Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 13
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang - Từ ngày 06/12/2021 đến ngày 12/12/2021
Tiế
Môn
Thứ, ngày, t Tiết Chuẩn bị, điều
(hoặc Lớp Tên bài dạy
buổi TK PPCT chỉnh
PM)
B
1 Tập đọc 5B 30 Ôn tập
Hai 2
06/12/2021 3 Toán 5B 61 Hình thang
4 Chính tả 5B 3 Ôn tập
Buổi chiều
5
1 Toán 5B 62 Ôn tập
Khoa Nhôm và Đá vôi Thìa nhôm,hòn đá
2 5B 12
Ba học vôi
07/12/2021 3 LT&C 5B 27 Ôn tập
Giao thông vận tải, Bản đồ hành chính
Buổi chiều 4 Địa Lí 5B 7
Thương mại và du lịch
5
1 Toán 5B 63 Ôn tập
Kể Ôn tập
2 5B 8
Tư chuyện
08/12/2021 3
Buổi chiều 4
5
1 Toán 5B 64 Ôn tập
Năm 2 TLV 5B 31 Ôn tập
09/12/2021 3
Hậu phương những năm Các hình MH
4 Lịch sử 5B 8
Buổi chiều sau chiến dịch Biên giới
5
1 Toán 5B 65 Ôn tập
Sáu 2
10/12/2021 3
4 Đạo đức 5B 6 Thực hành cuối học kì I
Buổi chiều
5
1 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
TUẦN 13
Thứ hai ngày 06 tháng 12 năm 2021
Tập đọc
ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Năng lực văn học và ngôn ngữ ;
+ Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các
từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ / 15
phút .
+ Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: Yêu thích môn học..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Phiếu ghi sẵn tên bài tập đọc và học thuộc lòng,
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động kiểm tra đọc:(12 phút)
*Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng /
phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ;
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
*Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS lên bốc thăm bài + HS lên bốc thăm bài đọc.
tập đọc hoặc học thuộc lòng.
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi + HS đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu
nội dung bài theo yêu cầu trong trước lớp
phiếu.
- GV đánh giá
3. HĐ viết chính tả: (20 phút)
*Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước
ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết
khoảng 95 chữ / 15 phút
*Cách tiến hành:
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS tiếp nối nhau đọc
- Hình ảnh nào trong bài gây ấn tượng - HS nêu
cho em nhất trong cảnh chợ ở Ta-
sken ?
2 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
b) Hướng dẫn viết từ khó :
- Em hãy tìm từ khó dễ lẫn khi viết - Ta-sken, trộn lẫn, nẹp, mũ
chính tả.
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ - HS luyện viết từ khó
vừa tìm được.
- GV nhận xét chỉnh sửa.
c) Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài
d) Thu, chấm bài.
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS nêu quy tắc viết hoa tên - HS nêu: Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ
riêng nước ngoài. phận tạo thành tên riêng đó.
5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà tìm thêm một số tên riêng - HS nghe và thực hiện
nước ngoài và luyện viết thêm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------
Toán
HÌNH THANG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Có biểu tượng về hình thang .
- Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các
hình đã học .
- Nhận biết hình thang vuông .
- Học sinh làm bài 1, 2, 4 .
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo
+ Phẩm chất cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, giấy, thước, 4 thanh nhựa
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi đua nêu đặc điểm của - HS nêu
hình tam giác, đặc điểm của đường
cao trong tam giác, nêu cách tính diện
tích tam giác.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
3 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hình thang .
- Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với
các hình đã học .
- Nhận biết hình thang vuông .
*Cách tiến hành:
*Hình thành biểu tượng về hình
thang
- GV vẽ lên bảng "cái thang" - HS quan sát
- Hãy tìm điểm giống nhau giữa cái - Hình ABCD giống như cái thang nhưng
thang và hình ABCD chỉ có 2 bậc
- GV: Vậy hình ABCD giống cái
thang được gọi là hình thang.
* Nhận biết một số đặc điểm của
hình thang.
