Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Tiết
Tiết Tên đồ
Thứ ngày Buổi Môn * PPCT Tên bài dạy
TKB dùng
*
Thứ 2 1
Chiều
(11/04/2022) 5
1 Tiếng Anh
Thứ 3 2 Tiếng Anh
Chiều Tập làm
3 55 Trả bài văn miêu tả con vật
(12/04/2022) văn
4 Lịch sử 22 Kinh thành Huế
5 Toán 142 Ôn tập về hình học
Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho
1 LT&C 58
Thứ 4 câu
2 Tiếng Anh
Chiều
3 Khoa học Động vật ăn gì để sống?
(13/04/2022)
4 Toán 143 Ôn tập về tìm số trung bình cộng
5 Địa Lí 18 Biển, đảo và quần đảo
1 Âm nhạc
Thứ 5
2 Tin học
Chiều
3 Tập đọc 64 Ôn tập cuối HK II
(14/04/2022) 4 Kĩ thuật 12 Lắp ô tô tải
5 Khoa học Trao đổi chất ở động vật
1 Mĩ thuật
Thứ 6 2 Thể dục
Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và
Chiều 3 Toán 144
hiệu của hai số đó
(15/04/2022)
4 Đạo đức 15 Bảo vệ môi trường
5
1 Thứ 3 ngày 12 tháng 4 năm 2022
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu
và viết đúng chính tả, )
Năng lực văn học
- Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
2. Góp phần phát triển PC, NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
- Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng thống kê ưu và nhược điểm của bài viết
- HS: Vở, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, luyện tập - thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV dẫn vào bài học chỗ
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu
và viết đúng chính tả, )
- Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
a. Nhận xét chung về kết quả làm bài
- Viết lên bảng đề bài tiết TLV tuần 33 - HS đọc lại các đề bài của tiết kiểm tra
(miêu tả con vật)
- Nhận xét:
* Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu - Lắng nghe
bài, trình bày đúng, bố cục rõ ràng, một
số bài có hình ảnh miêu tả sinh động, có
liên kết giữa các phần như bài của
................................
Kết bài hay như các bài của:.................
...................
* Hạn chế:
+ Viết sai lỗi chính tả nhiều, chưa có sự
2 sáng tạo, ý chưa nhiều.
+ Bài chưa giàu hình ảnh so sánh, nhân
hoá
- Trả bài cho từng hs - Nhận bài làm, đọc thầm lại bài để
nhận ra các lỗi
b. HD hs chữa bài
- Y/c hs đổi vở cho bạn bên cạnh để
kiểm tra - Đổi vở để kiểm tra
- Theo dõi, kiểm tra hs làm việc
c. HD hs học tập những đoạn văn
- GV đọc vài đoạn văn hoặc bài văn hay - Lắng nghe
bài được điểm cao cho các bạn nghe. - Trao đổi nhóm đôi
Sau GV hỏi HS cách dùng từ, lối diễn
đạt, ý hay của bạn.
d. HS chọn viết một đoạn văn trong bài
văn của mình.
- GV tự chọn đoạn văn cần viết lại cho - HS thực hành và chia sẻ lại trước lớp
HS (đoạn nào cần sửa chữa nhiều nhất).
- GV so sánh 2 đoạn văn cũ và mới của
HS.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Tiếp tục chữa các lỗi trong bài
4. HĐ sáng tạo (1p) - Viết lại bài văn cho hay hơn
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LỊCH SỬ
KINH THÀNH HUẾ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: Với công sức của hàng chục vạn dân và
lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ
sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.
- Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh
thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được
công nhận là Di sản Văn hoá thế giới.
Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* BVMT: Vẻ đẹp của cố đô Huế - di sản văn hóa thế giới, BVMT ý thức giữ gìn ,
bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào về các công trình văn hoá
của đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
3 - GV: Ảnh về kinh thành Huế
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - PHT điều hành lớp trả lời, nhận
xét.
