Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Tiết
Tiết
PP
Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng
CT
TKB
*
1 Tập đọc 61 Con chim chiền chiện
2 Toán 137 Ôn tập về các phép tính với phân số
Thứ 2 Tập làm
Chiều 3 54 Miêu tả con vật ( kiểm tra viết)
04/04/2022 văn
4
5
1 LT&C 56 Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
2 Toán 138 Ôn tập về đại lượng
Thứ 3
Chiều 3
05/04/2022
4
5
1 Tập đọc 62 Tiếng cười là liều thuốc bổ Tranh sgk
Thứ 4 2 Toán 139 Ôn tập về đại lượng
Tranh ảnh, tư
Chiều 3 Lịch sử 21 Nhà Nguyễn thành lập.
liệu, máy chiếu
06/04/2022
4 Chính tả 18 Nghe viết: Nói ngược.
5
1
- Ôn tập bài hát: Thiếu nhi thế giới liên hoan
2 Âm nhạc 17
Thứ 5 - Tập đọc nhạc: TĐN số 8
Chiều
07/04/2022 3 Toán 140 Ôn tập về đại lượng
4 LT&C 57 MRVT: Lạc quan- yêu đời.
5
1 Tập đọc 63 Ăn mầm đá Tranh sgk
Tranh ảnh, tư
2 Địa Lí 17 Thành phố Đà Nẵng
Thứ 6 liệu, máy chiếu
Chiều 3 Toán 141 Ôn tập về hình học
08/04/2022
4 Đạo đức 14 Tôn trọng luật giao thông T2 Tranh sgk
5 TUẦN 29
Thứ 2 ngày 4 tháng 4 năm 2022
TẬP ĐỌC
CON CHIM CHIỀN CHIỆN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên
nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống
(trả lời được các câu hỏi)
- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài thơ với giọng vui tươi, sôi nổi, ngắt nhịp đúng giữa các
câu thơ. Biết đọc diễn cảm 2-3 khổ thơ. Học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo dục HS tình yêu cuộc sống
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) LPVN điều hành lớp vận động tại chổ
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học hoặc hát một bài.
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ với giọng vui tươi, sôi nổi, biết ngắt
nhịp các câu thơ
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc
với giọng hồn nhiên, vui tươi. Nhấn - Lắng nghe
giọng ở các từ ngữ: ngọt ngào, cao hoài, - Nhóm trưởng chia đoạn bài tập đọc
cao vợi, long lanh, sương chói, chan (mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
chứa. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
các từ ngữ khó (cao vợi, cành sương
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các
chói, bối rối,...)
HS (M1)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 2 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng
trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình
yêu trong cuộc sống (trả lời được các câu hỏi)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết
quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Con chim chiền chiện bay lượn giữa + Chim chiền chiện bay lượn trên cánh
khung cảnh thiên nhiên như thế nào? đồng lúa, giữa một không gian cao
rộng.
+ Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên + Lúc chim sà xuống cánh đồng, lúc
hình ảnh co chim chiền chiện tự do bay chim vút lên cao. “Chim bay, chim sà
lượn giữa không gian cao rộng? ” “bay vút”, “cao vút”, “bay cao”,
“cao hoài”, “cao vợi”
+ Tìm những câu thơ nói về tiếng hót + Những câu thơ là:
của con chim chiền chiện? Khúc hát ngọt ngào
Tiếng hót long lanh. Như cành sương
chói
Chim ơi, chim nói. Chuyện chi, chuyện
chi?
Tiếng ngọc, trong veo. Chim reo từng
chuỗi
Đồng quê chan chứa. Những lời chim
ca
Chỉ còn tiếng hót, Làm xanh da trời
+ Tiếng hót của con chim chiền chiện + Gợi cho em về cuộc sống rất thanh
gợi cho em cảm giác như thế nào? bình, hạnh phúc.
+ Làm cho em thấy hạnh phúc tự do.
+ Làm cho em thấy yêu hơn cuộc sống,
yêu hơn con người.
* Nêu nội dung bài học? Nội dung: Hình ảnh con chim chiền
chiện tự do bay lượn, hát ca giữa
không gian cao rộng, thanh bình là
hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn phúc, gieo trong lòng người đọc, cảm
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. giác yêu đời, yêu cuộc sống.