- Cho HS thảo luận nhóm 4, nhận biết - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp
đặc điểm của hình thang, chẳng hạn
như: - Hình thang ABCD có 4 cạnh là AB,
+ Hình thang ABCD có mấy cạnh? BC, CD, DA.
- Hình thang là hình có 4 cạnh trong đó
+ Các cạnh của hình thang có gì đặc có 2 cạnh song song với nhau
biệt? - Hình thang là hình có 4 cạnh trong đó
+ Vậy hình thang là hình như thế có 2 cạnh song song với nhau
nào? - Hai cạnh đáy AB và DC song song với
+ Hãy chỉ rõ các cạnh đáy, các cạnh nhau.
bên của hình thang ABCD - Hai cạnh bên là là AD và BC
- GVKL : Cạnh AB gọi là cạnh đáy
bé, cạnh CD gọi là đáy lớn
- GV kẻ đường cao AH của hình - HS quan sát
thang ABCD
+ AH gọi là đường cao. Độ dài AH
gọi là chiều cao.
+ Đường cao AH vuông góc với 2
đáy AB và CD
- Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của - HS nhắc lại
hình thang
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu Học sinh làm bài 1, 2, 4 .
*Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
quả
- GV nhận xét, kết luận - Các hình thang là H1, H2, H4, H5, H6
- Vì sao H3 không phải là hình thang? - Vì H3 không có cặp cạnh đối diện song
4 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
song
Bài 2: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu - HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét , kết luận
- Trong 3 hình, hình nào có 4 cạnh, 4 - Cả ba hình đều có 4 cạnh, 4 góc
góc ?
- Hình nào có 2 cặp cạnh đối diện// ? - H1 và H2 có 2 cặp cạnh đối diện//, còn
H3 chỉ có một cặp cạnh đối diện //
- Hình nào có 4 góc vuông? - Hình 1
- Trong 3 hình hình nào là hình thang - H3 là hình thang
Bài 4: Cặp đôi
- GV vẽ hình, cho HS thảo luận cặp - HS quan sát và trả lời câu hỏi
đôi theo câu hỏi:
- Đọc tên hình trên bảng? - Hình thang ABCD
- Hình thang ABCD có những góc - Có góc A và góc B là 2 góc vuông
nào là góc vuông ?
- Cạnh bên nào vuông góc với 2 đáy? - Cạnh bên AD vuông góc với đáy AB và
DC
- GV kết luận : Đó là hình thang - HS nghe
vuông.
Bài 3(M3,4): Cá nhân
- Cho HS tự đọc bài và làm bài
- GV quan sát, giúp đỡ khi cần thiết. - HS đọc bài và làm bài
- HS thực hiện vẽ thao tác trên giấy kẻ ô
vuông.Báo cáo kết quả
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS luyện tập vẽ hình thang vào - HS nghe và thực hiện
vở nháp, nêu đáy lớn, đáy bé của hình
thang đó.
5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà so sánh điểm giống và khác - HS nghe và thực hiện
nhau giữa hình thang và hình chữ
nhật.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
---------------------------------------------------------
Chính tả
NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON(Nghe - viết)
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ và văn học : Nghe- viết đúng bài chính tả Người mẹ của 51
đứa con; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi(BT1).
- Làm được bài tập 2
5 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, mô hình cấu tạo vần viết sẵn trên bảng
- Học sinh: Vở viết.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (5phút)
- Cho HS thi đặt câu có từ ngữ chứa tiếng - HS chơi trò chơi
rẻ/ giẻ.
- Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 bạn
lần lượt lên đặt câu có từ ngữ chứa tiếng
rẻ/ giẻ .
- Đội nào đặt câu đúng và nhiều hơn thì đội
đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS đọc đoạn văn
+ Đoạn văn nói về ai? - Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị
Phú- bà là một phụ nữ không sinh con
nhưng đã cố gắng bươn chải nuôi
dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay
Hướng dẫn viết từ khó nhiều người đã trưởng thành.
- Yêu cầu HS đọc, tìm các từ khó - HS đọc thầm bài và nêu từ khó: Lý
Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi
dưỡng...
- Yêu cầu HS luyện viết các từ khó vừa tìm - HS luyện viết từ khó.