+ Trình bày hoàn cảnh ra đời của nhà + Quang Trung mất, triều đại Tây
Nguyễn? Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ
đó, Nguyễn Ánh
+ Những điều gì cho thấy vua nhà Nguyễn + Các vua triều Nguyễn không đặt
không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng,...
ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của
mình?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Nắm được đôi nét về kinh thành Huế, mô tả sơ lược kiến trúc của
kinh thành
HĐ 1: Quá trình xây dựng kinh thành Cá nhân – Lớp
Huế
- GV treo hình minh họa trang 67 SGK
+ Hình chụp di tích lịch sử nào? + Hình chụp Ngọ Môn trong cụm di
tích lịch sử kinh thành Huế.
- GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS
xác định vị trí Huế và giới thiệu bài: Sau
khi lật đổ triều dại Tây Sơn, nhà Nguyễn - Cả lớp lắng nghe.
được thành lập và chọn Huế làm kinh đô.
Nhà Nguyễn đã xây dựng Huế thành một
kinh thành đẹp, độc đáo bên bờ Hương
Giang. ...
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Nhà - HS nêu:
Nguyễn ...các công trình kiến trúc” và yêu + Huy động hàng chục vạn dân và
cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá trình lính phục vụ
xây dựng kinh thành Huế . + Chuyên chở các loại vật liệu từ
- GV tổng kết ý kiến của HS. mọi miền Tổ quốc
+ Xây dựng mấy chục năm và tu bổ
nhiều lần
+ Toà thành khi hoàn thành dài hơn
- GV: Để xây dựng được kinh thành Huế 2km
phải tiêu hao rất nhiều sức người và của - Lắng nghe
cải, xây dựng trong nhiều năm trời và tu
sửa nhiều lần
Hoạt động 2: Kiến trúc của kinh thành Nhóm 4 – Lớp
4 Huế
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trình + Thành có 10 cửa ra vào, cửa Nam
bày sơ lược về kiến trúc của kinh thành có cột cờ cao 37 m
Huế + Nằm giữa kinh thành là Hoàng
thành, cửa chính vào là Ngọ Môn
=> hồ sen => điện Thái Hoà
+ Các lăng tẩm với khuôn viên
rộng, cây cối xanh tốt
- GV: Kinh thành Huế là một công trình
có kiến trúc độc đáo, thể hiện sự tài hoa - Lắng nghe
và sáng tạo của nhân dân ta
HĐ 3: Em làm hướng dẫn viên du lịch
- GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp
những công trình ở kinh thành Huế).
+ Nhóm 1 : Ảnh Lăng Tẩm .
+ Nhóm 2 : Ảnh Cửa Ngọ Môn .
+ Nhóm 3 : Ảnh Chùa Thiên Mụ .
+ Nhóm 4 : Ảnh Điện Thái Hòa .
Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét và
thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên du - Các nhóm thảo luận.
lịch để giới thiệu về những nét đẹp của
công trình đó (tham khảo SGK)
- GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày - Các nhóm trình bày kết quả làm
lại kết quả làm việc. việc của nhóm mình.
- Tuyên dương, khen ngợi các nhóm làm
việc tốt, thuyết trình hay
- GV: Ngày 11/12/1993, quần thể di tích - Lắng nghe
cố đô Huế được UNESCO công nhận là
Di sản văn hoá thế giới.
- GD BVMT: Để Huế mãi mãi là một di
sản văn hóa của thế giới và của dân tộc,
chúng ta đã làm hết sức mình để trùng tu, - HS nêu các biện pháp bảo vệ giữ
tôn tạo và bảo vệ các công trình kiến trúc ở gìn các di tích, danh lam thắng cảnh
Huế. Giữ gìn di sản văn hóa Huế là trách của đất nước
nhiệm của mọi người để Huế mãi mãi là
niềm tự hào của dân tộc ta .