4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một số khổ thơ của bài. Học thuộc lòng bài
thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc của toàn - HS nêu lại giọng đọc cả bài
bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn 2 – 3 khổ thơ của - Nhóm trưởng điều hành các thành
bài viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt
- Thi học thuộc lòng ngay tại lớp
- Yêu cầu HS học thuộc lòng
- GV nhận xét, đánh giá chung - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Đọc diễn cảm toàn bài thơ
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập về bốn phép tính với phân số
- Thực hiện được bốn phép tính với phân số.
- Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán.
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3 (a), bài 4 (a). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả
các bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới chỗ
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: - Thực hiện được bốn phép tính với phân số.
- Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Cá nhân – Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Đáp án: - Đánh giá bài làm trong vở của HS, chữa 4 2 28 10 38
+ = +
bài, chốt đáp án đúng. 5 7 35 35 35
4 2 28 10 18
- Củng cố cách thực hiện 4 phép tính với - = -
phân số. 5 7 35 35 35
4 2 8
=
5 7 35
4
: 2 = 28 = 14
5 7 10 5
Bài 3a: (HS năng khiếu hoàn thành cả
bài) Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép Đáp án:
tính trong một biểu thức, sau đó yêu cầu HS
2 5 3 8 30 9 38 9 29
làm bài, 1 HS làm bảng lớn. a.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. 3 2 4 12 12 12 12 12 12
2 1 1 1 1 3 2 2 1 1 1
- Củng cố cách thực hiện tính giá trị của x : : ; : x 1x
biểu thức. 5 2 3 5 3 5 9 9 2 2 2
*Nếu còn thời gian: Mời những HS đã
hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực
hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; chốt
KQ; khen ngợi/ động viên
Bài 4a: (HS năng khiếu hoàn thành cả
bài)
- Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã Cá nhân – Lớp
cho, yếu tố cần tìm. Bài giải
- Yêu cầu HS tự làm bài. a. Sau 2 giờ vòi nước chảy được số phần
- Gọi 1 HS làm bảng lớn. bể nước là:
2 2 4
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. + = (bể)
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. 5 5 5
4
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải được bài Đáp số: bể
toán có lời văn 5
b. Số phần bể nước còn lại là:
* Nếu còn thời gian: Mời những HS đã
4 1 3
hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực (bể)
5 2 10
hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; chốt 3
KQ; khen ngợi/ động viên Đ/s: bể
10
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn
thành sớm) - HS hoàn thành bảng và chia sẻ lớp
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN
MIÊU TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Năng lực văn học: Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài
văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn
tự nhiên, chân thực.
- Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu trong bài văn miêu tả
- Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc
2. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh, ảnh minh họa một số con vật.
- HS: Vở, bút để làm bài KT
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, luyện tập - thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) LPVN cho lớp vận động tại chổ hoặc
- GV dẫn vào bài học hát một bài.
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn
miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự
nhiên, chân thực.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
- GV chép 4 đề bài như gợi ý SGK - HS đọc đề, chọn đề bài
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh phóng to - Quan sát tranh ảnh các con vật
về các con vật
- Yêu cầu HS tự viết bài - HS viết bài cá nhân vào vở
- Thu bài – Nhận xét chung
3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn thành bài viết và sáng tạo thêm
4. HĐ sáng tạo (1p) các chi tiết miêu tả
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 5 tháng 4 năm 2022
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù
- Biết cách thêm trạng ngữ cho câu
- Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục
III)
- Thêm được CN, VN để hoàn chỉnh câu đã cho sẵn trạng ngữ.
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
* ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập
chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) LPVN điều hành lớp vận động tại chổ.
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới Hoặc hát một bài.
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu:
- Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục
III).
- Thêm được CN, VN để hoàn chỉnh câu cho trước trạng ngữ.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
(không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) Đáp án:
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. a. Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh
- Lưu ý: TN thường đứng đầu câu và b. Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng!
ngăn cách với CN và VN bởi dấu phẩy c. Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi
trường cho HS, các trường...
+ Trạng ngữ trong các câu trên trả lời + Trả lời cho câu hỏi: Để làm gì?, Vì cái
cho câu hỏi gì? gì?, Nhằm mục đích gì?