được
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân
- GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe
- GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài
- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa
đúng chưa đẹp
Lưu ý:
- Tư thế ngồi:
- Cách cầm bút:
6 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
- Tốc độ:
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và
lỗi. sửa lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, 3
*Cách tiến hành:
Bài 2: Cá nhân=> Nhóm
Mỗi dòng ghi ba từ ngữ chứa các tiếng đã
cho:
a. Các tiếng chứa âm đầu tr / ch
trả, chở, trân
chân, trị, chị
b. Các tiếng chứa thanh hỏi / thanh ngã
Vẻ, vẽ, ngả:..
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu - HS đọc to yêu cầu và nội dung bài
tập
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài của bạn làm trên - 1 HS lên bảng chữa bài
bảng
- GV nhận xét kết luận bài làm đúng
6. HĐ ứng dụng: (2 phút)
- Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
trong tiết học
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập.
đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem.
- Nhận xét tiết học - Lắng nghe
7. HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Dặn HS nhớ mô hình cấu tạo vần và - Lắng nghe và thực hiện.
chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 07 tháng 12 năm 2021
Toán
ÔN TẬP
7 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Nêu đước giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
- Làm các phép tính với số thập phân .
- Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
- Học sinh làm: Phần 1; Phần 2 : Bài 1, 2.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,Năng lực tư duy và lập luận toán học
+ Phẩm chất cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa,...
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: Biết:
- Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
- Làm các phép tính với số thập phân .
- Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
- Học sinh làm: Phần 1; Phần 2 : Bài 1, 2.
* Cách tiến hành:
Phần 1: Hãy khoanh vào trước những
câu trả lời đúng.
Bài 1: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Cho học sinh tự làm. - Học sinh làm bài rồi chữa
- Giáo viên gọi học sinh trả lời miệng. + Chữ số 3 trọng số thập phân 72, 364
3
- Nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS giải có giá trị là: B.
thích 10
Bài 2: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm
- Cho học sinh tự làm - Học sinh làm bài rồi trả lời miệng.
- GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS Tỉ số % của cá chép và cá trong bể là:
giải thích tại sao C. 80%
Bài 3: Cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Học sinh làm bài rồi trả lời miệng
- GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS 2800g bằng: C. 2,8 kg
giải thích
Phần 2:
8 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
Bài 1: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở - Học sinh tự đặt tính rồi tính kết quả.
- Giáo viên gọi học sinh lên chia sẻ kết - HS chia sẻ kết quả
quả và nêu cách tính.
- Giáo viên nhận xét kết luận a) b)
39,72 95,64
46,78 27,35
85,90 67,29
Bài 2: Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu. - Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm
- Yêu cầu HS làm bài - 1 Học sinh làm bài vào vở, chia sẻ kết
quả
- Nhận xét chữa bài. a) 8 m 5 dm = m
b) 8 m2 5 dm2 = 8,05 m2
Bài 3(M3,4): Cá nhân
- Cho HS đọc bài và tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo kết quả
- Gv quan sát, uốn nắn HS Bài giải
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
15 + 25 = 40(m)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
2400 : 40 = 60(m)
Diện tích hình tam giác MDC là:
60 x 25 : 2 = 750(m2)
Đáp số: 750m2
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Tìm tỉ số phần trăm của 19 và 25 - HS tính:
Tỉ số phần trăm của 19 và 25 là:
19 : 25 = 0,76
0,76 = 76%
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà tính tỉ lệ phần trăm giữa số - HS nghe và thực hiện
học sinh nữ và số học sinh nam của lớp
em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
---------------------------------------------------------
9 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
Khoa học
NHÔM VÀ ĐÁ VÔI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Nhận biết một số tính chất của nhôm .
- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống .
- Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi .
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm, đá vôi và nêu cách bảo quản
chúng .
- Có cơ hội hình thành và phát triển: Năng lực Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi,
khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với
tự nhiên, con người.
+ Phẩm chất: Giáo dục hs sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí, bảo vệ môi trường.
* GDBVMT:
- Nêu được nhôm là những nguyên liệu quý và có hạn nên khai thác phải hợp lí và biết kết
hợp bảo vệ môi trường.
