Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
TUẦN 5 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021
TẬP ĐỌC
CHỊ EM TÔI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hiểu nghĩa môt số từ ngữ trong bài: tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng, cuồng
phong, ráng,...
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin,
sự tôn trọng của mọi người đối với mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả
được nội dung câu chuyện, phân biệt được lời các nhân vật
3. Phẩm chất
- GD HS tính trung thực và lòng tự trọng
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL
thẩm mĩ.
*KNS:Tự nhận thức về bản thân; Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Lắng
nghe tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập SGK (phóng to nếu có điều kiện).
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) -TBVN điều hành lớp hát và vận động
tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
nhẹ nhàng, chú ý phân biệt lời của các
nhân vật
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 3 đoạn:
+Đoạn 1: Dắt xe ra cửa.....tặc lưỡi cho
qua.
+Đoạn 2: Cho đến một hôm.......nên
người.
+Đoạn 3: Từ đó......tỉnh ngộ.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
1 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (tặc lưỡi, giận dữ,
HS (M1) phỗng, thỉnh thoảng, ráng.)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình
việc (nhóm 6) thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
- TBHT điều hành việc báo cáo, nhận
xét
+ Cô chị xin phép cha đi đâu? + Cô xin phép cha đi học nhóm.
+ Cô có đi thật không? Em đoán xem cô + Cô không đi học nhóm mà đi chơi
đi đâu?
+ Cô chị đã nói dối cha như vậy đã + Cô chị đã nói dối cha rất nhiều lần,
nhiều lần chưa? Vì sao cô đã nói dối cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu.
được nhiều lần như vậy? Nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói
dối.
+ Phẩm chất của cô sau mỗi lần nói dối +Cô rất ân hận nhưng rồi cũng tặc lưỡi
ba như thế nào? cho qua.
+ Vì sao cô lại cảm thấy ân hận? +Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì
mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba.
+ Đoạn 1 nói lên điều gì? 1. Nhiều lần cô chị nói dối ba.
+ Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói + Cô bắt trước chị cũng nói dối ba đi
dối? tập văn nghệ để đi xem phim lại đi lướt
qua mặt bạn chị với bạn. Cô chị thấy em
nói dối thì hết sức giận dữ .
+ Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình +Cô nghĩ ba sẽ tức giận, mắng mỏ thậm
hay nói dối? chí đánh hai chị em.
+ Phẩm chất của ba lúc đó như thế +Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố
nào? gắng học cho thật giỏi.
2. Cô em giúp chị tỉnh ngộ.
+ Nội dung đoạn 2 là gì? +Vì cô em bắt trước chị mình nói dối. Vì
+ Vì sao cách làm của cô em lại giúp cô biết mình là tấm gương xấu cho em.
chị tỉnh ngộ? Cô sợ mình chểnh mảng học hành khiến
ba buồn.
+ Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi
+ Cô chị đã thay đổi như thế nào? nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em
gái đã giúp mình tỉnh ngộ.
2 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
* Câu chuyện khuyên chúng ta không
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta nên nói dối. Nói dối là một tính xấu
điều gì? làm mất lòng tin ở mọi người đối với
mình..
- HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
GDKNS : chúng ta không nên nói dối,
đối với các em còn là học sinh chúng
ta cần phải tập những đức tính tốt
không nên nói dối với gia đình mình
bạn mình và những người xung quanh
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, HS thảo luận phát hiện lời của nhân vật,
giọng các nhân vật (lời cô em, lời chị, hiểu được Phẩm chất của từng nhân vật
lời người cha)
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
phân vai cả bài
+ Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động vận dụng dụng (1 phút)
- Qua bài đọc, em rút ra bài học gì? - HS nêu suy nghĩ của mình
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Đặt tên khác cho câu truyện
-------------------------------------------------------------------
TOÁN
Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong 1
tổng thì tổng không thay đổi
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng.
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng trong thực
hành tính
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
4. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: BT1; 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
3 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
1. Đồ dùng
- GV: : Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
a 20 350 1208
b 30 250 2764
a +b
a : b
- HS: Bút, SGK, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2p) + Lấy VD 1 biểu thức có chứa 2 chữ
- GV dẫn vào bài + Tính 1 giá trị của biểu thức đó
2. Hình thành kiến thức:(15p)
a. TC kết hợp - HS đọc bảng số.
