Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hương

docx36 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 Tiết Tiết PP Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng CT TKB * 1 Tập đọc 18 Ông Trạng thả diều. Tranh sgk 2 Toán 34 Luyện tập Thứ 2 Chiều 3 LT&C 16 Luyện tập về động từ. 01/11/2021 4 5 Kể Tranh sgk 1 4 Bàn chân kì diệu. chuyện phóng to. Thứ 3 2 Toán 35 Nhân với số có hai chữ số Chiều 02/11/2021 3 4 5 1 Tập đọc 19 Có chí thì nên Tranh sgk 2 Toán 36 Luyện tập Thứ 4 3 LT&C 17 Tính từ Chiều 03/11/2021 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (Năm 40). Chiến thắng tranh ảnh, bản 4 Lịch sử 4 Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo(Năm 938) đồ, máy chiếu. 5 Tập làm 1 16 Mở bài, Kết bài trong bài văn kể chuyện văn Thứ 5 2 Chiều 3 Toán 37 Giới thiệu nhân nhẩm hai chữ số với 11 04/11/2021 4 Đạo đức 4 Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Tranh sgk 5 1 2 Tập đọc 20 “Vua tàu thủy” Bạch thái Bưởi. Tranh sgk Thứ 6 3 Toán 38 Nhân với số có ba chữ số Chiều N-V:Nếu chúng mình có phép lạ . Nghe-Viết: 05/11/2021 4 Chính tả 4 Người chiến sĩ giàu nghị lực 5 TUẦN 8 Thứ 2 ngày 01 tháng 11 năm 2021 TẬP ĐỌC Ông trạng thả diều I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài: dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông,... - Hiểu ND bài: HS hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 3. Phẩm chất - GD HS tinh thần vượt khó trong học tập và cuộc sống. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu chủ điểm: chỗ. + Chủ điểm hôm nay chúng ta học có + Chủ điểm: Có chí thì nên. Tên chủ tên là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì? điểm nói lên con người có nghị lực, ý chí + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy thì sẽ thành công. trong tranh minh họa. + Tranh minh hoạ vẽ những em bé có ý chí cố gắng trong học tập: các em chăm - Chủ điểm Có chí thì nên sẽ giới thiệu chú nghe thầy giảng bài, những em bé các em những con người có nghị lực mặc áo mưa đi học, những em bé chăm vươn lên trong cuộc sống. Câu chuyện chỉ học tập, nghiên cứu và thành những về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền người tài giỏi, có ích cho xã hội. – thích chơi diều mà ham học, đã đỗ - Lắng nghe. Trạng nguyên khi mới 13 tuổi, là vị Trạng nguyên trẻ nhất nước ta. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm đúng, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu nghĩa một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài - Lắng nghe đọc với giọng kể chuyện: chậm rãi, cảm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn hvận ca ngợi, nhấn giọn những từ ngữ - Bài chia làm 4 đoạn: nói về đặc điểm tính cách, sự thông (mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) minh, tính cần cù, chăm chỉ của Nguyễn - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối Hiền. Đoạn cuối bài đọc với giọng sảng tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện khoái. các từ ngữ khó (kinh ngạc,mảnh gạch - GV chốt vị trí các đoạn: vỡ, vi vút,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - 1 HS đọc cả bài (M4) HS (M1) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận + Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? xét + Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần + Cậu bé ham thích trò chơi gì? Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo. + Những chi tiết nào nói lên tư chất + Cậu bé ham thích chơi diều. thông minh của Nguyễn Hiền? + Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc hai mươi trang sách trong + Đoạn 1,2 cho em biết điều gì? ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. + Những chi tiết cho thấy Nguyễn Hiền - Đoạn 1, 2 nói lên tư chất thông minh ham học và chịu khó? của cậu bé Nguyễn Hiền. + Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đvận ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền đất, bút + Nội dung đoạn 3 nói lên điều gì? là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trvận thả đom đóm vào trong. Mỗi lần + Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô trạng thả diều”? nhờ bạn xin thầy chấm hộ. + Câu thành ngữ, tục ngữ nào nói đúng - Đoạn 3 nói lên đức tính ham học và ý nghĩa câu chuyện: Tuổi trẻ tài cao/ Có chịu khó của Nguyễn Hiền chí thì nên/ Công thành danh toại + Vì cậu đỗ trạng Nguyên năm 13 tuối, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều. - GV: Cả ba câu tục ngữ, thành ngữ *Câu trẻ tuổi tài cao nói lên Nguyễn trên đều có nét nghĩa đúng với nội Hiền đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông dung truyện. Nguyễn Hiền là người còn nhỏ mà đã có tài. tuổi trẻ, tài cao, là người công thành *Câu có chí thì nên nói lên Nguyễn danh toại . Những điều mà câu chuyện Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông muốn khuyên chúng ta là có chí thì quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn. nên. Câu tục ngữ có chí thì nên nói *Câu công thành danh toại nói lên đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất. Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên, vinh quang đã đạt được. + Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. - HS nêu, ghi nội dung bài 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 3 của bài * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 - Nhóm trưởng điều hành: + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá chung - Bình chọn nhóm đọc hay. 5. Hoạt động vận dụng (1 phút) + Em học được điều gì từ cậu bé Nguyễn Hiền? - HS nêu - Liên hệ giáo dục: (liện hệ đến một số HS còn lười học, ham chơi. . . ) - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ cùng 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) ý nghĩa với câu Có chí thì nên ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Ôn tập về các kiến thức liên quan đến phép nhân 2. Kĩ năng - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1 (dòng 1), bài 2: a; b (dòng 1), bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu nhóm - HS: SGk, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài chỗ 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. * Cách tiến hành *Bài 1: dòng 1 (HSNK hoàn thành cả Cá nhân – Lớp. bài) - Thực hiện theo YC của GV. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau - Làm cá nhân- Chia sẻ lớp. đó cho HS tự làm bài. Đ/a: a. 135 x (20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3 = 2700 + 405 = 3105 * Chú ý giúp đỡ hs M1+M2 b. 642 x (30 – 6) - GV chốt đáp án. = 642 x 30 – 642 x 6 - Củng cố cách nhân một số với một = 19260 - 3852 tổng (hiệu) = 15 408 Bài 2:(a,b dòng 1) HSNK hoàn thành - Cá nhân- Chia sẻ trước lớp cả bài Đ/a: a. Tính bằng cách thuận tiên nhất 134 x 4 x 5 = 134 x (4 x 5) - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài = 135 x 20 tập. = 2700 5 x 36 x 2 =(5 x 2) x 36 = 10 x 36 = 360 42 x 2 x 7 x 5= (42 x 7) x (2 x 5) = 294 x 10 = 2940 + Áp dụng tính chất gì để chúng ta tính + Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp được cách thuận tiện? của phép nhân để tính thuận tiện. - Củng cố cách tính thuận tiện. b, - Cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 - GV hướng dẫn bài tập mẫu. Đ/a: - GV yêu cầu HS làm theo nhóm, 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3 + 97) - GV chốt đáp án. = 137 x 100 = 13700 428 x 12 – 428 x 2= 428 x (12 – 2) = 428 x 10 Bài 4 = 4280 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhóm 2 về bài tập. toán - HS làm cá nhân vào vở- Chia sẻ lớp - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở Đ/a: của HS Chiều rộng của sân vận động là 180: 2 = 90 (m) * Lưu ý hs M3+M4 có thể hoàn thành Chu vi của sân vận động là cả bài. (tính diện tích) (180 + 90) x 2 = 540 (m) Đáp số: 540 m. *S = 180 x 90 = 16200 (m2) - HS làm bài vào vở Tự học- Chia sẻ cách Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS làm dưới lớp hoàn thành sớm) VD: 217 x 11 = 217 x (10 + 1) = 217 x 10 + 217 x 1 = 2170 + 217 = 2387 - Củng cố tính chất nhân 1 số với 1 tổng - Ghi nhớ các KT trong tiết học 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong VBT 5. Hoạt động sáng tạo (1p) Toán in và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU Luyện tập về động từ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). 2. Kĩ năng - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (2, 3) trong SGK. * HS năng khiếu: Biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. 