Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Tiết
Tiết
PP
Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng
CT
TKB
*
1 Chính tả 19 Ôn tập cuối HK II phiếu bài đọc
Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ
2 Toán 145
Thứ 2 số của hai số đó
Chiều
17/04/2022 3 Đạo đức 16 Bảo vệ môi trường TT Tranh sgk
4
5
1 LT&C 59 Ôn tập cuối HK II
2 Lịch sử 23 Tổng kết và Ôn tập học kì II
Thứ 3
Chiều 3
18/04/2022
4
5
1
2 Toán 146 Luyện tập chung
Thứ 4
Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Tranh ảnh, tư
Chiều 3 Địa Lí 19
Nam liệu, máy chiếu
19/04/2022
4
5
1
2
Thứ 5 Kể
Chiều 3 14 Ôn tập cuối HK II
20/04/2022 chuyện
Bộ lắp ghép
4 Kĩ thuật 14 Lắp ghép mô hình tự chọn
mẫu
5
1
2 Toán 147 Luyện tập chung
Thứ 6
Chiều 3
21/04/2022 Hoạt
4 Động Tập 2 Sinh hoạt lớp
Thể
5 TUẦN 31
Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2022
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình yêu
cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ
điểm (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống).
- Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1)
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
2. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu viết tên bài tập đọc
+ 3 tờ giấy khổ to để HS làm BT2.
- HS: Vở, bút dạ.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt
động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV dẫn vào bài mới chỗ
2. Thực hành (30 p))
* Mục tiêu: Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1). Nắm được một
số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống);
bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm (Khám
phá thế giới, Tình yêu cuộc sống).
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc & Cá nhân – Lớp
HTL:(1/5 số HS trong lớp)
- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau
khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng
1 – 2 phút)
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ
nội dung bài đọc ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm
- Nhận xét trực tiếp từng HS. tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài
Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY đọc.
HỌC bài chưa tốt GV có thể đưa ra - Đọc và trả lời câu hỏi.
những lời động viên để lần sau tham gia - Theo dõi và nhận xét.
tốt hơn.
Hoạt động 2: Lập bảng thống kê Nhóm 4 – Lớp - GV nhắc HS lưu ý yêu cầu của bài:
ghi lại những từ đã học trong các tiết - 1 HS đọc nội dung BT2
MRVT ở trong 2 chủ điểm đã học: ½ số
HS trong lớp thống kê các từ ngữ đã học
trong 2 tiết thuộc chủ điểm Khám phá
thế giới; ½ số HS trong lớp thống kê các
từ ngữ đã học trong 2 tiết thuộc chủ
điểm Tình yêu cuộc sống. - HS giải nghĩa một số từ thống kê được
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; và đặt câu với từ ngữ ấy
khen ngợi/ động viên. - Sử dụng các từ ngữ đã được mở rộng
3. Hoạt động ứng dụng (1p) trong dùng từ, đặt câu
- Viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ
4. Hoạt động sáng tạo (1p) đó
KHÁM PHÁ THẾ GIỚI
Đồ dùng cần cho Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ
chuyến du lịch thể thao (bóng, lưới, vợt, quả cầu ) thiết bị nghe nhạc, điện
thoại, đồ ăn, nước uống
Phương tiện giao Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe buýt,
thông ga tàu, sân bay, bến xe, vé tàu, vé xe, xe đạp, xích lô
Tổ chức, nhân Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du
viên phục vụ du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch
lịch
Địa điểm tham Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di
quan, du lịch tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm
HOẠT ĐỘNG THÁM HIỂM
Đồ dùng cần cho La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn
cuộc thám hiểm pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí
Khó khăn, nguy Báo, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết, mưa gió,
hiểm cần vượt qua sóng thần
Những đức tính Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông
cần thiết của minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham
người tham gia hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại gian
đoàn thám hiểm khó
TÌNH YÊU CUỘC SỐNG
Những từ có tiếng lạc (lạc có Lạc quan, lạc thú
nghĩa là vui, mừng)
Những từ phức chứa tiếng vui Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, vui
sướng, vui lòng, vui thú, vui vui, vui tính, vui nhộn,
vui tươi, vui vẻ
Từ miêu tả tiếng cười Cười khanh khách, cười rúc rích, cười ha hả, cười hì
hì, cười hí hí, cười hơ hớ, cười khành khạch, cười
khềnh khệch
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố các kiến thức về giải toán Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của
hai số đó
- Giải được toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó.