- GV treo bảng số như đã nêu ở phần
đồ dùng dạy – học. - HS thực hiện tại chỗ, mỗi HS thực hiện
- GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị tính ở một cột để hoàn thành bảng như
của các biểu thức sau:
a + b và b + a để điền vào bảng.
a 20 350 1 08
b 30 250 2764
a + b 20 + 30= 50 350+ 250= 1208+
600 2764=3972
b + a 30 + 20= 50 250+ 350= 2764+
600 1208=3972
+ Ta thấy giá trị của a + b và b + a luôn
+ Yêu cầu HS so sánh giá trị của BT bằng nhau.
a + b và b + a ở từng cột? a + b = b + a
+ Hai số hạng đổi chỗ cho nhau
+ Nhận xét về vị trí của hai số hạng a
và b? Qui tắc: Khi đổi chỗ các số hạng trong
+ Vậy tính chất giao hoán phát biểu một tổng thì tổng không thay đổi.
như thế nào?
- GV yêu cầu HS đọc lại kết luận - Lấy VD về tính chất giao hoán
trong SGK.
b. Tìm hiểu tính chất kết hợp của - HS đọc bảng số.
phép cộng : - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực
- GV treo bảng số như đã nêu ở phần hiện tính một trường hợp để hoàn thành
đồ dùng dạy – học. bảng như Sgk
+Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15.
+ So sánh giá trị của biểu thức (a +
b)+ c với giá trị của biểu thức a +(b + + Giá trị của hai biểu thức đều bằng 70.
4 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
c) khi a = 5, b = 4, c = 6 ?
+ So sánh giá trị của biểu thức (a +
b)+ c với giá trị cảu biểu thức a + (b + Giá trị của hai biểu thức đều bằng 128.
+ c) khi a = 35, b = 15 và c = 20 ?
+So sánh giá trị của biểu thức (a + + Giá trị .....(a + b) + c luôn bằng giá trị
b)+ c với giá trị của biểu thức a + (b của biểu thức a + (b +c).
+ c) khi a = 28, b = 49 và c = 51 ?
+Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá
trị của biểu thức (a + b) + c luôn như
thế nào so với giá trị của biểu thức a -HS đọc.
+ (b + c) ? + Khi thực hiện cộng một tổng hai số
- Vậy ta có thể viết : với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất
(a + b) + c = a + (b + c) với tổng của số thứ hai và số thứ ba
+ Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai
số với số thứ ba ta có thể thực hiện
nhu thế nào?
-GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận,
đồng thời ghi kết luận lên bảng
3. Hoạt động thực hành (18p)
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ Đáp án:
65 + 297 = 297 + 65; m + n = n + m
177 + 89 = 89 + 177; 84 + 0 = 0 + 84
48 +12 = 12 +48 a + 0 = 0 + a
- HS nhắc lại công thức và qui tắc của
tính chất giao hoán
+ Em dựa vào tính chất gì để hoàn - HS tự làm bài vào vở Tự học- Đổi chéo
thành bài 2? vở kiểm tra
Bài 1a(dòng 2+3) - Cá nhân- Nhóm 2- Chia sẻ lớp
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -HS đọc yêu cầu đề bài
+Tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện nhất (thực hiện trên phiếu BT)
- HS làm cá nhân phép tính đầu tiên
VD:4367 + 199 + 501
= 4367 + (199 + 501)
= 4367 + 700= 5067
+ Theo em, vì sao cách làm trên lại +Vì khi thực hiện 199 + 501 trước chúng
thuận tiện hơn so với việc chúng ta ta được kết quả là một số tròn trăm, vì thế
thực hiện các phép tính theo thứ tự từ bước tính thứ hai là 4367+ 700 làm rất
trái sang phải ? nhanh, thuận tiện.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần - HS làm bài vào vở nháp- Chia sẻ nhóm
còn lại của bài. 2. 1 HS lên bảng
- GV nhận xét, đánh giá chung. - HS nhận xét, đánh giá bài của bạn
- GV thu vở, nhận xét, đánh giá (7-10 - HS làm cá nhân vào vở ô li
bài)
5 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
Bài 2 Nhóm 2-Lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc – Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán
+ Muốn biết cả ba ngày nhận được + Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền
bao nhiêu tiền, chúng ta như thế nào ? của cả ba ngày với nhau.
- GV yêu cầu HS làm bài -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở -kiểm tra chéo
Bài giải
Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận
được là:
75 500 000 +86 950 000 +14 500 000 =
176 950 000 (đồng)
Đáp số: 176 950 000 đồng
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Hoàn thành các bài tập tương tự trong
sách BT
-------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC
Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn.
