Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc

doc45 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Thứ 2 ngày 4 tháng 10 năm 2021 KỂ CHUYỆN MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đông 3. Phẩm chất - Có ý thức nói đúng sự thật và bảo vệ lẽ phải. 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: - Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to. - Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ. - HS: - Truyện đọc 4, SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, đóng vai, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm, khăn trải bàn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(4p) - HS đọc bài thơ Nàng tiên Ốc - 2-3 HS lên kể câu chuyện bằng thơ - GV nhận xét chuyển ý bài mới Nàng tiên Ốc 2. Hoạt động nghe-kể:(8p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp - Hướng dẫn kể chuyện. - GV kể 2 lần: - HS theo dõi +Lần 1: Kể nội dung chuyện. Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải - Hs lắng nghe Gv kể chuyện. thích một số từ ngữ khó hiểu trong - Giải thích các từ ngữ: tấu, giàn hoả truyện. thiêu, hống hách, bạo tàn,... +Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ -HS lắng nghe và quan sát tranh 3. Thực hành 15p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp - Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Lớp trưởng điều khiển các bạn thảo - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: luận theo nhóm 4 -HD hs làm việc theo nhóm. + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không - HS làm việc nhóm cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ - GV đánh giá phần chia sẻ của lớp. phần kể chuyện của mình trong lớp - Cả lớp theo dõi * Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay 4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện và có ý thức bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Cả lớp - GV phát phiếu học tập có in sẵn các - HS thảo luận trong nhóm 4 các câu hỏi câu hỏi dưới sự điều khiển của nhóm trưởng – Chia sẻ nội dung trước lớp - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo dưới sự hướng dẫn của GV: +Trước sự bạo ngược của nhà vua dân + Truyền nhau bài hát nói lên sự hống chúng phản ứng bằng cách nào? hách bạo ngược của nhà vua và nỗi thống khổ của nhân dân. +Nhà vua làm gì khi biết dân chúng +Vua ra lệnh bắt kì được người sáng truyền tụng bài ca lên án mình? tác bài hát. +Trước sự đe doạ của nhà vua mọi + Các nhà thơ lần lượt khuất phục, họ người có Phẩm chất ntn? hát những bài ca ca ngợi nhà vua... +Vì sao nhà vua phải thay đổi Phẩm + Vì vua thực sự khâm phục và kính chất? trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ. + Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết + Câu chuyện ca ngợi nhà thơ chân trên giàn lửa chứ không ca ngợi ông chính hay ca ngợi ông vua bạo tàn đã vua bạo tàn. thay đổi Phẩm chất? - Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí * Nêu ý nghĩa câu chuyện? phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền. - GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸, liên hệ giáo dục tính trung thực và bảo vệ lẽ phải - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm đọc các câu chuyện về tính trung thực trong sách báo, sách kể chuyện ------------------------------------------------------------------- TOÁN BIỂU ĐỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Bước đầu làm quen với biểu đồ tranh. - Bước đầu làm quen với biểu đồ cột . 2. Kĩ năng - HS bước đầu biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. 3. Phẩm chất - Học tập tích cực, làm việc cẩn thận 4. Góp phần phát triền các NL: - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề * Bài tập cần làm: BT1, BT2 (a, b). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Biểu đồ Các con của năm gia đình, như phần bài học SGK, phóng to. - HS: Sgk, bảng con, vở 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp + Nêu cách tìm số TBC + Tìm tổng các số rồi lấy tổng chia cho số các số hạng +Tìm số TBC của các số: 11; 12; 13; + 13 14; 15 - GV kết luận, hướng dẫn cách nhẩm - HS nghe để vận dụng làm bài trắc tìm số TBC với TH 3, 5, 7, 9...số tự nghiệm. nhiên liên tiếp. Số TBC là số ở giữa 2. Hình thành kiến thức mới 10p *Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp - GV treo biểu đồ Các con của năm gia -HS quan sát biểu đồ và nêu ý hiểu của đình. mình về biểu đồ tranh - GV: Biểu đồ tranh là biểu đồ trong đó các thông tin, số liệu được thể hiện bằng hình vẽ - HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các - TBHT điều