Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
TUẦN 9 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2021
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của
con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa
(BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực)
vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ
theo chủ điểm đã học (BT4).
2. Kĩ năng
- HS biết tìm những từ Hán Việt nói về ý chí nghị lực, hiểu một số câu thành ngữ,
tục ngữ.
3. Phẩm chất
- HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Bảng phụ viết nội dung bài tập 3, 4.
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
+ Thế nào là tính từ, cho ví dụ. Đặt câu với - HS lấy VD và đặt câu
VD vừa tìm được?
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Bài 1: Xếp các từ có tiếng chí Nhóm 2-Lớp
sau đây vào hai nhóm. . .
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV
- GV phát phiếu học tập - Hs thảo luận nhóm 2- Chia sẻ trước lớp
- Kết luận, chốt đáp án. Đ/á:
Chí có nghĩa là Chí phải, chí lý,
rất, hết sức (biểu chí thân, chí tình,
thị mức độ cao hí công.
nhất)
Chí có nghĩa là ý ý chí, chí khí,
* Chú ý quan tâm hs M1+M2 muốn bền bỉ theo chí hướng, quyết
1 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
đuổi một mục đích chí.
tốt đẹp.
- Yêu cầu đặt câu với 1 từ vừa xếp
+ Ngoài ra, em còn biết những từ có
chứa tiếng "chí" nào khác? Cá nhân- Lớp
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV
Đ/á:
+ Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho
con người kiên quyết trong hành động,
không lùi bước trước mọi khó khăn) là
-GV giúp HS hiểu thêm các nghĩa của đúng nghĩa của từ nghị lực.
câu a, c, d.
+ Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của + Là....kiên trì
từ nào?
+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là +Là .... kiên cố.
nghĩa của từ nào?
+ Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là + Là nghĩa của từ chí tình, chí nghĩa.
nghĩa của từ nào?
*HS M3+M4: Đặt câu với các từ : nghị -HS đặt câu.
lực, kiên trì, kiên cố, chí tình - Nhận xét, bổ sung.
Bài 3: Cá nhân –Nhóm 2- Lớp
Em chọn từ nào trong ngoặc đơn...
- GV treo bảng phụ ghi ND bài 3 lên - Làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2
bảng. Đ/á:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Thứ tự từ cần điền: Nghị lực, nản chí,
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí,
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. nguyện vọng.
Bài 4: - 1 HS đọc thành tiếng.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Cá nhân- Lớp
- Gv giúp HS hiểu nghĩa đen của các Đ/á:
câu tục ngữ (theo SGV) a. Thử lửa vàng, gian nan thử sức.
- Giáo dục HS ý chí, nghị lực vươn lên Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian
nan. Gian nan, vất vả thử thách con
người, giúp con người được vững vàng,
cvận cỏi hơn.
b. Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan:
Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai
bàn tay trắng. Những người từ tay trắng
mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính
trọng, khâm phục.
c. Có vất vả mới thanh nhàn
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho:
2 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
Khuyên người ta phải vất vả mới có lúc
thanh nhàn, có ngày thành đạt
Bài 1: Tìm các từ: Nhóm 2-Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc
- GV phát phiếu học tập Đ/a:
a. Nói lên ý chí, nghị lực của con
người:
Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí,
bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị,
kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững
tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng,
b. Các từ nói lên những thử thách đối
với ý chí, nghị lực của con người.
Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan,
gian lao, gian truân, thử thách, thách
thức, chông gai,
- Kết luận, chốt đáp án, cùng HS giải
nghĩa một số từ: quyết chí, kiên nhẫn,
gian truân, thách thức (sử dụng từ điển)
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2: Cá nhân –Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Yêu cầu HS tự làm bài. - Hs tự hoàn thành bài tập sau đó đọc
- Nhận xét, sửa sai, khen/ động viên. từng câu.- HS khác nhận xét
VD:
* Giúp đõ hs M1+M2 đặt câu hoàn + Người thành đạt đều là người rất biết
chỉnh. bền chí trong sự nghiệp của mình.
+ Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi
lần con người được trưởng thành.
- Chốt lại hình thức và nội dung của
câu
Bài 3: Cá nhân-Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc thành tiếng yêu cầu: Viết về
một người do có ý chí nghị lực vươn lên
để vượt qua nhiều thử thách, đạt được
thành công.
+ Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung +một người do có ý chí nghị lực vươn lên
gì? để vượt qua nhiều thử thách, đạt được
thành công.
+ Bằng cách nào em biết được người * Đó là bác hàng xóm nhà em.
đó? *Đó chính là ông nội em.
*Em biết khi xem ti vi.
*Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong.
- HS viết bài và đọc trước lớp
3 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- Gọi HS trình bày đoạn văn. - Lớp nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, chữa lỗi dùng từ, đặt
câu (nếu có) cho từng HS. - Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm
3. Hoạt động vận dụng (1p) - Tìm thêm các thành ngữ, tục ngữ thuộc
4. Hoạt động sáng tạo (1p) chủ điểm
- Ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm
BT PTNL: Chọn các từ ngữ trong ngoặc
đơn (quyết tâm, ý chí, bài học) điền vào
chố trống:
Câu chuyện Ngu Công dời núi cho
người đọc một........về .....của con người.
Chín mươi tuổi, Ngu Công còn.....đào
núi đổ đi để lấy đường vào nhà mình.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
TOÁN
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
2. Kĩ năng
- HS thực hiện thành thạo phép nhân với số có ba chữ số và vận dụng giải được các
bài toán liên quan.
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
4. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu nhóm
- HS: SGk, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp làm bài, nhận xét
- Đặt tính rồi tính: 258 x 203 258
4 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
x 203
774
000
1516
152374
- GV nhận xét, đánh giá chung
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Cách tiến hành: Cá nhân –Lớp
- GV viết lại phép nhân ở phần bài cũ
lên bảng. (giữ kết quả HS thực hiện)
258 x 203 =
* Ta có: 258
x 203
774
000
1516
152374
+ Em có nhận xét gì về tích riêng thứ + Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ
hai của phép nhân 258 x 203 số 0.
+ Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng + Không, vì bất cứ số nào cộng với 0
các tích riêng không? cũng bằng chính số đó.
- Vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số
0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203 - HS quan sát, lắng nghe
chúng ta không thể viết tích riêng này.
Khi đó ta viết như sau:
258
x 203
774
1516
152374
+ Cần lưu ý gì khi viết tích riêng thứ + Khi viết tích riêng thứ ba 1516 phải lùi
ba ? sang trái hai cột so với tích riêng thứ
nhất.
- Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại - HS thực hiện cá nhân vào nháp
phép nhân 258 x 203 theo cách viết
gọn.
* Chú ý giúp đỡ hs M1+M2
3. HĐ thực hành (18 phút)
* Cách tiến hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính. Cá nhân – Nhóm 2- Lớp.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo YC của GV
tập. - HS làm cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 -
Chia sẻ lớp
Đ/a: phần a
5 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
523
x 305
2615
1569
- GV chốt đáp án. Với phần b có thể 159515
y/c HS vận dụng tính chất giao hoán
để viết 308 x 563 = 563 x 308 để đặt
tính và tính cho ngắn gọn
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện
phép tính...
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S - HS làm cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a:
tập. - Hai cách thực hiện đầu là sai, cách thực
- Nhận xét, chốt kết quả. hiện thứ ba là đúng.
