Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 10
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2021
Tập đọc
CHUỖI NGỌC LAM
N-V: CHUỖI NGỌC LAM
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Năng lực ngôn ngữ : Đọc diễn cảm bài văn ,biết phân biệt lời người kể và lời các
nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Năng lực văn học: Nêu được nội dung : Ca ngợi những con người có tấm lòng
nhân hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.( Trả lời được các câu
hỏi 1, 2, 3).
- Giáo dục tình yêu thương giữa con người với con người.
- Góp phần hình thành phẩm chất yêu thương, chia sẻ, lòng nhân ái của con người
Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ.
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ
ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Tổ chức cho 3 học sinh thi đọc đoạn - 3 học sinh thực hiện.
trong bài Trồng rừng ngập măn.
- Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Chuỗi ngọc lam - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách
giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài : Pi-e, con lợn đất, Gioan,làm lại,...
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Lễ Nô-en, giáo đường
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
- Bài được chia làm mấy đoạn? + Đoạn 1: Từ đầu.......người anh yêu quý
?
+ Đoạn 2: Còn lại
- Yêu cầu HS luyện nối tiếp + 2 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện
đọc từ khó, câu khó.
+ 2 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe
- HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi.
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu ,biết quan
tâm và đem lại niềm vui cho người khác.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
*Cách tiến hành:
Phần 1
- HS đọc thầm bài và câu hỏi sau đó thảo - Nhóm trưởng cho các bạn đọc, TLCH
luận và trả lời câu hỏi và chia sẻ trước lớp:
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị
nhân ngày lễ nô-en. Đó là người chị đã
thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
+ Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc + Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc
lam không? lam.
+ Chi tiết nào cho biết điều đó? + Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một nắm
xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn
đất.
+ Thái độ của chú Pi-e lúc đó như thế nào? + Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi
húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi
- GV kết luận nội dung phần 1 ngọc lam.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm phần - HS luyện đọc
1 theo vai.
- Tổ chức HS thi đọc - HS thi đọc
- GV nhận xét - HS nghe
Phần 2
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2 - 3 HS đọc nối tiếp
- Yêu cầu HS đọc thầm trong nhóm và trả - HS thảo luận nhóm TLCH:
lời câu hỏi
+ Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để + Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có
làm gì? đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây
không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật
không? Pi-e đã bán cho cô bé với giá bao
nhiêu?
+ Vì sao chú Pi-e nói rằng em bé đã trả giá + Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả
rất cao để mua ngọc? số tiền mà em có.
+ Chuỗi ngọc có ý nghĩa như thế nào đối + Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để
với chú Pi-e? tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng cô đã
mất trong một vụ tai nạn giao thông.
+ Các nhân vật trong câu chuyện này đề
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu là những người tốt, có tấm lòng nhân hậu.
chuyện này? Họ biết sống vì nhau, mang lại hạnh phúc
cho nhau. Chú Pi-e mang lại niềm vui cho
cô bé Gioan. Bé Gioan mong muốn mang lại niềm vui cho người chị đã thay mẹ
nuôi mình. Chị của cô bé đã cưu mang
nuôi nấng cô bé từ khi mẹ mất.
- HS nêu nội dung của bài:Ca ngợi những
- GV kết luận nội dung phần con người có tấm lòng nhân hậu ,biết
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài? quan tâm và đem lại niềm vui cho người
khác
- HS đọc
- HS đọc cho nhau nghe
- GV ghi nội dung bài lên bảng - 2 HS thi đọc
- Tổ chức HS đọc diễn cảm phần 2
- HS thi đọc
- GV nhận xét
3. Làm bài tập chính tả
Mục tiêu: - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3.
Làm được bài tập 2a.