Ăn nhiều rau và quả chín. Một số cách bảo quản thức ăn.
I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn
gốc thực vật để có đầy đủ chất dinh dưỡng
- Nêu ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của
thói quen ăn mặn (dễ gây huyết áp cao).
- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng xác định chất béo có nguồn gốc thực vật và động vật
- Kĩ năng lựa chọn chất sử dụng hợp lí chất béo và muối ăn
-Tự nhận thức về lợi ích của các loại rau, quả chín
3. Phẩm chất
- Có ý thức ăn uống hợp lí, đảm bảo sức khoẻ.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV:- Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK - Bảng nhóm.
- HS: Chuẩn bị bút vẽ, bút màu.
2.Phương pháp, kĩ thuật
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (2p)
6 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- Thi kể tên các thức ăn chứa đạm động - HS thi theo tổ dưới sự điều hành của
vật và đạm thực vật TBHT
+ Tại sao ta nên ăn nhiều cá? + Vì trong cá có chất đạm dễ tiêu.
-GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào
bài mới.
3.Bài mới: (30p)
HĐ1: Kể tên các thức ăn có nhiều 1. Những thức ăn có nhiều chất béo:
chất béo:
Cho HS nối tiếp nêu các món thức ăn -Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
chứa nhiều chất béo. Đáp án: Tất cả các món rán, các món
+ Gia đình em thường chiên xào bằng luộc hay nấu bằng thịt mỡ, các món
dầu thực vật hay mỡ động vật? muối vừng, hoặc lạc
HĐ2: Ăn phối hợp chất béo có nguồn
gốc động vật và chất béo có nguồn gốc
thực vật:
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở
trang 20 / SGK và đọc kỹ các món ăn
trên bảng mà các em vừa tìm qua trò
chơi để trả lời. -5 đến 6 HS trả lời.
+ Những món ăn nào vừa chứa chất béo
động vật, vừa chứa chất béo thực vật? 2.Tại sao cần ăn phối hợp 2 loại chất
+ Tại sao cần ăn phối hợp chất béo béo?
động vật, với chứa chất béo thực vật?
- Thảo luận nhóm 2 và chia sẻ trước lớp
* GV: Trong chất béo động vật như
mỡ, bơ có chứa nhiều a-xít béo no.
Trong chất béo thực vật như dầu vừng,
dầu lạc, đậu tương có nhiều a-xít béo
không no. Vì vậy sử dụng cả mỡ và + Thịt lợn rán, thịt gà rán,
dầu ăn để khẩu phần ăn có đủ loại a-
xít. Ngoài thịt mỡ, trong óc và phủ + Vì trong chất béo động vật có chứa a-
tạng động vật có chứa nhiều chất làm xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực
tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch vật có chứa nhiều a-xít béo không no,
nên cần hạn chế ăn những thức ăn -2 HS đọc to mục Bạn cần biết?
này.
HĐ3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt 3. Lợi ích của muối i-ốt, tác hại của
và không nên ăn mặn? thói quen ăn mặn:
-GV yêu cầu các em quan sát hình minh -HS thảo luận cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
hoạ và thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi:
+ Muối i-ốt có lợi ích gì cho con người? + Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng ngày.
+ Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ.
+ Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị
- Nhận xét, chốt kiến thức. lực và trí lực......
+ Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu
7 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
ăn mặn thì có tác hại gì? + Ăn mặn rất khát nước.
*GV: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để + Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao.....
tránh bị bệnh áp huyết cao.
HĐ4: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau 1.Ích lợi của việc ăn rau và quả chín
và quả chín hàng ngày.
Bước 1:
-Yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh - HS đọc lại tháp dinh dưỡng và trả lời:
dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại Cả rau và quả chín đều cần được ăn đủ
rau và quả chín được khuyên dùng với với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn
liều lượng như thế nào? chứa chất đạm, chất béo.
Bước 2: GV tổ chức cho cả lớp trả lời - Nhóm trưởng điều hành HĐ của nhóm
câu hỏi: và báo cáo:
+ Kể tên một số loại rau, quả các em + Rau cải, muống, mướp, cải bắp, cam,
vẫn ăn hằng ngày? xoài, chuối, .
+ Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi + Ăn nhiều rau và quả chín để có đủ vi-
ích gì? ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ
GV: Ăn phối hợp nhiều loại rau, quả thể. Các chất xơ trong ra, quả còn giúp
để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần chống táo bón.
thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau,
quả còn giúp chống táo bón. Vì vậy
hàng ngày chúng ta nên chú ý ăn
nhiều rau và hoa quả.
