Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 11
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang - Từ ngày 22/11/2021 đến ngày 28/11/2021
Môn Chuẩn bị,
Thứ, ngày, Tiết Tiết
(hoặc Lớp Tên bài dạy điều
buổi TKB PPCT
PM) chỉnh
1 Tập đọc 5B 24 Về ngôi nhà đang xây. Tranh MH
Tập làm Luyện tập tả người: (Tả
5B 26
Hai 2 văn hoat động)(2 tiết)
22/11/2021 Chia 1 số TP cho 1 số TP, Bảng phụ
Toán 5B 51
3 Luyện tập
Cắt khâu thêu tự chọn (3 Bộ đồ dùng
Buổi chiều Kĩ thuật 5B 4
4 tiết) khâu thêu
5
1 Toán 5B 52 Tỉ số phần trăm
Khoa Bài 29,30:Thủy tinh, Cao Tranh SGK
5B 10
Ba 2 học su
23/11/2021 3 LT&C 5B 22 Tổng kết vốn từ
Thầy thuốc như mẹ hiền. Tranh MH
4 Tập đọc 5B 25 Nghe viết: Về ngôi nhà
Buổi chiều
đang xây
5
1 Tập đọc 5B 26 Thầy cúng đi bệnh viện Tranh MH
Tư 2 Toán 5B 53 Giải toán về tỉ số %
24/11/2021 3
4
Buổi chiều
5
Giải toán về tỉ số phần trăm
Toán 5B 54
1 (tt)
Tập làm Tả người: Kiểm tra viết
5B 27
Năm 2 văn
25/11/2021 3
Buổi chiều 4 Lịch sử 5B 6 Chiến thắng Việt Bắc 1947 Lược đồ
5
1 Toán 5B 55 Luyện tập
Sáu 2
26/11/2021 3 LT&C 5B 23 Tổng kết vốn từ Bảng phụ
Ngu Công xã Trịnh Tường Tranh MH
4 Tập đọc 5B 27 Nghe-viết: Người mẹ của
Buổi chiều 51 đứa con
5
1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 11
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021
Tập đọc
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ : Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang
xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.(Trả lời được câu hỏi 1, 2 , 3)
+ Năng lực văn học : Đọc được diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự
do. HS( M3,4) đọc diễn cảm được bài thơ với giọng vui, tự hào .
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: Tự hào, yêu quý ngôi nhà mình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK
+ Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Tổ chức cho 4 học sinh thi đọc và trả lời - 4 học sinh thực hiện.
câu hỏi bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
- Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Về ngôi nhà - Học sinh nhắc lại tên bài và mở
đang xây. sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài.
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- Gọi 1 HS đọc bài - Một học sinh (M3,4) đọc 1 lượt bài
thơ.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt
+ Giúp học sinh đọc đúng và hiểu nghĩa động
những từ ngữ mới và khó trong bài. + Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ
lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu
khó.
+ Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ
lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài - Một em đọc toàn bài.
- GV viên đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc
của đối tượng M1
2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện
sự đổi mới của đất nước.(Trả lời được câu hỏi 1, 2 , 3)
*Cách tiến hành:
- Cho 1 HS đọc nội dung các câu hỏi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài
trong SGK, giao nhiệm vụ cho các nhóm và TLCH sau đó chia sẻ trước lớp
thảo luận TLCH sau đó chia sẻ trước lớp
1. Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh 1 - Giàn giáo tựa cái lồng. Trụ bê tông nhú
ngôi nhà đang xây? lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc Ngôi
nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu
vôi, gạch. Những rãnh tường chưa trát.
2. Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp - Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây.
của ngôi nhà. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong.
Ngôi nhà như bức tranh .., Ngôi nhà như
trẻ nhỏ lớn lên cùng trời xanh.
3. Tìm những hình ảnh nhân hoá làm - Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở
cho ngôi nhà được miêu tả sống động và ra mùi vôi vữa. Nắng đứng ngủ quên
gần gũi? trên những bức tường. Nhà lớn lên với
trời xanh.
4. Hình ảnh những ngôi nhà đang xây - Cuộc sống xây dựng trên đất nước ta
nói lên điều gì về cuộc sống trên đất rất náo nhiệt, khẩn trương. Đất nước là 1
nước ta? công trường xây dựng lớn. Bộ mặt đất
nước đang hàng ngày hàng giờ đổi mới.
- Giáo viên tóm tắt ý chính. - Học sinh đọc lại: Hình ảnh đẹp của
- Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng. ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới
của đất nước.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Thuộc lòng 2-3 khổ thơ.
- HS M3,4 thuộc cả bài thơ.
