Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
LỊCH BÁO GIẢNG
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang - Từ ngày 15/11/2021 đến ngày 21/11/2021
Môn
Tiết Tiết Chuẩn bị,
Thứ, ngày, buổi (hoặc Lớp Tên bài dạy
TKB PPCT điều chỉnh
PM)
Chuỗi ngọc lam Tranh MH
Tập đọc –
1 5B 21
Chính tả
N-V: Chuỗi ngọc lam
Hai 2
15/11/2021 Ôn tập về từ loại(2 tiết) BP, từ
3 LT&C 5B 20
điển
Buổi chiều Chia một số thập phân cho 10, BP
4 Toán 5B 46
100, 1000,...
5
1 Kể chuyện 5B 6 Pa-xtơ và em bé. Tranh MH
Chia một số TN cho một số
2 Toán 5B 47
Ba TN, thương là số TP
16/11/2021 3 Tập đọc 5B 22 Hạt gạo làng ta Tranh MH
Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Lược đồ
Buổi chiều 4 Địa Lí 5B 5
thuỷ sản
5
1 Toán 5B 48 Luyện tập
Bài 22. Tre, mây, song. Sắt, Phiếu
2 Khoa học 5B 9
Tư gang, thép. Xi măng
17/11/2021 3
Buổi chiều 4
5
Tập làm Làm biên bản cuộc họp
1 5B 24
văn
Tập làm Luyện tập làm biên bản cuộc
2 5B 25
Năm văn họp.
18/11/2021 3 Toán 5B 49 Chia 1 sốTN cho 1 số TP
Buổi chiều Tôn trọng phụ nữ.Hợp tác với
4 Đạo đức 5B 5
những người xung quanh
5
1 Toán 5B 50 Luyện tập
Tập đọc – Buôn Chư Lênh đón cô giáo. Tranh MH
2 5B 23
Sáu Chính tả
19/11/2021 3
Buổi chiều 4 LT&C 5B 21 Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc.
5
1
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 10
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2021
Tập đọc – Chính tả
CHUỖI NGỌC LAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ : Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân
hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.( Trả lời được các câu hỏi 1,
2, 3). Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3. Làm
được bài tập chính tả 2a.
+ Năng lực văn học : Phân biệt được lời người kể và lời các nhân vật ,thể hiện được
tính cách nhân vật. Rèn kĩ năng phân biệt ch/tr.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương giữa con người với con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa,
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Tổ chức cho 3 học sinh thi đọc đoạn - 3 học sinh thực hiện.
trong bài Trồng rừng ngập măn.
- Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Chuỗi ngọc lam - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách
giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài : Pi-e, con lơn, Gioan,làm lại,...
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Lễ Nô-en, giáo đường
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.......người anh yêu
quý ?
+ Đoạn 2: Còn lại
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
+ 2 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp
luyện đọc từ khó, câu khó.
+ 2 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe
- HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi.
2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc
của đối tượng M1
3. HĐ Tìm hiểu bài: (10 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu ,biết
quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
*Cách tiến hành:
Phần 1
- HS đọc thầm bài và câu hỏi sau đó thảo - Nhóm trưởng cho các bạn đọc,
luận và trả lời câu hỏi TLCH và chia sẻ trước lớp:
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng
chị nhân ngày lễ nô-en. Đó là người
chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
+ Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc + Cô bé không đủ tiền mua chuỗi
lam không? ngọc lam.
+ Chi tiết nào cho biết điều đó? + Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một
nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập
con lợn đất.
+ Thái độ của chú Pi-e lúc đó như thế nào? + Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cô bé rồi
lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên
- GV kết luận nội dung phần 1 chuỗi ngọc lam.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm phần - HS luyện đọc
1 theo vai.