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu thêm thông tin ngoài bài
về kinh thành Huế, con người và
thiên nhiên Huế
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
5 .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tiếp tục ôn tập kiến thức về một số hình đã học
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình bình hành.
Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (chỉ yêu cầu tính diện tích của hình bình hành).
Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình bình hành.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân – Lớp
- YC HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên bảng, - HS đọc tên đường gấp khúc ABCDE
y/c hs quan sát sau đó đặt câu hỏi cho HS Đáp án:
trả lời:
+ Đoạn thẳng nào song song với đoạn + Đoạn thẳng DE song song với đoạn
thẳng AB thẳng AB
+ Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn + Đoạn thẳng CD vuông góc với đoạn
thẳng BC? thẳng BC.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nhận biết
được đoạn thẳng song song, vuông góc
Bài 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Bài giải
6 - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ Diện tích của hình vuông hay cũng
động viên. chính là diện tích hình chữ nhật là:
8 x 8 = 64(cm)
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính được Chiều dài hình chữ nhật là:
diện tích hình vuông hay hình chữ nhật 64 : 4 = 16 cm
chọn đáp án C.
Bài 4: (chỉ yêu cầu tính diện tích của Nhóm 2 – Lớp
hình bình hành). HS năng khiếu có thể
tính diện tích cả hình H.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
+ Diện tích hình H là tổng diện tích của + Diện tích hình H là tổng diện tích
hình nào? của hình bình hành ABCD và hình chữ
nhật BEGC.
+ Muốn tính diện tích hình H, ta phải tính + Tính diện tích của hình bình hành
được diện tích hình nào? ABCD và hình chữ nhật BCGE
- Gọi HS nhận xét, chữa bài. Bài giải
- GV nhận xét, chốt đáp án, củng cố cách Diện tích hình bình hành ABCD là:
tính diện tích hình bình hành. 3 x 4 = 12(cm2)
Diện tích hình chữ nhật BEGC là:
3 x 4 = 12(cm2)
Diện tích hình H là:
12 + 12 = 24(cm2)
Đáp số: 24 cm2
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) +Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm
+Vẽ đoạn thẳng vuông góc vơi AB tại
- Củng cố cách vẽ hình, cách tính chu vi, A,vẽ đường thẳng vuông góc với AB
diện tích hình CN tại B.Trên hai đường thẳng đó lấy AD
= 4 cm, BC = 4 cm
+Nối C với D ta được hình chữ nhật
ABCD có chiều dài 5 cm và chiều
rộng 4 cm cần vẽ.
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
( 5 + 4 ) x 2 = 18(cm)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
5 x 4 = 20 (cm2)
Đáp số : P: 18cm;
S: 20 cm2
3. Hoạt động ứng dụng (2p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
7 .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 13 tháng 4 năm 2022
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ:
- Biết cách thêm trạng ngữ cho câu
- Tìm được trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, mục III)
Năng lực văn học
- Viết được đoạn văn tả con vật có dùng trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì?
Với cái gì?
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
* ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập
chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu:
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn
văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ trả lời
cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?(BT2).
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm trạng ngữ trong các câu. Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- GV gọi HS đọc yêu cầu, nội dung Đáp án:
bài. + Bằng đôi cánh mềm mại, chú chim câu
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. bay vút lên mái nhà.
+ Với đôi cánh to khoẻ, gà mẹ sẵn sàng
8 + Đặt câu hỏi cho bộ phận TN của các che chở cho đàn con thân yêu.
câu trên? + Bằng cái gì, chú chim câu bay vút lên
mái nhà?
Bài 2: + Với cái gì, gà mẹ sẵn sàng che chở cho
đàn gà con thân yêu?
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ.
- YC HS nói câu có trạng ngữ phù hợp Cá nhân – Lớp
với mỗi con vật, trạng ngữ trả lời cho - HS quan sát tranh minh hoạ.
câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? - HS đặt câu có trạng ngữ phù hợp với
mỗi con vật.