- HS có phẩm chấthọc tập tích cực.
* Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (2 cột), bài 2 (2 cột), bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài chỗ
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: Giải được toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai
số đó.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Bài tập 1 (2 cột đầu – HSNK có thể
hoàn thành cả bài): Đáp án:
- Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC
của BT. Tổng hai số 91 170 216
Tỉ số 1:6 2:3 3:5
- GV nhận xét, Khen ngợi/ động viên, Số bé 13 68 81
củng cố các bước giải bài toán tìm hai số Số lớn 88 102 135
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
* Nếu còn thời gian: Mời những HS đã
hoàn thành cả 3 cột chia sẻ cách thực
hiện và kết quả
Bài tập 2: Đáp án:
- Thực hiện tương tự bài 1 Hiệu hai số 72 63 105
- Chốt cách tìm số lớn, số bé trong bài Tỉ số 1:5 3:4 4:7
toán hiệu-tỉ Số bé 13 189 140 Số lớn 59 267 245
Bài tập 3: Cá nhân – Lớp
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước Bài giải
lớp. Ta có sơ đồ :
- Nhận xét một số bài trong vở của HS Kho 1 : |----|----|----|----| 1350 tấn
Kho 2 : |----|----|----|----|----|
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Kho thóc thứ nhất chứa số tấn thóc là:
1350 : 9 x 4 = 600 (tấn)
Kho thóc thứ hai chứa số tấn thóc là:
1350 – 600 = 750 (tấn)
Đáp số: Kho thứ nhất: 600 tấn
Kho thứ hai: 750 tấn
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 4 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS Bài 4: Bài toán dạng tổng-tỉ
hoàn thành sớm) Các bước giải tương tự bài 3.
Đ/s: 24 hộp kẹo và 32 hộp bánh.
Bài 5:
Sau 3 năm nữa, mẹ vẫn hơn con 27 tuổi.
- HS vẽ sơ đồ biểu diễn số tuổi của hai mẹ
con sau 3 năm nữa. (mẹ: 4phần; con 1
phần)
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Tuổi con 3 năm sau là: 27 : 3 = 9 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là: 9 – 3 = 6 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là: 6 + 27 = 33 (tuổi)
Đ/s: Con: 9 tuổi
Mẹ: 33 tuổi
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2
và giải.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi
trường. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.
- Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những
việc làm phù hợp với khả năng.
- Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè,
người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
* ĐCND: Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình
huống bày tỏ phẩm chất của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không
tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành
* KNS: - Trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường
- Thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt
động bảo vệ môi trường
- Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi
trường ở nhà và ở trường.
- Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường
* BVMT: Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của HS
*TKNL: - Bảo vệ môi trường là giữ cho môi trường trong lành, sống thân thiện với
môi trường; duy trì, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên
thiên nhiên.
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường là góp phần sử dụng
tiết kiệm, hiệu quả năng lượng.
* Tư tưởng HCM: Cần kiệm liêm chính
* GD QP – AN: Nêu tác hại ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Các tấm bìa xanh, đỏ
- HS: SGK, SBT
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: (2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động
- GV dẫn vào bài mới tại chỗ
2. Bài mới (30p)
* Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi
trường. Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng
những việc làm phù hợp với khả năng.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Tập làm “Nhà tiên tri”: Nhóm 6 – Lớp
(Bài tập 2- SGK)
- GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình
huống để thảo luận và bàn cách giải quyết: Điều gì sẽ xảy ra với môi trường, với con a/ Các loại cá tôm bị tuyệt diệt, ảnh
người trong các trường hợp đó? hưởng đến sự tồn tại của chúng và
- GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và thu nhập của con người sau này.
chốt lại đáp án đúng. b/ Thực phẩm không an toàn, ảnh
hưởng đến sức khỏe con người, gây
các bệnh hiểm nghèo, làm ô nhiễm
đất và nguồn nước.
c/ Gây ra hạn hán, lũ lụt, hỏa hoạn,
xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng
nước ngầm dự trữ
d/ Làm ô nhiễm nguồn nước, động
vật dưới nước bị chết.
đ/ Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng
ồn), gây bệnh cho con người.
e/ Làm ô nhiễm nguồn nước, không
khí, gây ra các bệnh cho con người
- KL + Giáo dục TKNL: Khi chúng ta làm ô - Lắng nghe
nhiễm môi trường, tàn phá môi trường
chính là chúng ta làm ảnh hưởng tới cuộc
sống của chính mình. Bảo vệ môi trường là Cá nhân – Lớp
giữ cho môi trường trong lành, sống thân - HS bày tỏ ý kiến bằng thẻ màu
thiện với môi trường; duy trì, bảo vệ và sử xanh, đỏ.
dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài a/ Không tán thành
nguyên thiên nhiên. b/ Không tán thành
HĐ2: Bày tỏ ý kiến của em: c/ Tán thành
(Bài tập 3- SGK) d/ Tán thành
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3. đ/ Tán thành
- Y/c: Em hãy thảo luận với các bạn và bày tỏ - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
phẩm chất về các ý kiến sau: (tán thành, hoặc
không tán thành)
- GV chốt đáp án đúng + Giáo dục TKNL: - Lắng nghe
Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi
trường là góp phần sử dụng tiết kiệm, hiệu
quả năng lượng.
HĐ 3: Xử lí tình huống: Nhóm 4 – Lớp
(Bài tập 4- SGK)
- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả a/ Thuyết phục mẹ chuyển bếp than
thảo luận (có thể bằng đóng vai) ra bên ngoài và tốt nhất là không nên
- GV nhận xét xử lí của từng nhóm và chốt lại dùng bếp than tổ ong vì làm ô nhiễm
những cách xử lí hợp lí. môi trường
b/ Đề nghị em giảm âm thanh.
c/ Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn
sạch đường làng.
HĐ 4: Dự án “Tình nguyện xanh” (KNS)
- GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm như sau: Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường,
ở xóm, thôn, những hoạt động bảo vệ môi
trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải - Từng nhóm HS trình bày kết quả
quyết. làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý
Nhóm 2: Tương tự đối với môi trường ở kiến.
trường học. - HS liên hệ các việc mà mình đã làm
Nhóm 3: Tương tự đối với môi trường lớp được và chưa làm được để cùng thực
học. hiện bảo vệ môi trường
- GV nhận xét kết quả làm việc của từng
nhóm.
Kết luận chung:
- GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm
môi trường.
- GV mời 1 vài em đọc to phần Ghi nhớ - 1 HS đọc
(SGK/44)
3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hiện bảo vệ môi trường tại
gia đình, lớp học
4. HĐ sáng tạo (1p) - Thực hiện trồng và chăm sóc cây
xanh góp phần bảo vệ môi trường.
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2022
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Năng lực văn học: Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một
loài vây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ đặc điểm nổi bật.
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
- HS có phẩm chấthọc tập tích cực, chăm chỉ
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập
- HS: VBT, bút.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới tại chỗ
2. Luyện tập - Thực hành(35p)
* Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1).
- Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vây, viết được
đoạn văn tả cây cối rõ đặc điểm nổi bật.
* Cách tiến hành:
HĐ 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Lớp
lòng: (1/5 lớp)
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ
nội dung bài đọc chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
GV có thể đưa ra những lời động viên để - Đọc và trả lời câu hỏi.
lần sau tham gia tốt hơn. - Theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 2: Viết đoạn văn tả cây Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
xương rồng :
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh - HS đọc yêu cầu của bài
họa - HS quan sát tranh minh họa
- GV: + Dựa theo những nội dung chi
tiết mà bài văn trong SGK cung cấp &
những quan sát của riêng mình, em viết
một đoạn văn khác miêu tả cây xương
rồng.
+ Đoạn văn đã cho lấy từ sách phổ - HS lắng nghe
biến khoa học, tả rất tỉ mỉ về loài cây
xương rồng (thân, cành, lá, hoa, quả,
nhựa ). Các em cần đọc kĩ để có
hiểu biết về cây xương rồng. Trên cơ sở
đó, mỗi em viết một đoạn văn tả một cây
xương rồng cụ thể mà em đã thấy ở đâu
đó.
+ Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật
của cây, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình
vào đoạn tả.
- Yc HS tự viết đoạn văn theo YC. - HS viết đoạn văn
- Gọi một số HS đọc bài viết của mình. - Một số HS đọc đoạn văn
- GV nhận xét, khen ngợi những đoạn - HS nhận xét
viết tốt.