- Tổ chức HS thi đọc - HS thi đọc
- GV nhận xét - HS nghe
Phần 2
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2 - 3 HS đọc nối tiếp
- Yêu cầu HS đọc thầm trong nhóm và trả - HS thảo luận nhóm TLCH:
lời câu hỏi
+ Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để + Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có
làm gì? đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở
đây không? Chuỗi ngọc có phải là
ngọc thật không? Pi-e đã bán cho cô
bé với giá bao nhiêu?
+ Vì sao chú Pi-e nói rằng em bé đã trả giá + Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng
rất cao để mua ngọc? tất cả số tiền mà em có.
+ Chuỗi ngọc có ý nghĩa như thế nào đối + Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để
với chú Pi-e? tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng cô
đã mất trong một vụ tai nạn giao
thông.
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu + Các nhân vật trong câu chuyện này
chuyện này? đề là những người tốt, có tấm lòng
nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang
lại hạnh phúc cho nhau. Chú Pi-e
mang lại niềm vui cho cô bé Gioan.
Bé Gioan mong muốn mang lại niềm
vui cho người chị đã thay mẹ nuôi
3
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
mình. Chị của cô bé đã cưu mang nuôi
nấng cô bé từ khi mẹ mất.
- GV kết luận nội dung phần
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài? - HS nêu nội dung của bài:Ca ngợi
những con người có tấm lòng nhân
hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm
vui cho người khác
- GV ghi nội dung bài lên bảng - HS đọc
- Tổ chức HS đọc diễn cảm phần 2 - HS đọc cho nhau nghe
- HS thi đọc - 2 HS thi đọc
- GV nhận xét
Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
*Mục tiêu: - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của
BT3. Làm được bài tập 2a.
*Cách tiến hành:
Bài 2a: HĐ cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - Học sinh nêu yêu cầu của bài
- GV tổ chức cho HS "Thi tiếp sức" - 2 học sinh đại diện lên làm thi đua.
Bài 3: HĐ cá nhân - cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc
- HS tự làm bài vào vở bài tập - HS làm vào vở một HS lên bảng làm
- GV nhận xét kêt luận: Đáp án:
+ ô số 1: đảo, hào, tàu, vào, vào
+ ô số 2: trọng, trước, trường, chỗ, trả
3. HĐ vận dụng: (2 phút)
- Qua bài này em học được điều gì từ bạn - Học sinh trả lời.
nhỏ ?
- Về nhà tìm đọc thêm những câu chuyện - Lắng nghe và thực hiện.
có nội dung ca ngợi những con người có
tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem
lại niềm vui cho người khác.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ :
- Nhận biết được danh từ chung ,danh từ riêng,trong đoạn văn ở bài tập 1.
- Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) .
4
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
- Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 .
- Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c) .
- HS (M3,4) làm được toàn bộ BT4 .
- Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của
BT1.
+ Năng lực văn học : Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn
văn theo yêu cầu (BT2) .
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
b. Phẩm chất: - Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. Chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ; từ điển HS
- Học sinh: Vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi " - HS chơi trò chơi
Truyền điện" đặt nhanh câu có sử dụng
cặp quan hệ từ Vì....nên.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Nhận biết được danh từ chung ,danh từ riêng,trong đoạn văn ở bài tập 1.
- Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) .
- Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 .
- Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c) .
- HS (M3,4) làm được toàn bộ BT4 .
- Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của
BT1.
- Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu
cầu (BT2).
* Cách tiến hành:
Bài tập: Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu, trả lời câu hỏi
tập
+ Thế nào là danh từ chung? Cho ví + Danh từ chung là tên chung của một
dụ? loại sự vật. VD: sông, bàn, ghế, thầy
giáo...
+ Thế nào là danh từ riêng? Cho ví dụ? + Danh từ riêng là tên của một sự vật
Danh từ riêng luôn được viết hoa.
- Yêu cầu HS tự làm bài VD: Huyền, Hà,..
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét
5
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
- GV treo bảng phụ cho HS đọc ghi - HS đọc
nhớ về danh từ
Bài tập2: Cả lớp
- HS đọc yêu cầu bài - HS đọc
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ - HS nêu
riêng.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết - HS đọc lại
hoa danh từ riêng
- Đọc cho HS viết các danh từ riêng - HS viết trên bảng, dưới lớp viết vào
VD: Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Trường vở
Sơn....