*Cách tiến hành:
- Bài 2a: HĐ cả lớp Học sinh nêu yêu cầu của bài
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV tổ chức cho HS "Thi tiếp sức" - 2 học sinh đại diện lên làm thi đua.
tranh ảnh, bức tranh, tranh thủ, tranh
giành, tranh công,
quả chanh, chanh chua, lanh chanh, chanh
đào.
trưng bày, đặc trưng, sáng trưng, trưng
cầu...
bánh chưng, chưng cất, chưng
mắm.chưng hửng
Bài 3: HĐ cá nhân - cả lớp - HS đọc
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS làm vào vở một HS lên bảng làm
- HS tự làm bài vào vở bài tập Đáp án:
- GV nhận xét kêt luận: + ô số 1: đảo, hào, dạo, tàu, vào, vào
+ ô số 2: trọng, trước, trường, chỗ, trả
4. HĐ ứng dụng: (2 phút)
Qua bài này em học được điều gì từ bạn nhỏ ?
5. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
- Về nhà tìm đọc thêm những câu chuyện - Lắng nghe và thực hiện.
có nội dung ca ngợi những con người có
tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem
lại niềm vui cho người khác.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
__________________________________
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực ngôn ngữ
+ Nhận biết được danh từ chung ,danh từ riêng,trong đoạn văn ở bài tập 1.
+ Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) .
+ Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 .
+ Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của
BT1.
- Năng lực văn học
+ Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c) .
+ HSNK làm được toàn bộ BT4 .
+ Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu
(BT2) .
- Rèn quy tắc viết hoa, tự tìm đại từ xưng hô, Rèn kĩ năng phân biệt từ loại.
- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt, Chăm chỉ học tập.
- Góp hình thành phẩm chất yêu nước,nhân ái
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ; từ điển HS
- Học sinh: SGK, Vở BT
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi " - HS chơi trò chơi
Truyền điện" đặt nhanh câu có sử dụng
cặp quan hệ từ Vì....nên.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu:
- Nhận biết được danh từ chung ,danh từ riêng,trong đoạn văn ở bài tập 1.
- Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) .
- Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 .
- Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c) .
- HSNKlàm được toàn bộ BT4 .
* Cách tiến hành: Bài tập: HĐ Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu, trả lời câu hỏi
tập
+ Thế nào là danh từ chung? Cho ví + Danh từ chung là tên chung của một
dụ? loại sự vật. VD: sông, bàn, ghế, thầy
giáo...
+ Thế nào là danh từ riêng? Cho ví dụ? + Danh từ riêng là tên của một sự vật
Danh từ riêng luôn được viết hoa.
- Yêu cầu HS tự làm bài VD: Huyền, Hà,..
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét
- GV treo bảng phụ cho HS đọc ghi - HS đọc
nhớ về danh từ
Bài tập2: Cả lớp
- HS đọc yêu cầu bài - HS đọc
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ - HS nêu
riêng.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết - HS đọc lại
hoa danh từ riêng
- Đọc cho HS viết các danh từ riêng - HS viết trên bảng, dưới lớp viết vào
VD: Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Trường vở
Sơn....
- GV nhận xét các danh từ riêng HS
viết trên bảng.
Bài tập 3: Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu
- HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại - HS nhắc lại
từ
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài - HS thảo luận cặp đôi là và chia sẻ kết
sau đó chia sẻ trước lớp. quả trước lớp.
- GV nhận xét bài - Đáp án: Chị, em, tôi, chúng tôi.
Bài tập 4a,b,c: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu - HS đọc
- HS tự làm bài - HS làm bài
- Gọi HS lên chia sẻ kết quả - HS lên chia sẻ kết quả
- Nhận xét bài trên bảng a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ
trong kiểu câu Ai làm gì?
- Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn
DT
ngào.
- Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước
ĐT
mắt.
- Nguyên cười rồi đưa tay quyệt nước DT
mắt.
b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ
trong kiểu câu Ai như thế nào?
- Một năm mới bắt đầu.
Cụm DT
c) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong
kiểu câu “Ai là gì ?”
+ Chị (đại từ gốc DT) là chị gái của em
nhé !
+ Chị (đại từ gốc DT) sẽ là chị của em
Bài 4d HSNK HĐ cá nhân mãi mãi .
- Cho Hs tự làm bài vào vở
- GV kiểm tra, sửa sai - HS tự làm bài vào vở, báo cáo GV
d) DT tham gia bộ phận làm vị ngữ
trong kiểu câu “Ai là gì ?”