+ Khi viết một đoạn văn, mở đầu đoạn + có câu mở đoạn
văn em cần chú ý điều gì?
+ Một bài văn miêu tả gồm có mấy + 3 phần
phần? Là những phần nào?
3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn thiện bài văn tả cây xương rồng
4. HĐ sáng tạo (1p) - Sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi
miêu tả ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LỊCH SỬ
TỔNG KẾT VÀ ÔN TẬP HỌC KÌ II
I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu
dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang-Âu Lạc đến thời Nguyễn): Thời
Văn Lang-Âu Lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu độc
lập; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn.
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng
Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý
Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung.
- Hệ thống lại các sự kiện liên quan đến các địa danh lịch sử
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào truyền thống đánh giặc của
cha ông
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu bài tập của HS.
+ Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to.
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới tại chỗ
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi
đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang-Âu Lạc đến thời Nguyễn)
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu
- Hệ thống lại các sự kiện liên quan đến các địa danh lịch sử
Hoạt động1: Hệ thống sự kiện Cá nhân – Lớp
- GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng
thời gian (được bịt kín phần nội dung).
- GV đặt câu hỏi: Ví dụ:
+ Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học + Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào? + Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài + Khoảng 700 năm trước CN đến
đến khi nào? năm 179
+ Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất + Hùng Vương và An Dương Vương.
nước ta? + Hơn 1000 năm. Từ năm 179 TCN
+ Chúng ta đã chịu ách áp bức, đô hộ của đến năm 938
phong kiến phương Bắc trong vòng bao
nhiêu năm? + Người đầu tiên khởi nghĩa là Hai
+ Người đầu tiên khởi nghĩa chống lại các Bà Trưng, người kết thúc hơn 1000
triều đại phong kiến phương Bắc là ai? Ai là năm đô hộ là Ngô Quyền với chiến
người đã kết thức giai đoạn đô hộ của thực thắng Bạch Đằng năm 938
dân phong kiến phương Bắc
........................ - HS quan sát, lắng nghe
- GV kết luận, hệ thống lại các sự kiện chính
trên băng thời gian Nhóm 4 – Lớp
*Hoạt động2: Lập bảng về công lao của
các nhân vật lịch sử - HS bắt thăm, mỗi nhóm 3 nhân vật
- GV phát phiếu bài tập có ghi các nhân vật lịch sử
lịch sử:
+ Hùng Vương + An Dương Vương
+ Hai Bà Trưng + Ngô Quyền
+ Đinh Bộ Lĩnh + Lê Hoàn
+ Lý Thái Tổ + Lý Thường Kiệt
+ Trần Hưng Đạo + Lê Thánh Tông
+ Nguyễn Trãi + Nguyễn Huệ - HS các nhóm thảo luận và ghi tóm
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt vào trong phiếu bài tập.
tắt về công lao của các nhân vật lịch sử trên
(khuyến khích các em tìm thêm các nhân vật
lịch sử khác và kể về công lao của họ trong
các giai đoạn lịch sử đã học ở lớp 4).
- GV cho đại diện HS lên trình bày phần tóm - HS đại diện nhóm trình bày kết quả
tắt của nhóm mình. làm việc.
- GV nhận xét, kết luận. Cá nhân – Lớp
Hoạt động3: Địa danh lịch sử
- GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử,
văn hóa có đề cập trong SGK như:
+ Lăng Hùng Vương + Thành Cổ Loa
+ Sông Bạch Đằng + Động Hoa Lư
+ Thành Thăng Long
- GV yêu cầu một số HS điền thêm thời gian
hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa - HS khác nhận xét, bổ sung.
danh, di tích lịch sử, văn hóa đó (động viên
HS bổ sung các di tích, địa danh trong SGK - HS trình bày.
mà GV chưa đề cập đến).
- GV nhận xét, kết luận.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu thêm thông tin về một số
địa danh lịch sử khác.
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2022
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Ôn tập kiến thức về phân số và bài toán có lời văn điển hình
-Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm thành
phần chưa biết của phép tính .
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
- HS có phẩm chấthọc tập tích cực.
* Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: bài 2, bài 3, bài 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài chỗ
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu:
-Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm thành
phần chưa biết của phép tính .
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC Đáp án:
2 3 1 4 3 5 4 3 5 2 1
của BT. a.