- GV nhận xét các danh từ riêng HS
viết trên bảng.
Bài tập 3: Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu
- HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại - HS nhắc lại
từ
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài - HS thảo luận cặp đôi là và chia sẻ kết
sau đó chia sẻ trước lớp. quả trước lớp.
- GV nhận xét bài - Đáp án: Chị, em, tôi, chúng tôi.
Bài tập 4a,b,c: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu - HS đọc
- HS tự làm bài - HS làm bài
- Gọi HS lên chia sẻ kết quả - HS lên chia sẻ kết quả
- Nhận xét bài trên bảng a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ
trong kiểu câu Ai làm gì?
- Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn
DT
ngào.
- Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước
ĐT
mắt.
- Nguyên cười rồi đưa tay quyệt nước
DT
mắt.
b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ
trong kiểu câu Ai như thế nào?
- Một mùa xuân mới bắt đầu.
Cụm DT
c) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong
kiểu câu “Ai là gì ?”
+ Chị (đại từ gốc DT) là chị gái của em
nhé !
+ Chị (đại từ gốc DT) sẽ là chị của em
mãi mãi .
6
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Bài 4d(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho Hs tự làm bài vào vở - HS tự làm bài vào vở, báo cáo GV
- GV kiểm tra, sửa sai d) DT tham gia bộ phận làm vị ngữ
trong kiểu câu “Ai là gì ?”
+ Chị là chị(DT)gái của em nhé !
+ Chị sẽ là chị(DT) của em mãi mãi .
Tiết 2
Bài tập 1: HĐ Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS nêu
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi - HS trả lời câu hỏi
+Thế nào là động từ? + Động từ là những từ chỉ hoạt động,
trạng thái của sự vật.
+Thế nào là tính từ? + Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm
hoặc tính chất của sự vật, hoạt động
hoặc trạng thái.
+ Thế nào là quan hệ từ? + Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc
các câu với nhau, nhằm thể hiện mối
quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu
- GV nhận xét ấy.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn định nghĩa - HS đọc
- Yêu cầu HS tự phân loại các từ in - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
đậm trong đoạn văn thành động từ, tính
từ, quan hệ từ
- GV nhận xét kết luận
Bài tập 2: Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc lại khổ thơ 2 trong - HS đọc khổ thơ 2
bài Hạt gạo làng ta.
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài
- HS đọc bài - HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét HS VD:
Hạt gạo được làm ra từ biết bao công
sức của mọi người. Những trưa tháng
sáu trời nắng như đổ lửa. Nước ở
ruộng như được ai đó mang lên đun sôi
rồi đổ xuống. Lũ cá cờ chết nổi lềnh
bềnh, lũ cua ngoi lên bờ tìm chỗ mát để
ẩn náu. Vậy mà mẹ em vẫn đội nón đi
cấy.
3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Tên riêng người, tên riêng địa lí Việt - Khi viết tên riêng người , tên riêng địa
Nam được viết hoa theo quy tắc nào? lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu
của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó.
- Đặt 1 câu có từ hay là tính từ.
- Đặt 1 câu có từ hay là quan hệ từ.
7
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
- Về nhà tập đặt câu có chủ ngữ, vị ngữ
là danh từ hoặc cụm danh từ.
- Về nhà tự tìm từ và đặt câu tương tự
như trên.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------
Toán
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,....
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Thực hiện đúng phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, .và vận dụng để
giải bài toán có lời văn .
* HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, b), bài 3 .
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,Năng lực tư duy và lập luận toán học
+ Phẩm chất cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ....
- HS : SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
"Truyền điện" nêu nhanh quy tắc:
Muốn chia một số thập phân cho một
số tự nhiên ta làm thế nào?Cho VD?