+ Chị là chị(DT)gái của em nhé !
+ Chị sẽ là chị(DT) của em mãi mãi .
- HS nêu
Bài tập 5: HĐ Cả lớp - HS trả lời câu hỏi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài + Động từ là những từ chỉ hoạt động,
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi trạng thái của sự vật.
+Thế nào là động từ? + Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm
hoặc tính chất của sự vật, hoạt động
+Thế nào là tính từ? hoặc trạng thái.
- HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
Yêu cầu HS tự phân loại các từ in đậm
Động từ: trả lời, nhịn, vịn, hắt, thấy,
trong đoạn văn thành động từ, tính từ,
lăn, trào, đón, bỏ
quan hệ từ -Tính từ: xa, vời vợi, lớn
- GV nhận xét kết luận Quan hệ từ : qua, ở, với
Bài tập 6: HĐ Cá nhân - HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc khổ thơ 2
- Yêu cầu HS đọc lại khổ thơ 2 trong
bài Hạt gạo làng ta. - HS tự làm bài
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS đọc bài làm của mình.
- HS đọc bài
- GV nhận xét HS 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Tên riêng người, tên riêng địa lí Việt - Khi viết tên riêng người , tên riêng địa
Nam được viết hoa theo quy tắc nào? lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu
của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó.
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà tập đặt câu có chủ ngữ, vị ngữ - HS nghe và thực hiện
là danh từ hoặc cụm danh từ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
_________________________
Toán
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,....
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Thực hiện được chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, .và vận dụng để giải
bài toán có lời văn . HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, b), bài 3 .
- Có kĩ năng chia một số thập phân cho10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài
toán có lời văn .
- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ....
- HS : SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
"Truyền điện" Giáo viên truyền điện
cho một HS 100 : 10,sau đó HS đó
truyềnđiện cho 1 HS khác.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,
*Cách tiến hành:
* Ví dụ 1: 213,8 : 10
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
hiện tính bài vào giấy nháp
- GV nhận xét phép tính của HS, sau 213,8 10
đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm 13 21,38
quy tắc chia một số thập phân cho 10. 3 8
80
0
* Ví dụ 2: 89,13 : 100
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
hiện phép tính bài vào vở
- GV nhận xét phép tính của HS, sau 89,13 100
đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm 9 13 0,8913
quy tắc chia một số thập phân cho 130
100. 300
0
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia - HS nêu
một số thập phân cho 10, 100,
1000,...
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài toán
có lời văn .
- HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, b), bài 3 .
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV chốt lời giải đúng a. 43,2 : 10 = 4,32
- Yêu cầu HS nêu lại cách chia một 0,65 : 10 = 0,065
số thập phân cho 10, 100, 1000,... 432,9 : 100 = 4,329
13,96 : 1000 = 0,01396
b. 23,7 : 10 = 2,37
2,07 : 10 = 0,207
2,23 : 100 = 0,0223
999,8 : 1000 = 0,9998
Bài 2 (a,b), cd (HSNK): HĐ Cặp đôi
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu - Cả lớp theo dõi
cầu của đề bài
- Cho HS thảo luận cặp đôi - HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả
- Đại diện cặp trình bày kết quả Đáp án:
a. 12,9 : 10 = 112,9 x 0,1 - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời 1,29 = 1,29
giải đúng Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
b. 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01
1,234 = 1,234
Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
- HSNK
- HS làm và báo cáo giáo viên
Đáp án:
c. 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1
0,57 = 0,57
Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
d. 87,6 : 100 = 87,6 x 0,01
0,876 = 0,876
- HS đọc đề bài
Bài 3: HĐ Cá nhân
- GV cho HS đọc và xác định yêu - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
cầu của đề và làm bài Bài giải
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. Số tấn gạo đã lấy đi là:
- GV nhận xét chữa bài. 537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
Số tấn gạo còn lại trong kho là:
537,25 - 53,5 = 483,525 (tấn)
Đáp số: 483,525 tấn
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS nhắc lại cách chia một số - HS nêu
thập phân cho 10, 100, 1000, ...