hành các nhóm báo cáo và câu hỏi sau: nhận xét: + Biểu đồ gồm 2 cột + Biểu đồ gồm mấy cột ? +Cột bên trái cho biết tên của các gia + Cột bên trái cho biết gì ? đình. + Cột bên phải cho biết số con, mỗi con + Cột bên phải cho biết những gì ? của từng gia đình là trai hay gái. + Gia đình cô Mai, gia đình cô Lan, gia + Biểu đồ cho biết về các con của đình cô Hồng, gia đình cô Đào, gia đình những gia đình nào ? cô Cúc. + Gia đình cô Mai có 2 con đều là gái. + Gia đình cô Mai có mấy con, đó là trai hay gái ? + Gia đình cô Lan chỉ có 1 con trai. + Gia đình cô Lan có mấy con, đó là trai hay gái ? + Gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1 + Biểu đồ cho biết gì về các con của gia con gái. đình cô Hồng ? + Gia đình cô Đào chỉ có 1 con gái. Gia + Vậy còn gia đình cô Đào, gia đình cô đình cô Cúc có 2 con đều là con trai cả. Cúc ? +Gia đình cô Mai có 2 con gái, gia đình + Hãy nêu lại những điều em biết về các cô Lan có 1 con trai. con của năm gia đình thông qua biểu đồ. + Gia đình có 1 con gái là gia đình cô + Những gia đình nào có một con gái ? Hồng và gia đình cô Đào. + Những gia đình nào có một con trai ? +Những gia đình có 1 con trai là gia đình cô Lan và gia đình cô Hồng - GV kết luận, chuyển hoạt động .Giới thiệu biểu đồ hình cột: Số chuột -HS quan sát biểu đồ, đọc tên biểu đồ 4 thôn đã diệt: + Là biểu đồ mà số liệu được biểu diễn -GV treo biểu đồ. bằng các cột + Thế nào là biểu đồ cột? - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp +Biểu đồ có 4 cột. - GV yêu cầu thảo luận nhóm 2: +Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn. +Biểu đồ có mấy cột ? +Trục bên trái của biểu đồ ghi số con +Dưới chân các cột ghi gì ? chuột đã được diệt. +Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ? +Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó. +Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? - HS làm việc nhóm 4- Báo cáo - TBHT điều hành hoạt động báo cáo -GV phát phiếu học tâp cho nhóm 4: +Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng. +Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt +Thôn Đông diệt được 2000 con chuột. được của các thôn nào ? . +Thôn Đông diệt được bao nhiêu con +Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. chuột ? Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. +Hãy nêu số chuột đã diệt được của các Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột. thôn Đoài, Trung, Thượng. +Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số +Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột ít hơn. con chuột nhiều hơn hay ít hơn ? +Thôn diệt được nhiều chuột nhất là thôn Thượng, thôn diệt được ít chuột +Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? nhất là thôn Trung. Thôn nào diệt được ít chuột nhất ? +Cả 4 thôn diệt được: 2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 +Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con con chuột. chuột ? +Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông là: +Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn 2200 – 2000 = 200 con chuột. Đông bao nhiêu con chuột ? +Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là: +Thôn Trung diệt được ít hơn thôn 2750 – 1600 = 1150 con chuột. Thượng bao nhiêu con chuột ? +Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột đó là thôn Đoài và thôn Thượng +Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ? - GV tổng kết, chuyển hoạt động 3. Hoạt động thực hành:(20p) * Cách tiến hành:. Bài 1: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ, đọc - Biểu đồ biểu diễn các môn thể thao tên biểu đồ khối 4 tham gia. - HS thảo luận nhóm 2- Báo cáo -GV cùng TBHT chữa bài: +Khối 4 có mấy lớp, đọc tên các lớp đó. +Khối 4 có 3 lớp là 4A, 4B, 4C. +Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể thao ? +Khối 3 tham gia 4 môn thể thao là bơi, Là những môn nào ? nhảy dây, cờ vua, đá cầu. +Môn bơi có mấy lớp tham gia ? Là +Môn bơi có 2 lớp tham gia là 4A và những lớp nào ? 4C. +Môn nào có ít lớp tham gia nhất ? +Môn cờ vua chỉ có 1 lớp tham gia là lớp 4A. +Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy +Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả 3 môn? Trong đó họ cùng tham gia những môn, trong đó họ cùng tham gia môn đá môn nào ? cầu. Bài 1; Cá nhân-Lớp - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ sgk - HS đọc yêu cầu: - TBHT điều hành các bạn trả lời + Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? Biểu +Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của đồ biểu diễn về cái gì ? khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng. +Có những lớp nào tham gia trồng cây? +Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. + Hãy nêu số cây trồng được của từng +Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B lớp. trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây. +Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng +Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là những lớp nào ? cây, đó là 5A, 5B, 5C. + Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? +Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là Đó là những lớp nào ? lớp 4A, 5A, 5B. + Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ? -Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. + Lớp nào trồng được ít cây nhất ? -Lớp 5C trồng được ít cây nhất. + Số cây trồng được của cả khối lớp 4 -Số cây của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 và khối lớp 5 là bao nhiêu cây ? trồng được là: 35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây) Bài 2 a (Với HSNK yêu cầu hoàn Cá nhân-Lớp thành cả bài) - HS đọc yêu cầu -GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của -HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 – 2002 trường tiểu học Hòa Bình trong từng có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có 3 lớp, năm học. năm 2003 – 2004 có 6 lớp, năm 2004 – 2005 có 4 lớp. + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? +Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi. + Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn +Biểu diễn số lớp Một của năm học gì? 2001 - 2002. + Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó ? Vì sao ? + Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của +Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy năm 2001 – 2002. lớp ? Biểu diễn 3 lớp. + Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp Một ? + Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình - Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 Vào có 3 lớp Một. chỗ trống dưới cột 2. + GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại. 4, HĐ ứng dụng (1p) 5. HĐ sáng tạo (1p) ------------------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN CỐT TRUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc (ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III). 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài 4. Góp phần phát triển NL: - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV:- Giấy khổ to+ bút dạ. - Hai bộ băng giấy – mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở bài 1. - HS: Vở BT, SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luân nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi, khăn trải bàn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) Gọi HS kể lại một câu chuyện đã nghe, - 1 HS kể đã đọc. 2. khám phá:(10p) * Mục tiêu: HS hiểu đươc cấu tạo của cốt truyện gồm 3 phần cơ bản. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân- Nhóm-Lớp Ghi lại những sự việc chính trong - 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. truyện “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” + Theo em thế nào là sự việc chính? + Sự việc chính là những sự việc quan trọng, quyết định diễn biến câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và hấp dẫn nữa. - Yêu cầu HD làm việc theo nhóm 4 - HD làm việc theo nhóm 4 dưới sự điều theo kĩ thuật khăn trả bàn: ghi lại những hành của nhóm trưởng sự việc chính trong truyện “Dế Mèn + Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò ngồi bênh vực kẻ yếu”, GV đi giúp đỡ từng khóc bên tảng đá. nhóm. Nhắc nhở HS chỉ ghi một sự việc + Sự việc 2: Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò bằng một câu. kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn Nhện - Các nhóm xong trước báo cáo kết quả, ức hiếp và đòi ăn hiếp. dưới sự điều hành của TBHT + Sư việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn nhện. + Sự việc 4: Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra oai, lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng phá vòng vây hãm Nhà Trò. + Sự việc 5: Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo, Nhà Trò được tự do. - GV tóm tắt lại các sự việc Bài 2: - Cá nhân- Lớp + Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi + Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm là cốt truyện của truyện Dế Mèn bênh nòng cốt cho diễn biến của truyện. vực kẻ yếu.Vậy cốt truyện là gì? Bài 3: Nhóm 2 -Lớp + Sự việc 1 cho em biết điều gì? + Sự việc 1 nêu nguyên nhân Dế Mèn bênh vực Nhà