- Biết được cách sản xuất đá vôi thành vôi và việc bảo vệ môi trường trong quá trình sản
xuất đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, một số đồ dùng bằng nhôm; hình minh họa trang 52,
53; thìa, cặp lồng bằng nhôm thật, một số hình ảnh về các ứng dụng của đá vôi, vài
mẩu đá vôi.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
tên" với các câu hỏi sau:
+ Hãy nêu tính chất của đồng và hợp
kim của đồng ?
+ Kể tên những đồ dùng khác được làm
bằng đồng và hợp kim của đồng?
+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng
bằng đồng có trong nhà bạn?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài- Ghi bảng
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
* Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của nhôm .
- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống .
- Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi .
* Cách tiến hành:
10 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
*Hoạt động 1: Một số đồ dùng bằng
nhôm
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - Các nhóm nêu tên các đồ vật, đồ dùng,
máy móc làm bằng nhôm.
+ Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm - HS cùng trao đổi và thống nhất:
các đồ dùng bằng nhôm mà em biết + Các đồ dùng làm bằng nhôm: xoong,
chảo, ấm đun nước, thìa, muôi, cặp lồng
đựng thức ăn, mâm,...
+ Em còn biết những dụng cụ nào làm + Khung cửa sổ, chắn bùn xe đạp, một số
bằng nhôm? bộ phận của xe máy, tàu hỏa, ô tô,...
*Hoạt động 2: So sánh nguồn gốc và
tính chất giữa nhôm và hợp kim của
nhôm
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm - Các nhóm nhận đồ dùng học tập và hoạt
- GV phát cho mỗi nhóm một số đồ động theo nhóm
dùng bằng nhôm
+ Yêu cầu HS quan sát vật thật, đọc
thông tin trong SGK và hoàn thành
phiếu thảo luận so sánh về nguồn gốc
tính chất giữa nhôm và hợp kim của
nhôm
- GV nhận xét kết quả thảo luận của HS - 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận cả lớp
bổ sung
+ Trong tự nhiên nhôm có ở đâu? + Nhôm được sản xuất từ quặng nhôm.
+ Nhôm có những tính chất gì? + Nhôm có màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ
hơn sắt và đồng; có thể kéo thành sợi, dát
mỏng. Nhôm không bị gỉ, tuy nhiên một số
a - xít có thể ăn mòn nhôm. Nhôm có tính
dẫn điện, dẫn nhiệt.
+ Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm để
+ Nhôm có thể pha trộn với những kim tạo ra hợp kim của nhôm.
loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm? - HS nêu theo hiểu biết về cách sử dụng đồ
+ Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm trong gia đình
nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong + Những đồ dùng bằng nhôm dùng xong
gia đình em? phải rửa sạch, để nơi khô ráo, khi bưng bê
các đồ dùng bằng nhôm phải nhẹ nhàng vì
chúng mềm và dễ bị cong, vênh, méo.
+ Lưu ý không nên đựng những thức ăn có
vị chua lâu trong nồi nhôm vì nhôm dễ bị
các a xít ăn mòn. Không nên dùng tay
không để bưng, bê, cầm khi dụng cụ đang
nấu thức ăn. Vì nhôm dẫn nhiệt tốt, dễ bị
* Hoạt động 3: Tính chất của đá vôi. bỏng.
*Tiến trình đề xuất
a. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu
vấn đề
11 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
trang 54 SGK, kể tên các vùng núi đá - 3 HS nối tiếp nhau nêu
vôi đó
- Em còn biết ở vùng nào nước ta có
nhiều đá vôi và núi đá vôi? - Động Hương Tích ở Hà Nội.
*GV Theo em đá vôi có tính chất gì? Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh
b. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của
HS
- GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu
biết ban đầu của mình về tính chất của - HS làm việc cá nhân
đá vôi vào vở Ghi chép khoa học.