Cho VD minh họa. Một cửa hàng có
1
12,5 tấn gạo. Người ta bán đi số
10 - HS làm bài và nêu kết quả.
gạo đó.Hỏi người ta bán đi bao nhiêu
tấn gạo?
5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà tự lấy thêm ví dụ chia một - HS nghe và thực hiện.
số thập phân cho 10; 100; 1000;... để
làm thêm.
____________________________
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2021
Kể chuyện PA-XTƠ VÀ EM BÉ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực ngôn ngữ: Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại được
từng đoạn ,kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
- Năng lực văn học : Nêu được ý nghĩa câu chuyện .
- Yêu quý, tôn trọng tính mạng của con người.
- Góp phần hình thành phẩm chất yêu thương, ra sức cứu giúp con người.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- HS cả lớp hát 1 bài - HS hát
- Giới thiệu bài – ghi tên bài. - HS nghe
- HS ghi vở
2. HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu:
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (HSNK)
*Cách tiến hành:
- Giáo viên kể lần 1. - HS nghe
- GV viết lên bảng các tên riêng từ - HS theo dõi
mượn nước ngoài, ngày tháng đáng
nhớ; Lu-i-Pa-xtơ, cậu bé Giơ-dép
thuốc vắc- xin, 6/7/1885 (ngày Giơ-
dép được đưa đến viện gặp bác sĩ Pa-
xtơ), 7/7/1885 (ngày những giọt vắc-
xin chống bệnh dại đầu tiên được thử
nghiệm trên cơ thể con người)
- GV giới thiệu ảnh Pa-xtơ (1822 - - HS nghe và quan sát
1895)
- Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh - HS nghe
minh hoạ SGK.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 Học sinh đọc lần lượt yêu cầu của từng
bài tập.
- GV nhắc HS kết hợp kể chuyện với - HS nghe
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS kể theo cặp - Học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện
theo nhóm đôi. Sau đó kể lại toàn bộ câu
chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu
- Thi kể trước lớp chuyện.
- Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu
chuyện theo tranh
- GV nhận xét - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) .
- GV và HS bình chọn bạn kể chuyện - Lớp nhận xét
hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất. - HS nghe
- Hs bình chọn
4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành:
- GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa - HS nêu ý kiến.
truyện:
+ Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt + Pa-xtơ muốn em bé khỏi bệnh nhưng
rất nhiều trước khi tiêm vắc xin cho không dám lấy em làm vật thí nghiệm vì
Giô-dép? loại vắc xin này chưa thử nghiệm trên cơ
thể người.
+ Câu chuyện muốn nói điều gì? + Ca ngợi tấm lòng nhân hậu, yêu thương
con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ.
- GV: Để cứu em bé bị chó dại cắn - HS nghe
Pa - xtơ đã đi đến một quyết định táo
bạo: Dùng thuốc chống bệnh dại mới
thí nghiệm ở động vật để tiêm cho em
bé. Ông đã thực hiện việc này một
cách thận trọng, tỉnh táo, có tính toán,
cân nhắc ông đã dồn tất cả tâm trí và
sức lực để theo dõi tiến triển của quá
trình điều trị.
- Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng
ý nghĩa truyện.
5. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ - HS nêu
nhất ?
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện - HS nghe và thực hiện
cho người thân nghe và chuẩn bị bài
sau.
__________________________
Toán
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM
ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Thực hiện đúng phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được
là một số thập phân.
- Vận dụng phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là
một số thập phân vào giải toán có lời văn và các bài toán thực tế.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải
quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận
dụng phép chia để giải toán).
+ Phẩm chất chăm chỉ
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi.
- Cách chơi:
+ GV hô : Gọi thuyền , gọi thuyền.
+ Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
+ GV: Thuyền Chinh
+ HS hô: Thuyền Chinh chở gì ?
+ GV : Chuyền Chinh chở phép chia:
24, 5 :10
- .......
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một
số thập phân .