Trò. + Sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện + Sự việc 2, 3, 4 kể lại Dế Mèn đã bênh gì? vực Nhà Trò như thế nào? + Sự việc 5 nói lên điều gì? + Sự việc 5 nói lên kết quả của câu - Kết luận: chuyện + Sự việc khơi nguồn cho những sự việc khác là phần mở đầu của truyện. + Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện là phần diễn biến của truyện. + Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính là phần kết thúc của truyện + Nêu cấu tạo của môt cốt truyện? + Có 3 phần: phần mở đầu, phần diễn biến, phần kết thúc. * Ghi nhớ: - 2 HS đọc ghi nhớ. 3. Thực hành:(20p) * Mục tiêu: HS biết sắp xếp sự việc thành một câu chuyện, kể lại được câu chuyện * Cách tiến hành: Bài 1: Truyện cổ tích Cây khế bao Nhóm 2 -Lớp gồm các sự việc chính sau. Hãy sắp xếp - HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp các sự các sự việc chính sau thành cốt truyện.. việc bằng cách đánh dấu các sự việc theo số thứ tự- Chia sẻ trước lớp Đ/a: 1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g. Bài 2: Dựa vào cốt truyện, kể lại truyện Cá nhân - Nhóm- Lớp Cây khế. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. tập. - HS tập kể lại truyện trong nhóm dưới sự điều hành của nhóm trưởng - TBHT điều khiển kể chuyện dưới sự hỗ trợ của GV: - Tổ chức cho HS thi kể. + Lần 1: Thi kể bằng cách kể lại đúng các sự việc đã sắp xếp. + Lần 2: Thi kể bằng cách thêm bớt một số câu văn, hình ảnh, lời nói để câu chuyện thêm hấp dẫn, sinh động. - HS thi kể, HS nhận xét, bình chọn bạn - Nhận xét, khen/ động viên. kế đúng, hay. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyên Cây khế cho người thân nghe 5. HĐ sáng tạo (1p) - Kể lai chuyện Cây khế bằng lời của người anh. ------------------------------------------------------------------- KHOA HỌC Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, phối hợp ăn đạm động vật và đạm thực vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - HS hiểu được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Hiểu về tháp dinh dưỡng: cần ăn đủ các nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và hạn chế muối - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. 2. Kĩ năng - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. - Biết cách chọn lựa các loại thức ăn tốt cho sức khoẻ và cân đối theo tháp dinh dưỡng 3. Phẩm chất - Ăn uống đầy đủ và đa dạng thực phẩm để có đầy đủ chất dinh dưỡng. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề, hợp tác * GDKNS: -Tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn - Bước đầu tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV:- Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng nhóm. - HS ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bút vẽ, bút màu. 2.Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (5p) - Trò chơi: Tôi chứa viatamin gì? - HS chơi theo tổ - 1 HS cầm tấm thẻ có ghi tên thực phẩm, chỉ định 1 HS khác nói tên vitamin có trong loại thực phẩm đó - HS nhận xét, đánh giá - GV chốt KT, dẫn vào bài mới 2.Khám phá: (30p) a. Tìm hiểu bài: HĐ1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món: - Yêu cầu thảo luận theo nhóm 4. - HS thảo luận nhóm 4 dưới sự điều + Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp hành của nhóm trưởng nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay 1. Tại sao phải ăn phối hợp nhiều đổi món? thức ăn? - GV theo dõi, giúp đỡ nếu HS gặp khó khăn, GV có thể đưa ra câu hỏi phụ. - TBHT điều khiển lớp báo cáo dưới sự - Đại diện nhóm báo cáo câu trả lời hướng dẫn của GV. + Nhắc lại tên một số thức ăn mà các + Thịt, hay cá, em thường ăn? + Nếu ngày nào cũng ăn một vào món + Em cảm thấy chán, không muốn ăn, cố định em sẽ thấy thế nào? không thể ăn được. + Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất + Không có loại thức ăn nào chứa đầy cẩ các chất dinh dưỡng không? đủ các chất dinh dường cả. + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn + Sẽ không đủ chất, cơ thể không hoạt thịt cá mà không ăn rau? động bình thường được + Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại + Giúp cơ thể nay đủ chất dinh dưỡng thức ăn và thường xuyên thay đổi món? - 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang 17 - GV chốt KT và chuyển HĐ / SGK. HĐ2: Làm việc với SGK tìm hiểu 2.Tìm hiểu tháp dinh dưỡng tháp dinh dưỡng cân đối. Bước 1: Làm việc cá nhân: + YC HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng - HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng dành cho người lớn. * Bước 2: Làm việc theo cặp: - GV yêu cầu hai HS thay phiên đặt câu - HS hỏi đáp nhóm đôi hỏi và trả lời: + Nhóm thức ăn nào cần ăn đủ? + nhóm tinh bột và rau xanh, quả chín + Nhóm nào cần ăn vừa phải hoặc có + thịt cá, dầu mỡ và đường mức độ? + Thức ăn nào chỉ nên ăn ít hoặc hạn + muối chế? * Bước 3: Làm việc cả lớp: - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả - Các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp, làm việc theo cặp dưới dạng đố vui. lớp nhận xét, bổ sung * Lưu ý: HS có thể đố ngược lại: Ví dụ người được đố đưa ra tên một loại thức ăn và yêu cầu người trả lời nói xem thức ăn đó cần được ăn như thế nào. - GV kết luận và chuyển HĐ HĐ3(Bài 8): Tại sao cần ăn phối hợp - 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp, đạm động vật và đạm thực vật. HS dưới lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm do các em lập nên qua trò chơi và chỉ ra các món ăn nào chứa nhiều đạm ĐV vừa - Chia nhóm và tiến hành thảo luận dưới chứa đạm TV. sự điều hành của nhóm trưởng - Chia nhóm HS. - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo: - Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng thông tin vừa đọc, các hình minh hoạ + Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò xào rau trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: cải, tôm nấu bóng, canh cua, + Những món ăn nào vừa chứa đạm + Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật? thực vật thì sẽ không đủ chất dinh + Tại sao không nên chỉ ăn đạm động dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau. + Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá + Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá? có nhiều a- xít béo không no có vai trò phòng chống bệnh xơ vữa động mạch. - Kết luận: Ăn kết hợp cả đạm động vật - HS liên hệ việc ăn uống của bản thân và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm hàng ngày và cách điều chỉnh chế độ ăn những chất dinh dưỡng bổ sung cho cho có đủ các loại đạm nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn. Chúng ta nên ăn thịt ở mức vừa phải, nên ăn cá nhiều hơn thịt, tối thiểu mỗi tuần nên ăn ba bữa cá . 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món? 4. HĐ sáng tạo (1p) ------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 5 tháng 10 năm 2021 TIẾNG ANH Cô Dùng lên lớp ------------------------------------------------------------------- TOÁN PHÉP CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Học sinh củng cố kiến thức về phép tính cộng các số đến sáu chữ số 2. Kĩ năng - HS biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. 3. Phẩm chất - Học tập tích cực, tính toán chính xác 4. Góp phần phát triền các NL: - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (dòng 1,3), bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS: Sgk, bảng con, vở 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ. - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới 10p *Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2 - Lớp - Nêu VD: a. 48352 + 21026 -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài b. 367859 + 541728, vào nháp, đổi chéo kiểm tra bài - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài -HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét. làm của cả hai bạn trên bảng - Trình bày về + Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực + Cách đặt tính: các chữ số cùng 1 hiện phép tính của mình ? hàng thẳng cột với nhau + Cách tính: Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. - GV kết luận, chuyển hoạt động 3. Hoạt động thực hành:(20p) * Cách tiến hành:. Bài 1: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp -GV gọi HS đọc yêu cầu đề -GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện - HS đọc yêu cầu đề phép tính, sau đó chữa bài. - 4 HS lên bảng làm bài, - HS cả lớp làm bài vào nháp- Nhóm trưởng các nhóm đi kiểm tra kết quả và báo cáo- HS nêu: +Nêu cách đặt tính và thực hiện tính +Cách đặt tính: của một số phép tính trong bài. + Cách thực hiện phép tính: 5247 + 2741 (cộng không nhớ) và phép tính 2968 + 6524 (cộng có nhớ) 4682 2968 5247 3917 2305 6524 2741 5267 -GV nhận xét, đánh giá. 6987 9492 7988 9184 Bài 2 (dòng 1+3) Với HSNK yêu cầu làm hết cả bài - HS làm bài -Hs đổi vở kiểm tra kết quả cho nhau - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chưa 4685 57696 2347 814 đạt trong lớp. 7032 58510 Bài 3. -GV gọi 1 HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS đọc đề Tóm tắt - HS phân tích bài toán Cây lấy gỗ: 325 164 cây -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm Cây ăn quả: 60 830 cây bài vào vở. Tất cả: cây ? Bài