5 10 2 10 10 10 10 10 5
8 8 3 8 8 3 8 2 10
b.
11 33 4 11 33 4 11 11 11 9 3 5 9 3 8 216 108
c. :
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, chia 7 14 8 7 14 5 490 245
5 7 21 5 7 16
sẻ. d. :
- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên. 12 32 16 12 32 21
5 1 5 2 3 1
- HS chia sẻ với cả lớp về cách tính giá
trị biểu thức với phân số. 12 6 12 12 12 4
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 thực hiện 4
phép tính với phân số
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài Cá nhân – Lớp
3 1 1
- Yêu cầu HS gọi tên các thành phần a.x b.x : 8
trong phép tính. 4 2 4
1 3 1
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen x x 8
ngợi/ động viên. 2 4 4
5
- Động viên HS chia sẻ với cả lớp về cách x x 2
tìm thành phần chưa biết của phép tính. 4
Bài tập 5:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ:
+ Bài toán cho biết gì? Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
+ Bài toán hỏi gì? Bài giải
- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên; Ta có sơ đồ :
củng cố cách làm bài toán dạng Tìm hai Tuổi con : |----| 30 tuổi
số khi biết hiệu - tỉ Tuổi bố : |----|----|----|----|----|----|
Hiệu số phần bằng nhau là:
6 – 1 = 5 (phần)
Tuổi con là: 30 : 5 = 6 (tuổi)
Tuổi bố là: 30 + 6 = 36 (tuổi)
Đáp số: Con: 6 tuổi
Bài 1 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS Bố: 36 tuổi
hoàn thành sớm)
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
- Chốt cách so sánh các số có nhiều chữ Bài 1:
số Tỉnh Lâm Đắc Kon Gia
Đồng Lắc Tum Lai
Diện 9765 19699 9615 15496
tích km2 km2 km2 km2
Các thành phố có diện tích từ bé đến
lớn: Kon Tum, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắc
Lắc
Bài 4:
- Số ở giữa 84 : 3 = 28
- Số liền trước 28 – 1 = 27
- Số liền sau 28 + 1 = 29
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa các phần bài tập làm sai
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
ĐỊA LÍ
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN
Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản, dầu khí,
du lịch, cảng biển, ):
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
+ Phát triển du lịch.
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải
sản của nước ta.
- Tự hào biển đảo, có ý thức giữ vững chủ quyền biển đảo
* Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
* BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường ở biển, đảo và quần đảo
+ Khai thác dầu khí, cát trắng
+ Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
* TKNL: Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa là dầu lửa, khí
đốt. Cần khai thác và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguồn tài nguyên quý giá này.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: BĐ Địa lí tự nhiên VN.
- HS: Tranh, ảnh về khai thác dầu khí; khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường
biển.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV giới thiệu bài mới chỗ
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu:
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản, dầu
khí, du lịch, cảng biển, )
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều
hải sản của nước ta * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
Hoạt động1: Khai thác khoáng sản : Cá nhân – Lớp
- Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh trả lới
các câu hỏi sau:
+ Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất + Là dầu mỏ và khí đốt
của vùng biển VN là gì?
+ Dầu khí nước ta khai thác để làm gì? + Để sử dụng trong nước và xuất
+ Nước ta đang khai thác những khoáng khẩu
sản nào ở vùng biển VN? Ở đâu? Dùng để + Khai thác cát trắng để làm nguyên
làm gì? liệu cho công nghiệp thuỷ tinh ở ven
+ Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang biển Khánh Hoà, sản xuất muối
khai thác các khoáng sản đó. + HS chỉ trên bản đồ.
- GV nhận xét: Vùng biển nước ta có
nhiều loại khoáng sản. Hiện nay dầu khí
của nước ta khai thác được chủ yếu dùng - Lắng nghe
cho xuất khẩu và chủ yếu xuất khẩu sản
phẩm thô nên giá thành thấp. Nước ta
đang xây dựng các nhà máy lọc và chế
biến dầu.