*Cách tiến hành:
Ví dụ 1: HĐ cá nhân
- GVnêu bài toán ví dụ: Một cái sân - HS nghe và tóm tắt bài toán.
hình vuông có chu vi là 27m. Hỏi
cạnh của sân dài bao nhiêu mét?
- Mời HS nêu cách thực hiện?
- 27 : 4 =
- Gv yêu cầu HS thực hiện phép chia. - HS thực hiện
- Mời HS chia sẻ trước lớp. - HS nêu - GV kết luận
27 4
30 6,75 (m)
20
0
Ví dụ 2: HĐ cá nhân
- GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện HS nghe yêu cầu.
phép tính 43 : 52.
+ Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện - Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số
giống phép chia 27 : 4 không ? Vì bị chia (52 > 43) nên không thực hiện
sao? giống phép chia 27 : 4.
+ Hãy viết số 43 thành số thập phân - HS nêu : 43 = 43,0
mà giá trị không thay đổi. - HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52
+ Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể và 1 HS lên bảng làm bài.
thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không
thay đổi.
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ
cách thực hiện của mình. - HS nêu cách thực hiện phép tính trước
lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống
- Quy tắc thực hiện phép chia nhất cách thực hiện phép tính.
- 3 đến 4 HS nêu trước lớp.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một
số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
- HS cả lớp làm được bài 1(a), bài 2 .
*Cách tiến hành:
Bài 1a: HĐ Cá nhân
b) (Dành Cho HS NK làm - Đặt tính rồi tính
thêm) - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
- Gọi HS đọc yêu cầu cột, HS cả lớp làm bài vào vở.
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn
học tự đặt tính và tính. làm sai thì sửa lại cho đúng.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài -
Bài 2: HĐ Cặp đôi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. lớp đọc thầm trong SGK.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- HS các cặp giải vào bảng phụ
Bài giải
May 1 bộ quần áo hết số mét vải là:
70 : 25 = 2,8 (m)
May 6 bộ quần áo hết số mét vải là: 2,8 x 6 = 16,8 (m)
- GV nhận xét, kết luận Đáp số: 16, 8m
Bài 3(HSNK): HĐ cá nhân - HS tự làm bài và báo cáo GV
- Cho HS tự làm bài vào vở và chia sẻ - Kết quả là : 0,4; 0,75; 3,6.
trước lớp
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức giải bài - HS làm bài rồi nêu kết quả
toán sau:
Bố bạn Nam năng 60 kg, bạn Nam
nặng 25kg. Hỏi bố bạn Nam nặng
gấp mấy lần bạn Nam?
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà sưu tầm các dạng toán tương - HS nghe và thực hiện
tự như trên để làm thêm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
___________________________
Tập đọc
HẠT GẠO LÀNG TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực ngôn ngữ: đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng,
tình cảm.
- Năng lực văn học Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hạt gạo được làm nên từ công sức của
nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh.
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2-3 khổ thơ) .
- Yêu quý những người làm ra hạt thóc, hạt gạo.
- Góp phần hình thành phẩm chất yêu lao động, quý trọng sản phẩm do người nông
dân làm ra được.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa , vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Trò chơi truyền điện: - HS chơi
- Một học sinh đọc 2-3 câu bài Chuỗi ngọc
lam, sau đó truyền điện sang học sinh khác
đọc các câu tiếp theo
- Giáo viên nhận xét.
- Giới thiệu bài , ghi bảng bài: Hạt gạo làng
ta. - Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở
sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài.
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- Gọi 1 HS đọc toàn bài - HS đọc
- Đọc nối tiếp từng đoạn thơ trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển:
+ Học sinh nối tiếp đọc từng khổ thơ
lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu
khó.
+ Học sinh nối tiếp đọc từng khổ thơ
lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài - Một em đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm - HS nghe
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều
người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh.
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm TLCH sau đó - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài,
chia sẻ kết quả trước lớp TLCH sau đó chia sẻ trước lớp:
1. Em hiểu hạt gạo được làm nên từ - Làm nên từ tính tuý của đất (có vị phù
những gì? sa); của nước (có hương sen thơm trong
hồ nước đầy) và công lao của con người,
của cha mẹ.
2. Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả - Giọt mồ hôi sa/ Những chưa tháng sáu?
của người nông dân? Nước như ai nấu/ chết cả cá cờ/ cua ngoi
lên bờ/ Mẹ em xuống cấy. 3. Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào - Thay cha anh ở chiến trường gắng sức
để làm ra hạt gạo? lao động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền
tuyến.
- Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ
miệng gàu, bắt sâu lúa cao rát mặt, gánh
phân quang trành quết đất đã có gắng
đóng góp công sức để làm ra hạt gạo.
4. Vì sao tác giả lại gọi “hạt gạo là hát - Vì hạt gạo rất đáng quý. Hạt gạo làm
vàng”? nên nhờ đất, nhờ nước, nhờ mồ hôi,
công sức của mẹ cha, của các bạn thiếu
nhi. Hạt gạo đóng góp vào chiến thắng
chung của dân tộc.
- Mời HS nêu nội dung bài - HS nêu.
- GV nhận xét, kết luận - HS nghe và ghi vào vở ND bài
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Thuộc lòng 2-3 khổ thơ.
- HS NK thuộc cả bài thơ.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cả lớp
- Đọc nối tiếp từng đoạn - Học sinh đọc lại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn - Học sinh đọc nối tiếp nhau cả bài thơ.
cảm 1 khổ thơ tiêu biểu nhất.
- Luyện học thuộc lòng - Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc - Cả lớp hát bài “Hạt gạo làng ta”
thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
4. HĐ ứng dụng: (2 phút)
- Bài thơ cho ta thấy điều gì? + Bài thơ cho thấy hạt gạo được làm nên
từ công sức của nhiều người, là tấm lòng
của hậu phương với tiền tuyến trong
những năm chiến tranh.
5. Hoạt động sáng tạo: (4 phút)
- Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp
hơn? từng câu, từng đoạn.
- Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một - 3 học sinh thi đọc diễn cảm.
khổ mình thích nhất?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay
nhất.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... _____________________________
Địa lí
NÔNG NGHIỆP,LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp
ở nước ta:
+ Nêu được nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
+ Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp
và thuỷ sản ở nước ta
- Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu của nông nghiệp: Lúa gạo ở đồng bằng;
cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò, ở vùng núi, gia cầm ở đồng
bằng.
+ Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để thấy được về cơ cấu và phân bố
của lâm nghiệp và thuỷ sản.
+ Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do đảm bảo nguồn thức
ăn.
+ Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng: vì khí hậu nóng ẩm.
- Yêu quý trân trọng ngành sản xuất nông.
+ Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành
vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản.
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực
vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
II.CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Lược đồ nông nghiệp Việt Nam,lược đồ lâm nghiệp và thuỷ sản.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Hỏi - 2 HS lần lượt hỏi đáp .
nhanh- Đáp đúng" : 1 bạn nêu tên 1
dân tộc của Việt Nam, 1 bạn sẽ đáp
nhanh nơi sinh sống chủ yếu của dân
tộc đó.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28 phút)
* Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân
bố nông nghiệp ở nước ta
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm
nghiệp và thuỷ sản ở nước ta * Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Ngành trồng trọt - HĐ cả lớp
- GV treo lược đồ nông nghiệp Việt - HS quan sát
Nam .
- Kể tên một số cây trồng ở nước ta. - HS nêu : cam bưởi,ngô, đậu lúa,...
- Loại cây trồng nào được trồng nhiều - cây lúa.
nhất?
- Tại sao nước ta lại trông nhiều loại - Do nước ta có khí hậu nhiệt đới gió
cây xứ nóng? mùa.
- Yêu cầu HS HĐ nhóm 2. - Thảo luận nhóm2
- Lúa gạo cây công nghiệp lâu năm - Chia sẻ trước lớp
được trồng ở vùng nào?
- GV nhận xét, kết luận
* Hoạt động 2: Ngành chăn nuôi ở
nước ta
- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp - HS làm việc theo cặp, trao đổi và trả
để giải quyết các câu hỏi sau: lời câu hỏi.
+ Kể tên một số vật nuôi ở nước ta? + Nước ta nuôi nhiều trâu, bò, lợn, gà,
vịt,...
+ Trâu, bò, lợn được nuôi chủ yếu ở + Trâu, bò, lợn, gà, vịt,... được nuôi
vùng nào? nhiều ở các vùng đồng bằng.
+ Những điều kiện nào giúp cho ngành + Thức ăn chăn nuôi đảm bảo, nhu cầu
chăn nuôi phát triển ổn định và vững của người dân về thịt, trứng, sữa,.. ngày
chắc. càng cao; công tác phòng dịch được
chú ý ngành chăn nuôi sẽ phát triển
bền vững.
- GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 3: Lâm nghiệp
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 (SGK,
tr.89).
- Kể tên các hoạt động chính của ngành - HS nêu: trồng và bảo vệ rừng, khai
lâm nghiệp thác gỗ và các lâm sản khác.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc bảng số liệu (SGK) - Đọc bảng số liệu
- yêu cầu thảo luận nhóm 2:
? Tại sao diện tích rừng có sự thay đổi - HS trao đổi, chia sẻ trước lớp.
qua các năm - Đại diện HS chia sẻ: Do khai thác
bừa bãi, hàng triệu héc ta rừng trở
thành đất trống, đồi núi trọc
-GV nhận xét, bổ sung (nếu có)
- Giáo viên cung cấp số liệu diện tích - Theo dõi
rừng của nước ta năm 2019 Tính đến hết ngày 31/12/2019, tổng
diện tích đất có rừng toàn quốc là trên
14,6 triệu ha, trong đó rừng tự nhiên
gần 10,3 triệu ha, rừng trồng trên 4,3
triệu ha. Diện tích đất có rừng đủ tiêu
chuẩn để tính tỷ lệ che phủ toàn quốc là
trên 13,8 triệu ha, tỷ lệ che phủ là
41,89%..
- GV cho HS liên hệ lợi ích của việc - HS nêu:
trồng và bảo vệ rừng.
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng.
* Hoạt động 4 : Ngành thuỷ sản. - HS đọc, quan sát.
- Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát biểu
đồ
- Hãy kể tên một số loài thuỷ sản mà - HS : Tôm, cá, cua, mức,
em biết?
- Nước ta có những điều kiện thuận lợi - Vùng biển rộng, có nhiều hải sản,
nào để phát triển ngành thuỷ sản? mạng lưới sông ngòi dày đặc,
người dân có nhiều kinh nghiệm
đánh bắt thuỷ sản,
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi -HS thảo luận cặp đôi.
- Dựa vào hình 4 so sánh thuỷ sản của - HS chia sẻ.
năm 1990 và năm 2003.
- Em hãy kể tên các loại thuỷ sản đang
được nuôi nhiều ở nước ta? - Tôm, cá , cua
- Ở đại phương em nuôi loại thuỷ sản
nào? - HS nêu.
?Nhà em nào của lớp ta có nuôi cá?
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
+ Vì sao số lượng gia súc, gia cầm - Do đảm bảo nguồn thức ăn.
ngày càng tăng ?
+ Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là - Vì khí hậu nóng ẩm quanh năm.
cây xứ nóng ?
+- Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng và biển HS nêu
của tổ quốc ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
______________________________ Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2021
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số
thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn . HS cả lớp làm được bài 1, 3, 4 .
- Có kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số
thập phân .
- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi:"Nối nhanh, nối - HS chơi trò chơi
đúng"
- Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4
bạn, các bạn còn lại cổ vũ cho 2 đội
chơi.
25 : 50 0,75
125 : 40 0,25
75 : 100 0,5
30 : 120 3,125
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nêu
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số
thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
- HS cả lớp làm được bài 1, 3, 4 .
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. a) 5,9 : 2 + 13,6 = 2,95 + 13,6
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_nguyen_van.docx