*Cách tiến hành:
- Đọc nối tiếp từng đoạn - Học sinh đọc lại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn - Học sinh đọc nối tiếp nhau cả bài thơ.
cảm khổ 1,2.
- Luyện học thuộc lòng - Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc - HS thi đọc
thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
4. HĐ ứng dụng: (3 phút)
3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
-Thi đua: Ai hay hơn?Ai diễn cảm hơn ? - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp
- Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một từng khổ thơ.
khổ mình thích nhất? - 3 học sinh thi đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay
nhất.
5. Hoạt động sáng tạo: (1phút)
- Em có suy nghĩ gì về những người thợ - Họ là những người thợ tuyệt vời....
đi xây dựng những ngôi nhà mới cho đát
nước thêm tươi đẹp hơn ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ : - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả
hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1) .
- Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2)
- Lập được dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).
+ Năng lực văn học : Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của
người (BT2).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi quan sát.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm, một trong các mẫu đơn đã học. Ảnh về em bé
- HS : SGK, vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS thi đọc biên bản cuộc họp tổ, - HS đọc bài làm của mình.
họp lớp, họp chi đội
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu:
- Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân
vật trong bài văn (BT1) .
- Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2) .
- Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).
- Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2).
* Cách tiến hành:
4 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Bài 1:Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp lần lượt - HS thảo luận và làm bài theo cặp,
nêu câu hỏi yêu cầu nhau trả lời: TLCH
+ Xác định các đoạn của bài văn? - Đoạn 1: Bác Tâm.....cứ loang ra mãi.
- Đoạn 2: mảng đường.... vá áo ấy
- Đoạn 3: còn lại
+ Nêu nội dung chính của từng đoạn? + Đoạn 1: tả bác Tâm đang vá đường
Đoạn 2: tả kết quả lao động của bác
Tâm
Đoạn 3: tả bác đang đứng trước mảng
đường đã vá xong.
+ Tìm những chi tiết tả hoạt động của - Những chi tiết tả hoạt động:
bác Tâm trong bài văn? + Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất
khéo những viên đá bọc nhựa đường
đen nhánh vào chỗ trũng.
+ Bác đập búa đều xuống những viên
đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp
nhàng.
+ Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền.
Bài 2: Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu và gợi ý
- Hãy giới thiệu về người em định tả? + Em tả bố em đang xây bồn hoa.
+ Em tả mẹ em đang vá áo....
- Yêu cầu HS viết đoạn văn - HS làm bài vào vở
- Gọi HS đọc đoạn văn mà mình viết - HS đọc bài viết
- GV nhận xét - HS nghe
Tiết 2:
Bài 1: Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý của - HS đọc
bài
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS tự lập dàn bài
- Gọi HS đọc dàn bài của mình. - HS đọc dàn bài
- GV nhận xét, chỉnh sửa Gợi ý:
* Mở bài
- Giới thiệu em bé định tả, em bé đó là
trai hay gái? tên là gì? mấy tuổi? con
ai? bé có nét gì ngộ nghĩnh đáng yêu?
* Thân bài
Tả bao quát về hình dáng của em bé:
+ thân hình bé như thế nào?
+ mái tóc
+ khuôn mặt
+ tay chân
Tả hoạt động của em bé: nhận xét
chung về em bé, em thích nhất lúc bé
5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
làm gì? Em hãy tả những hoạt động của
em bé: khóc, cười, tập nói, tập đi, đòi
ăn, chơi đồ chơi làm nũng mẹ, xem
phim hoạt hình...
* Kết bài
- Nêu cảm nghĩ của mình về em bé
- HS đọc bài của mình
Bài 2: Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài
- Cho HS đọc bài của mình - HS đọc bài viết của mình
- GV nhận xét Ví dụ về dàn bài văn tả em bé.
1. Mở bài: Bé Lan,em gái tôi,đang tuổi
tập nói tập đi.
2.Thân bài:
Ngoại hình:Bụ bẫm.
Mái tóc:Thưa mềm như tơ,buộc thành
túm nhỏ trên đầu.
Hai má: Bụ bẫm,ửng hồng, có hai lúm
đồng tiền.
Miệng:Nhỏ xinh luôn nở nụ cười tươi.
Chân tay:mập mạp, trắng hồng,có
nhiều ngấn.
Đôi mắt:Đen tròn như hạt nhãn.
Hoạt động: Nhận xét chung:
Như là một cô bé búp bê luôn biết khóc
và biết cười, bé rất lém lỉnh dễ thương.
Chi tiết:
Lúc chơi:Lê la dưới sàn với một đống
đồ chơi,tay nghịch hết cái này đến cái
khác,ôm mèo,xoa đầu cười khanh
khách...