3. Phẩm chất - HS có ý thức sử dụng đúng các từ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho câu 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ. + Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 - HS: vở BT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới chỗ. 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (2, 3) trong SGK. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Các từ in đậm sau đây Nhóm 2-Lớp bổ sung ý nghĩa cho những.... - Hs đọc nội dung bài a.Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết - HS thảo luận nhóm 2 và báo cáo trước lớp. sắp đến. + động từ: đến, trút b. Rặng đào đã trút hết lá. + Gạch chân dưới các động từ + Từ sắp bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho động trong câu? từ. Nó gợi cho em biết đến những sự việc xảy ra ở + Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì tương lai gần. cho động từ? + Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút? Nó gợi cho em biết đến những sự việc đã hoàn + Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho thành rồi. động từ trút? Nó gợi cho em biết điều gì? *GV: Từ sắp, đã bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho động Nhóm 4 – Lớp từ chúng rất quan trọng vì cho -HS thảo luận nhóm 4 làm bài. Nhóm nào làm xong biết sựu việc đó sắp diễn ra, đã trước báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ diến ra hay đang diễn ra... sung để hoàn thành bài tập. * Chú ý hs M1+M2 Đ/á: Bài 2: Em chọn từ nào trong * Thứ tự từ cần điền: a. Đã. ngoặc . . . b. Đã, đang, sắp. - HS giải thích tại sao mình lại điền như vậy. - Kết luận, chốt đáp án. Cá nhân-Nhóm đôi-Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui. - HS làm cá nhân- Trao đổi nhóm 2- Báo cáo trước lớp - GV giảng kĩ cho các em hiểu Đ/á:+ Đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ hoặc ý nghĩa thời gian của từng từ thay sẽ bằng đang. qua sự việc trong đoạn văn, - 2 HS đọc lại. đoạn thơ. Đãng trí Bài 3: Một nhà bác học đang làm việc trong phòng. - Chốt lời giải đúng. Bỗng nhiên người phục vụ bước vào, nói nhỏ với ông: - Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn - Thưa giáo sư, có trộm lẻn vào thư viện của ngài. thành. Giáo sư hỏi: - Nó đọc gì thế? (nó đang đọc gì thế?) + Thay “đã bằng đang” vì nhà bác học đang làm việc trong phòng làm việc. + Bỏ từ “đang” vì người phục vụ đi vào phòng rồi mới nói nhỏ với giáo sư. +Tại sao lại thay “đã” bằng + Bỏ từ “sẽ” vì tên trộm đã lẻn vào phòng rồi. “đang” (bỏ từ “đã”, bỏ từ + Truyện đáng cười ở chỗ vị giáo sư rất đãng trí. “sẽ”)? Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộm lẽn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên trộm đọc sách gì? Ông nghĩ vào thư viện chỉ để đọc sách mà quên rằng tên trộm đâu cần đọc sách. Nó chỉ + Truyện đáng cười ở điểm cần những đồ đạc quý giá của ông. nào? - Ghi nhớ các từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động 3. Hoạt động vận dụng (1p) từ. - Đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho 4. Hoạt động sáng tạo (1p) động từ ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 02 tháng 11 năm 2021 KỂ CHUYỆN Bàn chân kì diệu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. 2. Kĩ năng: - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể). 3. Phẩm chất - GD HS có nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107 (phóng to nếu có điều kiện). - HS: SGK, câu chuyện 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vau - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - Gọi HS kể lại câu chuyện về ước mơ đẹp. - HS kể chuyện và nêu ý nghĩa - GV nhận xét, khen/ động viên. chuyện. - Nhận xét, bổ sung. 2. Hướng dẫn kể chuyện:(8p) * Mục tiêu: Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể). * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp + Bạn nào còn nhớ tác giả của bài thơ Em + Tác giả của bài thơ Em thương đã học ở lớp 3. thương là nhà thơ Nguyễn Ngọc - Câu chuyện cảm động về tác giả của bài thơ Kí. Em thương đã trở thành tấm gương sáng cho - Lắng nghe. bao thế hệ người Việt Nam. Câu chuyện đó kể về chuyện gì? - HS theo dõi. - GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể chậm rãi, thong thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hình ảnh, hành động của Nguyễn Ngọc Kí: Thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, - HS theo dõi GV kể và kết hợp nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp, quan sát tranh minh hoạ - GV kể chuyện làn 2: Vừa kể vừ chỉ vào tranh minh hoạ và đọc lời phía dưới mỗi tranh. 