+ Hãy đặt câu có trạng ngữ trả lời cho + VD: Để có thành tích tốt, đội bóng cần
câu hỏi Để làm gì chăm chỉ tập luyện
Bài tập 2: Chỉ y/ c thêm trạng ngữ thích Cá nhân – Lớp
hợp Đáp án:
- GV chốt đáp án a. Để lấy nước tưới cho đồng ruộng, xã em
vừa đào một con mương.
b. Để cô vui lòng, chúng em
c. Để có sức khỏe, em phải
Bài tập 3: Nhóm 2 – Lớp
Đáp án: - GV nhận xét và khen những HS thêm a/ Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các
được CN và VN hay, phù hợp nội dung đồ vật cứng
đoạn văn b/Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái
mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu về các loại trạng ngữ khác của
câu.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập kiến thức về các đơn vị đo khối lượng
- Chuyển đổi được số đo khối lượng.
- Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng.
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) LPVN điều hành lớp vận động tại chổ.
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: - Chuyển đổi được số đo khối lượng.
- Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm Cá nhân – Lớp
Đáp án:
1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ
- Nhận xét, chốt đáp án đúng. 1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến
*KL: Củng cố cách đổi các đơn vị đo
khối lượng. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Củng cố cách đổi số đo có 2 đơn vị Đáp án:
1
đo về số đo có một đơn vị đo 10 yến = 100 kg yến = 5 kg
2
50 kg = 5 yến 1 yến 8 kg = 18 kg
5 tạ = 50 yến 1500 kg = 15 tạ
Bài 4: 30 yến = 3 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả 32 tấn = 320 tạ 3 tấn 25 kg = 3025 kg
lớp đọc thầm.
+ Để tính được cả con cá và mớ rau Cá nhân – Lớp
nặng bao nhiêu ki- lô- gam ta làm như
thế nào? + Ta phải đổi cân nặng của con cá và mớ rau
- Nhận xét, chốt đáp án đúng. về cùng một đơn vị đo rồi tính tổng hai cân
nặng.
Bài giải
1 kg 700 g = 1700 g
Cả con cá và mớ rau nặng là:
1700 + 300 = 2000 (g)
Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho 2000 g = 2 kg
HS hoàn thành sớm) Đáp số: 2 kg
- Củng cố cách so sánh các đơn vị đo - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
khối lượng *Bài 3:
Đáp án:
2kg 7hg = 2700g 60kg7g > 6007g
5kg 3g < 5035g 12 500g = 12kg 500g
*Bài 5:
Xe ô tô chở được tất cả là:
50 x 32 = 1600 (kg)
3. HĐ ứng dụng (1p) 1600 kg = 16 tạ
4. HĐ sáng tạo (1p) Đ/s: 16 tạ gạo
- Chữa lại các phần bài tập làm sai.
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi
2 và giải.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 6 tháng 4 năm 2022
TẬP ĐỌC
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh
phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với
giọng rành rẽ, dứt khoát.
- Biết quý trọng cuộc sống và lạc quan, yêu đời.
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: - Kiểm soát cảm xúc.
- Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
- Tư duy sáng tạo: nhận xét bình luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) LPVN điều hành lớp vận động tại chổ
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài hoặc hát một bài.
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến
khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng rõ - Lắng nghe
ràng, rành mạch, phù hợp với một văn
bản phổ biến khoa học, nhấn giọng các
cụm từ: động vật duy nhất, liều thuốc
bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi
giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngăn,
tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu hơn. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn:
+ Đ1: Từ đầu.. mỗi ngày cười 400 lần
+ Đ2: Tiếp theo làm hẹp mạch máu
+ Đ3: Còn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
HS (M1) các từ ngữ khó (thống kê, thư giản, sảng
khoái, điều trị,...)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho
con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết
quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Phân tích cấu tạo của bài báo trên. + Đoạn1: tiếng cười là đặc điểm quan
Nêu ý chính của từng đoạn văn? trọng, phân biệt con người với các loài
động vật khác
+ Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ
+ Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ
sống lâu
+ Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? + Vì khi cười, tốc độ thở của con người
tăng lên đến 100 ki- lô – mét một giờ,
các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất
làm con người có cảm giác sảng khoái,
thoả mãn
+ Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh
cho bệnh nhân để làm gì ? nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước
+ Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ
chọn ý đúng nhất ?