VD: Với sải cánh rộng, gà mái mẹ ủ ấm
- Yêu cầu HS tự làm bài viết đoạn văn cho cả đàn con,..
ngắn 5-7 câu tả về con vật mà em yêu - HS viết bài
thích. Trong đó có ít nhất 1 câu có
trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái
gì? Với cái gì?
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách
thêm trạng ngữ cho câu.
HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và đặt
câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,..
3. HĐ vận dụng (2p)
- Ghi nhớ cách tìm trạng ngữ trong câu
- Hệ thống lại các loại trạng ngữ đã học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KHOA HỌC
ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết các loài vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau
- Phân loại và kể tên các động vật ăn thực vật, các động vật thịt, sâu bọ,...và các
động vật ăn tạp
Góp phần phát triển các năng lực:
- NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ các loài vật nuôi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Hình minh hoạ trang 126, 127 - SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- HS: Một số tờ giấy A3, tranh ảnh một số con vật
2. Phương pháp, kĩ thuật
9 - PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành – luyện tập
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của
TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT
quà bí mật
+ Động vật cần gì để sống? + Động vật cần thức ăn, nước uống, ánh
sáng và không khí để sống và phát triển
bình thường.
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu:
- Biết các loài vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau
- Phân loại và kể tên các động vật ăn thực vật, các động vật thịt, sâu bọ,...và các
động vật ăn tạp
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: Thức ăn của động vật: Nhóm 4 – Lớp
+ Mỗi thành viên trong nhóm hãy nói
nhanh tên con vật mà mình sưu tầm và - Tổ trưởng điều khiển hoạt động của
loại thức ăn của nó. nhóm dưới sự chỉ đạo của GV.
+ Sau đó cả nhóm cùng trao đổi, thảo
luận để chia các con vật đã sưu tầm
được thành các nhóm theo thức ăn của - HS thực hành dán vào tờ giấy khổ A3
chúng theo các nhóm và thuyết trình trước lớp
+ Nhóm ăn cỏ, lá cây.
+ Nhóm ăn thịt.
+ Nhóm ăn hạt.
+ Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ.
+ Nhóm ăn tạp.
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm sưu tầm
được nhiều tranh, ảnh về động vật, phân
loại động vật theo nhóm thức ăn đúng,
trình bày đẹp mắt, nói rõ ràng, dễ hiểu.
- GV chốt + GDBVMT: Thức ăn của
động vật rất đa dạng và mỗi loài động - Lắng nghe
vật có nhu cầu về thức ăn khác nhau.
Có loài ăn thực vật nhưng lại là thức
ăn của loài động vật khác. Mối quan
hệ giữa các loài giúp hình thành nên
hệ sinh thái cân bằng
- Yêu cầu: Hãy nói tên, loại thức ăn của + Hình 1: Con hươu, thức ăn của nó là
từng con vật trong các hình minh họa lá cây.
trong SGK. + Hình 2: Con bò, thức ăn của nó là cỏ,
lá mía, thân cây chuối thái nhỏ, lá ngô,
10 cám,
+ Hình 3: Con hổ, thức ăn của nó là thịt
của các loài động vật khác.
+ Hình 4: Gà, thức ăn của nó là rau, lá
cỏ, thóc, gạo, ngô, cào cào, nhái con,
côn trùng, sâu bọ,
+ Hình 5: Chim gõ kiến, thức ăn của nó
là sâu, côn trùng,
+ Hình 6: Sóc, thức ăn của nó là hạt dẻ,
+ Hình 7: Rắn, thức ăn của nó là côn
trùng, các con vật khác.
+ Hình 8: Cá mập, thức ăn của nó là
thịt các loài vật khác, các loài cá, ...
+ Hình 9: Nai, thức ăn của nó là cỏ.
+ Mỗi con vật có một nhu cầu về thức + Người ta gọi một số loài là động vật
ăn khác nhau. Theo em, tại sao người ta ăn tạp vì thức ăn của chúng gồm rất
lại gọi một số loài động vật là động vật nhiều loại cả động vật lẫn thực vật.
ăn tạp?
+ Em biết những loài động vật nào ăn + Gà, mèo, lợn, cá, chuột,
tạp?
- Giảng: Phần lớn thời gian sống của - Lắng nghe.
động vật giành cho việc kiếm ăn. Các
loài động vật khác nhau có nhu cầu về
thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực
vật, có loài ăn thịt, có loài ăn sâu bọ,
có loài ăn tạp.
3.Thực hành:
Hoạt động 2: Trò chơi: Đố bạn con gì? + Cho HS chơi thử:
- GV phổ biến cách chơi: Ví dụ: HS đeo con vật là con hổ, hỏi:
+ GV dán vào lưng HS 1 con vật mà + Con vật này có 4 chân phải không?
không cho HS đó biết, sau đó yêu cầu =>Đúng.
HS quay lưng lại cho các bạn xem con + Con vật này có sừng phải không?
vật của mình. => Sai.
+ HS chơi có nhiệm vụ đoán xem con + Con vật này ăn thịt tất cả các loài
vật mình đang mang là con gì. động vật khác có phải không?
+ HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5 => Đúng.
câu về đặc điểm của con vật. + Con vật này sống ở trong rừng đúng
+ HS dưới lớp chỉ trả lời đúng / sai. không? => Đúng
+ Tìm được con vật sẽ nhận một tràng + Đấy là con hổ => Đúng. (Cả lớp vỗ
pháo tay. tay khen bạn).
- Nhận xét, khen ngợi các em đã nhớ
những đặc điểm của con vật, thức ăn
của chúng.
3. HĐ vận dụng (2p) - Ghi nhớ kiến thức của bài.
11 - Tìm hiểu về thức ăn và quá trình tiêu
hoá thức ăn của trâu, bò có gì đặc biệt?
(Trâu, bò thường nhai lại thức ăn vào
những lúc nghỉ ngơi)
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
TOÁN
ÔN TẬP TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán TBC
- Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng.
Góp phần phát triển các NL, PC
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài
tập
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - PHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu các bước giải bài toán TBC? + B1: Tính tổng các số
+ B2: Lấy tổng chia cho số các số hạng
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Giải được các bài toán tìm số TBC
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Nhóm 2– Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án:
Đ/a:
a) (137 + 248+ 395 ): 3= 260
- Cho các em chia sẻ với cả lớp về b) (348 + 219 + 560+ 275) : 4 = 463
cách tìm TBC của nhiều số.
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên.
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2: Cá nhân – Lớp
12 - Gọi 1 hs đọc đề bài
+ Để tính được trong năm trung + phải tính được tổng số dân tăng thêm
bình số dân tăn hằng năm là bao của năm năm; Sau đó lấy tổng số dân tăng
nhiêu chúng ta làm thế nào ? thêm chia cho số năm
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. Bài giải
Số người tăng trong 5 năm là :
158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635(người)
Số người tăng trung bình hằng năm là :
635 : 5 = 127 (người)
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 Đáp số: 127 người
Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Lớp
Số quyển vở tổ Hai góp là:
36 + 2 = 38 (quyển)
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong Số quyển vở tổ Ba góp là:
vở của HS 38 + 2 = 40( quyển vở)
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen Tổng số vở cả ba tổ góp là:
ngợi/ động viên. 36 + 38 + 40 = 114(quyển )
Trung bình mỗi tổ góp được số vở là:
114 : 3 = 38(quyển)
Đáp số : 38 quyển
Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) * Bài 4 Bài giải
- Củng cố cách giải các bài toán Lần đầu 3 ô tô chở được là:
TBC phức hợp 16 x 3 = 48 (máy)
Lần sau 5 ô tô chở được là:
24 x 5 = 120 (máy)
Số ô tô chở máy bơm là:
3 + 5 = 8 (ô tô)
Trung bình mỗi ô tô chở được là:
(48+ 120): 8 = 21(máy)
Đáp số : 21 máy bơm
* Bài 5: Bài giải
- Củng cố cách giải bài toán TBC có Tổng của hai số là: 15 x 2 = 30
liên quan đến tỉ số Số lớn: 2 phần bằng nhau
Số bé: 1 phần như thế
Số lớn là: 30 : 3 x 2 = 20
Số bé là: 30 – 20 = 10
3. HĐ vận dụng (2p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
13 ĐỊA LÍ
BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với
nhiều đảo và quần đảo.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
* Học sinh năng khiếu:
- Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta.
- Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận,
nhiều hải sản, khoáng sản quí, điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng,
vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.
- Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt
Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa,
Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
Góp phần phát triển các PC, năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
* BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở
biển, đảo và quần đảo (vùng biển nước ta có nhiều hải sản, khoáng sản, nhiều bãi
tắm đẹp)
* GDQP-AN: Phân tích và khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Biển
Đông và 02 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa
- Tự hào biển đảo, có ý thức giữ vững chủ quyền biển đảo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: BĐ Địa lí tự nhiên VN.
- HS: Tranh, ảnh về biển, đảo VN.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (2p) - PHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách + Đà Nẵng có nhiều bãi biển đẹp liền
du lịch? kề núi Non Nước, có bảo tàng Chăm
- GV giới thiệu bài mới
2. khám phá: (30p)
* Mục tiêu:
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn
với nhiều đảo và quần đảo.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo.
- Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt
Nam trên bản đồ (lược đồ)
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
14 1.Vùng biển Việt Nam Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu
hỏi trong mục 1, SGK:
+ Cho biết Biển Đông bao bọc các phía + Phía đông và phía nam
nào của phần đất liền nước ta?
+ Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên + HS lên bảng chỉ.
lược đồ.
+ Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của - HS thảo luận cặp đôi và chỉ cho
nước ta. nhau xem.
- Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK,
bản đồ trả lời các câu hỏi sau:
+ Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? + Vùng biển nước ta có diện tích
rộng và là một bộ phận của Biển
Đông, phía bắc có vịnh Bắc Bộ,
phía nam có vinh Thái Lan,
+ Biển có vai trò như thế nào đối với nước + Là kho muối vo tận, cung cấp
ta? nhiều khoáng sản, hải sản
- GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về
biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò - HS quan sát tranh, lắng nghe
của Biển Đông đối với nước ta, giáo dục
BVMT: Biển nước ta có nhiều khoáng - HS liên hệ ý thức bảo vệ giữ gìn
sản, nhiều bãi tắm đẹp. Cần có ý thức môi trường biển khi đi tham quan,
khai thác khoáng sản đúng mực, giữ gìn du lịch
môi trường biển.
- Chốt KT mục 1 và chuyển ý
2. Đảo và quần đảo: Nhóm 2 – Lớp
- GV yêu cầu HS chỉ các đảo, quần đảo - 1 HS thực hành
trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các
câu hỏi:
+ Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? + Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn
lục địa, xung quanh có nước biển và
đại dương bao bọc. Nơi tập trung
nhiều đảo gọi quần đảo.
+ Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo + Vùng biển phía bắc có vịnh Bắc
nhất? Bộ, nới có nhiều đảo nhất nước ta.
- Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo
luận các câu hỏi sau:
+ Các đảo, quần đảo ở miền Trung và + Quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng),
biển phía nam nước ta có những đảo lớn quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà).
nào?
* GDQP-AN: Khẳng định chủ quyền của
nước ta về 2 quần đảo HS và TS, giáo - HS lắng nghe
dục HS có ý thức về chủ quyền và bảo vệ
chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc
+ Các đảo, quần đảo của nước ta có giá + Trên đảo có chim yến làm tổ. Tổ
15 trị gì? yến là món ăn quý hiếm, bổ dưỡng,
Người dân trên đảo chế biến, đánh
bắt cá, trồng hồ tiêu, sản xuất nước
- GV cho HS thảo luận và trình bày kết mắm,...
quả. GV nhận xét và cho HS xem ảnh các
đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về - HS quan sát, lắng nghe
giá trị kinh tế và hoạt động của người dân
trên các đảo, quần đảo của nước ta.
3. Hoạt động vận dụng (2p) - Ghi nhớ KT của bài
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 5 ngày 14 tháng 4 năm 2022
ÂM NHẠC
TIN HỌC
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ:
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung cả bài; nhận biết được các nhân vật
trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới & Tình yêu
cuộc sống.
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90
tiếng/1phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội
dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở HKI.
2. Góp phần phát triển PC, năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL trong 15 tuần học Sách Tiếng Việt
4, tập 2 (gồm cả văn bản phổ biến khoa học, báo chí)
+ Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống
16 - HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện tập – Thực hành (30p)
* Mục tiêu:
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung cả bài; nhận biết được các nhân vật
trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới & Tình yêu
cuộc sống.
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90
tiếng/1phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội
dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở HKI.
* Cách tiến hành:
HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Cả lớp
lòng: (1/5 lớp)
- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm
tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về đọc.
nội dung bài đọc - Đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét trực tiếp từng HS.
Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY - Theo dõi và nhận xét.
HỌC bài chưa tốt GV có thể đưa ra
những lời động viên để lần sau tham gia
tốt hơn.
HĐ 2: Lập bảng thống kê HS thực hiện nhóm 4 – Lớp
- GV nhắc HS lưu ý: chỉ ghi lại những
điều cần nhớ về các bài tập đọc thuộc 1
trong 2 chủ điểm: ½ số HS trong lớp
tổng kết nội dung thuộc chủ điểm Khám
phá thế giới, ½ số HS trong lớp tổng kết
nội dung thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc
sống.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng;
khen ngợi/ động viên
Khám phá thế giới
STT TÊN BÀI TÁC GIẢ THỂ NỘI DUNG CHÍNH
LOẠI
1 Đường đi NGUYỄN Văn xuôi Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa,
17 Sa Pa PHAN HÁCH thể hiện tình cảm yêu mến thiết
tha của tác giả đối với cảnh đẹp
của đất nước.
2 Trăng ơi TRẦN ĐĂNG Thơ Tình cảm gắn bó với trăng, với
từ đâu đến? KHOA quê hương, đất nước.
3 Hơn một HỒ DIỆU Văn xuôi Ca ngợi Ma-gien-lăng&đoàn thám
nghìn ngày TẤN, ĐỖ hiểm đã dũng cảm vượt bao khó
vòng quanh THÁI khăn, hi sinh, mất mát để hoàn
trái đất thành sứ mạng lịch sử: khẳng định
trái đất hình cầu, phát hiện Thái
Bình Dương & những vùng đất
mới.
4 Dòng sông NGUYỄN Thơ Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê
mặc áo TRỌNG TẠO hương.
5 Ăng-co Vát Sách NHỮNG Văn xuôi Ca ngợi Ăng-co Vát, một công
KÌ QUAN trình kiến trúc & điêu khắc tuyệt
THẾ GIỚI diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
6 Con chuồn NGUYỄN Văn xuôi Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú
chuồn nước THẾ HỘI chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của
thiên nhiên đất nước theo cánh
bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ
tình cảm của tác giả với đất nước,
quê hương.
Tình yêu cuộc sống
ST TÊN BÀI TÁC GIẢ THỂ NỘI DUNG CHÍNH
T LOẠI
Tiếng cười như một phép mầu làm
1 Vương TRẦN ĐỨC Văn xuôi
quốc vắng TIẾN cho cuộc sống của vương quốc u
nụ cười buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ
lụi tàn.
Ngắm Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc
2 HỒ CHÍ Thơ quan yêu đời, yêu cuộc sống bất
trăng, MINH
Không đề chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của
Bác
Hình ảnh con chim chiền chiện tự
do bay lượn, hát ca giữa không
3 Con chim HUY CẬN Thơ
gian cao rộng, trong khung cảnh
chiền chiện
thiên nhiên thanh bình là hình ảnh
của cuộc sống ấm no, hạnh phúc,
gieo trong lòng người đọc cảm
giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống.
Tiếng cười làm cho con người
4 Tiếng cười Báo GIÁO Văn xuôi khác với động vật. Tiếng cười làm
là liều DỤC VÀ cho con người hạnh phúc, sống
thuốc bổ THỜI ĐẠI
18 lâu.
Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh,
5 Ăn “mầm TRUYỆN Văn xuôi vừa biết cách làm cho chúa ăn
đá” DÂN GIAN ngon miệng, vừa khéo răn chúa:
VIỆT NAM No thì chẳng có gì vừa miệng đâu
ạ.
3. Hoạt động ứng dụng (2 phút)
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KĨ THUẬT
LẮP Ô TÔ TẢI (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được tác dụng của ô tô tải và quy trình lắp ô tô tải
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe tải
- Bước đầu thực hành lắp được ô tô tải theo hướng dẫn
Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác
- Tích cực, tự giác, yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh quy trình, mẫu xe tải
- HS: Bộ dụng cụ lắp ghép
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ.
- GV dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:
- Nắm được tác dụng của xe tải, quy trình lắp xe tải.
- Chọn đúng, đủ chi tiết để lắp. Bước đầu thực hành lắp được xe tải
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu. Cá nhân – Lớp
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh chụp ô
tô tải – Yêu cầu nêu tác dụng của ô tô - HS quan sát tranh, nêu tác dụng: Ô tô
tải tải dùng để chở hàng hoá
19 - GV giới thiệu mẫu ô tô tải lắp sẵn.
- Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận. - Quan sát mẫu
Hỏi:
+ Ô tô tải gồm mấy bộ phận?
+ 3 bộ phận: giá đỡ bánh xe, sàn
cabin, cabin, thành sau của thùng, trục
bánh xe.
HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi
tiết theo SGK
- GV cùng HS gọi tên, số lượng và
chọn từng loại chi tiết theo bảng trong - HS thực hành cùng GV
SGK và xếp vào hộp.
b/ Lắp từng bộ phận
* Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn cabin
H.2 SGK
+ Để lắp được bộ phận này ta cần phải + 2 phần: Giá đỡ trục bánh xe, sàn
lắp mấy phần? cabin.
- Lắp cabin: cho HS quan sát H.3 SGK
và hỏi:
+ Em hãy nêu các bước lắp cabin? - 4 bước theo SGK.
- GV tiến hành lắp theo các bước trong - HS theo dõi.
SGK.
- GV gọi HS lên lắp các bước đơn giản. - 2 HS lên lắp.
* Lắp thành sau của thùng xe và lắp
trục bánh xe H.5 SGK.
Đây là các bộ phận đơn giản nên GV - HS lắp và nhận xét.
gọi HS lên lắp.
c/ Lắp ráp xe ô tô tải
- GV cho HS lắp theo qui trình trong
SGK. - HS bước đầu thực hành lắp ghép
- Kiểm tra sự chuyển động của xe.
d/ GV hướng dẫn HS thực hiện tháo
rời các chi tiết và xếp gọn vào trong
hộp.
3. Hoạt động vận dụng (2p) - Thực hành lắp xe tải
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KHOA HỌC
TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc



