Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang

doc43 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 3 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 11 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang - Từ ngày 22/11/2021 đến ngày 28/11/2021 Môn Chuẩn bị, Thứ, ngày, Tiết Tiết (hoặc Lớp Tên bài dạy điều buổi TKB PPCT PM) chỉnh 1 Tập đọc 5B 24 Về ngôi nhà đang xây. Tranh MH Tập làm Luyện tập tả người: (Tả 5B 26 Hai 2 văn hoat động)(2 tiết) 22/11/2021 Chia 1 số TP cho 1 số TP, Bảng phụ Toán 5B 51 3 Luyện tập Cắt khâu thêu tự chọn (3 Bộ đồ dùng Buổi chiều Kĩ thuật 5B 4 4 tiết) khâu thêu 5 1 Toán 5B 52 Tỉ số phần trăm Khoa Bài 29,30:Thủy tinh, Cao Tranh SGK 5B 10 Ba 2 học su 23/11/2021 3 LT&C 5B 22 Tổng kết vốn từ Thầy thuốc như mẹ hiền. Tranh MH 4 Tập đọc 5B 25 Nghe viết: Về ngôi nhà Buổi chiều đang xây 5 1 Tập đọc 5B 26 Thầy cúng đi bệnh viện Tranh MH Tư 2 Toán 5B 53 Giải toán về tỉ số % 24/11/2021 3 4 Buổi chiều 5 Giải toán về tỉ số phần trăm Toán 5B 54 1 (tt) Tập làm Tả người: Kiểm tra viết 5B 27 Năm 2 văn 25/11/2021 3 Buổi chiều 4 Lịch sử 5B 6 Chiến thắng Việt Bắc 1947 Lược đồ 5 1 Toán 5B 55 Luyện tập Sáu 2 26/11/2021 3 LT&C 5B 23 Tổng kết vốn từ Bảng phụ Ngu Công xã Trịnh Tường Tranh MH 4 Tập đọc 5B 27 Nghe-viết: Người mẹ của Buổi chiều 51 đứa con 5 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 11 Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021 Tập đọc VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ : Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.(Trả lời được câu hỏi 1, 2 , 3) + Năng lực văn học : Đọc được diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. HS( M3,4) đọc diễn cảm được bài thơ với giọng vui, tự hào . 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Phẩm chất: Tự hào, yêu quý ngôi nhà mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK + Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Tổ chức cho 4 học sinh thi đọc và trả lời - 4 học sinh thực hiện. câu hỏi bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Về ngôi nhà - Học sinh nhắc lại tên bài và mở đang xây. sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài. - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - Gọi 1 HS đọc bài - Một học sinh (M3,4) đọc 1 lượt bài thơ. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt + Giúp học sinh đọc đúng và hiểu nghĩa động những từ ngữ mới và khó trong bài. + Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. + Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài - Một em đọc toàn bài. - GV viên đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY 3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.(Trả lời được câu hỏi 1, 2 , 3) *Cách tiến hành: - Cho 1 HS đọc nội dung các câu hỏi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài trong SGK, giao nhiệm vụ cho các nhóm và TLCH sau đó chia sẻ trước lớp thảo luận TLCH sau đó chia sẻ trước lớp 1. Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh 1 - Giàn giáo tựa cái lồng. Trụ bê tông nhú ngôi nhà đang xây? lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc Ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi, gạch. Những rãnh tường chưa trát. 2. Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp - Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây. của ngôi nhà. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong. Ngôi nhà như bức tranh .., Ngôi nhà như trẻ nhỏ lớn lên cùng trời xanh. 3. Tìm những hình ảnh nhân hoá làm - Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở cho ngôi nhà được miêu tả sống động và ra mùi vôi vữa. Nắng đứng ngủ quên gần gũi? trên những bức tường. Nhà lớn lên với trời xanh. 4. Hình ảnh những ngôi nhà đang xây - Cuộc sống xây dựng trên đất nước ta nói lên điều gì về cuộc sống trên đất rất náo nhiệt, khẩn trương. Đất nước là 1 nước ta? công trường xây dựng lớn. Bộ mặt đất nước đang hàng ngày hàng giờ đổi mới. - Giáo viên tóm tắt ý chính. - Học sinh đọc lại: Hình ảnh đẹp của - Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng. ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Thuộc lòng 2-3 khổ thơ. - HS M3,4 thuộc cả bài thơ. *Cách tiến hành: - Đọc nối tiếp từng đoạn - Học sinh đọc lại. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn - Học sinh đọc nối tiếp nhau cả bài thơ. cảm khổ 1,2. - Luyện học thuộc lòng - Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 4. HĐ ứng dụng: (3 phút) 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY -Thi đua: Ai hay hơn?Ai diễn cảm hơn ? - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp - Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một từng khổ thơ. khổ mình thích nhất? - 3 học sinh thi đọc diễn cảm. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất. 5. Hoạt động sáng tạo: (1phút) - Em có suy nghĩ gì về những người thợ - Họ là những người thợ tuyệt vời.... đi xây dựng những ngôi nhà mới cho đát nước thêm tươi đẹp hơn ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ : - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1) . - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2) - Lập được dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). + Năng lực văn học : Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi quan sát. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, một trong các mẫu đơn đã học. Ảnh về em bé - HS : SGK, vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS thi đọc biên bản cuộc họp tổ, - HS đọc bài làm của mình. họp lớp, họp chi đội - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1) . - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2) . - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2). * Cách tiến hành: 4 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài 1:Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài theo cặp lần lượt - HS thảo luận và làm bài theo cặp, nêu câu hỏi yêu cầu nhau trả lời: TLCH + Xác định các đoạn của bài văn? - Đoạn 1: Bác Tâm.....cứ loang ra mãi. - Đoạn 2: mảng đường.... vá áo ấy - Đoạn 3: còn lại + Nêu nội dung chính của từng đoạn? + Đoạn 1: tả bác Tâm đang vá đường Đoạn 2: tả kết quả lao động của bác Tâm Đoạn 3: tả bác đang đứng trước mảng đường đã vá xong. + Tìm những chi tiết tả hoạt động của - Những chi tiết tả hoạt động: bác Tâm trong bài văn? + Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng. + Bác đập búa đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. + Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền. Bài 2: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu và gợi ý - Hãy giới thiệu về người em định tả? + Em tả bố em đang xây bồn hoa. + Em tả mẹ em đang vá áo.... - Yêu cầu HS viết đoạn văn - HS làm bài vào vở - Gọi HS đọc đoạn văn mà mình viết - HS đọc bài viết - GV nhận xét - HS nghe Tiết 2: Bài 1: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý của - HS đọc bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS tự lập dàn bài - Gọi HS đọc dàn bài của mình. - HS đọc dàn bài - GV nhận xét, chỉnh sửa Gợi ý: * Mở bài - Giới thiệu em bé định tả, em bé đó là trai hay gái? tên là gì? mấy tuổi? con ai? bé có nét gì ngộ nghĩnh đáng yêu? * Thân bài Tả bao quát về hình dáng của em bé: + thân hình bé như thế nào? + mái tóc + khuôn mặt + tay chân Tả hoạt động của em bé: nhận xét chung về em bé, em thích nhất lúc bé 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY làm gì? Em hãy tả những hoạt động của em bé: khóc, cười, tập nói, tập đi, đòi ăn, chơi đồ chơi làm nũng mẹ, xem phim hoạt hình... * Kết bài - Nêu cảm nghĩ của mình về em bé - HS đọc bài của mình Bài 2: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - Cho HS đọc bài của mình - HS đọc bài viết của mình - GV nhận xét Ví dụ về dàn bài văn tả em bé. 1. Mở bài: Bé Lan,em gái tôi,đang tuổi tập nói tập đi. 2.Thân bài: Ngoại hình:Bụ bẫm. Mái tóc:Thưa mềm như tơ,buộc thành túm nhỏ trên đầu. Hai má: Bụ bẫm,ửng hồng, có hai lúm đồng tiền. Miệng:Nhỏ xinh luôn nở nụ cười tươi. Chân tay:mập mạp, trắng hồng,có nhiều ngấn. Đôi mắt:Đen tròn như hạt nhãn. Hoạt động: Nhận xét chung: Như là một cô bé búp bê luôn biết khóc và biết cười, bé rất lém lỉnh dễ thương. Chi tiết: Lúc chơi:Lê la dưới sàn với một đống đồ chơi,tay nghịch hết cái này đến cái khác,ôm mèo,xoa đầu cười khanh khách... Lúc xem ti vi:Xem chăm chú,thấy người ta múa cũng làm theo.Thích thú khi xem quảng cáo. Làm nũng mẹ: Không muốn ăn thì ôm mẹ khóc.Ôm lấy mẹ khi có ai trêu chọc. 3. Kết bài: Mẹ rất yêu bé Lan,.mong bé Lan khoẻ, chóng lớn. 3.Hoạt động ứng dụng:(2phút) - Khi viết bài văn tả người, ta tả hình - HS nghe dáng xong rồi mới tả hoạt động hay tả - HS nghe và thực hiện. đan xen giữa tả hình dáng và tả hoạt động ? - Em sẽ quan sát những gì để thể hiện - Em sẽ quan sát hoạt động thường 6 KẾ HOẠCH BÀI DẠY được tính tình của bạn hoặc em bé ? ngày, lúc học, lúc chơi,... - Về nhà hoàn thành đoạn văn, chuẩn bị bài cho tiết kiểm tra viết. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN. LUYỆN TẬP. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : Thực hiện được chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn . * HS cả lớp làm được bài 1(a,b,c) , bài 2 . * Luyện tập hs làm được: Bài1(a,b,c) bài 2(a), bài 3. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,Năng lực tư duy và lập luận toán học + Phẩm chất cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, bảng phụ.... - HS : SGK, bảng con, vở... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS nhắc lại cách chia một số - HS nêu TN cho một STP. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Thực hiện được chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn . *Cách tiến hành:Cá nhân=> Cả lớp 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY a) Ví dụ1 Hình thành phép tính - GV nêu bài toán ví dụ : Một thanh - HS nghe và tóm tắt bài toán. sắt dài 6,2m cân nặng 23,5kg. Hỏi 1dm của thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? - Làm thế nào để biết được 1dm của - Lấy cân nặng của cả hai thanh sắt chia thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô- cho độ dài của cả thanh sắt. gam? - GV yêu cầu HS đọc phép tính cân - HS nêu phép tính 23,56 : 6,2. nặng của 1dm thanh sắt đó. - GV nêu : Như vậy để tính xem 1dm thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô- gam chúng ta phải thực hiện phép chia 23,56 : 6,2 . Phép chia này có cả số bị chia và số chia là số thập phân nên được gọi là phép chia một số thập phân cho một số thập phân. Đi tìm kết quả - Khi ta nhân cả số bị chia và số chia - Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với với cùng một số khác 0 thì thương có cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương thay đổi không? không thay đổi. - Hãy áp dụng tính chất trên để tìm - HS trao đổi với nhau để tìm kết quả của kết quả của phép chia 23,56 : 6,2. phép chia, HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau. - GV yêu cầu HS nêu cách làm và kết - Một số HS trình bày cách làm của mình quả của mình trước lớp. trước lớp. - Như vậy 23,56 chia cho 6,2 bằng - 23,56 : 6,2 = 3,8 bao nhiêu ? Giới thiệu cách tính - GV nêu : Để thực hiện 23,56 : 6,2 - HS theo dõi GV thông thường chúng ta làm như sau: - Đếm thấy phần thập phân của số 6,2 có một chữ số. 23,56 6,2 496 3,8(kg) 0 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực - Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên hiện lại phép tính 23,56 : 6,2. phải một chữ số được 235,6; bỏ dấu phẩy - GV yêu cầu HS so sánh thương của ở số 6,2 được 62. 23,56 : 6,2 trong các cách làm. - Thực hiện phép chia 235,6 : 62. - Em có biết vì sao trong khi thực Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 hiện phép tinh 23,56 : 6,2 ta bỏ dấu - HS đặt tính và thực hiện tính. phẩy ở 6,2 và chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số mà - HS nêu : Các cách làm đều chó thương vẫn tìm được thương đúng không ? là 3,8. 8 KẾ HOẠCH BÀI DẠY - Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã nhân 6,2 với 10. Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số tức là nhân 23,56 với 10. Vì nhân cả số bị chia và số chia với 10 nên thương không thay đổi. b) Ví dụ 2 - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và tính - GV nêu yêu cầu: Hãy đặt tính và vào giấy nháp. thực hiện tính 82,55 : 1,27 - Một số HS trình bày trước lớp. - GV gọi một số HS trình bày cách tính của mình, nếu HS làm đúng như - Đếm thấy phần thập phân của số 82,55 SGK, GV cho HS trình bày rõ ràng có hai chữ số và phần thập phân của 1,27 trước lớp và khẳng định cách làm cũng có hai chữ số; Bỏ dấu phẩy ở hai số đúng đó đi được 8255 và 127 82,55 1,27 - Thực hiện phép chia 8255 : 127 - Vậy 82,55 : 1,27 = 65 6 35 65 - 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp 0 theo dõi và bổ sung ý kiến. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp - GV hỏi : Qua cách thực hiện hai theo dõi và học thuộc quy tắc ngay tại phép chia ví dụ, bạn nào có thể nêu lớp cách chia một số thập phân cho một số thập phân ? - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu các em mở SGK và đọc phần quy tắc thực hiện phép chia trong SGK. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. - HS cả lớp làm được bài 1(a,b,c) , bài 2 . *Cách tiến hành: Bài 1(a,b,c): Cá nhân - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết đó yêu cầu HS tự làm bài. quả - GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện tính của mình. - GV nhận xét HS. Bài 2: Cặp đội - GV gọi1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp, - HS thảo luận cặp đôi, làm bài, chia sẻ chia sẻ trước lớp. trước lớp. Bài giải 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY - GV gọi HS nhận xét bài làm của 1l dầu hoả cân nặng là: bạn trên bảng. 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) - GV nhận xét HS, 8l dầu hoả cân nặng là: 0,76 8 = 6,08 (kg) Đáp số: 6,08kg Bài 3(M3,4): - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài và - Học sinh đọc yêu cầu của bài, làm bài, làm bài báo cáo giáo viên . Bài giải Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1). Vậy 429,5 m vải may được 153 bộ quần áo và còn thừa1,1 m vải. Đáp số: 153 bộ quần áo, thừa1,1 m vải. Luyện tập Bài 1(a,b,c): Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ - Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ - Kết quả tính đúng là : cách thực hiện phép tính của mình. a) 17,55 : 3,9 = 4,5 - GV nhận xét HS. b) 0,603 : 0,09 = 6,7 c) 0,3068 : 0,26 = 1,18 Bài 2a: Cá nhân - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x . - GV yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ a) x 1,8 = 72 x = 72 : 18 x = 40 - GV nhận xét - HS nghe Bài 3: Cặp đôi - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - HS chia sẻ kết quả trước lớp. làm bài sau đó chia sẻ trước lớp. Bài giải - GV nhận xét 1l dầu hoả nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hoả có là: 5,32 : 0,76 = 7 (l) Đáp số: 7l Bài 4(M3,4): Cá nhân - Yêu cầu Hs đọc đề. Hướng dẫn - HS làm bài cá nhân. dành cho HS (M3,4) - GV hỏi: Để tìm số dư của 218: 3,7 - Chúng ta phải thực hiện phép chia chúng ta phải làm gì? 218: 3,7 - Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện - Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 phép chia đến khi nào? chữ số ở phần thập phân 10 KẾ HOẠCH BÀI DẠY - GV yêu cầu HS đặt tính và tính. - HS đặt tính và thực hiện phép tính - GV hỏi: Vậy nếu lấy đến hai chữ số - HS: Nếu lấy hai chữ số ở phần thập ở phần thập phân của thương thì số phân của thương thì 218: 3,7 = 58,91 (dư dư của phép chia 218: 3,7 là bao 0,033) nhiêu? - GV nhận xét 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài sau: - Cho HS vận dụng kiến thức làm các - HS làm bài phép tính sau: 9,27 : 45 0,3068 : 0,26 9,27 : 45 = 0,206 0,3068 : 0,26 = 1,18 5. Hoạt động sáng tạo: ( 1 phút) - Về nhà đặt thêm đề toán dạng rút về - HS làm bài đơn vị với số thập phân để làm. - Về nhà vận dụng kiến thức đã học vào tính toán trong thực tế. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Kĩ thuật CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - HS làm được một sản phẩm khâu thêu . - Vận dụng kiến thức đã học để làm được sản phẩm mình yêu thích. Rèn kĩ năng cắt, khâu, thêu - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác + Phẩm chất Yêu lao động. Yêu thích sản phẩm mình làm ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: + Một số sản phẩm khâu thêu đã học + Tranh ảnh của các bài đã học. - HS: SGK, vở, bộ đồ dùng khâu thêu III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Hát - Học sinh hát. - Kiểm tra đồ dùng học tập phục vụ tiết học. - Học sinh báo cáo - Giới thiệu bài mới - ghi đầu bài lên bảng. - Học sinh ghi vở 2. HĐ thực hành: (25 phút) 11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY *Mục tiêu: Biết chọn một sản phẩm khâu thêu mình ưa thích. *Cách tiến hành: Hoạt động1:Ôn những nội dung đã học trong chương 1(HĐ cả lớp) - GV đặt câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi. - Nêu cách đính khuy 2 lỗ, 4 lỗ trên vải? - Vạch dấu các điểm đính khuy trên vải . - Đính khuy vào các điểm vạch dấu. - Nêu sự khác nhau về khoản cách lên kim và - Đo, cắt vải và khâu thành sản xuống kim trên 2 đường vạch dấu khi thêu dấu phẩm .Có thể đính khuy hoặc nhân ? thêu trang trí. - Em hãy vận dụng các kiến thức đã học để làm - HS nêu 1 sản phẩm mà em ưa thích. - GV nhận xét- Tóm tắt những nội dung học sinh vừa nêu. Hoạt động 2:Học sinh thảo luận nhóm để chọn - HS chọn sản phẩm của nhóm. sản phẩm thực hành (HĐ nhóm) - GV nêu yêu cầu - Mỗi học sinh hoàn thành một sản phẩm . - GV chia nhóm . - Học sinh thực hiện. - GV ghi bảng tên các sản phẩm của nhóm. - GV theo dõi tiếp các nhóm và gơi ý các nhóm - HS thực hành và làm sản phẩm đánh giá chéo sản phẩm với nhau. tự chọn. - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thực hành - Lắng nghe, ghi nhớ. của các nhóm. Lưu ý: Quan sát, theo dõi và giúp đỡ các đối tượng M1 để hoàn thành sản phẩm 3. HĐ ứng dụng: (3 phút) - Trưng bày và đánh giá sản phẩm. - Học sinh trưng bày sản phẩm trên lớp. - Cho học sinh đánh giá sản phẩm. - Học sinh thực hiện. - Giáo viên kết luận chung. Tuyên dương nhóm - Lắng nghe. và cá nhân làm tốt, có sáng tạo. - Giáo dục học sinh biết cách sử dụng tiết kiệm - Lắng nghe, ghi nhớ. năng lượng. 4. Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Làm một sản phẩm để tặng người thân. - Nghe và thực hiện - Lựa chọn 1 sản phẩm thêu tự chọn mà em thích sau đó sáng tạo các kiểu thêu khác nhau để trang trí cho sinh động. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 12 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2021 Toán TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Hiểu về tỉ số phần trăm . - Viế được một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm . - HS làm bài 1 ,2 . - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học + Phẩm chất Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, bảng phụ, hình vuông kể ô 100 ô, tô màu 25 ô để biểu diễn 25%. - HS : SGK, bảng con, vở... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho 2 học sinh lên bảng thi làm: - HS làm bài Tìm thương của hai số a và b biết a) a = 3 ; b = 5 ; b) a = 36 ; b = 54 - Giáo viên nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài. Tiết học hôm nay - HS ghi vở chúng ta làm quen với dạng tỉ số mới qua bài tỉ số phần trăm. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. *Cách tiến hành: Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm * Ví dụ 1 - GV nêu bài toán: Diện tích của một - HS nghe và nêu ví dụ. vườn trồng hoa là 100m2, trong đó có 25m2 trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của diện tích hoa hồng và diện tích vườn hoa. - GV yêu cầu HS tìm tỉ số của diện - HS tính và nêu trước lớp : Tỉ số của tích trồng hoa hồng và diện tích vườn diện tích trồng hoa hồng và diện tích 25 hoa. vườn hoa là 25 : 100 hay . 100 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, sau đó vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới thiệu : + Diện tích vườn hoa là 100m2. + Diện tích trồng hoa hồng là 25m2. 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY + Tỉ số của diện tích trồng hoa và 25 diện tích vườn hoa là : . 