* Giáo dục tiết kiệm năng lượng: + Tài nguyên có hạn, khai thác
+ Theo em, nguồn tài nguyên dầu mỏ và nhiều sẽ cạn kiệt
khí đốt là tài nguyên vô hạn hay có hạn? + Cần khai thác tiết kiệm, sử dụng
+ Cần khai thác hai loại khoáng sản này có hiệu quả
như thế nào? Nhóm 2 – Lớp
*Hoạt động2: Đánh bắt và nuôi trồng
hải sản
- GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản
đồ, SGK thảo luận theo gợi ý: + Có hàng nghìn loại cá: cá thu, cá
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện biển song, cá nhụ, cá hồng, Có hàng
nước ta có rất nhiều hải sản. chục loại tôm: tôm hùm, tôm
he, Có nhiều loại hải sản khác: hải
sâm, bào ngư, đồi mồi, sò huyết, ốc
hương,
+ Hoạt động đánh bắt hải sản của
+ Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta nước ta diễn ra khắp vùng biển từ
diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai Bắc tới Nam.Vùng ven biển từ
thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó Quảng Ngãi tới Kiên Giang là nới
trên bản đồ. đánh bắt nhiều hải sản nhất
+ Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân
+ Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân dân còn nuôi các laọi cá, tôm và các
còn làm gì để có thêm nhiều hải sản? hải sản khác như đồi mồi, ngọc
trai,
- GV cho HS chỉ trên bản đồ vùng đánh bắt
nhiều hải sản.
- GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ
hải sản của nước ta. Có thể cho HS kể những loại hải sản mà các em đã trông thấy
hoặc đã được ăn.
3. Hoạt động ứng dụng (1p) + Khai thác dầu khí, khai thác cát
* GDBVMT: Người dân sống ở các đảo trắng làm thuỷ tinh, đánh bắt và
và quần đảo đã tận dụng những lợi thế nuôi trồng thuỷ hải sản
của môi trường biển vào các hoạt động
nào?
- GV: Nhờ tận dụng các điều kiện có lợi
mà con người sống hoà hợp với môi
trường, tạo cảnh quan môi trường sạch, đẹp
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm hiểu về quy trình sản xuất
thuỷ tinh từ cát trắng và một số sản
phẩm làm từ thuỷ tinh
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2022
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Ôn tập lại kiến thức về các kiểu câu đã học và một số loại trạng ngữ.
- Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn.
- Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.
- GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ viết sẵn bài đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động
- Gv dẫn vào bài. tại chỗ
2. Thực hành (35 p)
* Mục tiêu:
- Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn. - Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.
* Cách tiến hành:
* Bài tập 1 + 2: Nhóm 4 – Lớp
- Gọi HS đọc và xác định YC bài tập. - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài
+ Đọc bài “Có một lần”. tập 1, 2
+ Tìm 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu
khiến)
- Gọi HS nêu nội dung truyện + Nêu nội dung truyện: Sự hối hận
của một HS vì đã nói dối, không xứng
đáng với sự quan tâm của cô giáo &
các bạn.
- GV phát phiếu cho các nhóm, quy định Đáp án:
thời gian làm bài khoảng 7 phút. Nhắc HS + Câu hỏi: Răng em đau, phải không?
có thể tìm nhiều hơn 1 câu với mỗi loại. + Câu kể: Có một lần, trong giờ tập
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm.
+ Câu cảm: Ôi, răng đau quá!
+ Câu khiến: Em về nhà đi!
* Câu kể: Cuối câu thường có dấu
+ Dấu hiệu nào giúp em nhận ra các kiểu chấm. Dùng để kể, tả, giới thiệu, nêu
câu đã học? nhận định
+ Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ trong mỗi * Câu cảm: Cuối câu thường có dấu
trường hợp chấm than. Dùng bộc lộ cảm xúc
* Câu khiến: Cuối câu có dấu chấm
hoặc dấu chấm than. Dùng nêu yêu
cầu, đề nghị.
* Câu hỏi: Cuối câu có dấu chấm hỏi.
Bài tập3: Dùng để hỏi.
(Tìm trạng ngữ ) Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc và xác định YC bài tập.
- YC HS làm bài theo cặp: Tìm những TN Đáp án:
chỉ thời gian, nơi chốn trong truyện ở BT1 + TN chỉ thời gian: trong giờ tập đọc
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + TN chỉ nơi chốn: ngồi trong lớp
- Yêu cầu lấy thêm ví dụ và đặt câu có trạng
ngữ chỉ thời gian hoặc nơi chốn - Nắm được các kiến thức đã ôn tập
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Đặt câu có cả trạng ngữ chỉ thời
4. Hoạt động sáng tạo (1p) gian và trạng ngữ chỉ nơi chốn.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KĨ THUẬT
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp được mô hình tự chọn
- Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kĩ thuật, đúng quy
trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi
tiết của mô hình.
