Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi

docx43 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 30 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 11 Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021 Tập đọc VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực ngôn ngữ: Đọc đúng từ ngữ, trôi chảy, diễn cảm bài đọc - Năn lực văn học: Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.(Trả lời được câu hỏi 1, 2 , 3) - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do \ - HSNK đọc diễn cảm được bài thơ với giọng vui, tự hào . - Tự hào, yêu quý về những công trình đang được xây dựng - Góp phần hình thành phẩm chất yêu lao động II. ĐỒ DÙNG 1. Đồ dùng - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK + Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động: (3-5 phút) - Cho 3 HS của 3 tổ thi kể tên các dụng cụ - HS thi kể xây nhà - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài ghi bảng: Về ngôi nhà đang - Học sinh nhắc lại tên bài và mở xây. sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài. - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - Gọi 1 HS đọc bài - HS đọc - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt + Giúp học sinh đọc đúng và hiểu nghĩa động những từ ngữ mới và khó trong bài. + Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. + Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài - Một em đọc toàn bài. - GV viên đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi 3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.(Trả lời được câu hỏi 1, 2 , 3) *Cách tiến hành: - Cho 1 HS đọc nội dung các câu hỏi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài trong SGK, giao nhiệm vụ cho các nhóm và TLCH sau đó chia sẻ trước lớp thảo luận TLCH sau đó chia sẻ trước lớp 1. Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh 1 - Giàn giáo tựa cái lồng. Trụ bê tông nhú ngôi nhà đang xây? lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc Ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi, gạch. Những rãnh tường chưa trát. 2. Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp - Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây. của ngôi nhà. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong. Ngôi nhà như bức tranh .., Ngôi nhà như trẻ nhỏ lớn lên cùng trời xanh. 3. Tìm những hình ảnh nhân hoá làm - Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở cho ngôi nhà được miêu tả sống động và ra mùi vôi vữa. Nắng đứng ngủ quên gần gũi? trên những bức tường. Nhà lớn lên với trời xanh. 4. Hình ảnh những ngôi nhà đang xây - Cuộc sống xây dựng trên đất nước ta nói lên điều gì về cuộc sống trên đất rất náo nhiệt, khẩn trương. Đất nước là 1 nước ta? công trường xây dựng lớn. Bộ mặt đất nước đang hàng ngày hàng giờ đổi mới. - GV kết luận nội dung bài - HS nghe và chép vào vở 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết - Đọc nối tiếp từng đoạn - Học sinh đọc lại. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn - Học sinh đọc nối tiếp nhau cả bài thơ. cảm khổ 1,2. - Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp - HS thi đọc - GV nhận xét, tuyên dương - HS thi đọc 4. HĐ ứng dụng: (3 phút) -Thi đua: Ai hay hơn?Ai diễn cảm hơn ? - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp - Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một từng khổ thơ. khổ mình thích nhất? - 3 học sinh thi đọc diễn cảm. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất. 5. Hoạt động sáng tạo: (1phút) - Em có suy nghĩ gì về những người thợ - Họ là những người thợ tuyệt vời.... đi xây dựng những ngôi nhà mới cho đát nước thêm tươi đẹp hơn ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... __________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (2 tiết) (Tả hoạt động) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nang lựcngoon ngữ :Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1) ; lập được dàn ý bài văn tả hoạt động của người. - Năng lực văn học: Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2) . viết được đoạn văn tả hoạt động của người - Có kĩ năng tả hoạt động của một người. - Yêu thích viết văn miêu tả. - Góp phần hình thành phẩm chất yêu thương con người II. ĐỒ DÙNG 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, một trong các mẫu đơn đã học - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi... - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3- 5 phút) - Cho HS thi đọc biên bản cuộc họp tổ, - HS đọc bài làm của mình. họp lớp, họp chi đội - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1) . - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2) . - Lập được dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT3). - Viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT4). * Cách tiến hành: Bài 1:Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài theo cặp lần lượt - HS thảo luận và làm bài theo cặp, nêu câu hỏi yêu cầu nhau trả lời: TLCH + Xác định các đoạn của bài văn? - Đoạn 1: Bác Tâm.....cứ loang ra mãi. - Đoạn 2: mảng đường.... vá áo ấy - Đoạn 3: còn lại + Nêu nội dung chính của từng đoạn? + Đoạn 1: tả bác Tâm đang vá đường Đoạn 2: tả kết quả lao động của bác Tâm Đoạn 3: tả bác đang đứng trước mảng đường đã vá xong. + Tìm những chi tiết tả hoạt động của - Những chi tiết tả hoạt động: bác Tâm trong bài văn? + Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng. + Bác đập búa đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. + Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền. Bài 2: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu và gợi ý - Hãy giới thiệu về người em định tả? + Em tả bố em đang xây bồn hoa. + Em tả mẹ em đang vá áo.... - Yêu cầu HS viết đoạn văn - HS làm bài vào vở - Gọi HS đọc đoạn văn mà mình viết - HS đọc bài viết - GV nhận xét - HS nghe Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý của - HS đọc bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS tự lập dàn bài - Gọi HS đọc dàn bài của mình. - HS đọc dàn bài - GV nhận xét, chỉnh sửa Gợi ý: * Mở bài - Giới thiệu em bé định tả, em bé đó là trai hay gái? tên là gì? mấy tuổi? con ai? bé có nét gì ngộ nghĩnh đáng yêu? * Thân bài Tả bao quát về hình dáng của em bé: + thân hình bé như thế nào? + mái tóc + khuôn mặt + tay chân Tả hoạt động của em bé: nhận xét chung về em bé, em thích nhất lúc bé làm gì? Em hãy tả những hoạt động của em bé: khóc, cười, tập nói, tập đi, đòi ăn, chơi đồ chơi làm nũng mẹ, xem phim hoạt hình... * Kết bài - Nêu cảm nghĩ của mình về em bé - HS đọc bài của mình Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - Cho HS đọc bài của mình - HS đọc bài viết của mình - GV nhận xét 3.Hoạt động ứng dụng:(2phút) - Khi viết bài văn tả người, ta tả hình - HS nghe dáng xong rồi mới tả hoạt động hay tả - HS trở lời. đan xen giữa tả hình dáng và tả hoạt động ? 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) Về nhà hoàn thành đoạn văn, chuẩn bị - Lắng nghe bài cho tiết kiểm tra viết. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... __________________________________ Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN, LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Chia được một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. HS cả lớp làm được bài 1(a,b,c) , bài 2 . - Có kĩ năng thực hiện phép chia nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG - GV: SGK, bảng phụ.... - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vào vở. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết chia một số thập phân cho một số thập phân. *Cách tiến hành:Cá nhân=> Cả lớp a) Ví dụ1 Hình thành phép tính - GV nêu bài toán ví dụ : Một thanh - HS nghe và tóm tắt bài toán. sắt dài 6,2m cân nặng 23,5kg. Hỏi 1dm của thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? - Làm thế nào để biết được 1dm của - Lấy cân nặng của cả hai thanh sắt chia thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô- cho độ dài của cả thanh sắt. gam? - GV yêu cầu HS đọc phép tính cân - HS nêu phép tính 23,56 : 6,2. nặng của 1dm thanh sắt đó. - Đi tìm kết quả - Khi ta nhân cả số bị chia và số chia - Không thay đổi với cùng một số khác 0 thì thương có thay đổi không ? - Ta nhân số bị chia và số chia với - Nhân vơi 10 mấy? - GV yêu cầu HS nêu cách làm và kết quả của mình trước lớp. - Như vậy 23,56 chia cho 6,2 bằng - HS trao đổi với nhau để tìm kết quả của bao nhiêu ? phép chia, HS có thể làm theo nhiều cách Giới thiệu cách tính khác nhau. - Một số HS trình bày cách làm của mình trước lớp. - 23,56 : 6,2 = 3,8 - GV nêu : Để thực hiện 23,56 : 6,2 thông thường chúng ta làm như sau: - HS theo dõi GV 23,56 6,2 - Đếm thấy phần thập phân của số 6,2 có 496 một chữ số. 0 