3 . Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(15- 20p) * Mục tiêu: HS ghi nhớ nội dung câu chuyện và kể lại được theo lời kể của mình. Nêu được ý nghĩa câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a/. Kể chuyện theo cặp: - Yêu cầu HS kể theo nhóm, trao đổi, kể chuyện - HS kể chuyện theo cặp. (mỗi trong nhóm. GV đi giúp đỡ từng nhóm. em nối tiếp nhau kể 2 tranh). Sau đó mỗi em kể lại toàn chuyện, b/. Kể trước lớp: trao đổi về ý nghĩa chuyện. - Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp. (Mỗi - HS kể chuyện trước lớp. nhóm cử 1 HS thi kể và kể một tranh) - Một vài HS kể toàn chuyện. ** GV khuyến khích các HS khác lắng nghe và hỏi lại bạn một số tình tiết trong truyện. - Nhận xét, đánh giá cách kể + Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người? chuyên của bạn + Khi cô giáo đến nhà, Kí đang làm gì? + Kí đã cố gắng như thế nào? + Kí đã đạt được những thành công gì? + Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành công đó? c/. Tìm hiểu ý nghĩa truyện: + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? + Câu chuyện khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ đạt được mong + Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí? ước của mình. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 + Em học được ở anh Kí tinh GV: Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương thần ham học, quyết tâm vươn sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc lên cho mình trong hoàn cảnh sống. Từ một cậu bé bị tàn tật, ông trở thành khó khăn. . . . một nhà thơ, nhà văn, là Nhà giáo ưu tú. 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người 5. Hoạt động sáng tạo (1p) thân nghe. - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Nhân với số có hai chữ số I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết cách nhân với số có hai chữ số. 2. Kĩ năng - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. 3. Phẩm chất - Học tập tích cực, tính toán chính xác 4. Góp phần phát triền các NL: - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b, c), bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK, vở,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới chỗ 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: : Biết cách nhân với số có hai chữ số * Cách tiến hành:.Cá nhân- Nhóm – Lớp 1. Phép nhân 36 x 23 - GV viết lên bảng phép tính 36 x 23. - HS nhận xét: Phép nhân với số có 2 chữ số - HS tính:cá nhân-chia sẻ trước lớp - Yêu cầu vận dụng các KT đã học để 36 x 23 = 36 x (20 + 3) tính kết quả = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 + Nhân 1 số với 1 tổng + Vận dụng tính chất nào? - HS nêu cách đặt tính - Hướng dẫn đặt tính và tính như sau: - HS nêu cách viết các tích riêng: Tích * Hướng dẫn đặt tính và tính: riêng thứ 2 viết lùi vào 1 cột so với tích 36 riêng thứ nhất vì lần nhân thứ 2 ta lấy 2 x 23 chục nhân với 36. 108 72 828 Vậy 36 x 23 = 828 . 108 gọi là tích riêng thứ nhất. - HS lấy VD về phép nhân với số có 2 . 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích chữ số và thực hiện đặt tính rồi tính (HS riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái M3+M4) một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhân được với số có 2 chữ số. Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. * Cách tiến hành: Bài 1a, b, c: (HS năng khiếu có thể Cá nhân- Nhóm 2- Lớp hoàn thành cả bài) VD: 86 - Nhận xét, chốt đáp án. x 53 258 430 4558 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện Vậy 86 x 53 = 4558 phép nhân với số có hai chữ số. Phần b, c thực hiện tương tự * Giúp đỡ hs M1+M2 Cá nhân-chia sẻ lớp. Bài 3: Bài giải - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó là: tập. 48 x 25 = 1200 (trang) - Thu chữa một số bài, nhận xét, đánh Đáp số: 1200 trang giá vở của HS - HS làm bài vào vở Tự học- Chia sẻ lớp - GV chữa bài VD: Nếu a= 13 thì 45 x a = 45 x 13 = Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 585 thành sớm) - GV chốt cách tính giá trị BT có chứa 1 chữ. Củng cố nhân với số có 2 chữ số - Ghi nhớ cách nhân với số có 2 chữ số 4. HĐ vận dụng (1p) 5. HĐ sáng tạo (1p) BT PTNL: (M3+M4) Một khu đất hình vuông có cạnh dài 16m. Tính chu vi và diện tích khu đất đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 03 tháng 11 năm 2021 TẬP ĐỌC Có chí thì nên I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. 3. Phẩm chất - GD HS có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: -Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân -Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 108 SGK (phóng to) - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + Tìm những chi tiết nói lên + Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu đến đấy, có trí tư chất thông minh của nhớ lạ thường. . . . Nguyễn Hiền? - HS đọc nội dung bài học. + Nêu nội dung bài học - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Các câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong tục ngữ đọc với giọng nhẹ nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đã quyết, nhàng, chậm rại mang tính hãy lo bền chí, câu chạch, câu rùa, sóng chất của một lời khuyên. cả,...,...,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt - Giải nghĩa từ khó: nên, hành, lận, keo, cả, rã (đọc nghỉ cho các HS (M1) phần chú giải) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp + Dựa vào nội dung các câu - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài tục ngữ trên, hãy xếp chúng - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi vào các nhóm? - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: • Khẳng định rằng có ý Khẳng định Khuyên Khuyên người chí thì nhất định sẽ rằng có ý chí người ta giữ ta không nản thành công thì nhất định vững mục lòng khi gặp • Khuyên người ta giữ sẽ thành công tiêu đã chọn khó khăn. vững mục tiêu đã chọn 1.Có công 2. Ai ơi đã 3. Thua keo • Khuyên người ta mài sắt có quyết thì này, bày keo không nản lòng khi ngày nên hành 6. Chớ thấy gặp khó khăn. kim . 5.Hãy lo bền sóng cả mà 4. Người có chí câu rã chí thì nên cua . 7. Thất bại là mẹ + Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu) + Cách diễn đạt các câu tục - Có công mài sắt có ngày nên kim. ngữ có đặc điểm gì khiến + Có vần có nhịp cân đối cụ thể: người đọc dễ nhớ, dễ hiểu? - Ai ơi đã quyết thì hành/ Chọn ý em cho là đúng? Đã đan thì lận tròn vành mới thôi. ! - Thua keo này/ bày keo khác. + Có hình ảnh. *Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim. *Người đan lát quyết làm cho sản phẩm tròn vành. *Người kiên trì câu cua. *Người chèo thuyền không lơi tay chèo giữa sóng to gió lớn. + Theo em, HS phải rèn luyện + HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn ý chí gì? Lấy ví dụ về biểu lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó hiện một HS không có ý chí. khăn gia đình, bản thân. - Những biểu hiện của HS không có ý chí: *Gặp một bài tập khó là bỏ luôn, không có gắng tìm cách giải. * Thích xem phim là đi xem không học bài. * Trời rét không muốn chui ra khỏi chăn để đi học. * Hơi bị bệnh là muốn nghỉ học ngay. * Bị điểm kém là chán học. * Gia đình có chuyện không may là ngại không muốn đi học. *Thấy trời nắng, muốn ở nhà, nói dối bị nhức đầu - Nội dung của các câu tục để trốn học. ngữ? Nội dung: Các câu tục ngữ khuyên chúng ta: Cần * HS M3+M4 đọc trả lời câu có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu lòng khi gặp khó khăn. nội dung đoạn, bài. - GV ghi nội dung lên bảng - HS ghi lại nội dung bài 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc - 1 HS nêu lại toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - GV nhận xét chung - Lớp nhận xét, bình chọn. 4. Hoạt động vận dụng (1 phút) - HS liên hệ - Em học được điều gì qua các câu tục ngữ? - Liên hệ, giáo dục ý chí vươn lên trong học tập và cuộc sống - Sưu tầm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao 5. Hoạt động sáng tạo (1 cùng chủ đề. phút) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số. 2. Kĩ năng - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. 