Lúc xem ti vi:Xem chăm chú,thấy
người ta múa cũng làm theo.Thích thú
khi xem quảng cáo.
Làm nũng mẹ: Không muốn ăn thì ôm
mẹ khóc.Ôm lấy mẹ khi có ai trêu
chọc.
3. Kết bài: Mẹ rất yêu bé Lan,.mong bé
Lan khoẻ, chóng lớn.
3.Hoạt động ứng dụng:(2phút)
- Khi viết bài văn tả người, ta tả hình - HS nghe
dáng xong rồi mới tả hoạt động hay tả - HS nghe và thực hiện.
đan xen giữa tả hình dáng và tả hoạt
động ?
- Em sẽ quan sát những gì để thể hiện - Em sẽ quan sát hoạt động thường
6 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
được tính tình của bạn hoặc em bé ? ngày, lúc học, lúc chơi,...
- Về nhà hoàn thành đoạn văn, chuẩn
bị bài cho tiết kiểm tra viết.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
Toán
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN. LUYỆN TẬP.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
Thực hiện được chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải
toán có lời văn.
- Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn .
* HS cả lớp làm được bài 1(a,b,c) , bài 2 .
* Luyện tập hs làm được: Bài1(a,b,c) bài 2(a), bài 3.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,Năng lực tư duy và lập luận toán học
+ Phẩm chất cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ....
- HS : SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS nhắc lại cách chia một số - HS nêu
TN cho một STP.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Thực hiện được chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn .
*Cách tiến hành:Cá nhân=> Cả lớp
7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
a) Ví dụ1
Hình thành phép tính
- GV nêu bài toán ví dụ : Một thanh - HS nghe và tóm tắt bài toán.
sắt dài 6,2m cân nặng 23,5kg. Hỏi
1dm của thanh sắt đó cân nặng bao
nhiêu ki-lô-gam?
- Làm thế nào để biết được 1dm của - Lấy cân nặng của cả hai thanh sắt chia
thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô- cho độ dài của cả thanh sắt.
gam?
- GV yêu cầu HS đọc phép tính cân - HS nêu phép tính 23,56 : 6,2.
nặng của 1dm thanh sắt đó.
- GV nêu : Như vậy để tính xem 1dm
thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô-
gam chúng ta phải thực hiện phép
chia 23,56 : 6,2 . Phép chia này có cả
số bị chia và số chia là số thập phân
nên được gọi là phép chia một số thập
phân cho một số thập phân.
Đi tìm kết quả
- Khi ta nhân cả số bị chia và số chia - Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với
với cùng một số khác 0 thì thương có cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương
thay đổi không? không thay đổi.
- Hãy áp dụng tính chất trên để tìm - HS trao đổi với nhau để tìm kết quả của
kết quả của phép chia 23,56 : 6,2. phép chia, HS có thể làm theo nhiều cách
khác nhau.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm và kết - Một số HS trình bày cách làm của mình
quả của mình trước lớp. trước lớp.
- Như vậy 23,56 chia cho 6,2 bằng - 23,56 : 6,2 = 3,8
bao nhiêu ?
Giới thiệu cách tính
- GV nêu : Để thực hiện 23,56 : 6,2 - HS theo dõi GV
thông thường chúng ta làm như sau: - Đếm thấy phần thập phân của số 6,2 có
một chữ số.
23,56 6,2
496 3,8(kg)
0
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực - Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên
hiện lại phép tính 23,56 : 6,2. phải một chữ số được 235,6; bỏ dấu phẩy
- GV yêu cầu HS so sánh thương của ở số 6,2 được 62.
23,56 : 6,2 trong các cách làm. - Thực hiện phép chia 235,6 : 62.
- Em có biết vì sao trong khi thực Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8
hiện phép tinh 23,56 : 6,2 ta bỏ dấu - HS đặt tính và thực hiện tính.
phẩy ở 6,2 và chuyển dấu phẩy của
23,56 sang bên phải một chữ số mà - HS nêu : Các cách làm đều chó thương
vẫn tìm được thương đúng không ? là 3,8.
8 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
- Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã nhân 6,2
với 10.
Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên
phải một chữ số tức là nhân 23,56 với 10.
Vì nhân cả số bị chia và số chia với 10
nên thương không thay đổi.
b) Ví dụ 2 - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và tính
- GV nêu yêu cầu: Hãy đặt tính và vào giấy nháp.
thực hiện tính
82,55 : 1,27 - Một số HS trình bày trước lớp.