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,
*Cách tiến hành:
* Ví dụ 1: 213,8 : 10
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
hiện tính bài vào giấy nháp
- GV nhận xét phép tính của HS, sau 213,8 10
đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm 13 21,38
quy tắc chia một số thập phân cho 10. 3 8
80
0
* Ví dụ 2: 89,13 : 100
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
hiện phép tính bài vào vở
8
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
- GV nhận xét phép tính của HS, sau 89,13 100
đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm 9 13 0,8913
quy tắc chia một số thập phân cho 130
100. 300
0
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia - HS nêu
một số thập phân cho 10, 100,
1000,...
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài toán
có lời văn .
- HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, b), bài 3 .
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV chốt lời giải đúng a. 43,2 : 10 = 4,32
- Yêu cầu HS nêu lại cách chia một 0,65 : 10 = 0,065
số thập phân cho 10, 100, 1000,... 432,9 : 100 = 4,329
13,96 : 1000 = 0,01396
b. 23,7 : 10 = 2,37
2,07 : 10 = 0,207
2,23 : 100 = 0,0223
999,8 : 1000 = 0,9998
Bài 2(a,b): HĐ Cặp đôi
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu - Cả lớp theo dõi
cầu của đề bài
- Cho HS thảo luận cặp đôi - HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả
- Đại diện cặp trình bày kết quả Đáp án:
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời a. 12,9 : 10 = 112,9 x 0,1
giải đúng 1,29 = 1,29
Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
b. 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01
1,234 = 1,234
Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
Bài 3: HĐ Cá nhân
- GV cho HS đọc và xác định yêu - HS đọc đề bài
cầu của đề và làm bài
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài. Bài giải
Số tấn gạo đã lấy đi là:
537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
Số tấn gạo còn lại trong kho là:
537,25 - 53,5 = 483,525 (tấn)
Đáp số: 483,525 tấn
9
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Bài 2(c,d)(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho Hs tự làm bài - HS làm và báo cáo giáo viên
Đáp án:
c. 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1
0,57 = 0,57
Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
d. 87,6 : 100 = 87,6 x 0,01
0,876 = 0,876
Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
4. Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Cho HS nhắc lại cách chia một số - HS nêu
thập phân cho 10, 100, 1000, ...
Cho VD minh họa.
-------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2021
Kể chuyện
PA-XTƠ VÀ EM BÉ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ :
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn ,kể nối tiếp
được toàn bộ câu chuyện. Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
- HS M3,4 kể lại được toàn bộ câu chuyện .
- Kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
b. Phẩm chất: Yêu quý, tôn trọng tính mạng của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi kể lại một việc làm tốt - HS thi kể
hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ
môi trường mà em đã làm hoặc chứng
kiến.
- Nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài – ghi đề. - HS ghi vở
2. HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu:
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1)
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4)
10
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
*Cách tiến hành:
- Giáo viên kể lần 1. - HS nghe
- GV viết lên bảng các tên riêng từ - HS theo dõi
mượn nước ngoài, ngày tháng đáng
nhớ; Lu-i-Pa-xtơ, cậu bé Giơ-dép
thuốc vắc- xin, 6/7/1885 (ngày Giơ-
dép được đưa đến viện gặp bác sĩ Pa-
xtơ), 7/7/1885 (ngày những giọt vắc-
xin chống bệnh dại đầu tiên được thử
nghiệm trên cơ thể con người)
- GV giới thiệu ảnh Pa-xtơ (1822 - - HS nghe và quan sát
1895)
- Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh - HS nghe
minh hoạ SGK.
- Giáo viên kể lần 3(nếu cần) - HS nghe
3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 Học sinh đọc lần lượt yêu cầu của từng
bài tập.
- GV nhắc HS kết hợp kể chuyện với - HS nghe
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS kể theo cặp - Học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện
theo nhóm đôi. Sau đó kể lại toàn bộ câu
chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
- Thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu
chuyện theo tranh
- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) .
- GV nhận xét - Lớp nhận xét
- GV và HS bình chọn bạn kể chuyện - HS nghe
hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất. - Hs bình chọn
4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành:
- GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa - HS nêu ý kiến.
truyện:
+ Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt + Pa-xtơ muốn em bé khỏi bệnh nhưng
rất nhiều trước khi tiêm vắc xin cho không dám lấy em làm vật thí nghiệm vì
Giô-dép? loại vắc xin này chưa thử nghiệm trên cơ
thể người.
+ Câu chuyện muốn nói điều gì? + Ca ngợi tấm lòng nhân hậu, yêu thương
con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ.
- GV: Để cứu em bé bị chó dại cắn - HS nghe
Pa - xtơ đã đi đến một quyết định táo
bạo: Dùng thuốc chống bệnh dại mới
11
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
thí nghiệm ở động vật để tiêm cho em
bé. Ông đã thực hiện việc này một
cách thận trọng, tỉnh táo, có tính toán,
cân nhắc ông đã dồn tất cả tâm trí và
sức lực để theo dõi tiến triển của quá
trình điều trị.
- Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý
nghĩa truyện.
5. Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ - HS nêu
nhất ?
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------
Toán
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM
ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Thực hiện đúng chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số
thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
- HS cả lớp làm được bài 1(a), bài 2 .
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học.
+ Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Tính nhanh nhẹn – trình bày khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi.
- Cách chơi:
+ Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi
thuyền.
+ Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
+ Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS)
+ HS hô: Thuyền... chở gì ?
+ Trưởng trò : Chuyền....chở phép
chia: .....:10 hoặc 100; 1000...
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một
số thập phân .
12
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
*Cách tiến hành:
Ví dụ 1: HĐ cá nhân
- GVnêu bài toán ví dụ: Một cái sân - HS nghe và tóm tắt bài toán.
hình vuông có chu vi là 27m. Hỏi
cạnh của sân dài bao nhiêu mét?
- Thực hiện theo sách giáo khoa 27 4
30 6,75 (m)
20
Ví dụ 2: HĐ cá nhân 0
- GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện - HS nghe yêu cầu.
phép tính 43 : 52.
+ Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện - Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số
giống phép chia 27 : 4 không ? Vì bị chia (52 > 43) nên không thực hiện
sao? giống phép chia 27 : 4.
- HS nêu : 43 = 43,0
+ Hãy viết số 43 thành số thập phân - HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52
mà giá trị không thay đổi. và 1 HS lên bảng làm bài.
+ Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể
thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không
thay đổi.
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ - HS nêu cách thực hiện phép tính trước
cách thực hiện của mình. lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống
nhất cách thực hiện phép tính.
- Quy tắc thực hiện phép chia - 3 đến 4 HS nêu trước lớp.
3. HĐ thực hành: (12 phút)
*Mục tiêu: Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một
số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
- HS cả lớp làm được bài 1(a), bài 2 .
*Cách tiến hành:
Bài 1a: HĐ Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
học tự đặt tính và tính. cột, HS cả lớp làm bài vào vở.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn
bạn trên bảng. làm sai thì sửa lại cho đúng.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ Cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm trong SGK.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết
- GV nhận xét, kết luận quả
Bài giải
May 1 bộ quần áo hết số mét vải là:
70 : 25 = 2,8 (m)
May 6 bộ quần áo hết số mét vải là:
13
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
2,8 x 6 = 16,8 (m)
Đáp số: 16, 8m
Bài 1b(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở và chữa - HS làm bài vào vở, báo cáo GV
bài. b) Kết quả các phép tính lần lượt là:
1,875; 6,25;20,25
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở và chia sẻ - HS tự làm bài và báo cáo GV
trước lớp - Kết quả là : 0,4; 0,75; 3,6.
4. Hoạt động vận dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức giải bài - HS làm bài
toán sau: Giải
Một xe máy đi 400km tiêu thụ hết 9l Đi 1km tiêu thụ hết số lít xăng là:
xăng. Hỏi xe máy đó đi 300km thì tiêu 9 : 400 = 0,0225(l)
thụ hết bao nhiêu lít xăng ? Đi 300km tiêu thụ hết số lít xăng là:
0,0225 x 300= 6,75(l)
- Về nhà sưu tầm các dạng toán tương Đáp số: 6,75l xăng
tự như trên để làm thêm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------
Tập đọc
HẠT GẠO LÀNG TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ :
- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm
lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời được các
câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2-3 khổ thơ) .
+ Năng lực văn học : Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: Yêu quý những người làm ra hạt thóc, hạt gạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Học sinh tổ chức thi đọc và trả lời câu hỏi - Học sinh thực hiện.
bài Chuỗi ngọc lam.
- Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
14
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
- Giới thiệu bài và tựa bài: Hạt gạo làng ta. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở
sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài.
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- Gọi 1 HS đọc toàn bài - Một học sinh (M3,4) đọc 1 lượt bài
thơ.
- Đọc nối tiếp từng đoạn thơ trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển:
+ Học sinh nối tiếp đọc từng khổ thơ
lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu
khó.
+ Học sinh nối tiếp đọc từng khổ thơ
lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài - Một em đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm - HS nghe
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc
của đối tượng M1
3. HĐ Tìm hiểu bài: (9 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều
người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh.
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm TLCH sau đó - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài,
chia sẻ kết quả trước lớp TLCH sau đó chia sẻ trước lớp:
1. Em hiểu hạt gạo được làm nên từ - Làm nên từ tính tuý của đất (có vị phù
những gì? sa); của nước (có hương sen thơm trong
hồ nước đầy) và công lao của con người,
của cha mẹ.
2. Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả - Giọt mồ hôi sa/ Những chưa tháng sáu?
của người nông dân? Nước như ai nấu/ chết cả cá cờ/ cua ngoi
lên bờ/ Mẹ em xuống cấy.
3. Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào - Thay cha anh ở chiến trường gắng sức
để làm ra hạt gạo? lao động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền
tuyến.
- Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ
miệng gàu, bắt sâu lúa cao rát mặt, gánh
phân quang trành quết đất đã có gắng
đóng góp công sức để làm ra hạt gạo.
4. Vì sao tác giả lại gọi “hạt gạo là hát - Vì hạt gạo rất đáng quý. Hạt gạo làm
vàng”? nên nhờ đất, nhờ nước, nhờ mồ hôi,
công sức của mẹ cha, của các bạn thiếu
nhi. Hạt gạo đóng góp vào chiến thắng
15
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
- Giáo viên tóm tắt ND chính. chung của dân tộc.
- Nội dung bài thơ: Giáo viên ghi bảng. - HS đọc.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Thuộc lòng 2-3 khổ thơ.
- HS M3,4 thuộc cả bài thơ.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cả lớp
- Đọc nối tiếp từng đoạn - Học sinh đọc lại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn - Học sinh đọc nối tiếp nhau cả bài thơ.
cảm 1 khổ thơ tiêu biểu nhất.
- Luyện học thuộc lòng - Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc - Cả lớp hát bài “Hạt gạo làng ta”
thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
4. HĐ vận dụng: (3 phút)
- Bài thơ cho ta thấy điều gì? + Bài thơ cho thấy hạt gạo được làm nên
từ công sức của nhiều người, là tấm lòng
của hậu phương với tiền tuyến trong
những năm chiến tranh.
- Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp
hơn? từng câu, từng đoạn.
- Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một - 3 học sinh thi đọc diễn cảm.
khổ mình thích nhất?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay
nhất.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------
Địa lí
NÔNG NGHIỆP. LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở
nước ta:
+ Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp.
+ Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở
miền núi và cao nguyên.
+ Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở
miền núi và cao nguyên.
- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
16
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước
ta ( lúa gạo, cà phê, cao su, chè, trâu, bò, lợn).
- Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu của nông nghiệp: Lúa gạo ở đồng bằng;
cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò, ở vùng núi, gia cầm ở đồng
bằng.