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh quy trình
- HS: Bộ dụng cụ lắp ghép
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV dẫn vào bài mới chỗ.
2. HĐ thực hành: (30p)
* Mục tiêu:
- HS chọn được các chi tiết để lắp mô hình tự chọn.
- Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kĩ thuật, đúng
quy trình
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
Hoạt động1: HS chọn mô hình lắp Cá nhân – Lớp
ghép
- Cho HS tự chọn một mô hình lắp - HS suy nghĩ
ghép.
- GV nêu có thể chọ mô hình ở sách
giáo khoa hoặc tự sưu tầm ở ngoài đều
được.
- Yêu cầu HS thi đua nêu tên mô hình - HS thi đua nêu và trả lời câu hỏi
mình chọn.
- VD: Em lắp con cá, em lắp con rô bốt,
em lắp hình chú siêu nhân, em lắp cần
cẩu,
- Sau mỗi em nêu Gv hỏi lắp mô hình
đó em cần lắp mấy bộ phận là những bộ - HS nêu
phận nào?
Hoạt động 2: HS quan sát mô hình
mình chọn
- Yêu cầu HS nghiên cứu mô hình mình
đã chọn để có cách lắp chính xác.
- GV gọi từng em nêu tên mô hình và
nêu cách lắp. - HS nghiên cứu mô hình đã chọn - Cho HS nhận xét bạn mình
- Cho HS chọn các chi tiết và lắp thử
- GV quan sát và giúp đỡ.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả
- GV đưa tiêu chí đánh giá
- Gọi HS đọc lại - Trình bày sản phẩm
- Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm - Đánh giá sản phẩm
- Yêu cầu HS dựa vào tiêu chí đánh giá
để đánh giá bài của bạn của mình
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
+ Cần lưu ý gì khi lắp ghép mô hình tự + Vì không có sự hướng dẫn của cô
chon? giáo nên cần quan sát và nghiên cứu kĩ
sơ đồ mình chọn mới có cách lắp chính
xác được
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sáng tạo thêm các mô hình có tính
ứng dụng cao.
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2022
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Ôn tập các kiến thức về số tự nhiên và phân số cũng như giải toán có lời văn.
- Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự
nhiên
- Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên
- So sánh được hai phân số
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 (thay phép chia 101598 : 287 bằng phép chia cho số có
hai chữ số: 101598 : 28), bài 3 (cột 1), bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới chỗ 2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu:
- Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự
nhiên
- Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên
- So sánh được hai phân số
* Cách tiến hành
Bài tập 1: HS chơi trò chơi Truyền điện Cá nhân - Chia sẻ lớp
Đáp án:
- 975 368 đọc là: chín trăm bảy mươi
lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám.
(Chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn, lớp
nghìn)
- 6 020 975 đọc là: sáu triệu không trăm
hai mươi nghìn chín trăm bảy mươi lăm
- Nhận xét khen ngợi/ động viên. (Chữ số 9 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị)
- Củng cố cách đọc số, xác định giá trị - 94 351 708 đọc là: chín mươi chín triệu
của từng chữ số trong mỗi số. ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm
linh tám (Chữ số 9 thuộc hàng chục
triệu, lớp triệu)
- 80 060 090 đọc là: Tám mươi triệu
không trăm sáu mươi nghìn không trăm
chín mươi (Chữ số 9 thuộc hàng chục ,
lớp đơn vị)
Bài tập 2:(thay phép chia 101598 : 287 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
bằng phép chia cho số có hai chữ số: Đáp án:
101598 : 28) a. 24579 b. 235
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, chia + 43867 x 325
sẻ cách thực hiện các phép tính với STN 68446 1175
+ GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 470
ngợi/ động viên. 705
76375
82604
- 35246 101598 28
47358 175 3628
079
238
Bài tập 3 (cột 1 – HS năng khiếu hoàn 14
thành tất cả các bài tập): Cá nhân – Lớp
Đáp án:
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 5 7 7 5
a. b.
ngợi/ động viên. 7 9 8 6
- Củng cố cách so sánh các phân số. 10 16 19 19
Bài tập 4: 15 24 43 34
- Gọi HS đọc đề bài. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx



