Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13
Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2021
Tập đọc
ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của
bản thân trong HKI, đủ 3 phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội
dung cần thiết .
- Có kĩ năng viết thư cho người thân.
- Yêu quý, trân trọng tình cảm gia đình.
- Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, yêu thương
II. ĐỒ DÙNG:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, giấy viết thư.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn
luyện của bản thân trong HKI, đủ 3 phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối
thư), đủ nội dung cần thiết .
* Cách tiến hành:
- Một vài học sinh đọc yêu cầu bài - Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
- Yêu cầu HS đọc gợi ý. - 2 HS đọc
- GV lưu ý HS: viết chân thực, kể đúng
những thành tích cố gắng của em trong
học kì I vừa qua, thể hiện được tình
cảm với người thân.
- Yêu cầu HS làm bài - Học sinh viết thư.
- Trình bày kết quả - Học sinh nối tiếp đọc lại thư đã viết.
- GV nhận xét - HS khác nhận xét
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cấu tạo một bức thư gồm mấy phần ? - HS nêu: Cấu tạo một bức thư gồm có
Đó là những phần nào ? 3 phần: phần đầu thư, phần chính và
phần cuối thư.
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà luyện viết lại bức thư cho hay - HS nghe và thực hiện.
hơn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
___________________________
Chính tả
ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Năng lực ngôn ngữ: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng
110 tiếng / phút; Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2 .
- Năng lực văn học: đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn
dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
- Rèn kĩ năng phân biết nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ Tiếng Việt.
- Biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
- Góp phần hình thành phẩm chấ chăm chỉ, nhân hậu
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Phiếu ghi tên các bài tập đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút)
- Cho HS thi đọc thuộc lòng một bài - HS thi đọc
thơ mà HS thích.
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động kiểm tra đọc:(15 phút)
*Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng /
phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ;
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS lên bảng bốc thăm
phiếu bài đọc - HS gắp thăm và trả lời câu hỏi
- Yêu cầu HS đọc bài
- GV nhận xét - HS đọc bài
- HS nghe
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2
*Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu đề
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân trên phiếu, chia sẻ
- Yêu cầu HS trình bày bài kết quả
a. Tìm trong bài thơ một từ đồng - Từ biên giới
nghĩa với từ biên cương ?
b. Trong khổ thơ 1 các từ đầu và - Nghĩa chuyển
ngọn được dùng với nghĩa gốc hay
nghĩa chuyển ?
c. Có những đại từ xưng hô nào được - Đại từ xưng hô em và ta
dùng trong bài thơ ?
d. Viết một câu miêu tả hình ảnh mà - Viết theo cảm nhận
câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi
ra cho em.
- GV nhận xét, kết luận
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Tìm đại từ trong câu thơ sau: - HS nêu: Đại từ là ông, tôi
Cái cò, cái vạc, cái nông
Sao mày giẫm lúa nhà ông hỡi cò
Không, không, tôi đứng trên bờ
Mẹ con cái vạc đổ ngờ cho tôi.
5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn nói - HS nghe và thực hiện
về một người bạn thân trong đó có sử
dụng đại từ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
_______________________________
Toán
HÌNH THANG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Nêu được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình
đã học, nêu được đặc điểm hình thang vuông .Học sinh làm bài 1, 2, 4 .
- Có kĩ năng quan sát, nhận biết các hình thang khác nhau.
- Yêu thích môn học.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Sách giáo khoa, giấy, thước, 4 thanh nhựa - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3-5phút)
- Cho HS thi vẽ tam giác vuông - HS thi vẽ
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hình thang .
- Nêu được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các
hình đã học .
- Nhận biết hình thang vuông .
*Cách tiến hành:
*Hình thành biểu tượng về hình
thang
- GV vẽ lên bảng "cái thang" - HS quan sát
- Hãy tìm điểm giống nhau giữa cái - Hình ABCD giống như cái thang nhưng
thang và hình ABCD chỉ có 2 bậc
- GV: Vậy hình ABCD giống cái
thang được gọi là hình thang.
* Nhận biết một số đặc điểm của
hình thang.
- Cho HS thảo luận nhóm 4, nhận biết - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp
đặc điểm của hình thang, chẳng hạn
như: - Hình thang ABCD có 4 cạnh là AB,
+ Hình thang ABCD có mấy cạnh? BC, CD, DA.
- Hình thang là hình có 4 cạnh trong đó
+ Các cạnh của hình thang có gì đặc có 2 cạnh song song với nhau
biệt? - Hình thang là hình có 4 cạnh trong đó
+ Vậy hình thang là hình như thế có 2 cạnh song song với nhau
nào? - Hai cạnh đáy AB và DC song song với
+ Hãy chỉ rõ các cạnh đáy, các cạnh nhau.
bên của hình thang ABCD - Hai cạnh bên là là AD và BC
- GVKL : Cạnh AB gọi là cạnh đáy
bé, cạnh CD gọi là đáy lớn
- GV kẻ đường cao AH của hình - HS quan sát
thang ABCD
+ AH gọi là đường cao. Độ dài AH
gọi là chiều cao.
+ Đường cao AH vuông góc với 2
đáy AB và CD
- HS nhắc lại - Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của
hình thang
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu Học sinh làm bài 1, 2, 4 .
*Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
quả
- GV nhận xét, kết luận - Các hình thang là H1, H2, H4, H5, H6
- Vì sao H3 không phải là hình thang? - Vì H3 không có cặp cạnh đối diện song
song
Bài 2: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu - HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét , kết luận
- Trong 3 hình, hình nào có 4 cạnh, 4 - Cả ba hình đều có 4 cạnh, 4 góc
góc ?
- Hình nào có 2 cặp cạnh đối diện// ? - H1 và H2 có 2 cặp cạnh đối diện//, còn
H3 chỉ có một cặp cạnh đối diện //
- Hình nào có 4 góc vuông? - Hình 1
- Trong 3 hình hình nào là hình thang - H3 là hình thang
Bài 4: Cặp đôi
- GV vẽ hình, cho HS thảo luận cặp - HS quan sát và trả lời câu hỏi
đôi theo câu hỏi:
- Đọc tên hình trên bảng? - Hình thang ABCD
- Hình thang ABCD có những góc - Có góc A và góc B là 2 góc vuông
nào là góc vuông ?
- Cạnh bên nào vuông góc với 2 đáy? - Cạnh bên AD vuông góc với đáy AB và
DC
- GV kết luận : Đó là hình thang - HS nghe
vuông.
Bài 3(HSNK): Cá nhân
- Cho HS tự đọc bài và làm bài
- GV quan sát, giúp đỡ khi cần thiết. - HS đọc bài và làm bài
- HS thực hiện vẽ thao tác trên giấy kẻ ô
vuông.Báo cáo kết quả
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS luyện tập vẽ hình thang vào - HS nghe và thực hiện
vở nháp, nêu đáy lớn, đáy bé của hình
thang đó.
5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà so sánh điểm giống và khác - HS nghe và thực hiện
nhau giữa hình thang và hình chữ
nhật. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
___________________________
Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm2021
Toán
ÔN TẬP.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Ôn lại kiến thức đã học về số thập phân. Làm được BT 1,2,3
- Có kĩ năng đọc, viết số thập phân.
- yêu thích môn học.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3- 5phút)
- Mời HS hát 1 bài. - HS hát
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: - HS đọc, viết số thập phân
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm bài cá nhân. - HS đọc yêu cầu
- a) Gọi HS nêu miệng. - HS làm bài.
b) Viết số thập phân: - HS đọc: 4,9; 8,79 ; 52,744;
602, 057; 0,703
- Chín đơn vị, năm phần mười. - HS viết vào vở.
- Ha mươi sáu đơn vị, hai phần mười - 5 HS lên bảng viết
bảy phần trăm. 9,5; 26,27 ; 65, 568 ; 2021, 08
- Sáu mươi lăm đơn vị, năm phần 0, 005
mười, sáu phần trăm, tám phần nghìn.
- Hai nghìn không trăm hai mươi mốt
đơn vị, tám phần trăm.
- Không đơn vị, năm phần nghìn - GV nhận xét, bổ sung
Bài tập 2: Viết các số sau thành số thập
-HS đọc yêu cầu
phân.
9 45 125 473 6508
6 ; 28 ; ; ;
10 100 10 100 1000
- Yêu cầu HS HĐ nhóm 2 - HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm chia sẻ trước
lớp.
6,9 ; 28,45 ; 12,5 ; 4,73; 6,508
- GV nhận xét.
Bài tập 3 : Viết các số thập phân sau - HS đọc yêu cầu
thành phân số thập phân - HS làm bài vào vở.
0,5 ; 0,07 ; 2,5 ; 16, 25 ; 0,75 - 3 HS lên bảng chữa bài.
- Yêu cầu HS HĐ cá nhân.
- GV nhận xét.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Viết số thập phân vào chỗ chấm. - HS làm bài
21dm = .....m 2245g = ....kg 21dm = 2,1m 2245g = 2,245kg
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
________________________
Khoa học
NHÔM, ĐÁ VÔI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Nêu được một số tính chất của nhôm , nêu được một số ứng dụng của nhôm trong
sản xuất và đời sống . Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi .
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng .
- Sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí, bảo vệ môi trường. Quan sát, nhận biết đá
vôi .
* GDBVMT: Nêu được nhôm là những nguyên liệu quý và có hạn nên khai thác phải
hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường. Biết được cách sản xuất đá vôi thành vôi và
việc bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất đó.
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến
thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG
- Giáo viên: Sách giáo khoa, một số đồ dùng bằng nhôm; hình minh họa trang 52,
53; thìa, cặp lồng bằng nhôm thật
- Học sinh: Sách giáo khoa. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3- 5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
tên" với các câu hỏi sau:
+ Hãy nêu tính chất của đồng và hợp
kim của đồng ?
+ Kể tên những đồ dùng khác được
làm bằng đồng và hợp kim của đồng?
+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng
bằng đồng có trong nhà bạn?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài- Ghi bảng
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
* Mục tiêu:
- Nêu được một số tính chất của nhôm .
- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống .
- Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi .
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Một số đồ dùng bằng
nhôm
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - Các nhóm nêu tên các đồ vật, đồ dùng,
máy móc làm bằng nhôm.
+ Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm - HS cùng trao đổi và thống nhất:
các đồ dùng bằng nhôm mà em biết + Các đồ dùng làm bằng nhôm: xoong,
chảo, ấm đun nước, thìa, muôi, cặp lồng
đựng thức ăn, mâm,...
+ Em còn biết những dụng cụ nào + Khung cửa sổ, chắn bùn xe đạp, một số
làm bằng nhôm? bộ phận của xe máy, tàu hỏa, ô tô,...
*Hoạt động 2: So sánh nguồn gốc và
tính chất giữa nhôm và hợp kim của
nhôm
- Tổ chức cho HS hoạt động theo - Các nhóm nhận đồ dùng học tập và hoạt
nhóm động theo nhóm
- GV phát cho mỗi nhóm một số đồ
dùng bằng nhôm
+ Yêu cầu HS quan sát vật thật, đọc
thông tin trong SGK và hoàn thành
phiếu thảo luận so sánh về nguồn gốc
tính chất giữa nhôm và hợp kim của
nhôm - GV nhận xét kết quả thảo luận của - 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận cả lớp
HS bổ sung
+ Nhôm được sản xuất từ quặng nhôm.
+ Trong tự nhiên nhôm có ở đâu? + Nhôm có màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ
+ Nhôm có những tính chất gì? hơn sắt và đồng; có thể kéo thành sợi, dát
mỏng. Nhôm không bị gỉ, tuy nhiên một số
a - xít có thể ăn mòn nhôm. Nhôm có tính
dẫn điện, dẫn nhiệt.
+ Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm để
tạo ra hợp kim của nhôm.
+ Nhôm có thể pha trộn với những - HS nêu theo hiểu biết về cách sử dụng đồ
kim loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm trong gia đình
nhôm? + Những đồ dùng bằng nhôm dùng xong
+ Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng phải rửa sạch, để nơi khô ráo, khi bưng bê
bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm các đồ dùng bằng nhôm phải nhẹ nhàng vì
có trong gia đình em? chúng mềm và dễ bị cong, vênh, méo.
+ Lưu ý không nên đựng những thức ăn có
vị chua lâu trong nồi nhôm vì nhôm dễ bị
các a xít ăn mòn. Không nên dùng tay
không để bưng, bê, cầm khi dụng cụ đang
nấu thức ăn. Vì nhôm dẫn nhiệt tốt, dễ bị
bỏng.
* Hoạt động 3: Tính chất của đá vôi.
*Tiến trình đề xuất
a. Đưa ra tình huống xuất phát và
nêu vấn đề
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ - 3 HS nối tiếp nhau nêu
trang 54 SGK, kể tên các vùng núi đá
vôi đó
- Em còn biết ở vùng nào nước ta có - Động Hương Tích ở Hà Nội.
nhiều đá vôi và núi đá vôi? Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh, Quãng
*GV Theo em đá vôi có tính chất gì? Bình
b. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của
HS - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu - HS làm việc cá nhân
biết ban đầu của mình về tính chất của
đá vôi vào vở Ghi chép khoa học.
- Ví dụ:+ Đá vôi rất cứng
- Yêu cầu HS nêu kết quả
+ Đá vôi không cứng lắm
+ Đá vôi khi bỏ vào nước thì tan ra
+ Đá vôi được dùng để ăn trầu
+ Đá vôi được dùng để quét tường
+ Đá vôi có màu trắng
c. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết)
và phương án tìm tòi.
- GV hướng dẫn HS so sánh sự giống - HS so sánh
nhau và khác nhau của các ý kiến ban
đầu
- Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi
liên quan đến nội dung kiến thức tìm - HS đề xuất câu hỏi
hiểu về tính chất của đá vôi.
- GV tổng hợp , chỉnh sửa và nhóm các
câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu
về tính chất của đá vôi và ghi lên bảng.
- Đá vôi cứng hơn hay mềm hơn đá
cuội?
- Dưới tác dụng của a xít, chất lỏng, đá
vôi có phản ứng gì?
- GV tổ chức cho HS thảo luận, đề
xuất phương án tìm tòi để trả lời các
câu hỏi trên.
d. Thực hiện phương án tìm tòi:
- HS thảo luận
- GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán
vào vở Ghi chép khoa học trước khi
làm thí nghiệm nghiên cứu.
- HS viết câu hỏi dự đoán vào vở
- GV gợi ý để các em làm thí nghiệm: Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận + Để trả lời câu hỏi 1. HS lấy đá vôi
cọ sát lên hòn đá cuội rồi lấy đá cuội
cọ sát lên hòn đá vôi. Quan sát chỗ cọ
sát và nhận xét, kết luận.
- HS thực hành
- Khi cọ sát 1 hòn đá cuội vào một hòn đá
vôi thì có hiện tượng: Chỗ cọ sát ở hòn đá
+ Để trả lời câu hỏi 2 HS làm thí vôi bị mài mòn, chỗ cọ sát ở hòn đá cuội có
nghiệm. màu trắng, đó là vụn của đá vôi.
*Thí nghiệm 1: Sử dụng 2 cốc nhựa *Kết luận: Đá vôi mềm hơn đá cuội
đựng nước lọc, bỏ vào cốc thứ nhất 1
hòn đá cuội nhỏ, bỏ vào cốc thứ hai 1
hòn đá vôi nhỏ. HS quan sát hiện
tượng xảy ra.
- HS thực hành theo yêu cầu
*Thí nghiệm 2: Nhỏ giấm vào hòn đá
+ Hiện tượng: đá cuội không tác dụng (
vôi và hòn đá cuội. Quan sát hiện
không có sự biến đổi) khi gặp nước hoặc
tượng xảy ra.
giấm chua ( có a xít ) nhưng đá vôi khi được
e. Kết luận kiến thức: bỏ vào thùng nước sẽ sôi lên, nhão ra và bốc
khói; khi gặp a xít sẽ sủi bọt và có khói bay
- GV yêu cầu HS ghi thông tin vào
lên.
bảng trong vở sau khi làm thí nghiệm.
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết
quả - HS ghi thông tin vào bảng trong vở Ghi
chép khoa học.
- GV hướng dẫn HS so sánh lại với các
suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 - HS các nhóm báo cáo kết quả:
để khắc sâu kiến thức và đói chiếu với
+ Đá vôi không cứng lắm, dễ bị vỡ vụn, dễ
mục Bạn cần biết ở SGK
bị mòn, sủi bọt khi gặp giấm, nhão ra và sôi
*Hoạt động 4: Công dụng của đá vôi lên khi gặp nước.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả
lời câu hỏi
- HS thảo luận theo cặp
- Đá vôi được dùng để làm gì?
- Đá vôi dùng để nung vôi, lát đường, xây
nhà, sản xuất xi măng, làm phấn viết, tạc
tượng, tạc đồ lưu niệm.
- Ta có thể cọ sát nó vào một hòn đá khác
- Muốn biết một hòn đá có phải là đá
hoặc nhỏ lên đó vài giọt giấm hoặc a xit
vôi hay không, ta làm thế nào? loãng. 3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS đọc lại mục Bạn cần biết - HS nghe và thực hiện
- Chuẩn bị tiết sau
4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút)
- Tìm hiểu thêm vật dụng khác được - HS nghe và thực hiện
làm từ nhôm..
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
____________________________
Luyện từ và câu
ÔN TẬP.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực ngôn ngữ: - HS đọc lưu loát, trôi chảy các bài tập đọc.
- Năng lực ngôn ngữ: - Hiểu và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài
- Có kĩ năng đọc và trả lời câu hỏi.
- yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG.
- Phiếu, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3- 5 phút)
Cho HS hát 1 bài - HS hát
- Giới thiệu bài- Ghi bảng
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động kiểm tra đọc:(15 phút)
*Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài đọc
- Hiểu được câu hỏi và trả lời đúng về câu hỏi
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: HĐ cá nhân
- Mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào VBT. - HS làm bài.
- GV thu vở chấm, chữa bài 3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS đọc lại mục Bạn cần biết - HS nghe và thực hiện
- Chuẩn bị tiết sau
__________________________
Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2021
Toán
ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Chuyển đổi được các số đo đại lượng về số thập phân, số TN.
- Có kĩ năng làm bài.
- Yêu thích môn học.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG
- Sách giáo khoa, vở ghi, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích
- Cách tiến hành
Bài 1. HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm bài
a) 25m 32cm = .....m
b) 5m 9cm = .......m
c) 351cm = m
d) 3km 245m = km - HS nêu
- Mời HS nêu kết qủa - 25m 32cm = 25,32m
- 5m 9cm =5,09 m
- 351cm = 3,51m
- 3km 245m = 3,245 km
- GV nhận xét
Bài 2. HĐ cặp đôi.
- HS đọc yêu cầu - HS đọc yeu cầu
Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 5 tấn 256kg = .. tấn - HS trao đổi cặp đôi
b) 600kg = tấn
c) 2 tạ 50kg = .tạ
d) 54kg 32g = ..kg
- Mời đại diện HS trình bày
- HS nêu
- GV nhận xét.
Bài 3. HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu.
Một sân trường hình chữ nhật có nửa - HS làm bài vào vở.
- 2 HS làm bài vào bảng phụ.
chu vi 160m, chiều rộng bằng 3 chiều
5
dài. Tính diện tích sân trường đó với
đơn vị đo là mét vuông, là héc- ta.
- Mời HS trình bày. - HS trình bày bài
- Gv nhận xét. - HS nhận xét
Bài 4 Dành Cho HSNK.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 5,43km2 = ha - HS nêu yêu cầu
b) 5,6km2 = ha - HS làm bài
- HS nêu kết quả.
- GV nhận xét
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Một con gà nặng 1200g. Hỏicon gà đó - HS làm bài.
nặng bao nhiêu ki-lô-gam? - HS nêu kết quả
____________________________
Kể chuyện
ÔN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực ngôn ngữ: Dùng từ đặt câu viết đúng bài văn đúng thế loại.
- Năng lực văn học: Bố cục bài văn rõ ràng sử sụng biện pháp so sánh, nhân hoá
viết câu văn có hình ảnh.
- Có kĩ năng dùng từ đặt câu.
- Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG.
- Sách GK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút) - Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu:
- Viết được bài văn tả người thân đúng cấu tạo, dùng từ đặt câu,bố cục rõ ràng.
- Cách tiến hành
1/ HĐ 1 Giáo viên chép đề lên bảng
- Hãy tả người thân của em. - HS đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS nêu cấu tạo của bài - HS nêu
văn ta người.
- Yêu cầu HS viết bài - HS làm bài.
2/ HĐ 2: Thu bài - HS nộp bài
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Viết phần mở bài gián tiếp cho bài - HS làm bài.
văn ta người thân của em? - HS nêu kết quả
____________________________
Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2021
Toán
ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Thực hiện đươc phép cộng, trừ số thập phân.
- Có kĩ năng thực hiện đúng, đặt tính đúng, kĩ năng tính toán.
- Yêu thích môn học.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG
- Sách giáo khoa, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng, trừ hai số thập phân
- Cách tiến hành Bài 1. HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu.
- Đặt tính rồi tính. - HS đọc yêu cầu.
a) 85,7 + 42,3 b) 91,63 + 14,09
c) 57,8 + 294,19 d) 0,895 + 0, 787 - HS làm bài
- Mời HS nêu kết qủa Nêu kết quả
- GV nhận xét
Bài 2. HĐ cá nhân.
- Đặt tính rồi tính. - HS đọc yeu cầu
a) 86,27 – 29,19 b) 57,27 – 16,84
c) 76,5 – 30,62 d) 80 – 21,54
-Yêu cầu HS làm bài vào vở
- HS làm bài.
- Mời đại diện HS trình bày
- HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét.
Bài 3. HĐ cặp đôi
Ba con gà cân nặng 8kg. Con thứ nhất - HS đọc đề bài
cân nặng 2,9kg, con thứ hai nhẹ hơn
con thứ nhất 0,2kg. Hỏi con thứ ba cân
nặng bao nhiêu kg?
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS thảo luận làm bài
- HS nêu kết quả
- Gv nhận xét.
Bài 4 Dành Cho HSNK. - HS làm bài
Tính bằng cách thuận tiện nhất
42,37 - 28,73 – 11,27 -HS nêu kết quả
- GV nhận xét
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
Trong kho có 12,8 tạ thóc, người ta lấy - HS làm bài.
ra 4,9 tạ. Hỏi trong kho còn lại ba nhiêu - HS nêu kết quả
tạ thóc?
__________________________
Tập làm văn
ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- HS viết được bài văn tả cảnh đẹp đúng thể loại, dùng từ đặt câu đúng.
- Dùng câu văn có hình ảnh, biết sử dụng biện tu từ làm cho bài văn có hình ánhinh
động, chân thực.
- Có kĩ năng dùng từ đặt câu.
- Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG.
- Sách giáo khoa, vở BT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu:
- Viết được bài văn tả cảnh đẹp đủ 3 phần, bố cục rõ ràng, dùng từ đặt câu đúng
- Cách tiến hành
- HĐ 1: HĐ cá nhân
-Em hãy tả một cảnh đẹp ở địa phương - HS đọc đề bài
em hoặc cảnh đẹp mà em đã từng tham
quan.
- Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở
* HĐ 2. HĐ cả lớp.
- Mời HS đọc bài làm của mình
- HS đọc bài viết
- GV nhận xét - HS nhận xét
3.Hoạt động sáng tạo:(2 phút)
- Về nhà viết lại bài cho hay hơn - HS thực hiện
_____________________________
Lịch sử
CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kể lại được một số sự kiện về chiến dịch biên giới.
+ Ta mở chiến dich Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở
rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.
+ Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê.
+ Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa lực
lượng lên để chiếm lại Đông Khê.
+ Sau nhiều ngày đêm giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải
rút chạy.
+ Chiến dịch Biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.
- Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu : Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ
đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê . Bị trúng đạn, nát một
phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt
cánh tay để tiếp tục chiến đấu . - Tự hào về truyền thống lịch sử của cha ông.
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đông 1950
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động:(3- 5phút)
- Cho HS hát 1 bài - HS hát
- Giới thiệu bài – ghi bảng tên bài - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được một số sự kiện về chiến dịch biên giới.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Ta quyết định mở chiến
dịch biên giới Thu - Đông 1950.( Cả
lớp)
- Dùng bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ - HS theo dõi
vùng Bắc Bộ sau đó giới thiệu:
+ Các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc
+ Từ 1948 đến giữa năm 1950 ta mở
một loạt các chiến dịch quân sự và
giành được nhiều thắng lợi. Trong tình
hình đó, thực dân Pháp âm mưu cô lập
căn cứ địa Việt Bắc: Chúng khoát chặt
biên giới Việt - Trung
+ Nếu để Pháp tiếp tục khóa chặt biên + Nếu tiếp tục để địch đóng quân tại
giới Việt - Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến đây và khoá chặt Biên giới Việt - Trung
căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của thì căn cứ địa Việt Bắc bị cô lập, không
ta? khai thông được đường liên lạc quốc tế.
+ Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc + Cần phá tan âm mưu kkhoá chặt biên
này là gì? giới của địch, khai thông biên giới, mở
rộng quan hệ quốc tế.
Hoạt động 2: Diễn biến, kết quả chiến
dịch Biên giới thu - đông 1950
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
+ Trận đánh mở màn cho chiến dịch là - Trận Đông Khê. Ngày 16-9-1950 ta
trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó? nổ súng tấn công Đông Khê. Địch ra
sức cố thủ. Với tinh thần quyết thắng,
bộ đội ta đã anh dũng chiến đấu. Sáng 18-9-1950 quân ta chiếm được cứ điểm
Đông Khê.
+ Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì? - Pháp bị cô lập, chúng buộc phải rút
Quân ta làm gì trước hành động đó của khỏi Cao Bằng, theo đường số 4. Sau
địch? nhiều ngày giao tranh, quân địch ở
đường số 4 phải rút chạy.
+ Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới - Diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch
thu - đông 1950. v.v... Căn cứ địa Việt Bắc được củng
cố và mở rộng.
- 3 nhóm học sinh thi trình bày diễn - 3 nhóm cử đại diện trình bày.
biến chiến dịch Biên giới thu - đông
1950.
+ Em có biết vì sao ta lại chọn Đông - Học sinh trao đổi.
Khê là trận mở đầu chiến dịch Biên
giới thu - đông 1950 không?
Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng
Biên giới thu - đông 1950
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: Nêu - Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950
điểm khác nhau chủ yếu của chiến dịch ta chủ động mở và tấn công địch. Chiến
Biên giới thu - đông 1950 với chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 địch tấn
dịch Việt Bắc thu - đông 1947. công ta, ta đánh lại và giành chiến
thắng.
- Điều đó cho thấy sức mạnh của quân - Quân đội ta đã lớn mạnh và trưởng
và dân ta như thế nào so với những thành.
ngày đầu kháng chiến?
+ Chiến thắng Biên giới thu - đông + Địch thiệt hại nặng nề. Hàng nghìn
1950 có tác động thế nào đến địch? Mô tên tù binh mệt mỏi. Trông chúng thật
tả những điều em thấy trong hình 3. thảm hại.
Hoạt động 4: Bác Hồ trong chiến dịch
Biên giới thu - đông 1950, gương chiến
đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu.
- Yêu cầu: Xem hình 1 và nói rõ suy - Học sinh làm việc cá nhân.
nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong
chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
+ Hãy kể những điều em biết về gương - Học sinh nêu.
chiến đấu dũng cảm của anh La Văn
Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ đội
ta?
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Em học tập được điều gì từ tấm - HS nêu
gương dũng cảm của anh La Văn Cầu ?
4. Hoạt động sáng tạo: ( 1 phút)
- Về nhà tìm hiểu, sưu tầm thêm các tư - HS nghe và thực hiện
liệu về chiến dịch Biên giới 1950. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
_____________________________
Địa lí
GIAO THÔNG VẬN TẢI, THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông nước ta; Sử dụng bản đồ, lược đồ
để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải .
Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta
- Xác định được trên Bản đồ Giao thông VN một số tuyến đường giao thông, sân
bay quốc tế và cảng biển lớn; Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, TPHồ Chí Minh,
vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,
- Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành Luật Giao thông khi đi
đường- Tuyên truyền cho mọi người đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên mô tô xe máy và
vận động người dân đi xe công cộng hoặc xe đạp để hạn chế ô nhiễm MT.
- Yêu quý thiên nhiên và cảnh đẹp của đất nước
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Bản đồ Giao thông Việt Nam; Bản đồ Hành chính Việt Nam.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Truyền - HS chơi trò chơi
điện" kể nhanh xem các ngành công
nghiệp khai thác dầu, than, a-pa-tít có ở
những đâu?
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông nước ta; Sử dụng bản đồ,
lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải
Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta
* Cách tiến hành:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_nguyen_van.docx