- Giáo dục KNS: Qua bài đọc, các em - HS lắng nghe, lấy VD minh hoạ
đã thấy: Tiếng cười làm cho con người
khác với động vật, tiếng cười làm cho
con người hạnh phúc, sống lâu. Cô hi
vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình
một cuộc sống có nhiều niềm vui, sự
hài hước.Tuy nhiên, cần biết cười
đúng chỗ, đúng lúc, nếu không chúng
ta sẽ trở thành người vô duyên, làm
người khác khó chịu
* Gọi HS nêu nội dung của bài *Nội dung: Tiếng cười mang đến
niềm vui cho cuộc sống , làm cho con
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các người hạnh phúc, sống lâu.
câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đoạn 2 của bài với giọng phù hợp
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành
viên trong nhóm:
+ Luyện đọc diễn cảm
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Bình chọn cá nhân đọc tốt
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Kể một câu chuyện hài hước mang lại
tiếng cười cho cả lớp
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập kiến thức về đại lượng thời gian
- Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian.
- Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.
- Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài
tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian.
- Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.
* Cách tiến hành:
Bài 1 Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Đáp án:
1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng
1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm
1 giờ = 3600 giây;
1năm không nhuận = 365 ngày
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 1 năm nhuận = 366 ngày
ngợi/động viên.
+ Em đổi 1 giờ = 3 600 giây bằng + Đổi 1 giờ thành 60 phút, lấy 60 nhân 60
cách nào? được 3 600 giây
+ Tại sao năm nhuận có 366 ngày? + Vì tháng 2 của năm nhuận có 29 ngày trong
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 khi năm thường chỉ có 28 ngày
Bài 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
5 giờ = 300 phút; 3 giờ 15 phút = 195 phút
- Chốt đáp án, chốt cách đổi 420 giây = 7 phút 1/12 giờ = 5 phút
4 phút = 240 giây; 3 phút 25 giây = 205 giây
2 giờ = 7200 giây 5 thế kỉ = 500 năm
12 thế kỉ = 1200 năm; 2000 năm = 20 thế kỉ
+ Em đổi 1/12 giờ = 5 phút như thế + Lấy 60 nhân với 1/2
nào? Cá nhân – Lớp
Bài 4
- Yêu cầu HS đọc bảng thống kê một - 1 HS đọc
số hoạt động của bạn Hà.
+ Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút ? + Thời gian Hà ăn sáng là:
7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút
+ Buổi sáng Hà ở trường trong bao + Thời gian Hà ở trường buổi sáng là:
lâu ? 11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ
- Nhận xét câu trả lời của HS, có thể
dùng mặt đồng hồ quay được các kim
và cho HS kể về các hoạt động của
bạn Hà, hoặc của em. Vừa kể vừa
quay kim đồng hồ đến giờ chỉ hoạt
động đó.
Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho
HS hoàn thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS giải thích cách so sánh * Bài 3: VD:
của mình 5 giờ 20 phút = 5 giờ + 20 phút
= 300 phút + 20 phút
= 320 phút
Vậy 5 giờ 20 phút > 300 phút
* Bài 5: Khoảng thời gian dài nhất là 20
phút => Đáp án B vì:
A. 600 giây = 10 phút
C. ¼ giờ = 15 phút
3. HĐ ứng dụng (1p) D. 3/10 giờ = 9 phút
4. HĐ sáng tạo (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi
2 và giải
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
_______________________________
LỊCH SỬ
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: Sau khi Quang Trung qua đời, triều
đại tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn ánh đã huy động lực lượng
tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi
Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế).
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình
điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành
trì vững chắc,...).
+ Ban hành bộ luật Gia Long.
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử.
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* ĐCND: Không yêu cầu nắm nội dung, chỉ cần biết Bộ Luật Gia Long do nhà
Nguyễn ban hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu thảo luận nhóm cho HS.
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) LPVN điều hành lớp vận động tại
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới chổ hoặc hát một bài.