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và
thuỷ sản ở nước ta:
+Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản;
phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
+Ngành thuỷ sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, phân bố ở
vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng.
- Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và
phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản.
- HS (M3,4):
+ Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do đảm bảo nguồn
thức ăn.
+ Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng: vì khí hậu nóng ẩm
+ Biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản: vùng
biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh
nghiệm, nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng.
+ Biết các biện pháp bảo vệ rừng.
* GD BVMT: Liên hệ việc làm ô nhiễm không khí nguồn nước do một sô hoạt động
nông nghiệp gây ra làm tổn hại đến môi trường.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sán g tạo.Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí,
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
+ Phẩm chất: Tích cực thảo luận nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Lược đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Hỏi - 2 HS lần lượt hỏi đáp .
nhanh- Đáp đúng" : 1 bạn nêu tên 1
dân tộc của Việt Nam, 1 bạn sẽ đáp
nhanh nơi sinh sống chủ yếu của dân
tộc đó.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
* Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân
bố nông nghiệp ở nước ta
- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở
17
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
nước ta ( lúa gạo, cà phê, cao su, chè, trâu, bò, lợn).
:- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm
nghiệp và thuỷ sản ở nước ta
- Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu
và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Vai trò của ngành - HĐ cả lớp
trồng trọt. Các loại cây và đặc điểm
chính của cây trồng việt nam - HS nêu: Lược đồ nông nghiệp Việt
- GV treo lược đồ nông nghiệp Việt Nam giúp ta nhận xét về đặc điểm của
Nam và yêu cầu HS nêu tên, tác dụng ngành nông nghiệp
của lược đồ. - Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến, các HS
- GV hỏi: khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
+ Kí hiệu cây trồng chiếm có số lượng
+ Nhìn trên lược đồ em thấy số kí hiệu nhiều hơn kí hiệu con vật.
của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số
kí hiệu con vật chiếm nhiều hơn? + Ngành trồng trọt giữ vai trò quan
- Từ đó em rút ra điều gì về vai trò của trọng trong sản xuất nông nghiệp.
ngành trồng trọt trong sản xuất nông
nghiệp?
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu - Mỗi nhóm có 4 - 6 HS cùng đọc SGK,
cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành xem lược đồ và hoàn thành phiếu.
phiếu thảo luận dưới đây
- GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm gặp - HS nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp (nếu
khó khăn. có).
- GV mời đại diện HS báo cáo kết quả. - 2 HS đại diện cho 2 nhóm lần lượt
báo cáo kết quả 2 bài tập trên.
- GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS nếu - HS cả lớp theo dõi và nhận xét
cần.
* Hoạt động 2: Sự phân bố cây trồng ở
nước ta. Ngành chăn nuôi ở nước ta
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, - HS cùng cặp cùng quan sát lược đồ và
quan sát lược đồ nông nghiệp Việt tập trình bày, khi HS này trình bày thì
Nam và tập trình bày sự phân bố các HS kia theo dõi , bổ sung ý kiến cho
loại cây trồng của Việt Nam. bạn.
- GV tổ chức cho HS thi trình bày về sự - 3 HS lần lượt trả lời trước lớp, HS cả
phân bố các loại cây trồng ở nước ta lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến,
(có thể yêu cầu HS trình bày các loại sau đó bình chọn bạn trình bày đúng và
cây chính hoặc chỉ nêu về một cây). hay nhất.
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương
HS được cả lớp bình chọn. Khen ngợi
cả 3 HS đã tham gia cuộc thi.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp
để giải quyết các câu hỏi sau:
+ Kể tên một số vật nuôi ở nước ta? - HS làm việc theo cặp, trao đổi và trả
lời câu hỏi.
18
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
+ Trâu, bò, lợn được nuôi chủ yếu ở + Nước ta nuôi nhiều trâu, bò, lợn, gà,
vùng nào? vịt,...
+ Những điều kiện nào giúp cho ngành + Trâu, bò, lợn, gà, vịt,... được nuôi
chăn nuôi phát triển ổn định và vững nhiều ở các vùng đồng bằng.
chắc. + Thức ăn chăn nuôi đảm bảo, nhu cầu
của người dân về thịt, trứng, sữa,.. ngày
càng cao; công tác phòng dịch được
- GV gọi HS trình bày kết quả làm việc chú ý ngành chăn nuôi sẽ phát triển
trước lớp bền vững.
- GV sửa chữa câu trả lời của HS - Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác
* Hoạt động 3: Các hoạt động của lâm theo dõi và bổ sung ý kiến.
nghiệp(HĐ cả lớp)
- GV treo sơ đồ các hoạt động chính
của lâm nghiệp và yêu cầu HS dựa vào
sơ đồ để nêu các hoạt động chính của - HS nêu: lâm nghiệp có hai hoạt động
lâm nghiệp. chính, đó là trồng và bảo vệ rừng; khai
- GV yêu cầu HS kể các việc của trồng thác gỗ và lâm sản khác.
và bảo vệ rừng.
- Các việc của hoạt động trồng và bảo
vệ rừng là: Ươm cây giống, chăm sóc
- Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác cây rừng, ngăn chặn các hoạt động phá
phải chú ý điều gì? hoại rừng,...
- Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác
* Sự thay đổi về diện tích của rừng phải hợp lí, tiết kiệm không khai thác
nước ta(Hướng dẫn về nhà tự học) bừa bãi, phá hoại rừng.
* Hoạt động 4: Ngành khai thác thuỷ
sản (HĐ cặp đôi- HĐ nhóm)
- GV treo biểu đồ thuỷ sản và nêu câu
hỏi giúp HS nắm được các yếu tố của
biểu đồ: - Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi, HS cả lớp
+ Biểu đồ biểu diễn điều gì? theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.
- HS thảo luận cặp đôi đọc tên biểu đồ
+ Trục ngang của biểu đồ thể hiện điều và nêu:
gì?
+ Trục dọc của biểu đồ thể hiện điều + Biểu đồ biểu diễn sản lượng thuỷ sản
gì? Tính theo đơn vị nào? của nước ta qua các năm.
+ Trục ngang thể hiện thời gian, tính
+ Các cột màu đỏ trên biểu đồ thể hiện theo năm.
điều gì? + Trục dọc của biều đồ thể hiện sản
+ Các cột màu xanh trên biểu đồ thể lượng thuỷ sản, tính theo đơn vị là
hiện điều gì? nghìn tấn.
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu + Các cột màu đỏ thể hiện sản lượng
cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu thuỷ sản khai thác được.
học tập: + Các cột màu xanh thể hiện sản lượng
+Kể tên các hoạt động chính của ngành thuỷ sản nuôi trồng được.
thuỷ sản ? - Mỗi nhóm 4 HS cùng xem, phân tích
19
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
+Em hãy kể tên một số loài thuỷ sản lược đồ và làm các bài tập, chia sẻ kết
mà em biết? quả.
+Nước ta có những điều kiện thuận lợi
nào để phát triển ngành thuỷ sản?
+Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở
đâu?
- GV nhận xét, KL
3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
+ Vì sao số lượng gia súc, gia cầm - Do đảm bảo nguồn thức ăn.
ngày càng tăng ?
+ Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là - Vì khí hậu nóng ẩm quanh năm.
cây xứ nóng ?
- Địa phương em nuôi trồng loại thủy
sản nào ? Vì sao ?
- Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2021
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập
phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
- HS cả lớp làm được bài 1, 3, 4 .
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học.
+ Phẩm chất cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi:"Nối nhanh, nối - HS chơi trò chơi
đúng"
- Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4
bạn, các bạn còn lại cổ vũ cho 2 đội
chơi.
25 : 50 0,75
125 : 40 0,25
75 : 100 0,5
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc