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 23,56 : 6,2. - GV yêu cầu HS so sánh thương của - Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên 23,56 : 6,2 trong các cách làm. phải một chữ số được 235,6; bỏ dấu phẩy - Em có biết vì sao trong khi thực ở số 6,2 được 62. hiện phép tinh 23,56 : 6,2 ta bỏ dấu - Thực hiện phép chia 235,6 : 62. phẩy ở 6,2 và chuyển dấu phẩy của Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 23,56 sang bên phải một chữ số mà - HS đặt tính và thực hiện tính. vẫn tìm được thương đúng không ? - HS nêu : Các cách làm đều chó thương là 3,8. - Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã nhân 6,2 với 10. Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số tức là nhân 23,56 với 10. Vì nhân cả số bị chia và số chia với 10 b) Ví dụ 2 nên thương không thay đổi. - GV nêu yêu cầu: Hãy đặt tính và thực hiện tính - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và tính 82,55 : 1,27 vào giấy nháp. - GV gọi một số HS trình bày cách tính của mình, nếu HS làm đúng như - Một số HS trình bày trước lớp. SGK, GV cho HS trình bày rõ ràng trước lớp và khẳng định cách làm - Đếm thấy phần thập phân của số 82,55 đúng có hai chữ số và phần thập phân của 1,27 82,55 1,27 cũng có hai chữ số; Bỏ dấu phẩy ở hai số đó đi được 8255 và 127 6 35 65 - Thực hiện phép chia 8255 : 127 0 - Vậy 82,55 : 1,27 = 65 - 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp - GV hỏi : Qua cách thực hiện hai theo dõi và bổ sung ý kiến. phép chia ví dụ, bạn nào có thể nêu - 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp cách chia một số thập phân cho một theo dõi và học thuộc quy tắc ngay tại số thập phân ? lớp - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu các em mở SGK và đọc phần quy tắc thực hiện phép chia trong SGK. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. - HS cả lớp làm được bài 1(a,b,c) , bài 2 .BT1a, b (LT tr72), BT3(LT tr.72) *Cách tiến hành: Bài 1(a,b,c): Cá nhân - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết đó yêu cầu HS tự làm bài. quả - GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện tính của mình. - GV nhận xét HS. Bài 2: Cặp đội - GV gọi1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp, - HS thảo luận cặp đôi, làm bài, chia sẻ chia sẻ trước lớp. trước lớp. Bài giải - GV gọi HS nhận xét bài làm của 1l dầu hoả cân nặng là: bạn trên bảng. 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) - GV nhận xét HS, 8l dầu hoả cân nặng là: 0,76 8 = 6,08 (kg) Đáp số: 6,08kg Bài 3(HSNK) - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài và - Học sinh đọc yêu cầu của bài, làm bài, làm bài báo cáo giáo viên . Bài giải Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1). Vậy 429,5 m vải may được 153 bộ quần áo và còn thừa1,1 m vải. Đáp số: 153 bộ quần áo, thừa1,1 m vải. Bài 1 a, b (LT, tr72) .HSNK làm cả bài - GV điều chỉnh phép chia: a) 17,55 : - HS nêu yêu cầu 3,9 b) 0,603 : 0,9 - HS làm bài rồi nêu kết quả. -HĐ cá nhân. a) 17,55 : 3,9 = 4,5 - Hs nêu yêu cầu bài. b) 0,603 : 0,9 = 0,67 - Yêu cầu Hs làm bài cá nhân - GV nhận xét - HS đọc. Bài 3 (LT, Tr,72). - HS làm bài rồi chia sẻ trước lớp - GV điều chỉnh lại đề bài Giải. 5,2 lít: nặng 3,64kg Một lít dầu can nặng số kg là: ? lít : nặng 4,9kg 3,64 :5,2 = 0, 7 (kg) - HS đọc đề bài. Có số lít dầu hoả là: - Yêu cầu Hs phân tích đề. 4,9 : 0,7 = 7 (lít) - yêu cầu HS làm bài cặp đôi. Đ/s: 7 l. - Yêu cầu HS chia sẻ trước lớp - Đại diện các cặp chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét. 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài Biết 3,6l mật ong cân nặng 5,04kg. 1l mật ong cân nặng là: Hỏi 7,5l mật ong cân năng bao nhiêu 5,04 : 3,6 = 1,4(kg) ki - lô- gam ? 7,5l mật ong cân nặng là: 1,4 x 7,5 = 10,5(kg) Đáp số: 10,5kg 5. Hoạt động sáng tạo: ( 1 phút) - Về nhà đặt thêm đề toán dạng rút về - HS làm bài đơn vị với số thập phân để làm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... __________________________ Kĩ thuật CẮT KHÂU THÊU TỰ CHỌN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Chọn được một sản phẩm khâu thêu mình ưa thích. - Vận dụng kiến thức đã học để làm được sản phẩm mình yêu thích. - Yêu lao động. Yêu thích sản phẩm mình làm ra. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: + Một số sản phẩm khâu thêu đã học + Tranh ảnh của các bài đã học. - HS: SGK, vở, bộ đồ dùng khâu thêu III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Hát - Học sinh hát. - Kiểm tra đồ dùng học tập phục vụ tiết học. - Học sinh báo cáo - Giới thiệu bài - ghi bảng mục bài. - Học sinh ghi vở 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: Biết chọn một sản phẩm khâu thêu mình ưa thích. *Cách tiến hành: Hoạt động1:Ôn những nội dung đã học trong chương 1(HĐ cả lớp) - GV đặt câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi. - Nêu cách đính khuy 2 lỗ, 4 lỗ trên vải? - Vạch dấu các điểm đính khuy trên vải . - Đính khuy vào các điểm vạch dấu. - Nêu sự khác nhau về khoản cách lên kim và - Đo, cắt vải và khâu thành sản xuống kim trên 2 đường vạch dấu khi thêu dấu phẩm .Có thể đính khuy hoặc nhân ? thêu trang trí. - Em hãy vận dụng các kiến thức đã học để làm - HS nêu 1 sản phẩm mà em ưa thích. - GV nhận xét- Tóm tắt những nội dung học sinh vừa nêu. Hoạt động 2:Học sinh thảo luận nhóm để chọn - HS chọn sản phẩm của nhóm. sản phẩm thực hành (HĐ nhóm) - GV nêu yêu cầu - Mỗi học sinh hoàn thành một sản phẩm . - GV chia nhóm . - GV ghi bảng tên các sản phẩm của nhóm. - Gv chọn và kết luận hoạt động 2. Hoạt động 3. Thực hành khâu thêu. - HS các nhóm thực hành khâu thêu sản - HS khâu thêu phẩm đã chọn. - GV quan sát giúp đỡ nhóm nào còn lúng túng. 3. HĐ ứng dụng: (3 phút) - Trưng bày và đánh giá sản phẩm. - Học sinh trưng bày sản phẩm trên lớp. - Cho học sinh đánh giá sản phẩm. - Học sinh thực hiện. - Giáo viên kết luận chung. Tuyên dương nhóm - Lắng nghe. và cá nhân làm tốt, có sáng tạo. - Giáo dục học sinh biết cách sử dụng tiết kiệm - Lắng nghe, ghi nhớ. năng lượng. 4. Hoạt động sáng tạo2 phút) - Làm một sản phẩm để tặng người thân. - Nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ________________________ Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2021 Toán TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết đượct về tỉ số phần trăm ; viết được một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm, HS làm được bài 1 ,2 . - Có kĩ năng viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm . - Yêu thích môn học. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG - GV: SGK, bảng phụ, hình vuông kể ô 100 ô, tô màu 25 ô để biểu diễn 25%. - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3-5phút) - Cho 2 học sinh lên bảng thi làm: - HS làm bài Tìm thương của hai số a và b biết a) a = 3 ; b = 5 ; b) a = 36 ; b = 54 - Giáo viên nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài , ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Nhận biết được về tỉ số phần trăm. *Cách tiến hành: Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm * Ví dụ 1 - GV nêu bài toán: Diện tích của một - HS nghe và nêu ví dụ. vườn trồng hoa là 100m2, trong đó có 25m2 trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của diện tích hoa hồng và diện tích vườn hoa. - GV yêu cầu HS tìm tỉ số của diện - HS tính và nêu trước lớp : Tỉ số của tích trồng hoa hồng và diện tích vườn diện tích trồng hoa hồng và diện tích hoa. vườn hoa là 25 : 100 hay 25 . 100 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, sau đó vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới thiệu : + Diện tích vườn hoa là 100m2. + Diện tích trồng hoa hồng là 25m2. + Tỉ số của diện tích trồng hoa và diện tích vườn hoa là : 25 . 100 + Ta viết 25 = 25% đọc là hai mươi - HS thực hành. 100 lăm phần trăm. - GV cho HS đọc và viết 25% * Ví dụ 2 - GV nêu bài toán ví dụ : - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. - GV yêu cầu HS tính tỉ số giữa số - Tỉ số của số học sinh giỏi và số học học sinh giỏi và số học sinh toàn sinh toàn trường là : trường. 80 80 : 400 hay 400 - Hãy viết tỉ số giữa số học sinh giỏi - HS viết và nêu : 80 =20 . và số học sinh toàn trường dưới dạng 400 100 phân số thập phân. - Hãy viết tỉ số 20 dưới dạng tỉ số 100 - 20% phần trăm. - Vậy số học sinh giỏi chiếm bao - Số học sinh giỏi chiềm 20% số học sinh nhiêu phần trăm số học sinh toàn toàn trường. trường ? -KL: Tỉ số phần trăm 20% cho biết cứ 100 học sinh trong trường thì có 20 em học sinh giỏi. - GV yêu cầu HS dựa vào cách hiểu hãy giải thích em hiểu các tỉ số phần trăm sau như thế nào ? + Tỉ số giữa số cây còn sống và số + Tỉ số này cho biết cứ trồng 100 cây thì cây được trồng là 92%. có 92 cây sống được. + Số học sinh nữ chiếm 52% số học + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của sinh toàn trường. trường thì có 52 em là học sinh nữ. + Số học sinh lớp 5 chiếm 28% số + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của học sinh toàn trường. trường thì có 28 em là học sinh lớp 5 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm . - HS làm bài 1 ,2 . - HSNK làm bài tập 3 *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - GV viết lên bảng phân số 75 và 300 - 1 HS phát biểu ý kiến, HS cả lớp theo yêu cầu HS : Viết phân số trên thành dõi và bổ sung ý kiến đi đến thống nhất phân số thập phân, sau đó viết phân 75 25 = = 25% số thập phân vừa tìm được dưới dạng 300 100 tỉ số phần trăm. - Cho HS phát biểu ý kiến trước lớp. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ Bài 2: Cặp đôi - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc thầm đề bài - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - HS thỏa luận cặp đôi hỏi: + Mỗi lần người ta kiểm tra bao nhiêu + Mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm. sản phẩm ? + Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt + Mỗi lần có 95 sản phẩm đạt chuẩn. chuẩn ? + Tính tỉ số giữa số sản phẩm đạt + Tỉ số giữa sản phẩm đạt chuẩn và sản chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra. phẩm kiểm tra là : 95 : 100 = 95 . 100 95 + Hãy viết tỉ số giữa số sản phẩm đạt - HS viết và nêu : = 95%. 100 chuẩn và sản phẩm được kiểm tra dưới dạng tỉ số phần trăm. - GV nhận xét chữa bài - HS làm bài vào vở,sau đó chia sẻ trước lớp Bài giải Tỉ số phần trăm của sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là: 95 95 : 100 = = 95% 100 Bài 3(HSNK) Cá nhân Đáp số: 95% - GV có thể hỏi để hướng dẫn: Muốn - HS đọc đề, tự làm bài, báo cáo kết quả biết số cây lấy gỗ chiếm bao nhiêu Tóm tắt: phần trăm số cây trong vườn ta làm 1000 cây : 540 cây lấy gỗ như thế nào? ? cây ăn quả Cây lấy gỗ: ? % cây trong vườn Tỉ số % cây ăn quả với cây trong vườn? - HS tính và nêu: 540 510 :1000 54% 1000 - HS tính và nêu: Trong vườn có 1000 - 540 = 460 cây ăn quả 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài sau: Một trường học có 525 học sinh , Giải trong đó số học sinh nữ là 273. Tìm tỉ Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số số phần trăm cúa số học sinh nữ số học sính toàn trường là học sinh toàn trường. 273 : 525 = 0,52 0,52 = 52% Đáp số: 52% 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Dặn học sinh về nhà làm bài tập - HS nghe và thực hiện chưa hoàn thành và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ _______________________________ Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực ngôn ngữ: Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2 . + Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 ( chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e). + Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.( BT5) - Năng lực văn học: Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm ( BT6). - Có kĩ năng sử dụng từ ngữ chính xác khi tả hình dáng một người. - Thể hiện tình cảm thân thiện với mọi người. - Góp phần hình thành phẩm chất yêu nước, nhân hậu,trung thực,dũng cảm II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: Bảng phụ , Bảng lớp viết sẵn bài tập - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS nêu "Truyền điện" nêu từ đồng nghĩa và trái nghĩa với hạnh phúc - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2 . - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 ( chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e). - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.( BT1) -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm ( BT2). * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS hoạt cá nhân - HS làm bài - Gọi đại diện nhóm trình bày - HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. + Người thân trong gia đình: cha mẹ, chú dì, ông bà, cụ, thím, mợ, cô bác, cậu, anh, .. +Những người gần gũi em trong trường học: thầy cô, bạn bè, bạn thân, ... + Các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, kĩ sư, bác sĩ... + Các dân tộc trên đất nước ta: Ba - na, Ê - đê, Tày, Nùng, Thái, Hơ mông... Bài tập 2: Cặp đôi - HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS thảo luận cặp đôi, chia sẻ kết quả - Cho HS thảo luận cặp đôi Ví dụ: - HS nêu thành ngữ tục ngữ tìm được, a) Tục ngữ nói về quan hệ gia đình GV ghi bảng + Chị ngã em nâng - Nhận xét khen ngợi HS + Anh em như thể chân tay - Yêu cầu lớp viết vào vở Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần + Công cha như núi Thái Sơn.. + Con có cha như nhà có nóc + Con hơn cha là nhà có phúc + Cá không ăn muối cá ươn.. b) Tục ngữ nói về quan hệ thầy trò + Không thầy đố mày làm nên + Muốn sang thì bắc cầu kiều + Kính thầy yêu bạn c) Tục ngữ thành ngữ nói về quan hệ bạn bè + Học thầy không tày học bạn + Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ + Một cây làm chẳng nên non.. Bài 3: Nhóm - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ - HS thảo luận nhóm Ví dụ: - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - Miêu tả mái tóc: đen nhánh, đen mượt, hoa râm, muối tiêu, óng ả, như rễ tre - Miêu tả đôi mắt: một mí, bồ câu, đen láy, lanh lợi, gian sảo, soi mói, mờ đục, lờ đờ.. - Miêu tả khuôn mặt: trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, phúc hậu, bầu bĩnh... - Miêu tả làn da: trắng trẻo, nõn nà, ngăm ngăm, mịn màng,... - Lắng nghe Bài 4: Hướng dẫn HS làm bài ở nhà Bài 5: HĐ Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu/ - Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu tìm - Thảo luận nhóm. từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với 1 trong - Chia sẻ trước lớp các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, + Đồng nghĩa với nhân hậu: nhân ái, cần cù nhân nghĩa, nhân đức, phúc hậu, - Yêu cầu 4 nhóm viết lên bảng, đọc thương người.. các từ nhóm mình vừa tìm được, các + Trái nghĩa với nhân hậu: bất nhân, nhóm khác nhận xét bất nghĩa, độc ác, tàn nhẫn, tàn bạo, - GV ghi nhanh vào cột tương ứng bạo tàn, hung bạo... - Nhận xét kết luận các từ đúng. Bài tập 6 Hướng dẫn HS tự học ở nhà 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ - HS nêu thuộc các chủ đề trên ? 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà viết một đoạn văn ngắn - HS nghe và thực hiện khoảng 4-5 câu tả hình dánh người thân trong gia đình em ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ________________________ Tập đọc THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN N-V: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Năng lực ngôn ngữ: Đọc đùng từ ngữ, đọc trôi chảy, diễn cảm bài đọc - Năng lực văn học: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3). + Làm được bài tập 2a; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3) - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng , chậm rãi . Có kĩ năng phân biệt r/gi. - Học tập tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. - Góp phần hình thành phẩm chất nhân ái, cao thương của con người Việt Nam II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 153, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động: (3 - 5phút) - Tổ chức cho HS chơi tròc chơi truyền điện. 1 HS đọc thuộc lòng dòng thơ Về - HS chơi. ngôi nhà đang xây và truyền điện sang cho HS khác đọc dòng tiếp theo - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài , ghi bảng: Thầy thuốc như - HS đọc tên bài học mẹ hiền. 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài : danh lợi, nóng nực, nồng nặc, nổi tiếng... - đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Hải Thượng Lãn Ông,danh lợi, bệnh đậu,tái phát, vời,ngự y... *Cách tiến hành: - Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......thêm gại, củi. + Đoạn 2: Tiếp...càng hối hận. + Đoạn 3: Còn lại - Yêu cầu HS đọc từ khó. - HS đọc từ khó - Cho HS nối tiếp nhau từng đoạn. - HS đọc nối tiếp. - HS đọc từ khó - Mời HS giải nghĩa từ - HS đọc từ khó - 2 HS đọc cho nhau nghe. - Luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp - 1HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. - HS theo dõi SGK 3. HĐ Tìm hiểu bài: (10 phút) *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3). *Cách tiến hành: - Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc TLCH, chia sẻ trước lớp theo câu hỏi: bài, thảo luận trả lời câu hỏi: + Hải Thượng Lãn Ông là người như thế + Hải Thượng Lãn Ông là một thầy nào? thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi. + Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái + Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị của Hải thượng Lãn Ông trong việc ông bệnh đậu nặng mà nghèo, không có chữa bệnh cho con người thuyền chài? tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi + Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn + Người phụ nữ chết do tay thầy Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ thuốc khác xong ông tự buộc tội nữ? mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận + Vì sao có thể nói Lãn Ông là một con + Ông được vời vào cung chữa bệnh, người không màng danh lợi? được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối. + Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài + Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải như thế nào? Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi. - Yêu cầu HS nêu nội dung bài. - HS nêu. - GV kết luận - HS ghi nội dung vào vở 4. HĐ Làm bài tập chính tả. (8ph) *Mục tiêu: *Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, 3 Bài 2: HĐ Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - HS trao đổi - Gọi đại diện nhóm đọc bài của nhóm - HS chia sẻ trước lớp - Lớp nhận xét bổ sung - GV nhận xét kết luận các từ đúng Bài 3: HĐ Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc yêu cầu tập - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét kết luận bài giải đúng Đáp án: - Thứ tự các tiếng cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị 5. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Bài văn cho em biết điều gì? - Bài ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. 6. Hoạt động sáng tạo: ( 2 phút) - Sưu tầm những tư liệu về Hải Thượng - HS nghe và thực hiện Lãn Ông. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... _________________________________ Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021 Tập đọc THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Năng lực ngôn ngữ: Đọcđúng từ ngữ, lưu loát diễn cảm bài đọc - Năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện( trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc diễn cảm bài văn. - Giáo dục HS có ý thức tự giác trong học tập. Góp phần hình thành phâm chất nhân trách nhiêm, nhân ái, yêu thương. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động: (3 -5phút) - Tổ chức cho học sinh thi đọc các đoạn - Học sinh thực hiện. trong bài thầy thuốc như mẹ hiền. - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và bảng Thầy cúng đi bệnh - Học sinh nhắc lại tên bài và mở viện. sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài. - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài một lượt. - Cả lớp đọc thầm theo bạn, chia đoạn: + Đ1: Cụ Ún ......cúng bái. + Đ2: Vậy mà..... thuyên giảm. + Đ3: Thấy cha....không lui. + Đ4: Sáng.....đi bệnh viện. - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn văn - Nhóm trưởng điều khiển trong nhóm. Kêt hợp đọc từ khó và giải + HS đọc nối tiếp lần 1kết hợp luyện nghĩa từ đọc từ khó, câu khó. + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Đọc theo cặp - HS đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm bài văn - HS nghe 3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện( trả lời được các câu hỏi trong SGK). *Cách tiến hành: - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK, thảo - Nhóm trưởngđiều khiển nhóm thảo luận và TLCH: luận và TLCH sau đó chia sẻ trước lớp: + Cụ Ún làm nghề gì ? + Cụ Ún làm nghề thầy cúng. +Tìm những chi tiết cho thấy cụ Ún + Khắp làng xa bản gần, nhà nào có được mọi người tin tưởng về nghề thầy người ốm cũng nhờ đến cụ cúng. Nhiều cúng? người tôn cụ làm thầy, ... + Khi mắc bệnh cụ tự chữa bằng cách + Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng nào? Kết quả ra sao ? bệnh vẫn không thuyên giảm. + Cụ Ún bị bệnh gì? + Cụ bị sỏi thận. + Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu + Vì cụ sợ mổ, cụ không tin bác sĩ người mổ, trốn viện về nhà? kinh bắt được con ma người Thái. + Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? + Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ. + Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún + Thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho đã thay đổi cách nghĩ như thế nào? con người. Chỉ có thầy thuốc mới làm được việc đó. + Nội dung chính của bài là gì ? - Nội dung: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. + Câu chuyện giúp chúng ta hiểu điều - Không nê mê tín, tin vào những điều gì? phi lí.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_nguyen_van.docx