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu:
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn:
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
Hoạt động 1: Nhà Nguyễn ra đời: Cá nhân – Lớp
+ Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? + Sau khi vua Quang Trung mất, lợi
dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn
GV kết luận: Sau khi vua Quang Trung công, lật đổ nhà Tây Sơn, Năm 1802.
mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy - HS lắng nghe
yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công,
lật đổ nhà Tây Sơn
** GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn
Ánh đối với những người tham gia khởi
nghĩa Tây Sơn.
+ Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh + Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy
lấy niên hiệu là gì? niên hiệu là Gia Long,
+ Kinh đô đặt ở đâu? + Chọn Huế làm kinh đô.
+ Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua +Từ năm 1802 đến 1858, nhà
các đời vua nào? Nguyễn trải qua các đời vua: Gia
Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự
Đức.
Hoạt động 2: Những chính sách triều Nhóm 4 – Lớp
Nguyễn:
- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung - HS đọc SGK và thảo luận.
cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật
Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa
cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng nhiều - Lắng nghe
chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của
vua.
+ Những sự kiện nào chứng tỏ các vua nhà + Bỏ chức tể tướng, tự mình trực tiếp
Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho điều hành mọi công việc hệ trọng
bất cứ ai? trong nước từ trung ương đến địa
phương
+ Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức như + Gồm nhiều thứ quân (bộ binh, thuỷ
thế nào? binh, tuợng binh )
+ Bộ luật Gia Long được ban hành với + Những kẻ mưu phản và cùng mưu
những điều lệ như thế nào? không phân biệt thủ phạm hay tòng
phạm đều bị xử lăng trì
+ Theo em, với cách thống trị của các vua + Nhà vua đã dùng nhiều chính sách
thời Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta như hà khắc để bảo vệ ngai vàng của
thế nào? mình. Với cách thống trị như vậy
- GV hướng dẫn HS đi đến kết luận: Các vua cuộc sống của nhân dân vô cùng cực
nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách khổ.
để tập trung quyền hành vào tay và bảo vệ
ngai vàng của mình.Vì vậy nhà Nguyễn - Lắng nghe
không được sự ủng hộ của các tầng lớp
nhân dân.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài học
4. HĐ sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện về các vua
triều Nguyễn ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
CHÍNH TẢ
NÓI NGƯỢC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài vè dân gian theo thể lục bát.
- Làm đúng BT 2 phân biệt âm đầu r/d/gi và thanh hỏi, thanh ngã.
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
2. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt
động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV dẫn vào bài mới chỗ
2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết
* Cách tiến hành:
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Cho HS đọc bài chính tả - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Nêu nội dung bài viết + Bài thơ là cách nói ngược tạo tiếng
cười hài hước, thú vị cho người đọc
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: liếm lông, nậm
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu,...
- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thơ lục bát
* Cách tiến hành: Cá nhân
- GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi
viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi và thanh hỏi, thanh ngã.
* Cách tiến hành:
Bài 2: Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp
Đáp án: giải đáp – tham gia – dùng một
thiết bị – theo dõi – bộ não – kết quả -
bộ não – bộ não – không thể
- Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ từ
6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại các từ đã viết sai
7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy thêm ví dụ phân biệt thanh hỏi,
thanh ngã
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 5 ngày 07 tháng 4 năm 2022
ÂM NHẠC
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập về đại lượng đo diện tích
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện các phép tính với số đo diện tích.
- HS có phẩm chấthọc tập tích cực, làm bài tự giác
* Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - LPVN điều khiển lớp hát, vận động
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài tại chỗ
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện các phép tính với số đo diện tích.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Cá nhân - Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án:
- Hs chia sẻ với cả lớp về cách thực 1 m2 = 100 dm2 1 km2 = 1 000 000 m2
hiện đổi các đơn vị đo diện tích. 1m2 = 10 000 cm2 1dm2 = 100cm2
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên.
- Chốt lại mối quan hệ giữa các đơn
vị đo diện tích đã học
Bài 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án:
- GV chốt đáp án đúng a) 15 m2 = 150 000 cm2 ; 1 m2 = 10 dm2
- Yêu cầu HS chia sẻ về cách đổi: 10
1
+ Làm thế nào em đổi được 1 dm2 103 m2 = 10 300 dm2 ; dm2 = 10 cm2
10 10
2
sang cm ? 2110 dm2 = 211 000 cm2; 1 m2 =1000cm2
+ Làm thế nào em đổi được 8 m2 50 10
cm2 sang cm2? b) 500 cm2 = 5 dm2 ; 1 cm2 = 1 dm2
100
1300 dm2 = 13 m2 ; 1 dm2 = 1 m2
100
60 000 cm2 = 6 m2 ; 1 cm2 = 1 m2
10000
c) 5 m2 9 dm2 = 509 dm2 ;
8 m2 50 cm2 = 80 050cm2
700 dm2 = 7 m2 ; 500 00cm2 = 5 m2
Bài 4:
Cá nhân – Lớp
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài
trước lớp.
Bài giải
- Chữa, nhận xét một số bài làm
Diện tích của thửa ruộng đó là:
trong vở của HS
64 x 25 = 16 00 (m2)
Số thóc thu được trên thửa ruộng là :
1
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 củng 1600 = 800 (kg) = 8 tạ
2
cố cách đổi đơn vị đo, cách tính diện Đáp số: 8 tạ thóc
tích hình vuông. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Đáp án: Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS 2m2 5 dm2 > 25 dm2
hoàn thành sớm) 3 dm2 5 cm2 = 305 cm2
- Củng cố cách đổi và cách so sánh 3 m2 99 dm2 < 4 m2
các số đo diện tích 65 m2 = 65 00 dm2
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Giải thêm câu hỏi bổ sung cho BT 3: Nếu
4. Hoạt động sáng tạo (1p) mỗi ki-lô- gam thóc bán được 7 500 đồng thì
người ta thu được bao nhiêu tiền?
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa
(BT1);
- Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - LPVN điều khiển lớp hát, vận động tại
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới chỗ
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa
(BT1).
- Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
* Cách tiến hành
Bài 1: Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài.
+ Trong các từ đã cho có những từ + HS nêu những từ mình chưa hiểu nghĩa
nào em chưa hiểu nghĩa? GV giải thích. VD: - GV gọi HS hoặc GV giải thích nghĩa
của các từ đó. Từ Nghĩa
Vui Hoạt động giải trí
chơi
Vui Vui vẻ trong lòng
lòng
Vui Vui vẻ và sung sướn
sướng
Vui tính Người có tình tình luôn
vui vẻ
Vui tươi Vui vẻ, phấn khởi.
Vui vui. Có tâm trạng thích thú. .
. . .
+ Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi gì?
+ Câu hỏi: làm gì?
+ Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi + cảm thấy thế nào
gì?
+ Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi + là người thế nào?
gì?
+ Có những từ vừa chỉ cảm giác, vừa + cảm thấy thế nào và là người thế nào?
chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời Đáp án:
câu hỏi gì? a- Từ chỉ hoạt động: vui chơi, giúp vui,
- GV nghe, nhận xét, kết luận lời giải mua vui. . .
đúng. b- Từ chỉ cảm giác: vui lòng, vui mừng,
vui sướng, vui thích, vui thú, vui vui.
c- Từ chỉ tính tình: vui nhộn, vui tính, vui
tươi.
d- Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác:
vui vẻ.
* Bài 2: Cá nhân – Lớp
- HS nối tiếp nói câu rồi viết câu
VD:
- GV theo dõi, nhận xét, khen/ động
Bạn Quang lớp em rất vui tính.
viên.
Em vui sướng vì cuối tuần được đi chơi.
* Bài 3: Nhóm 4 – Lớp
- Nhận xét, bổ sung, kết luận các từ Đáp án: cười ha hả, cười hì hì, cười khúc
đúng. khích, cười rúc rích, cười hinh hích, cười
hi hí, sằng sặc, cười sặc sụa, cười khành
khạch, cười toe toét,... .
- GV gọi vài HS đặt câu với các từ vừa - HS nói câu và viết câu vào vở BT
tìm được. VD: Mấy bạn nữ rúc rích cười.
- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng Bọn khỉ cười khanh khách.
HS.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Vận dụng từ ngữ vào đặt câu
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm thêm các từ ngữ cùng chủ điểm
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx