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học - Chia sẻ lớp
thành sớm) Bài giải
Một con gà ăn trong 10 ngày hết số thức
ăn là: 104 x 10 = 1040 (g)
375 con gà ăn trong 10 ngày hết số thức
- Lưu ý HS có thể giải cách ngắn gọn ăn là: 375 x 1040 = 390 000 (g)
hơn Đổi : 390 000 g = 390 kg
Đáp số: 390 kg
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Làm các bài tập trong VBT
5. Hoạt động sáng tạo (1p) * Bài tập PTNL HS:(M3+M4)
1. Tính giá trị biểu thức sau:
a. 458 x 105 + 324 x 105
b. 457 x 207 - 207 x 386
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC
VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
(áp dụng PP BTNB)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nắm được một số đặc điểm của sự hình thành của nước.
- Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
6 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- Hiểu sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ và phòng tránh tai nạn, thương tích
- Hoàn thành và mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và
nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
3. Phẩm chất
- Có ý thức thực hiện theo bài học
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
* BVMT: -Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Đồ dùng
- GV: : Các hình minh hoạ trang 46, 47 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- HS: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC giấy A4, bút màu.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi.
- KT: động não, tia chớp, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Khởi động (3p) - PHT điều hành HS trả lời và nhận xét
+ Nước tồn tại ở những thể nào? +Nước tồn tại ở thể rắn, lỏng, khí.
+ Ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất ....
gì ?
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2.Bài mới: (30p)
HĐ 1 :Tìm hiểu sự chuyển thể của Nhóm 4 - Lớp
nước trong tự nhiên
a. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu
vấn đề. -Theo dõi, lắng nghe
- GV cho HS cùng nghe bài hát hoặc hát
bài ” Mưa bóng mây”
- Theo các em, mây được hình thành -Nghe và thảo luận nhóm đôi
như thế nào? Mưa từ đâu ra?
b. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của
HS.
- GV cho HS ghi lại những suy nghĩ của - HS ghi lại những suy nghĩ của mình:
mình: Mây được hình thành như thế mây được hình thành như thế nào? Mưa
nào? Mưa từ đâu ra? Vào vở Ghi chép từ đâu ra? Vào vở Ghi chép khoa học,
khoa học, sau đó thảo luận nhóm 4 và sau đó thảo luận nhóm 4 và ghi lại trên
ghi lại trên bảng nhóm (có thể ghi lại bảng nhóm (có thể ghi lại bằng hình vẽ,
bằng hình vẽ, sơ đồ). sơ đồ)
* Ví dụ:
+ Mây do khói bay lên tạo nên.
+ Mây do hơi nước bay lên tạo nên.
+ Mây do khói và hơi nước tạo thành.
7 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
+ Khói ít tạo nên mây trắng, khói nhiều
tạo nên mây đen.
+ Hơi nước ít tạo nên mây trắng, hơi
nước nhiều tạo nên mây đen.
+ Mây tạo nên mưa.
+ Mưa do hơi nước trong mây tạo nên.
+ Khi có mây đen thì sẽ có mưa.
c. Đề xuất câu hỏi (dự đoán/ giả thuyết) + Khi mây nhiều thì sẽ tạo thành mưa.
và phương án tìm tòi.
- Yêu cầu HS tìm ra những điểm giống
nhau và khác nhau trong biểu tượng ban - HS làm việc nhóm 4 để tìm ra những
đầu về sự hình thành mây, mưa của các điểm giống nhau và khác nhau trong
nhóm. biểu tượng ban đầu về sự hình thành
mây, mưa.
- GV tổ chức cho HS đề xuất các câu - HS đề xuất các câu hỏi để tìm hiểu:
hỏi để tìm hiểu: “mây được hình thành như thế nào?
“Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?”
Mưa từ đâu ra?” • Hệ thống câu hỏi:
- GV chọn những câu hỏi sát với nội + Mây có phải do khói tạo thành
dung bài học ghi lên bảng. không?
+ Mây có phải do hơi nước tạo thành
không?
+ Vì sao lại có mây đen, mây trắng?
+ Mưa do đâu mà có?
+ Khi nào thì có mưa?
* GV tổng hợp các câu hỏi do HS đặt ra - HS làm việc theo hệ thống câu hỏi sau
phù hợp với nội dung bài: khi đã cùng GV thống nhất.
+ Mây được hình thành như thế nào? + Mây được hình thành như thế nào?
+ Mưa do đâu mà có? + Mưa do đâu mà có?
*Phần 1. Mây được hình thành như
thế nào?
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 đề xuất * HS thảo luận nhóm 4 đề xuất cách làm
cách làm để tìm hiểu: Mây được hình để tìm hiểu: Mây được hình thành như
thành như thế nào? thế nào?
- GV gợi ý về tranh ảnh đang treo ở - HS quan sát tranh ảnh treo trong lớp
trong lớp.
- Có thể chọn phương án quan sát tranh
ảnh.
*Phần 2: Mưa từ đâu ra?
- GV cho HS thảo luận, đề xuất cách - HS thảo luận, đề xuất cách làm để tìm
làm để tìm hiểu: Khi nào có mưa? hiểu: Khi nào có mưa?
- GV gợi tranh treo trong lớp.
d. Thực hiện phương án tìm tòi – kết
luận kiến thức.
8 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
*Phần 1. Mây được hình thành như
thế nào? HS tiến hành quan sát, kết hợp với
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết những kinh nghiệm sống đã có, vẽ lại sơ
quả, rút ra kết luận và ghi lại vào vở đồ hình thành mây vào trong vở Ghi
khoa học sau đó HS lên chỉ kết luận chép khoa học và thống nhất ghi vào
bằng sơ đồ để nói về sự hình thành của phiếu nhóm 4
mây.
Mây Mây
Nước
Nước
- Các nhóm báo cáo kết quả, rút ra kết
luận (Có thể bằng lời hoặc sơ đồ.)
Kết luận bằng lời: Nước ở ao, hồ, sông,
biển bay hơi lên cao, gặp không khí
lạnh, ngưng tụ lại thành những hạt nước
nhỏ, nhiều hạt nước nhỏ đó tạo nên
những đám mây.
* Kết luận bằng sơ đồ
Mây
Nước ở ao
hồ, sông Hơi
biển nước
Hạt
nước
nhỏ li ti
-Đại diện trình bày- lớp nhận xét, bổ
sung.
* HS quan sát tranh vẽ khoa học bầu
trời có mây đen và mưa, đọc thêm tài
liệu, thảo luận để đưa ra kết luận:
- GV giải thích: Vì sao có mây đen, mây Sự hình thành các hạt mưa.
trắng. Hơi nước trong không trung nếu chỉ gặp
luồng khí lạnh thôi không đủ biến thành
9 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
mây mà phải nhờ vào các hạt bụi nhỏ
trong khí quyển mới có thể tạo thành
*Phần 2: Mưa từ đâu ra? các hạt mây nhỏ li ti.
GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ khoa 1. Hơi nước trong không khí.
học bầu trời có mây đen và mưa, thảo 2. Sau khi gặp lạnh biến thành các hạt
luận để đưa ra kết luận về Sự hình mây nhỏ .
thành các hạt mưa. 3. Dần dần kết lại thành các hạt nước
lớn hơn.
4. Sau khi nhiệt độ thấp đi biến thành
những tinh thể băng.
5. Gặp hơi nước biến thành bông tuyết.
6. Những bông tuyết nhỏ biến thành
những bông tuyết lớn.
7. Khi rơi xuống, xuyên qua vùng không
khí ấm lại tan thành giọt nước.
8. Biến thành mưa rơi xuống mặt đất.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- YC HS vẽ lại sơ đồ hình thành mây và
mưa vào vở Ghi chép khoa học.
- YC HS so sánh với những cảm nhận
kiến thức ban đầu về sự hình thành mây,
mưa và đối chiếu SGK để khắc sâu
thêm kiến thức.
- GV ghi tên bài.
3. HĐ 2 : Vòng tuần hoàn của nước Nhóm 4- Lớp
trong tự nhiên: - HS vừa trình bày vừa chỉ vào sơ đồ.
- Yêu cầu HS quan sát hình 48 / SGK và 1)+ Dòng sông nhỏ chảy ra sông lớn,
thảo luận trả lời các câu hỏi: biển.
1) Những hình nào được vẽ trong sơ + Hai bên bờ sông có làng mạc, cánh
đồ? đồng.
+ Các đám mây đen và mây trắng.
+ Những giọt mưa từ đám mây đen
rơi xuống đỉnh núi và chân núi. Nước từ
đó chảy ra suối, sông, biển.
+ Các mũi tên.
2) Bay hơi, ngưng tụ của nước.
2) Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì? 3) Nước từ suối, làng mạc chảy ra sông,
3) Hãy mô tả lại hiện tượng đó? biển. Nước bay hơi biến thành hơi nước.
Hơi nước liên kết với nhau tạo thành
- Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn, những đám mây trắng. Các giọt nước ở
* GV: Nước đọng ở ao, hồ, sông, suối, trong đám mây rơi xuống đẫt, tạo thành
biển, không ngừng bay hơi, biến thành mưa. . . .
hơi nước. Hơi nước bay lên cao, - Lắng nghe
ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ,
10 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
tạo thành những đám mây trắng. Các
giọt nước ở trong đám mây rơi xuống
đẫt, tạo thành mưa. . . .
Hoạt động 2: Em vẽ: “Sơ đồ vòng Nhóm 2 –Lớp
tuần hoàn của nước trong tự nhiên”.
- GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. - HS hoàn thành sơ đồ
- GV giúp đỡ các em gặp khó khăn.
- Gọi HS lên trình bày. Mây đen Mây trắng
- GV nhận xét, khen các nhóm vẽ đẹp,
đúng, có ý tưởng hay.
Mưa Hơi nước
Nước
3. Hoạt động vận dụng (1p) + Giữ sạch bầu khống khí
Liên hệ bảo vệ môi trường: Nước là + Không vứt rác bừa bãi
vô cùng thiết yếu đối với cuộc sống của + Sử dụng hợp lí thuốc trừ sâu và phân
con người, nhưng nguồn tài nguyên này hoá học,....
đang bị huỷ hoại bởi bàn tay của con
người, bởi vậy cần thực hiện các biện
pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước dù +Nước mưa không phải là vô tận, không
là nước mưa. Cho HS nêu theo ý hiểu phải thích mưa lúc nào là được,
các biện pháp bảo vệ nguồn nước. +Trái đất nóng lên lượng nước mưa sẽ
4. Hoạt động sáng tạo (1p) cạn kiệt
-------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
VẼ TRỨNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ
sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu
biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).
3. Phẩm chất
- GD HS tính kiên trì trong học tập và rèn luyện
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL
thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
11 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 121SGK (phóng to)
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
+ 1 em đọc bài:“Vua tàu thuỷ Bạch -1 HS đọc
Thái Bưởi”
+ Trước khi mở công ty Bạch Thái Bưởi + Ông làm thư kí, sau đó buôn gỗ, buôn
đã làm những công việc gì? ngô, . . .
+Nêu ý nghĩa bài học. - HS nêu ý nghĩa bài học.
- GV dẫn vào bài mới
2. Luyện đọc: (8-10p)
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
giọng kể từ tốn. Lời thầy giáo đọc với
giọng khuyên bảo nhẹ nhàng. Đoạn cuối
bài đọc với giọng cảm hvận, ca ngợi.
- GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 2 đoạn
+ Đoạn 1: Ngay từ nhỏ đến vẽ được
như ý.
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các + Đoạn 2: Phần còn lại.
HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các
từ ngữ khó (Lê-ô-nác-đô đa, Vê-rô-ki-ô,
dạy dỗ, nhiều lần, tỏ vẻ chán ngán, vẽ đi
vẽ lại,...,...,...)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải)
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho từng nhóm - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu
hỏi
- TBHT điều hành hoạt động báo cáo:
+ Sở thích của Lê- ô- nác- đô khi còn + Sở thích của Lê- ô- nác- đô khi còn
nhỏ là gì? nhỏ là rất thích vẽ.
+ Vì sao trong những ngày đầu học vẻ, + Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trvận, vẽ
12 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
cậu bé cảm thấy chán ngán? hết quả này đến quả khác.
+ Thầy Vê- rô- ki- ô cho học trò vẽ + Thầy cho học trò vẽ trvận để biết cách
trvận để làm gì? quan sát mọi sự vật một cách cụ thể tỉ
mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.
Đoạn 1: Lê- ô- nác- đô khổ công vẽ
+ Nội dung chính của đoạn 1? trvận theo lời khuyên chân thành của
thầy.
+ Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi trở thành
+ Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi thành đạt danh hoạkiệt xuất, tác phẩm của ông
như thế nào? được trưng bày trân trọng ở nhiều bảo
tàng lớn, là niềm tự hào của toàn nhân
loại. Ông đồng thời là còn là nhà điêu
khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học
lớn.
+ Do: Ông ham thích vẽ và có tài bẩm
+ Theo em những nguyên nhân nào sinh.
khiến cho Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi trở + Ông có người thầy tài giỏi và tận tình
thành hoạ sĩ nổi tiếng? Nguyên nhân chỉ bảo.
nào là quan trọng nhất? + Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm
tập vẽ.
+ Nêu nội dung chính cảu đoạn 2? Đoạn 2: Sự thành đạt của Lê- ô- nác-
đô đa Vin- xi.
GV: Những nguyên nhân trên đều tạo - 1 HS nhắc lại: Ông thành đạt là nhờ sự
nên những thành công của Lê- ô- nác- khổ công rèn luyện.
đô đa Vin- xi, nhưng nguyên nhân
quan trọng nhất là sự khổ công luyện - Lắng nghe.
tập của ông. Người ta thường nói:
Thiên tài được tạo nên bởi 1% năng
khiếu bẩm sinh, 99% do công khổ
luyện mà mỗi thiên tài đều bắt đầu từ
những đứa trẻ. Ngay từ hôm nay, các
em hãy cống gắng học giỏi hơn nữa để
ngày mai làm việc thật tốt.
- Hãy nêu nội dung của bài. Nội dung: Bài văn ca ngợi sự khổ
công rèn luyện của Lê- ô- nác- đô đa
Vin- xi, nhờ đó ông đã trở thành danh
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn họa nổi tiếng.
chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại nội dung bài
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm trước lớp
13 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động vận dụng (1 phút)
- Em học được điều gì qua nhân vật Lê- - HS liên hệ
ô-nác-đô đa Vin-xi?
- Liên hệ, giáo dục ý chí vươn lên trong
học tập và cuộc sống
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm tên các câu chuyện, các bức
tranh nổi tiếng của Lê-ô-nác-đô đa Vin-
xi.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 9 tháng 11 năm 2021
TOÁN
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết chia một tổng cho một số.
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
14 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
chỗ
- GV giới thiệu vào bài
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
*. So sánh giá trị của biểu thức - HS đọc biểu thức
- Ghi lên bảng hai biểu thức:
(35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 –
thức trên Chia sẻ lớp
(35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7
= 56: 7 = 8 = 5 + 3 = 8
+ Giá trị của hai biểu thức (35 + 21): 7 + Bằng nhau. (đều bằng 8)
và 35: 7 + 21: 7 như thế nào so với
nhau?
- Vậy ta có thể viết:
(35 + 21): 7 = 35: 7 + 21: 7 - HS đọc biểu thức.
*Rút ra kết luận về một tổng chia cho
một số
+ BT (35 + 21): 7 có dạng thế nào? + Có dạng là một tổng chia cho một số.
+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức.
35 : 7 + 21: 7 ? + Biểu thức là tổng của hai thương
+ Nêu từng thương trong biểu thức này. + Thương thứ nhất là 35: 7, thương thứ
hai là 21: 7
+ 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + +Là các số hạng của tổng (35 + 21).
21): 7
+ Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21): + 7 là số chia.
7 ?
+ Qua hai biểu thức trên, em hãy rút ra Công thức: (a + b): c = a: c+ b: c
công thức tính và qui tắc? - HS nghe GV nêu tính chất và sau đó
nêu lại.
- HS lấy VD về cách thực hiện chia 1
tổng cho 1 số.
3. HĐ thực hành (15p)
* Cách tiến hành
Bài 1a: - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 -
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. chia sẻ lớp
Đ/a:
(15 + 35): 5 (80 + 40): 4
= 50: 5 = 10 = 120: 4 = 30
(15 + 35): 5 (80 + 40): 4
= 15: 5 + 35: 5 = 80: 4 + 40: 4
- GV chốt đáp án. = 3 + 7 = 10 = 20 + 10 = 30
- Củng cố tính chất chia một tổng cho
15 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
một số.
Bài 1b Đ/a:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3
= 3+ 4 = 7 = 20+ 3 = 23
18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3
= (18 + 24): 6 = (60 + 9): 3
= 42 : 6 = 7 = 69: 3 = 23
- GV chốt đáp án.
Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu) - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. sẻ lớp
Đ/a:
a. (27 – 18): 3 b. (64 – 32): 8
= 9 : 3 = 3 = 32: 8 = 4
(27 – 18): 3 (64 – 32): 8
= 27: 3 – 18: 3 = 64: 8 – 32 – 8
= 9 – 6 = 3 = 8 – 4 = 4
- GV chốt đáp án, củng cố tính chất chia
một hiệu cho một số.
Bài 3: (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) Bài giải
Lớp 4A chia được số nhóm là:
32 : 4 = 8 (nhóm)
Lớp 4B chia được số nhóm là:
28 : 4 = 7 (nhóm)
Tất cả có số nhóm là:
8 + 7 = 15 (nhóm)
Đ/s: 15 nhóm
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách chia một tổng cho một số
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Giải BT 3 bằng cách khác
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện
(mở bài, diễn biến, kết thúc).
2. Kĩ năng
16 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12
câu).
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác làm bài.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: chuẩn bị bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện.
- HS: Vở BT, SGK
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành:(30p)
*Mục tiêu: - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự
việc, cốt truyện
- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ
* Cách tiến hành:
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm
lòng nhân hậu.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu đề -HS đọc đề.
bài.
- GV gạch chân dưới các từ quan trọng. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được
nghe hoặc được đọc về một người có
tấm lòng nhân hậu.
- Gọi HS nêu lại cấu tạo 3 phần bài văn - HS nêu: Cấu tạo 3 phần (Mở đầu, diễn
kể chuyện, các cách mở bài, các cách biến, kết thúc)
kết bài. + 2 cách MB: Trực tiếp và gián tiếp
+ 2 cách KB: Mở rộng và không mở
rộng
- GV đưa bảng phụ có dàn ý - HS đọc lại dàn ý
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài.
- Theo dõi và nhắc nhở.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 - HS nộp bài.
- Hs M3+M4 viết bài văn giàu hình
ảnh, sử dụng tốt các biện pháp nghệ
thuật nhân hóa, so sánh.
- Thu, nhận xét chung về tinh thần làm
bài
17 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
3. HĐ vận dụng (1p) - Nêu lại cấu tạo bài văn kể chuyện
4. HĐ sáng tạo (1p) - Suy nghĩ về các tính tiết sáng tạo trong
câu chuyện để ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
cho tiết trả bài
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 10 tháng 11 năm 2021
TẬP ĐỌC- CHÍNH TẢ
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì,
bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả
lời được các câu hỏi trong SGK).
CT: - Làm đúng BT2a, BT3a phân biệt l/n
2. Kĩ năng
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật
và lời dẫn câu chuyện.
3. Phẩm chất
- GD HS tính kiên trì, bền bỉ, chăm học.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, đặt mục tiêu, quản lí thời
gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
+ Chân dung nhà bác học Xi-ôn-côp-xki.
+ Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
18 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
1. Khởi động: (5p) -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, + Vì thầy giáo chỉ cho cậu vẽ trvận
cậu bé Lê- ô- nác- đô cảm thấy chán
ngán?
+ Lê- ô- nác- đô đa Vin-xi đã thành + Ông trở thành hoạ sĩ nổi tiếng thế
công như thế nào? giới với nhiều tác phẩm hội hoạ xuất
sắc.
- GV nhận xét, dẫn vào bài
- Cho HS quan sát tranh nhà bác học Xi-
ôn-cốp-xki.
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời
nhân vật và lời dẫn câu chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu nghĩa
một số từ ngữ.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài
đọc với giọng trang trọng, cảm hvận, ca
ngợi, khâm phục. - Lắng nghe
+ Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy quan
gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu,
hì hục, hàng trăm lần, chinh phục - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ nhỏ đến vẫn bay được.
+ Đoạn 2: Để tìm điều đến tiết kiệm
thôi.
+ Đoạn 3: Đúng là đến các vì sao
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các + Đoạn 4: Phần còn lại.
HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
các từ ngữ khó (Xi-ôn-cốp-xki, rủi ro,
non nớt, nảy ra, pháo thăng thiên,....)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
Cá nhân (M1)-> Lớp
- Cho HS quan sát tranh khinh khí cầu - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu
kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì
sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
19 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết
quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Xi-ôn-côp-xki mơ ước điều gì? + Xi-ôn-côp-xki mơ ước được bay lên
bầu trời.
+ Theo em hình ảnh nào đã gợi ước + Hình ảnh quả bóng không có cánh mà
muốn tìm cách bay trong không trung vẫn bay được đã gợi cho Xi-ôn-côp-xki
của Xi-ôn-côp-xki? tìm cách bay vào không trung.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Đoạn 1 nói lên ước mơ của Xi-ôn-
cốp-xki.
+ Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn- + Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ôn-côp-xki
côp-xki đã làm gì? đã đọc không biết bao nhiêu là sách,
ông hì hục làm thí nghiệm có khi đến
hàng trăm lần.
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của + Để thực hiện ước mơ của mình ông đã
mình như thế nào? sống kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh mì
suông, để dành tiền mua sách vở và
dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không
ủng hộ phát minh bằng khinh khí cầu
bay bằng kim loại của ông nhưng ông
không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên
cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều
tầng, trở thành phương tiện bay tới các
vì sao từ chiếc pháo thăng thiên.
+ Nguyên nhân chính giúp ông thành + Xi-ôn-côp-xki thành công vì ông có
công là gì ước mơ đẹp chinh phục các vì sao, có
nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ.
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện. *Ước mơ của Xi-ôn-côp-xki.
*Người chinh phục các vì sao.
*Ông tổ của ngành du hành vũ trụ.
*Quyết tâm chinh phục bầu trời.
+ Nêu nội dung chính của bài. Nội dung: Truyện ca ngợi nhà khoa
học vĩ đại Xi-ôn-côp-xki, nhờ khổ
công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt
40 năm đã thực hiện thành công ước
mơ lên các vì sao.
Luyện đọc diễn cảm: GV HD các em - HS ghi nội dung bài vào vở
về luyện đọc diễn cảm
4. Làm BT Chính tả (8p)
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
HD học sinh về nhà viết bài chính tả vào - HS tham gia trò chơi dưới sự điều
vở. hành của GV
Bài 2a: Tìm các từ láy Đáp án:
- GV tổ chức trò chơi Tiếp sức giữa các Có hai tiếng đều bắt đầu bằng l: Lỏng
tổ lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_b.doc