- GV gọi một số HS trình bày cách
tính của mình, nếu HS làm đúng như - Đếm thấy phần thập phân của số 82,55
SGK, GV cho HS trình bày rõ ràng có hai chữ số và phần thập phân của 1,27
trước lớp và khẳng định cách làm cũng có hai chữ số; Bỏ dấu phẩy ở hai số
đúng đó đi được 8255 và 127
82,55 1,27 - Thực hiện phép chia 8255 : 127
- Vậy 82,55 : 1,27 = 65
6 35 65 - 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp
0 theo dõi và bổ sung ý kiến.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp
- GV hỏi : Qua cách thực hiện hai theo dõi và học thuộc quy tắc ngay tại
phép chia ví dụ, bạn nào có thể nêu lớp
cách chia một số thập phân cho một
số thập phân ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau
đó yêu cầu các em mở SGK và đọc
phần quy tắc thực hiện phép chia
trong SGK.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong
giải toán có lời văn.
- HS cả lớp làm được bài 1(a,b,c) , bài 2 .
*Cách tiến hành:
Bài 1(a,b,c): Cá nhân
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết
đó yêu cầu HS tự làm bài. quả
- GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS
nêu rõ cách thực hiện tính của mình.
- GV nhận xét HS.
Bài 2: Cặp đội
- GV gọi1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp, - HS thảo luận cặp đôi, làm bài, chia sẻ
chia sẻ trước lớp. trước lớp.
Bài giải
9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
- GV gọi HS nhận xét bài làm của 1l dầu hoả cân nặng là:
bạn trên bảng. 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
- GV nhận xét HS, 8l dầu hoả cân nặng là:
0,76 8 = 6,08 (kg)
Đáp số: 6,08kg
Bài 3(M3,4):
- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài và - Học sinh đọc yêu cầu của bài, làm bài,
làm bài báo cáo giáo viên
. Bài giải
Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1).
Vậy 429,5 m vải may được 153 bộ quần
áo và còn thừa1,1 m vải.
Đáp số: 153 bộ quần áo, thừa1,1 m
vải.
Luyện tập
Bài 1(a,b,c): Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
- Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ - Kết quả tính đúng là :
cách thực hiện phép tính của mình. a) 17,55 : 3,9 = 4,5
- GV nhận xét HS. b) 0,603 : 0,09 = 6,7
c) 0,3068 : 0,26 = 1,18
Bài 2a: Cá nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x .
- GV yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
a) x 1,8 = 72
x = 72 : 18
x = 40
- GV nhận xét - HS nghe
Bài 3: Cặp đôi
- GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm trong SGK.
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - HS chia sẻ kết quả trước lớp.
làm bài sau đó chia sẻ trước lớp. Bài giải
- GV nhận xét 1l dầu hoả nặng là:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hoả có là:
5,32 : 0,76 = 7 (l)
Đáp số: 7l
Bài 4(M3,4): Cá nhân
- Yêu cầu Hs đọc đề. Hướng dẫn - HS làm bài cá nhân.
dành cho HS (M3,4)
- GV hỏi: Để tìm số dư của 218: 3,7 - Chúng ta phải thực hiện phép chia
chúng ta phải làm gì? 218: 3,7
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện - Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2
phép chia đến khi nào? chữ số ở phần thập phân
10 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính. - HS đặt tính và thực hiện phép tính
- GV hỏi: Vậy nếu lấy đến hai chữ số - HS: Nếu lấy hai chữ số ở phần thập
ở phần thập phân của thương thì số phân của thương thì 218: 3,7 = 58,91 (dư
dư của phép chia 218: 3,7 là bao 0,033)
nhiêu?
- GV nhận xét
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài sau:
- Cho HS vận dụng kiến thức làm các - HS làm bài
phép tính sau:
9,27 : 45 0,3068 : 0,26 9,27 : 45 = 0,206
0,3068 : 0,26 = 1,18
5. Hoạt động sáng tạo: ( 1 phút)
- Về nhà đặt thêm đề toán dạng rút về - HS làm bài
đơn vị với số thập phân để làm.
- Về nhà vận dụng kiến thức đã học
vào tính toán trong thực tế.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
-------------------------------------------------------
Kĩ thuật
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- HS làm được một sản phẩm khâu thêu .
- Vận dụng kiến thức đã học để làm được sản phẩm mình yêu thích. Rèn kĩ năng cắt,
khâu, thêu
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác
+ Phẩm chất Yêu lao động. Yêu thích sản phẩm mình làm ra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên:
+ Một số sản phẩm khâu thêu đã học
+ Tranh ảnh của các bài đã học.
- HS: SGK, vở, bộ đồ dùng khâu thêu
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Hát - Học sinh hát.
- Kiểm tra đồ dùng học tập phục vụ tiết học. - Học sinh báo cáo
- Giới thiệu bài mới - ghi đầu bài lên bảng. - Học sinh ghi vở
2. HĐ thực hành: (25 phút)
11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
*Mục tiêu: Biết chọn một sản phẩm khâu thêu mình ưa thích.