100 25 + Ta viết = 25% đọc là hai mươi 100 - HS thực hành. lăm phần trăm. - GV cho HS đọc và viết 25% * Ví dụ 2 - GV nêu bài toán ví dụ : - GV yêu cầu HS tính tỉ số giữa số - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. học sinh giỏi và số học sinh toàn - Tỉ số của số học sinh giỏi và số học trường. sinh toàn trường là : 80 80 : 400 hay - Hãy viết tỉ số giữa số học sinh giỏi 400 và số học sinh toàn trường dưới dạng 80 20 - HS viết và nêu : = . phân số thập phân. 400 100 20 - Hãy viết tỉ số dưới dạng tỉ số 100 phần trăm. - 20% - Vậy số học sinh giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn - Số học sinh giỏi chiềm 20% số học sinh trường ? toàn trường. -KL: Tỉ số phần trăm 20% cho biết cứ 100 học sinh trong trường thì có 20 em học sinh giỏi. - GV yêu cầu HS dựa vào cách hiểu hãy giải thích em hiểu các tỉ số phần trăm sau như thế nào ? + Tỉ số giữa số cây còn sống và số cây được trồng là 92%. + Tỉ số này cho biết cứ trồng 100 cây thì + Số học sinh nữ chiếm 52% số học có 92 cây sống được. sinh toàn trường. + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của + Số học sinh lớp 5 chiếm 28% số trường thì có 52 em là học sinh nữ. học sinh toàn trường. + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của trường thì có 28 em là học sinh lớp 5 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm . - HS làm bài 1 ,2 . - HS (M3,4) làm bài tập 3 *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân 75 - GV viết lên bảng phân số và 300 - 1 HS phát biểu ý kiến, HS cả lớp theo yêu cầu HS : Viết phân số trên thành dõi và bổ sung ý kiến đi đến thống nhất phân số thập phân, sau đó viết phân 75 25 = = 25% số thập phân vừa tìm được dưới dạng 300 100 14 KẾ HOẠCH BÀI DẠY tỉ số phần trăm. - Cho HS phát biểu ý kiến trước lớp. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ Bài 2: Cặp đôi - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc thầm đề bài - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - HS thỏa luận cặp đôi hỏi: + Mỗi lần người ta kiểm tra bao nhiêu + Mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm. sản phẩm ? + Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt + Mỗi lần có 95 sản phẩm đạt chuẩn. chuẩn ? + Tính tỉ số giữa số sản phẩm đạt + Tỉ số giữa sản phẩm đạt chuẩn và sản chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra. phẩm kiểm tra là : 95 95 : 100 = . 100 95 + Hãy viết tỉ số giữa số sản phẩm đạt - HS viết và nêu : = 95%. chuẩn và sản phẩm được kiểm tra 100 dưới dạng tỉ số phần trăm. - GV nhận xét chữa bài - HS làm bài vào vở,sau đó chia sẻ trước lớp Bài giải Tỉ số phần trăm của sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là: 95 95 : 100 = = 95% 100 Bài 3(M3,4): Cá nhân Đáp số: 95% - GV có thể hỏi để hướng dẫn: Muốn - HS đọc đề, tự làm bài, báo cáo kết quả biết số cây lấy gỗ chiếm bao nhiêu Tóm tắt: phần trăm số cây trong vườn ta làm 1000 cây : 540 cây lấy gỗ như thế nào? ? cây ăn quả a) Cây lấy gỗ: ? % cây trong vườn b) Tỉ số % cây ăn quả với cây trong vườn? - HS tính và nêu: 540 510 :1000 54% 1000 - HS tính và nêu: Trong vườn có 1000 - 540 = 460 cây ăn quả 4. Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Gọi học sinh nhắc lại ý nghĩa của tỉ - HS làm bài số phần trăm. Giải - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài Tỉ số phần trăm của số gà trống và tổng sau: Một trang trại có 700 con gà , số gà là: trong đó có 329 cn gà trống. Vậy tỉ số 329 : 700 = 0,47 phần trăm của số gà trống và tổng số 0,47 = 47% gà là bao nhiêu ? Đáp số: 47% 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Dặn học sinh về nhà làm bài tập - HS nghe và thực hiện chưa hoàn thành và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Khoa học THUỶ TINH. CAO SU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Hiểu một số tính của thủy tinh, cao su. - Nêu được công dụng của thuỷ tinh, cao su. - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh, cao su. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. + Phẩm chất Có ý thức bảo vệ môi trường. * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Thuỷ tinh được làm từ cát trắng lấy từ môi trường nên khai thác cần phải đi đôi với cải tạo và bảo vệ môi trường. * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: cao su được làm từ nhựa( mủ) của cây cao su nên khai thác cần phải đi đôi với trồng, chăm sóc cây cao su bên cạnh đó cần phải cải tạo và bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình và thông tin trang 60; 61;62;63 SGK, một số hình ảnh về các ứng dụng của thủy tinh, cao su. Một số đồ vật bằng thủy tinh, cao su - Học sinh: Sách giáo khoa. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho Hs thi trả lời câu hỏi: - HS nêu + Hãy nêu tính chất và cách bảo quản của xi măng ? + Xi măng có những ích lợi gì trong đời sống ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết 1 số tính của thủy tinh, cao su. - Nêu được công dụng của thuỷ tinh, cao su. - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh,cao su. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh 16 KẾ HOẠCH BÀI DẠY - Cho HS thảo luận nhóm TLCH: - Mắt kinh, bóng điện, chai, lọ, li, cốc, + Trong số đồ dùng trong gia đình có chén, cửa sổ, lọ đựng thuốc thí nghiệm, rất nhiều đồ dùng bằng thuỷ tinh. Hãy lọ hoa, màn hình ti vi, vật lưu niệm... kể tên các đồ dùng mà bạn biết ? + Dựa vào thực tế bạn thấy thuỷ tinh - Thuỷ tinh trong suốt hoặc có màu rất dễ có tính chất gì ? vỡ, không bị gỉ + Nếu thả chiếc cốc thuỷ tinh xuống - Khi thả chiếc cốc xuống sàn nhà, chiếc sản nhà thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao? cốc sẽ bị vỡ thành nhiều mảnh. Vì chiếc cốc này bằng thuỷ tinh khi va chạm với nền nhà rắn sẽ bị vỡ - GV kết luận - HS lắng nghe Hoạt động 2: Các loại thuỷ tinh và tính chất của chúng - Tổ chức hoạt động nhóm - Các nhóm nhận đồ dùng và trao đổi, - Yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin làm bài SGK, sau đó xác định Thuỷ tinh thường Thuỷ tinh cao cấp - Kể tên những đồ dùng làm bằng - Bóng đèn - lọ hoa, dụng cụ thuỷ tinh thông thường? - Trong suốt, không thí nghiệm gỉ cứng dễ vỡ - Rất cứng - Không cháy, không hút ẩm, - Chịu được nóng, không bị axít ăn lạnh mòn - Bền khó vỡ - Kể tên những đồ dùng làm bằng - Cốc chén, mắt kính, chai, lọ, kính máy thuỷ tinh chất lượng cao? ảnh, ống nhòm, bát đĩa hấp thức ăn trong lò vi sóng... - GV kết luận - HS nghe - Em có biết người ta chế tạo đồ thuỷ - Chế tạo bằng cách đun nóng chảy cát tinh bằng cách nào không? trắng và các chất khác rồi thổi thành các hình dạng mình muốn - Đồ dùng bằng thuỷ tinh dễ vỡ, - Để nơi chắc chắn chúng ta phải bảo quản như thế nào ? - Không va đạp vào các vật cứng - Dùng xong phải rửa sạch để nơi chắc chắn tránh rơi vỡ - Cẩn thận khi sử dụng - GV kết luận: Thuỷ tinh thường trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm và không bị a- xít ăn mòn. Thuỷ tinh chất lượng cao rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ được dùng để làm các đồ dùng và dụng cụ trong y tế, phòng thí nghiệm, những dụng cụ quang học chất lượng cao. Hoạt động 3: Tính chất của cao su. *Tiến trình đề xuất 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: -Em hãy kể tên các đồ dùng được làm bằng cao su? - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” - HS tham gia chơi để HS kể được các đồ dùng làm bằng cao su -Kết luận: - Theo em cao su có tính chất gì? 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS mô tả bằng lời - HS làm việc cá nhân: ghi vào vở những những hiểu biết ban đầu của mình vào hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi vở ghi chép khoa học về những tính chép khoa học về những tính chất của chất của cao su. cao su - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm - HS làm việc theo nhóm 4: tập hợp các ý của các em về vấn đề trên. kiến vào bảng nhóm - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và cử đại diện nhóm trình bày 3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi. - Từ những ý kiến ban đầu của của - HS so sánh sự giống và khác nhau của HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp các ý kiến. thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến trên - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi -Ví dụ HS có thể nêu: liên quan đến nội dung kiến thức tìm + Cao su có tan trong nước không? hiểu về tính chất của cao su. + Cao su có cách nhiệt được không? + Khi gặp lửa, cao su có cháy không?... - Theo dõi - GV tổng hợp , chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về tính chất của cao su và ghi lên bảng. + Tính đàn hồi của cao su như thế nào? +Khi gặp nóng, lạnh hình dạng của cao su thay đổi như thế nào? + Cao su có thể cách nhiệt, cách điện được không? + Cao su tan và không tan trong những chất nào? 4. Thực hiện phương án tìm tòi: - GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán - HS viết câu hỏi dự đoán vào vở vào vở Ghi chép khoa học trước khi 18 KẾ HOẠCH BÀI DẠY làm thí nghiệm nghiên cứu. Câu Dự Cách tiến Kết luận - GV gợi ý để các em làm thí nghiệm: hỏi đoán hành * Với nội dung tìm hiểu cao su có tính đàn hồi tốt HS làm thí nghiệm: Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà - HS thực hành và ghi thông tin vào bảng hoặc kéo căng 1 sợi dây cao su. Quan trong vở Ghi chép khoa học. sát, nhận xét và kết luận. *Quả bóng nảy lên * Với nội dung tìm hiểu cao su ít bị + Kéo căng 1 sợi dây cao su, sợi dây giãn biến đổi khi gặp nóng, lạnh, HS làm ra, buông tay ra, sợi dây cao su lại trở về thí nghiệm: đổ nước sôi vào 1 li thủy vị trí cũ tinh, li kia đổ đá lạnh đập nhỏ, sau đó * Sợi dây cao su không bị biến đổi nhiều, bỏ vài sợi dây cao su vào cả hai li. các sợi dây cao su bỏ trong li nước nóng *Để biết được cao su cháy khi gặp hơi mềm hơn lửa, GV sử dụng thí nghiệm: đốt nến, đưa sợi dây cao su vào ngọn lửa. * Sợi dây cao su sẽ nóng chảy * Với nội dung cao su có thể cách nhiệt, HS làm thí nghiệm: Đổ nước sôi vào li thủy tinh, sau đó lấy miếng * Miếng cao su không nóng cao su bọc bên ngoài li thủy tinh. Yêu cầu HS sờ tay vào miếng cao su bọc bên ngoài li thủy tinh. * Với nội dung cao su có thể cách điện GV làm thí nghiệm: dùng mạch điện đã chuẩn bị thắp sáng bóng đèn, * Bóng đèn sẽ không sáng, điều đó chứng sau đó thay dây dẫn điện bằng đoạn tỏ cao su không dẫn điện. dây cao su. * Với nội dung: Cao su tan và không tan trong những chất nào, HS làm thí * Cao su không tan trong nước, tan trong nghiệm: xăng Bỏ miếng cao su lót ở mặt trong nắp ken vào nước. Bỏ miếng cao su ấy vào xăng - Tổ chức cho các nhóm trình bày thí nghiệm - HS các nhóm báo cáo kết quả: 5.Kết luận, kiến thức: - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu - của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức và đói chiếu với mục Bạn cần biết ở SGK - GV kết luận về tính chất của cao su: Cao su có tính đàn hồi tốt; ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách nhiệt 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY tốt; không tan trong nước, tan trong một Hoạt động 4: Công dụng và cách bảo số chất lỏng khác; cháy khi gặp lửa. quản các đồ dùng bằng cao su. + Có mấy loại cao su ? + Đó là những loại nào ? + Cao su được dùng để làm gì? - Có 2 loại cao su. + Cao su tự nhiên và cao su nhân tạo. + Cách bảo quản các đồ dùng bằng + Cao su được sử dụng làm săm lốp xe, cao su làm các chi tiết của một số đồ điện.... - KL: Cao su có hai loại cao su tự + Không để ngoài nắng, không để hoá nhiên và cao su nhân tạo. chất dính vào, không để ở nơi có nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp. 3. Hoạt động ứng dụng:(2phút) - Em đã bảo quản và sử dụng đồ bằng - HS nghe và thực hiện thủy tinh, cao su trong gia đình mình như thế nào ? 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Tìm hiểu ích lợi của thủy tinh trong - HS nghe và thực hiện cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ : - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2 . - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 ( chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e). + Năng lực văn học : Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4 2 . Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Phẩm chất: ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ , Bảng lớp viết sẵn bài tập - Học sinh: Vở viết, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc
Giáo án liên quan