giải HD phân tích bài toán Số cây huyện đó trồng được tất cả là: -GV nhận xét, đánh giá 5-7 bài của HS 325 164 + 60 830 = 385 994 (cây) Đáp số: 385 994 cây Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS làm bài vào vở Tự học – Nêu cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính Đáp án a) x – 363 = 975 x = 975 + 363 x = 1338 b) 207 + x = 815 x = 815 – 207 4, HĐ vận dụng (1p) x = 608 - Nêu lại cách đặt tính và tính trong 5. HĐ sáng tạo (1p) phép cộng - Giữ nguyên lời văn, bài 3 thay số để tạo ra bài toán mới và giải ------------------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi 2. Kĩ năng - KN xây dựng cốt truyện - KN kể chuyện 3. Phẩm chất - GD tính trung thực, lòng hiểu thảo với cha mẹ 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng -GV: Bảng phụ ghi sẵn đầu bài và câu hỏi gợi ý, giấy khổ to và bút dạ. - HS: Vở BT, sgk. 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát. - KT: đặt câu hỏi, động não II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (4p) - Kể lại câu chuyện Cây khế - 1 HS kể 2. Khám phá:(12p) * Mục tiêu: HS biết tưởng tượng và tạo lập được một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn * Cách tiến hành: Cá nhân-Lớp * Nhận xét Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn - 2 HS đọc đề bài tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà - HS lên bảng gạch chân các từ ngữ mẹ ốm, người con bằng tuổi em và một quan trọng bà tiên. + Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý -..lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu đến điều gì? chuyện, kết thúc câu chuyện * Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ - Lắng nghe cần ghi vắn tắt các sự việc chính.Mỗi sự việc chỉ cần ghi lại một câu. * Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện - GV yêu cầu HS chọn chủ đề. - HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa - Gọi HS đọc gợi ý 1. chọn. 1. Người mẹ ốm như thế nào? 1. Người mẹ ốm rất nặng / ốm liệt giường / ốm khó mà qua khỏi. 2. Người con chăm sóc mẹ như thế nào? 2.Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm.Người con dỗ mẹ ăn từng thìa cháu./ Người con đi xin thuốc lá về nấu cho mẹ uống /. 3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con 3. Người con phải vào tận rừng sâu tìm gặp những khó khăn gì? một loại thuốc quý /người con phải tìm một bà tiên già sống trên ngọn núi cao./Người con phải trèo đèo, lội suối tìm loại thuốc quý./ Người con phải cho thần Đêm Tối đôi mắt của mình./ 4. Người con đã quyết tâm như thế 4. Người con gởi mẹ cho hàng xóm rồi nào? lặn lội vào rừng.Trong rừng người con gặp nhiều thú dữ nhưng chúng đều thương tình không ăn thịt./ Người con phải chịu gai cào, chân bị đá đâm chảy máu, bụng đói để trèo lên núi tìm bà tiên./ Người con đành chấp nhận cho thần Đen Tối đôi mắt của mình để lấy thuốc cứu mẹ 5. Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế 5. Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu nào? thảo của người con và hiện ra giúp cậu./ Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho thuốc quý rồi phẩy tay trong mắt cậu đã về đến nhà./ Bà tiên cảm động cho cậu bé thuốc và bắt thần Đêm Tối trả lại đôi mắt cho cậu / - Gọi HS đọc gợi ý 2 - 2 HS đọc thành tiếng 6. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con 6. Nhà rất nghèo không có tiền mua gặp những khó khăn gì? thuốc./ Nhà cậu chẳng còn thứ gì đáng giá cả.Mà bà con hàng xóm cũng không thể giúp gì cậu? 7. Bà tiên làm như thế nào để thử thách 7. Bà tiên biến thành cụ già đi đường, lòng trung thực của người con? đánh rơi một túi tiền./ Bà tiên biến thành người đưa cô đi tìm loại thuốc quý tới một cái hang đầy tiền, vàng và xui cậu lấy tiền để sau này có cuộc sống sung sướng /.. 8. Cậu bé đã làm gì? 8. Cậu thấy phía trước một bà cụ già khổ sở.Cậu đoán đó là tiền của cụ cũng dùng để sống và chữa bệnh. Nếu bị đói cụ cũng ốm như mẹ cậu.Cậu chạy theo và trả lại cho bà./ Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến chỗ có loại thuốc quý. 3. Thực hành:(18p) * Mục tiêu: HS bước đầu kể lại câu chuyện theo cốt truyện một cách hấp dẫn * Cách tiến hành: Hs kể chuyện theo cặp, thảo luận nhóm nêu ý nghĩa của truyện. - Kể trong nhóm: Yêu cầu HS kể trong - Kể chuyện theo nhóm, 1 HS kể, các nhóm theo tình huống mình chọn dựa em khác lắng nghe, bổ sung, góp ý cho vào các câu hỏi gợi ý bạn - Kể trước lớp: GV phối hợp cùng TBHT điều hành +Gọi HS tham gia thi kể.Gọi lần lượt 1 - HS thi kể trước lớp. HS kể theo tình huống 1 và một HS kể theo tình huống 2. - Nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, bình + Gọi HS nhận xét, đánh giá lời kể của chọn một bạn kể hay nhất, 1 bạn tưởng bạn tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới lạ. - Nhận xét, khen/động viên. - Giáo dục HS lòng hiếu thảo và tính trung thực 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Gọi HS nhắc lại cách xây dựng cốt Vài HS nhắc lại: Để xây dựng được một truyện cốt truyện, cần hình dung được: - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện ▪ Các nhân vật của truyện. cho người thân nghe và ▪ Chủ đề của truyện ▪ Biết tưởng tượng ra diễn 5. HĐ sáng tạo (1p) biến của truyện sao cho hợp lí, tạo nên một cốt truyện có ý nghĩa Hãy tưởng tượng câu chuyện theo bối cảnh hiện tại: Người con nhặt được chiếc ví tiền của một người giàu có. ------------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 6 tháng 10 năm 2021 TẬP ĐỌC – CHÍNH TẢ Những hạt thóc giống I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh,... - Hiểu ND bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1,2, 3) * HS năng khiếu trả lời được CH4 (SGK ) . CT: - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n và giải được câu đố về con vật chứa tiếng bắt đầu bằng l/n 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS đức tính trung thực, dũng cảm trong học tập và cuộc sống 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK, vở,.. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Yêu cầu HS đọc bài thơ Tre Việt Nam - 2 HS đọc - HS nêu những hình ảnh mình thích trong bài. - HS lắng nghe - GV dẫn vào bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua và lời của chú bé Chôm - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 4 đoạn: +Đoạn 1:Ngày xưa.....bị trừng phạt. +Đoạn 1:Có chú bé......nảy mầm được. +Đoạn 1:Moi người.....của ta. +Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc.....hiền minh - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (gieo trồng, nảy mầm, - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho luộc kĩ , dõng dạc, lo lắng, sững sờ) các HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - 1 HS 4 câu hỏi cuối bài: - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp: + Nhà vua chọn người như thế nào để +Nhà vua muốn chọn người trung thực truyền ngôi để truyền ngôi + Nhà vua làm cách nào để tìm dược +Vua phát cho mỗi người một thúng người trung thực? thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất thì được truyền ngôi. + Nội dung của đoạn 1 là gì? 1. Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi + Đến kỳ nộp thóc cho vua, chuyện gì + Mọi người nô nức chở thóc về kinh đã xảy ra? thành nộp cho vua. Chôm không có thóc, em lo lắng đến trước vua nhận tội. + Hành động của chú bé Chôm có gì +Chôm dũng cảm dám nói sự thật, khác mọi người? không sợ bị trừng phạt. + Cậu bé Chôm được hưởng những gì + Cậu được vua nhường ngôi báu và trở do tính thật thà, dũng cảm của mình? thành ông vua hiền minh. + Theo em vì sao người trung thực lại +Vì người trung thực bao giờ cũng nói đáng quý? thật, không vì lợi ích của riêng mình mà nói dối làm hại việc chung. + Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì? 2. Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. * Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa GDKNS: Chúng ta phải có đức tính trung thực và dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ 3. Làm bài tập chính tả: (5p-6p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / gi . - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Đáp án : lời giải – nộp bài –lần này , có thể làm, lâu nay, lòng thanh thản, làm - bài Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh. - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Nhận xét về tính trung thực của nhân - Chữa bài, nhận xét. vật Hưng trong đoạn văn Bài 3a - HS giải đố cá nhân- Chia sẻ trước lớp Đáp án: nòng nọc. 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - HS nêu suy nghĩ của mình - Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì? - Nêu 1 tấm gương về tính trung thực và 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) sự dũng cảm mà em biết. ------------------------------------------------------------------- TOÁN PHÉP TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về phép trừ các số có 6 chữ số 2. Kĩ năng - HS thực hiện thành thạo phép tính trừ có nhớ và không nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. 3. Phẩm chất - Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm : BT1, BT2 (dòng 1), BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_b.doc
Giáo án liên quan