*Cách tiến hành:
Hoạt động1:Ôn những nội dung đã học trong
chương 1(HĐ cả lớp)
- GV đặt câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi.
- Nêu cách đính khuy 2 lỗ, 4 lỗ trên vải? - Vạch dấu các điểm đính khuy
trên vải .
- Đính khuy vào các điểm vạch
dấu.
- Nêu sự khác nhau về khoản cách lên kim và - Đo, cắt vải và khâu thành sản
xuống kim trên 2 đường vạch dấu khi thêu dấu phẩm .Có thể đính khuy hoặc
nhân ? thêu trang trí.
- Em hãy vận dụng các kiến thức đã học để làm - HS nêu
1 sản phẩm mà em ưa thích.
- GV nhận xét- Tóm tắt những nội dung học
sinh vừa nêu.
Hoạt động 2:Học sinh thảo luận nhóm để chọn - HS chọn sản phẩm của nhóm.
sản phẩm thực hành (HĐ nhóm)
- GV nêu yêu cầu
- Mỗi học sinh hoàn thành một sản phẩm .
- GV chia nhóm . - Học sinh thực hiện.
- GV ghi bảng tên các sản phẩm của nhóm.
- GV theo dõi tiếp các nhóm và gơi ý các nhóm - HS thực hành và làm sản phẩm
đánh giá chéo sản phẩm với nhau. tự chọn.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thực hành - Lắng nghe, ghi nhớ.
của các nhóm.
Lưu ý:
Quan sát, theo dõi và giúp đỡ các đối tượng M1
để hoàn thành sản phẩm
3. HĐ ứng dụng: (3 phút)
- Trưng bày và đánh giá sản phẩm. - Học sinh trưng bày sản phẩm
trên lớp.
- Cho học sinh đánh giá sản phẩm. - Học sinh thực hiện.
- Giáo viên kết luận chung. Tuyên dương nhóm - Lắng nghe.
và cá nhân làm tốt, có sáng tạo.
- Giáo dục học sinh biết cách sử dụng tiết kiệm - Lắng nghe, ghi nhớ.
năng lượng.
4. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)
- Làm một sản phẩm để tặng người thân. - Nghe và thực hiện
- Lựa chọn 1 sản phẩm thêu tự chọn mà em
thích sau đó sáng tạo các kiểu thêu khác nhau để
trang trí cho sinh động.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
12 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
-------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2021
Toán
TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Hiểu về tỉ số phần trăm .
- Viế được một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm .
- HS làm bài 1 ,2 .
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học
+ Phẩm chất Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ, hình vuông kể ô 100 ô, tô màu 25 ô để biểu diễn 25%.
- HS : SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho 2 học sinh lên bảng thi làm: - HS làm bài
Tìm thương của hai số a và b biết
a) a = 3 ; b = 5 ;
b) a = 36 ; b = 54
- Giáo viên nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài. Tiết học hôm nay - HS ghi vở
chúng ta làm quen với dạng tỉ số mới
qua bài tỉ số phần trăm.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm.
*Cách tiến hành:
Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm
* Ví dụ 1
- GV nêu bài toán: Diện tích của một - HS nghe và nêu ví dụ.
vườn trồng hoa là 100m2, trong đó có
25m2 trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của
diện tích hoa hồng và diện tích vườn
hoa.
- GV yêu cầu HS tìm tỉ số của diện - HS tính và nêu trước lớp : Tỉ số của
tích trồng hoa hồng và diện tích vườn diện tích trồng hoa hồng và diện tích
25
hoa. vườn hoa là 25 : 100 hay .
100
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ,
sau đó vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới
thiệu :
+ Diện tích vườn hoa là 100m2.
+ Diện tích trồng hoa hồng là 25m2.
13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
+ Tỉ số của diện tích trồng hoa và
25
diện tích vườn hoa là : .
100
25
+ Ta viết = 25% đọc là hai mươi
100 - HS thực hành.
lăm phần trăm.
- GV cho HS đọc và viết 25%
* Ví dụ 2
- GV nêu bài toán ví dụ :
- GV yêu cầu HS tính tỉ số giữa số - HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
học sinh giỏi và số học sinh toàn - Tỉ số của số học sinh giỏi và số học
trường. sinh toàn trường là :
80
80 : 400 hay
- Hãy viết tỉ số giữa số học sinh giỏi 400
và số học sinh toàn trường dưới dạng 80 20
- HS viết và nêu : = .
phân số thập phân. 400 100
20
- Hãy viết tỉ số dưới dạng tỉ số
100
phần trăm. - 20%
- Vậy số học sinh giỏi chiếm bao
nhiêu phần trăm số học sinh toàn - Số học sinh giỏi chiềm 20% số học sinh
trường ? toàn trường.
-KL: Tỉ số phần trăm 20% cho biết cứ
100 học sinh trong trường thì có 20
em học sinh giỏi.
- GV yêu cầu HS dựa vào cách hiểu
hãy giải thích em hiểu các tỉ số phần
trăm sau như thế nào ?
+ Tỉ số giữa số cây còn sống và số
cây được trồng là 92%. + Tỉ số này cho biết cứ trồng 100 cây thì
+ Số học sinh nữ chiếm 52% số học có 92 cây sống được.
sinh toàn trường. + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của
+ Số học sinh lớp 5 chiếm 28% số trường thì có 52 em là học sinh nữ.
học sinh toàn trường. + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của
trường thì có 28 em là học sinh lớp 5
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm .
- HS làm bài 1 ,2 .
- HS (M3,4) làm bài tập 3
*Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân
75
- GV viết lên bảng phân số và
300 - 1 HS phát biểu ý kiến, HS cả lớp theo
yêu cầu HS : Viết phân số trên thành dõi và bổ sung ý kiến đi đến thống nhất
phân số thập phân, sau đó viết phân 75 25
= = 25%
số thập phân vừa tìm được dưới dạng 300 100
14 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
tỉ số phần trăm.
- Cho HS phát biểu ý kiến trước lớp. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
Bài 2: Cặp đôi
- GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc thầm đề bài
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - HS thỏa luận cặp đôi
hỏi:
+ Mỗi lần người ta kiểm tra bao nhiêu + Mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm.
sản phẩm ?
+ Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt + Mỗi lần có 95 sản phẩm đạt chuẩn.
chuẩn ?
+ Tính tỉ số giữa số sản phẩm đạt + Tỉ số giữa sản phẩm đạt chuẩn và sản
chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra. phẩm kiểm tra là :
95
95 : 100 = .
100
95
+ Hãy viết tỉ số giữa số sản phẩm đạt - HS viết và nêu : = 95%.
chuẩn và sản phẩm được kiểm tra 100
dưới dạng tỉ số phần trăm.
- GV nhận xét chữa bài
- HS làm bài vào vở,sau đó chia sẻ trước
lớp
Bài giải
Tỉ số phần trăm của sản phẩm đạt chuẩn
và tổng số sản phẩm là:
95
95 : 100 = = 95%
100
Bài 3(M3,4): Cá nhân Đáp số: 95%
- GV có thể hỏi để hướng dẫn: Muốn - HS đọc đề, tự làm bài, báo cáo kết quả
biết số cây lấy gỗ chiếm bao nhiêu Tóm tắt:
phần trăm số cây trong vườn ta làm 1000 cây : 540 cây lấy gỗ
như thế nào? ? cây ăn quả
a) Cây lấy gỗ: ? % cây trong vườn
b) Tỉ số % cây ăn quả với cây trong vườn?
- HS tính và nêu:
540
510 :1000 54%
1000
- HS tính và nêu: Trong vườn có 1000 -
540 = 460 cây ăn quả
4. Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Gọi học sinh nhắc lại ý nghĩa của tỉ - HS làm bài
số phần trăm. Giải
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài Tỉ số phần trăm của số gà trống và tổng
sau: Một trang trại có 700 con gà , số gà là:
trong đó có 329 cn gà trống. Vậy tỉ số 329 : 700 = 0,47
phần trăm của số gà trống và tổng số 0,47 = 47%
gà là bao nhiêu ? Đáp số: 47%
15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Dặn học sinh về nhà làm bài tập - HS nghe và thực hiện
chưa hoàn thành và chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
-------------------------------------------------------
Khoa học
THUỶ TINH. CAO SU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Hiểu một số tính của thủy tinh, cao su.
- Nêu được công dụng của thuỷ tinh, cao su.
- Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh, cao su.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức
vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
+ Phẩm chất Có ý thức bảo vệ môi trường.
* GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Thuỷ tinh được làm từ cát
trắng lấy từ môi trường nên khai thác cần phải đi đôi với cải tạo và bảo vệ môi
trường.
* GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: cao su được làm từ nhựa(
mủ) của cây cao su nên khai thác cần phải đi đôi với trồng, chăm sóc cây cao su bên
cạnh đó cần phải cải tạo và bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, hình và thông tin trang 60; 61;62;63 SGK, một số
hình ảnh về các ứng dụng của thủy tinh, cao su. Một số đồ vật bằng thủy tinh, cao su
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho Hs thi trả lời câu hỏi: - HS nêu
+ Hãy nêu tính chất và cách bảo quản
của xi măng ?