- Yêu cầu HS nêu kết quả
- Ví dụ:+ Đá vôi rất cứng
+ Đá vôi không cứng lắm
+ Đá vôi khi bỏ vào nước thì tan ra
+ Đá vôi được dùng để ăn trầu
+ Đá vôi được dùng để quét tường
c. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) + Đá vôi có màu trắng
và phương án tìm tòi.
- GV hướng dẫn HS so sánh sự giống
nhau và khác nhau của các ý kiến ban - HS so sánh
đầu
- Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi
liên quan đến nội dung kiến thức tìm - HS đề xuất câu hỏi
hiểu về tính chất của đá vôi.
- GV tổng hợp , chỉnh sửa và nhóm các
câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu
về tính chất của đá vôi và ghi lên bảng.
- Đá vôi cứng hơn hay mềm hơn đá
cuội?
- Dưới tác dụng của a xít, chất lỏng, đá
vôi có phản ứng gì?
- GV tổ chức cho HS thảo luận, đề
xuất phương án tìm tòi để trả lời các - HS thảo luận
câu hỏi trên.
d. Thực hiện phương án tìm tòi:
- GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán
vào vở Ghi chép khoa học trước khi - HS viết câu hỏi dự đoán vào vở
làm thí nghiệm nghiên cứu. Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận
- GV gợi ý để các em làm thí nghiệm:
+ Để trả lời câu hỏi 1. HS lấy đá vôi
cọ sát lên hòn đá cuội rồi lấy đá cuội cọ - HS thực hành
sát lên hòn đá vôi. Quan sát chỗ cọ sát - Khi cọ sát 1 hòn đá cuội vào một hòn đá
và nhận xét, kết luận. vôi thì có hiện tượng: Chỗ cọ sát ở hòn đá
vôi bị mài mòn, chỗ cọ sát ở hòn đá cuội có
12 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
màu trắng, đó là vụn của đá vôi.
+ Để trả lời câu hỏi 2 HS làm thí *Kết luận: Đá vôi mềm hơn đá cuội
nghiệm.
*Thí nghiệm 1: Sử dụng 2 cốc nhựa
đựng nước lọc, bỏ vào cốc thứ nhất 1 - HS thực hành theo yêu cầu
hòn đá cuội nhỏ, bỏ vào cốc thứ hai 1 + Hiện tượng: đá cuội không tác dụng
hòn đá vôi nhỏ. HS quan sát hiện tượng ( không có sự biến đổi) khi gặp nước hoặc
xảy ra. giấm chua ( có a xít ) nhưng đá vôi khi
*Thí nghiệm 2: Nhỏ giấm vào hòn đá được bỏ vào thùng nước sẽ sôi lên, nhão ra
vôi và hòn đá cuội. Quan sát hiện và bốc khói; khi gặp a xít sẽ sủi bọt và có
tượng xảy ra. khói bay lên.
e. Kết luận kiến thức:
- GV yêu cầu HS ghi thông tin vào - HS ghi thông tin vào bảng trong vở Ghi
bảng trong vở sau khi làm thí nghiệm. chép khoa học.
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết - HS các nhóm báo cáo kết quả:
quả + Đá vôi không cứng lắm, dễ bị vỡ vụn, dễ
- GV hướng dẫn HS so sánh lại với các bị mòn, sủi bọt khi gặp giấm, nhão ra và sôi
suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để lên khi gặp nước.
khắc sâu kiến thức và đói chiếu với
mục Bạn cần biết ở SGK
*Hoạt động 4: Ích lợi của đá vôi
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả
lời câu hỏi
- Đá vôi được dùng để làm gì? - HS thảo luận theo cặp
- Đá vôi dùng để nung vôi, lát đường, xây
nhà, sản xuất xi măng, làm phấn viết, tạc
- Muốn biết một hòn đá có phải là đá tượng, tạc đồ lưu niệm.
vôi hay không, ta làm thế nào? - Ta có thể cọ sát nó vào một hòn đá khác
hoặc nhỏ lên đó vài giọt giấm hoặc a xit
loãng.
3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS đọc lại mục Bạn cần biết - HS nghe và thực hiện
- Đá vôi có vai trò quan trọng như thế
nào đối với đời sống của nhân dân ta ?
- Nhận xét giờ học,giao bài về nhà.
4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút)
- Tìm hiểu thêm vật dụng khác được - HS nghe và thực hiện
làm từ nhôm, đá vôi..
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
13 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ : - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng
110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn
dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
- Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2 .
+ Năng lực văn học : phân biết nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ Tiếng Việt.
3. Thái độ:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: Biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Phiếu ghi tên các bài tập đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi đọc thuộc lòng một bài - HS thi đọc
thơ mà HS thích.
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động kiểm tra đọc:(15 phút)
*Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng /
phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ;
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS lên bảng gắp phiếu bài
học - HS gắp thăm và trả lời câu hỏi
- Yêu cầu HS đọc bài
- GV nhận xét - HS đọc bài
- HS nghe
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2
*Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu đề
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân trên phiếu, chia sẻ
- Yêu cầu HS trình bày bài kết quả
a. Tìm trong bài thơ một từ đồng - Từ biên giới
nghĩa với từ biên cương ?
b. Trong khổ thơ 1 các từ đầu và - Nghĩa chuyển
ngọn được dùng với nghĩa gốc hay
nghĩa chuyển ?
c. Có những đại từ xưng hô nào được - Đại từ xưng hô em và ta
14 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
dùng trong bài thơ ?
d. Viết một câu miêu tả hình ảnh mà - Viết theo cảm nhận
câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi
ra cho em.
- GV nhận xét, kết luận
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Tìm đại từ trong câu thơ sau: - HS nêu: Đại từ là ông, tôi
Cái cò, cái vạc, cái nông
Sao mày giẫm lúa nhà ông hỡi cò
Không, không, tôi đứng trên bờ
Mẹ con cái vạc đổ ngờ cho tôi.
5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn nói - HS nghe và thực hiện
về một người bạn thân trong đó có sử
dụng đại từ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------
Địa lí
GIAO THÔNG VẬN TẢI. THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông nước ta:
+ Nhiều loại đường và phương tiện giao thông.
+ Tuyến đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài
nhất của đất nước.
- Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận
tải .
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta:
+ Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập
khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu,
+Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển.
HS(M3,4):
+ Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế.
+ Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: nước ta có nhiều phong
cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội, ; các dịch
vụ du lịch được cải thiện
+Nêu được một vài điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta: Toả khắp
nước; tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc - Nam.
+ Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông chính của nướcc ta chạy theo chiều
Bắc- Nam: do hình dáng đất nước theo hướng Bắc- Nam .
15 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
- Xác định được trên Bản đồ Giao thông VN một số tuyến đường giao thông, sân
bay quốc tế và cảng biển lớn.Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, TPHồ Chí Minh,
vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
+ Phẩm chất Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành Luật Giao thông
khi đi đường. Giữ gìn của công
* GDBVMT: Giáo dục các em giữ gìn đường làng, ngõ xóm, giữ gìn vệ sinh chung
khi đi du lịch, giáo dục lòng tự hào, có ý thức phấn đấu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bản đồ Giao thông Việt Nam. Bản đồ Hành chính Việt Nam.
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Truyền - HS chơi trò chơi
điện" kể nhanh xem các ngành công
nghiệp khai thác dầu, than, a-pa-tít có ở
những đâu?
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27phút)
* Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông nước ta.
- Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông
vận tải .
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta.
- Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long,
Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Các loại hình và phương
tiện giao thông vận tải
- GV tổ chức cho HS thi kể các loại - HS hoạt động theo hướng dẫn của
hình các phương tiện giao thông vận GV.
tải.
+ Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 10 em, + HS lên tham gia cuộc thi.
đứng xếp thành 2 hàng dọc ở hai bên Ví dụ về các loại hình, các phương tiện
bảng. giao thông mà HS có thể kể:
+ Yêu cầu mỗi em chỉ viết tên của một + Đường bộ: ô tô, xe máy, xe đạp, xe
loại hình hoặc một phương tiện giao ngựa, xe bò, xe ba bánh,...
thông. + Đường thuỷ: tàu thuỷ, ca nô, thuyền,
16 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
+ HS thứ nhất viết xong thì chạy nhanh sà lan,...
về đội đưa phấn cho bạn thứ hai lên + Đường biển: tàu biển.
viết, chơi như thế nào cho đến khi hết + Đường sắt: tàu hoả.
thời gian (2 phút), nếu bạn cuối cùng + Đường hàng không: Máy bay
viết xong mà vẫn còn thời gian thì lại
quay về bạn đầu tiên.
- GV tổ chức cho HS 2 đội chơi.
- GV nhận xét và tuyên dương đội
thắng cuộc.
- GV hướng dẫn HS khai thác kết quả
của trò chơi: - HS trả lời
+ Các bạn đã kể được các loại hình
giao thông nào?
+ Chia các phương tiện giao thông có
trong trò chơi thành các nhóm, mỗi
nhóm là các phương tiện hoạt động trên
cùng một loại hình.
Hoạt động 2: Tình hình vận chuyển
của các loại hình giao thông và Phân - HS quan sát, đọc tên biểu đồ và nêu:
bố một số loại hình giao thông ở nước
ta
- GV treo Biểu đồ khối lượng hàng hoá + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng
phân theo loại hình vận tải năm 2003 hoá vận chuyển phân theo loại hình
và hỏi HS: giao thông.
+ Biểu đồ biểu diễn cái gì? + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng
hoá vận chuyển được của các loại hình
giao thông: đường sắt, đường ô tô,
+ Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng đường sông, đường biển,...
hoá vận chuyển được của các loại hình + Theo đơn vị là triệu tấn.
giao thông nào?
+ HS lần lượt nêu:
+ Khối lượng hàng hoá được biểu diễn Đường sắt là 8,4 triệu tấn.
theo đơn vị nào? Đường ô tô là 175,9 triệu tấn.
+ Năm 2003, mỗi loại hình giao thông Đường sông là 55,3 triệu tấn.
vận chuyển được bao nhiêu triệu tấn Đường biển là 21, 8 triệu tấn.
hàng hoá?
+ Đường ô tô giữ vai trò quan trọng
nhất, chở được khối lượng hàng hoá
nhiều nhất.
+ Qua khối lượng hàng hoá vận chuyển
được mỗi loại hình, em thấy loại hình
nào giữ vai trò quan trọng nhất trong
vận chuyển hàng hoá ở Việt Nam? - Đây là lược đồ giao thông Việt Nam,
- GV treo lược đồ giao thông vận tải và dựa vào đó ta có thể biết các loại hình
hỏi đây là lược đồ gì, cho biết tác dụng giao thông Việt Nam, biết loại đường
của nó. nào đi từ đâu đến đâu,...
17 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
- Chúng ta cùng xem lược đồ để nhận
xét về sự phân bố các loại hình giao
thông của nước ta. - HS thảo luận để hoàn thành phiếu.
- GV nêu yêu cầu HS làm việc theo
nhóm để thực hiện phiếu học tập . - 2 nhóm trình bày.
- GV cho HS trình bày ý kiến trước
lớp. - HS nghe
- GV nhận xét kết luận:
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về các khái
niệm thương mại, nội thương, ngoại
thương, xuất khẩu, nhập khẩu.
- GV yêu cầu HS nêu ý hiểu của mình
về các khái niệm:
+ Em hiểu thế nào là thương mại, nội
thương, ngoại thương, xuất khẩu, nhập
khẩu?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau
đó lần lượt nêu về từng khái niệm:
*Hoạt động 4: Hoạt động thương mại
của nước ta
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả
lời các câu hỏi sau:
+ Hoạt động thương mại có ở những - 5 HS lần lượt nêu ý kiến, mỗi HS nêu
đâu trên đất nước ta? về 1 khái niệm, HS cả lớp theo dõi
nhận xét.
+ Những địa phương nào có hoạt động
thương mại lớn nhất cả nước?
+ Nêu vai trò của các hoạt động thương
mại?
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4
HS cùng đọc SGK, trao đổi và đi đến
kết luận:
+ Hoạt động thương mại có ở khắp nơi
+ Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu trên đất nước ta trong các chợ, các
của nước ta? trung tâm thương mại, các siêu thị, trên
phố,...
+ Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
là nơi có hoạt động thương mại lớn
nhất cả nước.
+ Nhờ có hoạt động thương mại mà sản
phẩm của các ngành sản xuất đến được
18 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
tay người tiêu dùng. Người tiêu dùng
+ Kể tên một số mặt hàng chúng ta phải có sản phẩm để sử dụng. Các nhà máy,
nhập khẩu? xí nghiệp,...bán được hàng có điều kiện
thúc đẩy sản xuất phát triển.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả. + Nước ta xuất khẩu các khoáng sản
- GV nhận xét, chỉnh sửa (than đá, dầu mỏ,...); hàng công nghiệp
* Hoạt động 5: Ngành du lịch nước ta nhẹ (giầy da, quần áo, bánh kẹo,...); các
có nhiều điều kiện thuận lợi để phát mặt hàng thủ công (bàn ghế, đồ gỗ các
triển loại, đồ gốm sứ, hàng mây tre đan,
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận tranh thêu,...; các nông sản (gạo, sản
nhóm để tìm các điều kiện thuận lợi phẩm cây công nghiệp, hoa quả,...);
cho sự phát triển của ngành du lịch ở hàng thuỷ sản
nước ta: (cá tôm đông lạnh, cá hộp,...).
+ Em hãy nêu một số điều kiện để phát + Việt Nam thường nhập khẩu máy
triển du lịch ở nước ta? móc, thiết bị, nhiên liệu, nguyên liệu,...
+ Cho biết vì sao những năm gần đây, để sản xuất, xây dựng.
lượng khách du lịch đến nước ta tăng - Đại diện cho các nhóm trình, các
lên? nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến.
+ Kể tên các trung tâm du lịch lớn của
nước ta?
- GV mời đại diện 1 nhóm phát biểu ý
kiến. - HS làm việc theo nhóm bàn, cùng trao
- GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời đổi và ghi vào phiếu các điều kiện mà
cho HS, sau đó vẽ sơ đồ các điều kiện nhóm mình tìm được.
để phát triển ngành du lịch của nước ta - 1 nhóm trình bày kết quả trước lớp,
lên bảng để HS ghi nhớ nội dung này. các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý
kiến.
+ Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp và
nhiều di tích lịch sử nổi tiếng.
+ Lượng khách du lịch đến nước ta
tăng lên vì:
- Nước ta có nhiều danh lam thắng
cảnh, di tích lịch sử.
- Nhiều lễ hội truyền thống.
- Các loại dịch vụ du lịch ngày càng
được cải thiện.
- Có nhiều di sản văn hoá được công
nhận.
- Nhu cầu du lịch của người dân ngày
càng tăng cao.
- Nước ta có hệ thống an ninh nghiêm
19 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5
ngặt tạo cảm giác an toàn cho khách du
lịch.
- Người Việt Nam có tấm lòng hào hiệp
và mến khách.
+ Bãi biển Vũng Tàu, Bãi Cháy, Đền
Hùng, Sa Pa
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Em hãy kể tên một số tuyến đường - HS nêu: Quốc lộ 5B, Đường sắt trên
giao thông mới được đưa vào sử dụng ? cao, cao tốc Hà Nội - Lào Cai, TP
HCM - Long Thành - Dầu Giây, hầm
Thủ Thiêm...
- Đia phương em có ngành du lịch nào
? Hãy giới thiệu về ngành du lịch đó ?
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà tìm hiểu những thay đổi về - HS nghe và thực hiện
giao thông vận tải của địa phương em.
- Nếu em là một lãnh đạo của địa
phương thì em có thể làm gì để phát
triển ngành du lịch của địa phương
mình ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 08 tháng 12 năm 2021
Toán
ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến
tỉ số phần trăm.
- HS làm bài1a, bài 2(a), bài 3 .
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,Năng lực tư duy và lập luận toán học
+ Phẩm chất cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS làm: - HS làm:
+ Tìm một số biết 30% của nó là 72 ? 72 100 : 30 = 240
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc