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động HS trình bày, trước lớp, GV nhận xét bổ
vật, với chứa chất béo thực vật? sung.
- Em hãy nêu một số cách bảo quản thức
ăn mà em biết
-------------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng.
I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng)
về chủ điểm Trung thực - Tự trọng
- Nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3).
- Biết thêm các thành ngữ, tục ngữ về lòng tự trọng, trung thực
2. Kĩ năng
- Tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ
tìm được (BT1, BT2) ;
3. Phẩm chất
- Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV
4. Góp phần phát triển các năng lực
8 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV:Bảng lớp viết sẵn VD của phần nhận xét, giấy khổ to, bút dạ, Từ điển
(hoặc vài trang pho to), Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; 2.
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động - TBVN điều khiển cho lớp hát tập
thể, vận động tại chỗ
- GV chuyển ý vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa
với từ : trung thực. - Hs đọc yêu cầu.
- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm, - HS làm việc nhóm 4 –báo cáo trước lớp
ghi kết quả vào bảng nhóm. Đáp án:
Từ cùng nghĩa với Từ trái nghĩa với
Trung thực Trung thực
thẳng thắn, thẳng tính, gian dối, xảo trá, gian lận,
ngay thẳng, chân thật, lưu manh, gian manh, lừa
thật thà, thật lòng, chính bịp, lừa đảo...
trực, bộc trực..
- HS giơ thẻ mặt cười (đúng), mặt mếu
- Kết luận về các từ đúng. (sai) với mỗi trường hợp.
Bài 2. Đặt câu Cá nhân-Nhóm 2-Lớp
- HS đặt câu cá nhân – Đổi chéo vở kiểm
tra và báo cáo trước lớp
+ Về hình thức: Đầu câu viết hoa, cuối
- Nhận xét, chữa: câu có dấu chấm
+ Khi đặt câu cần lưu ý điều gì? + Về nội dung: Diễn đạt trọn vẹn ý nghĩa
- Hs mở từ điển làm bài cá nhân- Chia sẻ
trước lớp
Bài 3: Tìm nghĩa của từ : tự trọng - Tự trọng: coi trọng và giữ gìn phẩm
- Tổ chức cho hs tự tìm từ hoặc mở từ giá của mình (ý c)
điển tìm nghĩa của từ theo yêu cầu .Nêu
miệng kết quả. + a) tự tin b)tự quyết c) tự kiêu
+ Tìm các từ đúng với nghĩa của các ý
a,b,d? - HS làm N4 dưới sự điều hành của
Bài 4: Tìm thành ngữ, tục ngữ. nhóm trưởng
9 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
+Những thành ngữ, tục ngữ nào nói về + Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng
lòng trung thực trung thực: a, c, d
+ Những thành ngữ, tục ngữ nào hoặc + Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự
lòng tự trọng? trọng : b, e.
- HD hs giải nghĩa một số thành ngữ,
tục ngữ trên.
* GV có thể mở rộng nghĩa của các câu
thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu thêm.
VD:
+ Ăn ngay ở thẳng: Sống thẳng thắn,
chính trực, thật thà, trung thực. - HS lắng nghe.
Bài tập 2: Nhóm- Lớp
- Tổ chức thi đua giữa 2 đội chơi dưới
hình thức sau: - HS làm bài vào VBT- Chia sẻ nhóm
Đội 1: Đưa ra từ. đôi- Chia sẻ lớp.
Đội 2: Tìm nghĩa của từ. Đ/a:
(Sau lần 1 đổi lại. Đội 2 có thể đưa ra + Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng,
nghĩa của từ để đội 1 tìm từ) tổ chức hay người nào đó là: Trung
thành.
+ Một lòng một dạ vì việc nghĩa là:
Trung nghĩa.
+ Ngay thẳng, thật thà là: trung thực.
+ Trước sau như một, không gì lay
chuyển nổi là: trung kiên.
+ Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau
như một là: trung hậu.
- Nhận xét, khen/ động viên
Bài tập 3: Nhóm 2- Lớp
- Y/c nhóm nào làm xong trước lên dán
phiếu và trình bày. - Các nhóm trình bày.
- Y/c các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác n.xét và bổ sung.
- GV kết luận lời giải đúng. - Các nhóm so sánh và chữa bài.
a) Trung có nghĩa là “ở giữa”. Trung có nghĩa là Trung có nghĩa là
b) Trung có nghĩa là “một lòng một dạ” “ở giữa” “một lòng một
dạ”
Trung thu Trung thành
Trung bình Trung nghĩa
Trung tâm Trung kiên
- Gọi hs đọc lại hai nhóm từ. Trung trực
chỗ. Trung hậu
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Hs suy nghĩ, đặt câu.
- ghi nhớ các thành ngữ, tục ngữ nói về
5. Hoạt động sáng tạo (1p) tính trung thực, tự trọng
-------------------------------------------------------------------
10 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2021
TIẾNG ANH
Cô Dùng lên lớp
-------------------------------------------------------------------
TOÁN
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai
số đó.
3. Phẩm chất - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùn -HS: VBT, vở nháp
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV dẫn vào bài mới chỗ
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2– Lớp
- GV gọi HS đọc bài toán ví dụ trong - HS đọc đề
SGK - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán
+ Bài toán cho biết gì ? (Tổng của hai
số đó là 70. Hiệu của hai số đó là 10)
GV: Vì bài toán cho biết tổng và hiệu + Bài toán hỏi gì ? (Tìm hai số đó)
của hai số, yêu cầu ta tìm hai số nên
dạng toán này được gọi là bài toán
tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó
a. Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán. -HS quan sát.
?
Số lớn
70
Số bé: 10
11 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
b. Hướng dẫn giải bài toán (cách 1)
- Che phần hơn của số lớn nếu bớt đi + Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so
phần hơn của số lớn so với số bé thì với số bé thì số lớn sẽ bằng số bé.
số lớn như thế nào so với số bé?
+ Phần hơn của số lớn so với số bé + Hiệu của hai số
chính là gì của hai số?
+ Khi bớt đi phần hơn của số lớn so + Tổng của chúng giảm đi đúng bằng
với số bé thì tổng của chúng thay đổi phần hơn của số lớn so với các số bé
thế nào?
+ Tổng mới là bao nhiêu? + Tổng mới : 70 – 10 = 60
+ Tổng mới lại chính là hai lần của số + Hai lần của số bé : 70 – 10 = 60
bé, vậy ta có hai lần số bé là bao
nhiêu?
- Hãy tìm số bé + Số bé là : 60 : 2 = 30
- Hãy tìm số lớn + Số lớn là: 30 + 10 = 40
(hoặc 70 – 30 = 40)
Số bé = (Tổng - hiệu ) : 2
c. Hướng dẫn giải bài toán (cách 2 )
+ Nếu thêm vào số bé một phần bằng + Nếu thêm cho số bé một phần đúng
đúng với phần hơn của số lớn so với bằng phần hơn của số lớn so với số
số bé thì số bé như thế nào so với số bé thì số bé sẽ bằng số lớn
lớn? + Là hiệu của hai số
+ Phần hơn của số lớn so với số bé
chính là gì của hai số? + Tổng của chúng sẽ tăng thêm đúng
+ Khi thêm vào số bé phần hơn của số bằng phần hơn của số lớn so với số bé
lớn so với số bé thì tổng của chúng
thay đổi thế nào
+ Tổng mới là bao nhiêu ? + Tổng mới : 70 + 10 = 70
+ Tổng mới lại chính là hai lần của số + Hai lần của số bé : 70 + 10 = 80
lớn, vậy ta có hai lần số lớn là bao
nhiêu ?
- Hãy tìm số lớn? - Số lớn : 80 : 2 = 40
- Hãy tìm số bé ? - Số bé: 40 -10 = 30
( hoặc 70 – 40 = 30)
Số lớn = (Tổng + hiệu ) : 2
- Lưu ý HS khi làm bài có thể giải bằng - HS nêu cách tìm số lớn, số bé
2 cách
3. Hoạt động thực hành (17p)
* Cách tiến hành
Bài 1 Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - Đọc và xác định đề bài.
12 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
+ Bài toán cho biết gì ? +Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi
tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi.
+ Bài toán hỏi gì ? +Tìm tuổi của mỗi người.
+Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao + Bài toán thuộc dạng toán về tìm hai
em biết điều đó ? số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS
lên bảng làm theo 2 cách. Cách 1 :
- Gọi HS nhận xét, chữa bài. Hai lần tuổi con là :
- Nhận xét, chốt cách giải. 58 – 38 = 20 (tuổi)
VD: Cách 1: ta có sơ đồ: Tuổi của con là :
20 : 2 = 10 (tuổi)
? tuổi Tuổi của bố là:
Bố: 10 + 38 = 48 (tuổi)
58 Tuổi Đáp số : Con : 10 tuổi
Con: 38 Tuổi Bố : 48 tuổi
? Tuổi Cách 2 :
Hai lần tuổi bố là:
58 + 38 = 96 (tuổi)
Tuổi của bố là :
96 : 2 = 48 (tuổi)
Tuổi của con là :
48 – 38 = 10 (tuổi)
(hoặc : 58 – 48 = 10 (tuổi))
Đáp số : Bố : 48 tuổi
Bài 2: Con : 10 tuổi
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV
toán. - HS làm bài vào vở- 1 HS lên bản
- Nhắc HS: chỉ cần làm 1 trong 2 cách.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS Bài giải
(5-7 bài)
- Chốt lời giải đúng. Hai lần số học sinh gái là:
Cách 1: Ta có sơ đồ: 28 – 4 = 24 (học sinh)
?HS Số học sinh gái là:
Trai 24 : 2 = 12 (học sinh )
Gái ? HS 28 HS Số học sinh trai là:
4 HS
12 + 4 = 16 (học sinh )
Đáp số : 16 HS trai
- Củng cố các bước giải bài toán tìm hai 12 HS gái
số khi biết tổng và hiệu ... - HS tự làm bài vào vở Tự học
- Đổi chéo tự chữa bài cho bạn
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách tìm số lớn, số bé trong
bài toán T-H
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm và giải các bài toán cùng dạng
trong sách toán buổi 2
13 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
-------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
Trả bài văn viết thư
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại
được cốt truyện
2. Kĩ năng
- Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Yêu thích văn học, ham học hỏi và tham khảo sách văn học.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: +Tranh minh hoạ cho truyện trang 64, SGK + Bảng phụ
- HS: Vở BT, sgk.
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể + Mỗi đoạn văn kể 1 sự việc
chuyện kể nội dung gì?
+ Khi viết đoạn văn cần lưu ý điều gì? + Đầu đoạn viết lùi vào. Hết đoạn có
dấu chấm xuống dòng.
- Nhận xét, khen/ động viên.
- Chuyển ý vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Cách tiến hành:
a. GV nhận xét bài văn viết thư và HS lắng nghe và chú ý về sữa lỗi.
trả bài cho HS
* Bài tập 1: Cá nhân - Nhóm – Lớp
- GV đặt câu hỏi gợi ý để HS nắm được - 1 HS đọc yêu cầu của bài, quan sát
cốt truyện: tranh
+Truyện có những nhân vật nào? - Lớp thảo luận nhóm 2 và báo cáo:
+Truyện có hai nhân vật: chàng tiều
+ Câu chuyện kể lại chuyện gì? phu và cụ già (tiên ông).
+ Câu chuyện kể lại việc chàng trai
nghèo đi đốn củi và được ông tiên thử
14 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
thách tính thật thà, trung thực qua việc
+ Truỵên có ý nghĩa gì? mất rìu.
+Truyện khuyên chúng ta hãy trung
*GV: Câu chuyện kể lại việc chàng trai thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được
được tiên ông thử thách tính thật thà, hưởng hạnh phúc.
trung thực qua những lưỡi rìu.
- Gọi HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức
tranh. - HS đọc tiếp nối lời gợi ý dưới tranh –
- Yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa, Tập kể trong nhóm 4
kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.
- GV chữa cho từng HS, nhắc HS nói Ví dụ về lời kể:
ngắn gọn, đủ nội dung chính. Ngày xưa có một chàng tiều phu sống
bằng nghề chặt củi. Cả gia tài của anh
chỉ là một chiếc rìu sắt. Một hôm, chàng
đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống
sông. Chàng đang không biết làm cách
nào để vớt lên thì một cụ già hiện lên
hứa giúp chàng. Lần thứ nhất, cụ vớt
lên bằng một lưỡi rìu bằng vàng, nhưng
chàng bảo không phải của mình. Lần
thứ hai, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu
bằng bạc, nhưng chàng không nhận là
của mình. Lần thứ ba, cụ vớt lên bằng
một lưỡi rìu bằng sắt, anh sung sướng
nhận ra lưỡi rìu của mình và cám ơn cụ.
Cụ già khen chành trai thât thà và tặng
- Nhận xét, khen những HS nhớ cốt chàng cả ba lưỡi rìu.
truyện và lời kể có sáng tạo.
*Bài tập 2:
-Gv hướng dẫn làm bài *VD: Tranh 1. - Quan sát và đọc thầm.
+ Anh chàng tiều phu làm gì?
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì
+ Khi đó chàng trai nói gì? chẳng may lưỡi rìu bị văng xuống sông.
+ Chàng trai nói: “Cả gia tài ta chỉ có
lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết lấy
+ Hình dáng của chàng tiều phu như gì để sống đây?”.
thế nào? + Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố,
người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một
+ Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào? chiếc khăn màu nâu.
- Tổ chức cho HS thi kể. + Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng.
- HS kể tranh 1.
- Hướng dẫn HS làm tương tự với các - Nhận xét lời kể của bạn.
bức tranh còn lại
- Nhận xét, đánh giá.
15 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- Hệ thống lại theo bảng sau
-HS điền vào phiếu học tập
Đoạn Nhân vật làm gì? Nhân vật nói gì? Ngoại Lưỡi rìu vàng.
hình Bạc, sắt
nhân vật
2 Cụ già hiện lên Cụ hứa vớt rìu giúp Cụ già râu
chàng trai. Chàng tóc bạc
chắp tay cảm ơn. phơ, vẻ
mặt hiền
từ.
3 Cụ già vớt dưới Cụ bảo: “Lưỡi rìu Chàng trai Lưỡi rìu vàng
sống lên một lưỡi của con đây”, chàng vẻ mặt thật sáng loá
rìu, đưa cho chàng trai nói: “Đây không thà.
trai, chàng trai phải rìu của con. ”
ngồi trên bờ xua
tay.
4 Cụ già vớt lên Cụ hỏi: “Lưỡi rìu Lưỡi rìu bạc sáng
lưỡi rìu thứ hai. này của con chứ?”. lấp lánh
Chàng trai vẫn Chàng trai đáp:
xua tay. “Lưỡi rìu này cũng
không phải của
con”.
5 Cụ già vớy lên Cụ hỏi: “Lưỡi rìu Chàng trai Lưỡi rìu sắt
lưỡi rìu thứ ba, này có phải của con vẻ mặt hớn
chỉ tay vào lưỡi không?” chàng trai hở.
rìu. Chàng trai giơ mừng rỡ: “ Đây mới
hai tay lên trời. đúng là rìu của con”
6 Cụ già tặng chàng Cụ khen: “Con là Cụ già vẻ
trai cả 3 lưỡi rìu. người trung thực, hài lòng.
Chàng chắp tay tạ thật thà. Ta tặng con Chàng trai
ơn. cả ba lưỡi rìu”. vẻ mặt vui
Chàng trai mừng rỡ sướng.
nói: “Cháu cảm ơn
cụ”.
GV nhận xét tiết học
-------------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 13 tháng 10 năm 2021
TẬP ĐỌC – CHÍNH TẢ
Trung thu độc lập. Gà Trống và Cáo
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: Tết Trung thu độc lập, trại, trăng
ngàn, nông trường, vằng vặc,...
16 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- Hiểu ND bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về
tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-CT: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu tr/ch, tìm được các
từ chứa tiếng chí/trí mang nội dung cho trước
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung
3. Phẩm chất
- GD HS lòng yêu nước, yêu con người.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: Xác định giá trị; Đảm nhận trách nhiệm; Xác định trách nhiệm của bản
thân
* GDQPAN: Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, công an dù trong hoàn cảnh
nào vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành
- HS hát bài "Chiếc đèn ông sao"
- HS nêu tên chủ điểm mới "Trên đôi
- GV giới thiệu chủ điểm, dẫn vào bài cánh ước mơ"
mới
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng đọc - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
nhẹ nhàng, tha thiết ở đoạn đầu nhưng
sôi nổi, tự hào và đầy tìn tưởng ở đoạn
sau
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 3 đoạn:
Đoạn 1: Đêm nay....của các em.
Đoạn 2: Anh nhìn trăng....vui tươi.
Đoạn 3: Trăng đêm nay....các em.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
các từ ngữ khó (bao la, man mác, mươi
17 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
mười lăm năm nữa, chi chít,....)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó: Tết Trung thu độc
- Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ: lập, trại, trăng ngàn, nông trường(đọc
+ Em hiểu thế nào là sáng vằng phần chú giải)
vặc?(rất sáng soi rõ khắp mọi nơi)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (10- 12p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình
việc: thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
- TBHT điều hành việc báo cáo, nhận
xét
+ Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và + Anh nghĩ vào thời điểm anh đvận gác
nghĩ tới các em trong thời gian nào? ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu
tiên.