+ Xi măng có những ích lợi gì trong
đời sống ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
*Mục tiêu: - Nhận biết 1 số tính của thủy tinh, cao su.
- Nêu được công dụng của thuỷ tinh, cao su.
- Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh,cao su.
*Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Những đồ dùng làm
bằng thuỷ tinh
16 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
- Cho HS thảo luận nhóm TLCH: - Mắt kinh, bóng điện, chai, lọ, li, cốc,
+ Trong số đồ dùng trong gia đình có chén, cửa sổ, lọ đựng thuốc thí nghiệm,
rất nhiều đồ dùng bằng thuỷ tinh. Hãy lọ hoa, màn hình ti vi, vật lưu niệm...
kể tên các đồ dùng mà bạn biết ?
+ Dựa vào thực tế bạn thấy thuỷ tinh - Thuỷ tinh trong suốt hoặc có màu rất dễ
có tính chất gì ? vỡ, không bị gỉ
+ Nếu thả chiếc cốc thuỷ tinh xuống - Khi thả chiếc cốc xuống sàn nhà, chiếc
sản nhà thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao? cốc sẽ bị vỡ thành nhiều mảnh. Vì chiếc
cốc này bằng thuỷ tinh khi va chạm với
nền nhà rắn sẽ bị vỡ
- GV kết luận - HS lắng nghe
Hoạt động 2: Các loại thuỷ tinh và
tính chất của chúng
- Tổ chức hoạt động nhóm - Các nhóm nhận đồ dùng và trao đổi,
- Yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin làm bài
SGK, sau đó xác định Thuỷ tinh thường Thuỷ tinh cao cấp
- Kể tên những đồ dùng làm bằng - Bóng đèn - lọ hoa, dụng cụ
thuỷ tinh thông thường? - Trong suốt, không thí nghiệm
gỉ cứng dễ vỡ - Rất cứng
- Không cháy,
không hút ẩm, - Chịu được nóng,
không bị axít ăn lạnh
mòn - Bền khó vỡ
- Kể tên những đồ dùng làm bằng - Cốc chén, mắt kính, chai, lọ, kính máy
thuỷ tinh chất lượng cao? ảnh, ống nhòm, bát đĩa hấp thức ăn trong
lò vi sóng...
- GV kết luận - HS nghe
- Em có biết người ta chế tạo đồ thuỷ - Chế tạo bằng cách đun nóng chảy cát
tinh bằng cách nào không? trắng và các chất khác rồi thổi thành các
hình dạng mình muốn
- Đồ dùng bằng thuỷ tinh dễ vỡ, - Để nơi chắc chắn
chúng ta phải bảo quản như thế nào ? - Không va đạp vào các vật cứng
- Dùng xong phải rửa sạch để nơi chắc
chắn tránh rơi vỡ
- Cẩn thận khi sử dụng
- GV kết luận: Thuỷ tinh thường
trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ
vỡ, không cháy, không hút ẩm và
không bị a- xít ăn mòn. Thuỷ tinh
chất lượng cao rất trong, chịu được
nóng, lạnh, bền, khó vỡ được dùng để
làm các đồ dùng và dụng cụ trong y
tế, phòng thí nghiệm, những dụng cụ
quang học chất lượng cao.
Hoạt động 3: Tính chất của cao su.
*Tiến trình đề xuất
17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
1. Tình huống xuất phát và nêu vấn
đề:
-Em hãy kể tên các đồ dùng được làm
bằng cao su?
- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” - HS tham gia chơi
để HS kể được các đồ dùng làm bằng
cao su
-Kết luận:
- Theo em cao su có tính chất gì?
2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của
HS
- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời - HS làm việc cá nhân: ghi vào vở những
những hiểu biết ban đầu của mình vào hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi
vở ghi chép khoa học về những tính chép khoa học về những tính chất của
chất của cao su. cao su
- GV yêu cầu HS trình bày quan điểm - HS làm việc theo nhóm 4: tập hợp các ý
của các em về vấn đề trên. kiến vào bảng nhóm
- Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp
và cử đại diện nhóm trình bày
3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả
thiết) và phương án tìm tòi.
- Từ những ý kiến ban đầu của của - HS so sánh sự giống và khác nhau của
HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp các ý kiến.
thành các nhóm biểu tượng ban đầu
rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và
khác nhau của các ý kiến trên
- Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi -Ví dụ HS có thể nêu:
liên quan đến nội dung kiến thức tìm + Cao su có tan trong nước không?
hiểu về tính chất của cao su. + Cao su có cách nhiệt được không?
+ Khi gặp lửa, cao su có cháy không?...