3. Phẩm chất - Tính chính xác, cẩn thận. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Vận dụng nhân với số có 2 chữ số để giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia tập. sẻ lớp Đ/a: x 17 x 428 x2057 53 39 23 51 3852 6171 85 1284 4114 901 16692 47311 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép nhân với số có hai chữ số. Bài 2 cột 1, 2: (HSNK hoàn thành cả Nhóm 2- Chia sẻ lớp bài) Đ/a: - Treo bảng phụ m 3 30 - Gọi HS nêu nội dung từng dòng, từng m x 78 234 2340 cột trong bảng. - Nhận xét, chốt đáp án, nêu cách tính giá trị của BT có chứa chữ. Bài 3 Cá nhân- Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhóm 2 về bài tập. toán - Nhận xét, đánh giá bài làm của HS - Làm bài cá nhân- Chia sẻ lớp trong vở Bài giải 24 giờ có số phút là: 60 x 24 = 1440 (phút) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là: 75 x 1440 = 108 000 (lần) Đáp số: 108 000 lần Bài 4+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học- Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) Bài 4: Bài giải Cửa hàng thu được số tiền là: 5200x13 + 5500x18 = 166 600 (đồng) Đáp số: 166 600 đồng Bài 5: Bài giải Số học sinh của 12 lớp là: 30 x 12 = 360 (học sinh) Số học sinh của 6 lớp là: 35 x 6 = 210 (học sinh) Tổng số học sinh của trường là: 360 + 210 = 570 (học sinh) Đáp số: 570 học sinh - Ghi nhớ cách nhân với số có 2 c/s 3. HĐ vận dụng (1p) - Suy nghĩ tìm cách giải ngắn gọn với 4. HĐ sáng tạo (1p) các bài tập 3,4,5 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tính từ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, (ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2). Hs năng khiếu thực hiện được toàn bộ bài tập 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài.. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở bài tập2. - HS: Vở BT, bút, .. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - Đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa - 2 HS đặt câu cho động từ. - Lớp nhận xét, đánh giá - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Phần Nhận xét: Cá nhân – Nhóm 4- Lớp Bài 1: Đọc truyện sau: - Gọi HS đọc truyện Cậu học sinh ở Ac- - 2 HS đọc truyện. boa. - Gọi HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc. + Câu chuyện kể về ai? + Câu chuyện kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp tên là Lu- i Pa- xtơ. - Bài 2: Tìm những từ trong truyện miêu - 1 HS đọc yêu cầu, tả: - HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ kết quả trước lớp a/. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu- i: + chăm chỉ, giỏi. b/. Màu sắc của sự vật: - Những chiếc cầu . + trắng phau - Mái tóc của thầy Rơ- nê: + xám. c/. Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật. - Thị trấn + nhỏ. - Vườn nho + con con. - Những ngôi nhà +nhỏ bé, cổ kính. - Dòng sông + hiền hoà - Da của thầy Rơ- nê + nhăn nheo. *KL: Những từ chỉ tính tình, tư chất - Lắng nghe, nhắc lại của cậu bé Lu- i hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kích thước và đặc điển của sự vật được gọi là tính từ. - 1 HS đọc thành tiếng. Bài 3: Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? + Từ "nhanh nhẹn" bổ sung ý nghĩa cho - GV viết bảng: đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ "đi lại". lên bảng. + Từ" nhanh nhẹn" gợi tả dáng đi hoạt + Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho bát, nhanh trong bước đi. từ nào? + Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như thế nào? - HS nêu theo ý hiểu *GV: Những từ ngữ vừa tìm được ở - HS đọc phần ghi nhớ. trên là tính từ. - 2 HS đọc phần ghi nhớ trang 111 SGK. + Thế nào là tính từ? - HS lấy VD về tính từ b. Ghi nhớ: Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái . 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn(BT1a), đặt được câu có dùng tính từ . * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm tính từ trong đoạn văn sau: Nhóm 2- Lớp a. Chủ tịch Hồ Chí Minh......khúc chiết, - 1 HS đọc đoạn văn rõ ràng. - Thảo luận nhóm 2 tìm tính từ -Chia sẻ trước lớp Đ/a: gầy gò, (trán)cao, (mắt)sáng, (râu) * Chú ý quan tâm hs M1+M2 thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. + Tính từ là những từ như thế nào? Bài 2: Hãy viết một câu có dùng tính từ: Cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu VD: - GV hướng dẫn HS: +Mẹ em dịu dàng. a. Em có thể đặt câu với các tính từ: + Em trai em học hành chăm chỉ và ngoan, hiền, hiền dịu, chăm chỉ, lười thông minh. biếng,. (tư chất) thông minh, giỏi giang, + Con mèo của bà em rất tinh nghịch. khôn ngoan,. . . (vẻ mặt) xinh đẹp, ủ rũ, + Bồn hoa nhà em vì được chăm sóc nên tươi tỉnh,. . . (hình dáng) gầy, béo, lùn,. rất xanh tốt. . . +Nhà em vừa xây còn mới tinh. b: Đặt câu với những tính từ miêu tả về màu sắc, hình dáng, kích thước các đặc - HS tự viết câu vào vở. điểm của sự vật. - Đọc câu văn của mình trước lớp. - Yêu cầu HS tự viết bài vào vở. - HS nối tiếp đọc câu văn mình đặt. - Nhận xét, khen/ động viên. * HS M3+M4 viết câu văn có hình ảnh so sánh hoặc nhân hóa hơn. *HS M1+M2 viết được câu văn đúng, đủ. - Lưu ý HS về hình thức và nọi dung của câu - Lấy VD 10 tính từ và ghi vào vở Tự 4. Hoạt động vận dụng (1p) học - Chọn 1 đoạn văn, đoạn thơ mà em 5. Hoạt động sáng tạo (1p) thích trong SGK. Tìm tính từ trong đoạn đó ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LỊCH SỬ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( Năm 40. Chiến thắng bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo. ( năm 938)) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: 1.1: Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa): + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà). + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa, ... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 1.2. Nắm được những nét ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC đón đánh quân Nam Hán. + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt chúng. + Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. 2. Kĩ năng - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng, phiếu học tập của HS. Lược đồ trận Bạch Đằng, tranh ảnh. - HS: SGK, vở ghi, bút,.. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành các bạn trả lời và nhận xét, bổ sung + Các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm + Chúng bắt dân ta lên rừng gì khi đô hộ nước ta? săn voi, xuống biển mò ngọc + Nhân dân ta đã phản vận như thế nào? trai, .. -GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào bài mới + Không chịu sự áp bức bóc lột của chúng, nhân dân ta liên tục nổi day, đánh đuổi quân đô hộ 2.Bài mới: (30p) HĐ1: Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa: Thảo luận nhóm: - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ - 1 HS đọc I trả thù nhà”. - GV giải thích + Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ. + Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời nhà Hán đô hộ nước ta. Thảo luận nhóm 2- Chia sẻ - GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận: Khi tìm lớp nguyên nhân của cuộc KN Hai Bà Trưng, có 2 ý - HS các nhóm thảo luận và nêu kiến: ý kiến của nhóm mình. + Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt . biệt là Thái Thú Tô Định. + Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng Trắc bị Tô Định giết hại. Theo em ý kiến nào đúng? Tại sao? - GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các nhóm báo cáo kết quả làm việc: việc Thi Sách bị giết Nhóm 4 – Lớp hại chỉ là cái cớ để cuộc kn nổ ra, nguyên nhân - HS dựa vào lược đồ và nội sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai dung của bài để trình bày lại Bà. diễn biến chính của cuộc kn HĐ2: 2. Diễn biến: trong nhóm - GV treo lược đồ lên bảng và giải thích cho HS - Đại diện nhóm trình bày trước cuộc kn Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất lớp rộng nhưng trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực Cá nhân – Lớp chính nổ ra cuộc kn. + Trong vòng không đầy một - GV nhận xét tóm tắt lại diễn biến tháng cuộc khởi nghĩa hoàn HĐ3: 3. Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi toàn thắng lợi nghĩa: +Sau hơn 2 thế kỉ bị phong - GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK, hỏi: kiến nước ngoài đô hộ đã + Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả như giành được độc lập. thế nào?

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_le_thi_thu_h.docx
Giáo án liên quan