+ Đối với thiếu niên tết trung thu có gì +Trung thu là tết của các em, các em sẽ
vui? được phá cỗ, rước đèn.
+ Đvận gác trong đêm trung thu anh + Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới
chiến sĩ nghĩ tới điều gì? tương lai của các em.
+ Trăng trung thu có gì đẹp? + Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do
độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la;
trăng soi sáng xuống nước Việt Nam
độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu
khắp thành phố, làng mạc, núi rừng
+ Đoạn 1 nói lên điều gì? 1. Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc
lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ
về tương lai tươi đẹp của trẻ em.
HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước + Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ
trong những đêm trăng tương lai sao? xuống làm chạy máy phát điện; giữa
ruộng đồng cờ đỏ phấp phi bay trên
những con tàu lớn .
+ Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung + Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại
thu độc lập? giàu có hơn rất nhiều so với những ngày
độc lập đầu tiên.
+ Nội dung đoạn 2 là gì? 2. Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc
sống tươi đẹp trong tương lai.
- HS đọc thầm đoạn còn lại - HS đọc bài và trả lời câu hỏi cá nhân
18 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
+ Cuộc sống hiện nay, theo em có gì +Những ước mơ của anh chiến sĩ năm
giống với mong ước của anh chiến sĩ xưa đã trở thành hiện thực: có những
năm xưa? nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn,
những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ.
+ Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ + Em mơ ước đất nước ta có một nền
phát triển như thế nào? công nghiệp hiện đại phát triển ngang
tầm thế giới,....
+ Đoạn 3 cho em biết điều gì ? 3. Niềm tin vào những ngày tươi đẹp
sẽ đến với trẻ em và đất nước.
+ Đại ý của bài là gì * Tình thương yêu các em nhỏ của anh
chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai
* GDKNS : Niềm tin vào những ngày của các em trong đêm trung thu độc
tươi đẹp sẽ đến với trẻ em, các em cần lập đầu tiên của đất nước.
luôn luôn cố gắng để xây dựng đất - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
nước ngày càng giàu mạnh
3. Chính tả âm, vần 7p
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
bắt đầu bằng tr/ch Đáp án : trí tuệ - phẩm chất - trong
lòng đất- chế ngự- chinh phục- vũ trụ -
chủ nhân.
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn
- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
chỉnh. Cá nhân- Lớp
- Chữa bài, nhận xét. Đáp án: a. ý chí
Bài 3a b. trí tuệ
- Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr
4. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Trưng bày những tranh, ảnh đã sưu
+ Giáo dục QPAN: Bài văn cho thấy tầm để nói về sự đổi thay của đất nước.
tình cảm của anh chiến sĩ đối với các em
nhỏ như thế nào?
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
-------------------------------------------------------------------
TOÁN
Luyện tập.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố bài toán Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
2. Kĩ năng
- Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
4. Góp phần phát triển các kĩ năng
19 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: BT1(a,b); BT2; BT 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: : Bảng phụ hoặc phiếu nhóm
- HS: Bút, SGK, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành:
+ Nêu cách tìm số lớn, số bé trong bài
toán tổng-hiệu
- GV dẫn vào bài
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Cách tiến hành
Bài 1(a,b): Tìm hai số biết tổng và Cá nhân – Lớp.
hiệu của hai số đó. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đ/a:
- Gọi 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp a. Số lớn là: (24 + 6): 2 = 15
làm bài vào vở. Số bé là: 15 – 6 = 9
- GV chốt đáp án. b. Số lớn là: (60 + 12): 2 = 36
Số bé là: 36 – 12 = 24
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài
- GV củng cố các bước giải... - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó
yêu cầu HS nêu dạng toán và tự làm
bài.
- Nhận xét, đánh giá một số bài
Bài giải Bài giải
Ta có sơ đồ: Tuổi của em là:
? tuổi (36 - 8 ) : 2 = 14 ( tuổi
Chị Tuổi của chị là:
36 tuổi 14 + 8 = 22 (tuổi )
Em 8 tuổi Đáp số : em : 14 tuổi
? tuổi chị : 22 tuổi
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Cá nhân –Nhóm 2- Lớp
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài
(nếu cần). - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- GV chốt đáp án. Bài giải
Bài giải Phân xưởng I đã sản xuất :
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_b.doc