- Theo dõi
- GV tổng hợp , chỉnh sửa và nhóm
các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm
hiểu về tính chất của cao su và ghi lên
bảng.
+ Tính đàn hồi của cao su như thế
nào?
+Khi gặp nóng, lạnh hình dạng của
cao su thay đổi như thế nào?
+ Cao su có thể cách nhiệt, cách điện
được không?
+ Cao su tan và không tan trong
những chất nào?
4. Thực hiện phương án tìm tòi:
- GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán - HS viết câu hỏi dự đoán vào vở
vào vở Ghi chép khoa học trước khi
18 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
làm thí nghiệm nghiên cứu. Câu Dự Cách tiến Kết luận
- GV gợi ý để các em làm thí nghiệm: hỏi đoán hành
* Với nội dung tìm hiểu cao su có
tính đàn hồi tốt HS làm thí nghiệm:
Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà - HS thực hành và ghi thông tin vào bảng
hoặc kéo căng 1 sợi dây cao su. Quan trong vở Ghi chép khoa học.
sát, nhận xét và kết luận. *Quả bóng nảy lên
* Với nội dung tìm hiểu cao su ít bị + Kéo căng 1 sợi dây cao su, sợi dây giãn
biến đổi khi gặp nóng, lạnh, HS làm ra, buông tay ra, sợi dây cao su lại trở về
thí nghiệm: đổ nước sôi vào 1 li thủy vị trí cũ
tinh, li kia đổ đá lạnh đập nhỏ, sau đó * Sợi dây cao su không bị biến đổi nhiều,
bỏ vài sợi dây cao su vào cả hai li. các sợi dây cao su bỏ trong li nước nóng
*Để biết được cao su cháy khi gặp hơi mềm hơn
lửa, GV sử dụng thí nghiệm: đốt nến,
đưa sợi dây cao su vào ngọn lửa. * Sợi dây cao su sẽ nóng chảy
* Với nội dung cao su có thể cách
nhiệt, HS làm thí nghiệm: Đổ nước
sôi vào li thủy tinh, sau đó lấy miếng * Miếng cao su không nóng
cao su bọc bên ngoài li thủy tinh. Yêu
cầu HS sờ tay vào miếng cao su bọc
bên ngoài li thủy tinh.
* Với nội dung cao su có thể cách
điện GV làm thí nghiệm: dùng mạch
điện đã chuẩn bị thắp sáng bóng đèn, * Bóng đèn sẽ không sáng, điều đó chứng
sau đó thay dây dẫn điện bằng đoạn tỏ cao su không dẫn điện.
dây cao su.
* Với nội dung: Cao su tan và không
tan trong những chất nào, HS làm thí * Cao su không tan trong nước, tan trong
nghiệm: xăng
Bỏ miếng cao su lót ở mặt trong nắp
ken vào nước. Bỏ miếng cao su ấy
vào xăng
- Tổ chức cho các nhóm trình bày thí
nghiệm - HS các nhóm báo cáo kết quả:
5.Kết luận, kiến thức:
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết
quả
- GV hướng dẫn HS so sánh kết quả
thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu -
của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến
thức và đói chiếu với mục Bạn cần
biết ở SGK
- GV kết luận về tính chất của cao su:
Cao su có tính đàn hồi tốt; ít bị biến đổi
khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách nhiệt
19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
tốt; không tan trong nước, tan trong một
Hoạt động 4: Công dụng và cách bảo số chất lỏng khác; cháy khi gặp lửa.
quản các đồ dùng bằng cao su.
+ Có mấy loại cao su ?
+ Đó là những loại nào ?
+ Cao su được dùng để làm gì? - Có 2 loại cao su.
+ Cao su tự nhiên và cao su nhân tạo.
+ Cách bảo quản các đồ dùng bằng + Cao su được sử dụng làm săm lốp xe,
cao su làm các chi tiết của một số đồ điện....
- KL: Cao su có hai loại cao su tự + Không để ngoài nắng, không để hoá
nhiên và cao su nhân tạo. chất dính vào, không để ở nơi có nhiệt độ
quá cao hoặc quá thấp.
3. Hoạt động ứng dụng:(2phút)
- Em đã bảo quản và sử dụng đồ bằng - HS nghe và thực hiện
thủy tinh, cao su trong gia đình mình
như thế nào ?
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Tìm hiểu ích lợi của thủy tinh trong - HS nghe và thực hiện
cuộc sống.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ :
- Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy
trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2 .
- Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 ( chọn 3
trong số 5 ý a, b, c, d, e).
+ Năng lực văn học : Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu
theo yêu cầu của BT4
2 . Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ , Bảng lớp viết sẵn bài tập
- Học sinh: Vở viết, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc



