào liên quan đến việc làm ra sợi - Đại diện nhóm trình bày
bông, tơ tằm, sợi đay? - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh
+Hình1: Liên quan đến việc làm ra
sợi đay.
+Hình2: Liên quan đến việc làm ra
sợi bông.
+ Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, sợi gai, +Hình3: Liên quan đến việc làm ra
loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có sợi tơ tằm.
nguồn gốc từ động vật? + Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi
- GV nhận xét, thống nhất các kết quả: Các bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai
sợi có nguồn gốc thực vật hoặc động vật + Các sợi có nguồn gốc động vật: tơ
được gọi là tơ sợi tự nhiên. Ngoài ra còn có tằm.
loại tơ được làm ra từ chất dẻo như các loại
sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo
Hoạt động 4: Thực hành phân biệt tơ sợi
tự nhiên và tơ sợi nhân tạo
15 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
- GV làm thực hành yêu cầu HS quan sát, nêu
nhận xét:
+ Đốt mẫu sợi tơ tự nhiên
+ Đốt mẫu sợi tơ nhân tạo - Quan sát thí nghiệm, nêu nhận xét:
-GV chốt: Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo
thành tàn tro
+ Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại .
Hoạt động 5: Tìm hiểu đặc điểm sản
phẩm từ tơ sợi.
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông
tin SGK để hoàn thành phiếu học tập sau:
Loại tơ sợi Đặc điểm
1.Tơ sợi tự nhiên
- Sợi bông - Các nhóm thực hiện
- Tơ tằm - Đại diện các nhóm trình bày
2.Tơ sợi nhân tạo - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh
- Sợi ni lông các kết quả:
- GV nhận xét, thống nhất các kết quả +Vải bông có thể mỏng, nhẹ hoặc
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. cũng có thể rất dày. Quần áo may
bằng vải bông thoáng mát về mùa hè
và ấm về mùa đông.
+Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp,
óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và
mát khi trời nóng.
+Vải ni-lông khô nhanh, không thấm
nước, dai, bền và không nhàu.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài học
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Em bảo quản đồ dùng bằng chất dẻo trong - HS nêu
gia đình như thế nào ?
- Em làm gì để bảo quản quần áo của mình
được bền đẹp hơn ?
4.Hoạt động sáng tạo:(2 phút)
- Học ghi nhớ. - HS nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------
16 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
------------------------------------------------------------------------------------------------------
\
17
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc



