Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Ngọc

doc34 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29 Tiết Tiết Tên đồ Thứ ngày Buổi Môn * PPCT Tên bài dạy TKB dùng * 1 Tập đọc 61 Con chim chiền chiện Thứ 2 Ôn tập về các phép tính với phân 2 Toán 137 Chiều số (04/04/2022) 3 Khoa học Động vật cần gì để sống? 4 Tập làm văn 54 Miêu tả con vật ( kiểm tra viết) 1 T. anh Thứ 3 2 Tiếng anh Chiều 3 Toán 138 Ôn tập về đại lượng (05/04/2022) Thêm trạng ngữ chỉ mục đích 4 LT&C 56 cho câu 1 Thứ 4 Tập đọc 62 Tiếng cười là liều thuốc bổ 2 Toán 139 Ôn tập về đại lượng Chiều 3 Đạo đức 14 Tôn trọng luật giao thông T2 (06/04/2022) 4 Chính tả 18 Nghe viết: Nói ngược. 1 Thứ 5 Âm nhạc 2 Tin học Chiều 3 Toán 140 Ôn tập về đại lượng (07/04/2022) 4 LT&C 57 MRVT: Lạc quan- yêu đời. 1 Thứ 6 Lịch sử 21 Nhà Nguyễn thành lập. 2 Toán 141 Ôn tập về hình học Chiều 3 Địa Lí 17 Thành phố Đà Nẵng (08/04/2022) 4 Tập đọc 63 Ăn mầm đá 1 Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2021 TẬP ĐỌC CON CHIM CHIỀN CHIỆN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi trảy, rõ ràng bài thơ với giọng vui tươi, sôi nổi, ngắt nhịp đúng giữa các câu thơ. Biết đọc diễn cảm 2-3 khổ thơ. Học thuộc lòng bài thơ. Năng lực văn học - Hiểu ND, ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống (trả lời được các câu hỏi) 2. Góp phần phát triển PC, năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục HS tình yêu cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học chỗ 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ với giọng vui tươi, sôi nổi, biết ngắt nhịp các câu thơ * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng hồn nhiên, vui tươi. Nhấn - Lắng nghe giọng ở các từ ngữ: ngọt ngào, cao hoài, - Nhóm trưởng chia đoạn bài tập đọc cao vợi, long lanh, sương chói, chan (mỗi khổ thơ là 1 đoạn) chứa. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cao vợi, cành sương - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các chói, bối rối,...) HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp 2 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 2 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống (trả lời được các câu hỏi) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Con chim chiền chiện bay lượn giữa + Chim chiền chiện bay lượn trên cánh khung cảnh thiên nhiên như thế nào? đồng lúa, giữa một không gian cao rộng. + Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên + Lúc chim sà xuống cánh đồng, lúc hình ảnh co chim chiền chiện tự do bay chim vút lên cao. “Chim bay, chim sà lượn giữa không gian cao rộng? ” “bay vút”, “cao vút”, “bay cao”, “cao hoài”, “cao vợi” + Tìm những câu thơ nói về tiếng hót + Những câu thơ là: của con chim chiền chiện?  Khúc hát ngọt ngào  Tiếng hót long lanh. Như cành sương chói  Chim ơi, chim nói. Chuyện chi, chuyện chi?  Tiếng ngọc, trong veo. Chim reo từng chuỗi  Đồng quê chan chứa. Những lời chim ca  Chỉ còn tiếng hót, Làm xanh da trời + Tiếng hót của con chim chiền chiện + Gợi cho em về cuộc sống rất thanh gợi cho em cảm giác như thế nào? bình, hạnh phúc. + Làm cho em thấy hạnh phúc tự do. + Làm cho em thấy yêu hơn cuộc sống, yêu hơn con người. * Nêu nội dung bài học? Nội dung: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn phúc, gieo trong lòng người đọc, cảm chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. giác yêu đời, yêu cuộc sống. 4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p) 3 * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một số khổ thơ của bài. Học thuộc lòng bài thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc của toàn - HS nêu lại giọng đọc cả bài bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn 2 – 3 khổ thơ của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt - Yêu cầu HS học thuộc lòng - Thi học thuộc lòng ngay tại lớp - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Đọc diễn cảm toàn bài thơ ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Tiết 163: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập về bốn phép tính với phân số - Thực hiện được bốn phép tính với phân số. - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán. Góp phần phát huy các PC, năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3 (a), bài 4 (a). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 4 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Thực hiện được bốn phép tính với phân số. - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Đáp án: 4 2 28 10 38 + = + - Đánh giá bài làm trong vở của HS, chữa 5 7 35 35 35 4 2 28 10 18 bài, chốt đáp án đúng. - = - - Củng cố cách thực hiện 4 phép tính với 5 7 35 35 35 4 2 8 phân số.  = 5 7 35 4 2 28 14 : = = 5 7 10 5 Bài 3a: (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp bài) Đáp án: - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các 2 5 3 8 30 9 38 9 29 phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu a. cầu HS làm bài, 1 HS làm bảng lớn. 3 2 4 12 12 12 12 12 12 2 1 1 1 1 3 2 2 1 1 1 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. x : : ; : x 1x - Củng cố cách thực hiện tính giá trị của 5 2 3 5 3 5 9 9 2 2 2 biểu thức. *Nếu còn thời gian: Mời những HS đã hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/ động viên Bài 4a: (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Lớp bài) Bài giải - Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã a. Sau 2 giờ vòi nước chảy được số cho, yếu tố cần tìm. phần bể nước là: - Yêu cầu HS tự làm bài. 2 2 4 - Gọi 1 HS làm bảng lớn. + = (bể) 5 5 5 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. 4 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp số: bể 5 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải được bài b. Số phần bể nước còn lại là: toán có lời văn 4 1 3 (bể) * Nếu còn thời gian: Mời những HS đã 5 2 10 hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực 3 Đ/s: bể hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; 10 chốt KQ; khen ngợi/ động viên Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS hoàn thành bảng và chia sẻ lớp thành sớm) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 3. Hoạt động vận dụng (2p) 5 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... KHOA HỌC ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. - Quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau. Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo * KNS: - Làm việc nhóm - Quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau. * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên - HS học tập nghiêm túc, tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh trang 124, 125 SGK. - HS: Giấy khổ to và bút dạ. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (2p) HQBM - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ + 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và sự trao đổi khí ở thực vật? trình bày trên sơ đồ. + Bạn hãy lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ sự trao đổi thức ăn ở thực vật. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau. 6 - HS nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: 1. Động vật cần gì để Nhóm 4 – Lớp sống? - Tổ chức cho HS tiến hành miêu tả, - HS quan sát 5 con chuột sau đó điền phân tích thí nghiệm theo nhóm 4. vào phiếu thảo luận. PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM Nhóm:............ Bài: Động vật cần gì để sống ? Chuột sống ở hộp số Điều kiện được cung cấp Điều kiện còn thiếu 1 Ánh sáng, nước, không khí Thức ăn 2 Ánh sáng, không khí, thức ăn Nước 3 Ánh sáng, nước, không khí, thức ăn 4 Ánh sáng, nước, thức ăn Không khí 5 Nước, không khí, thức ăn Ánh sáng - Yêu cầu: quan sát 5 con chuột trong + Cùng nuôi thời gian như nhau, trong thí nghiệm và trả lời câu hỏi: một chiếc hộp giống nhau. + Mỗi con chuột được sống trong + Con chuột số 1 thiếu thức ăn vì trong những điều kiện nào? hộp của nó chỉ có bát nước. + Mỗi con chuột này chưa đuợc cung + Con chuột số 2 thiếu nước uống vì cấp điều kiện nào? trong hộp của nó chỉ có đĩa thức ăn. - GV đi giúp đỡ từng nhóm. + Con chuột số 4 thiếu không khí để thở - Gọi HS trình bày yêu cầu mỗi nhóm vì nắp hộp của nó được bịt kín, không chỉ nói về 1 hình, các nhóm khác bổ khí không thể chui vào được. sung. GV kẻ bảng thành cột và ghi + Con chuột số 5 thiếu ánh sáng vì chiếc nhanh lên bảng. hộp nuôi nó được đặt trong góc tối. + Chỉ có con chuột trong hộp số 3 đã được cung cấp đầy đủ các điều kiện + Con chuột nào được cung cấp đủ sống. các điều kiện để sống và phát triển - GV: Thí nghiệm các em đang phân - Lắng nghe. tích giúp ta biết động vật cần gì để sống. Các con chuột trong hộp số 1, 2, 4, 5 gọi là con vật thực nghiệm, mỗi con vật đều lần lượt được cung cấp thiếu một yếu tố. Riêng con chuột 7 trong hộp số 3 là con đối chứng, con này phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi điều kiện cần để cho nó sống thì thí nghiệm mới cho kết quả đúng. Vậy với những điều kiện nào thì động vật sống và phát triển bình thường? Thiếu một trong các điều kiện cần thì nó sẽ ra sao? Chúng ta Nhóm 4 – Lớp cùng phân tích để biết. + Con chuột số 1 sẽ bị chết sau con HĐ2: Dự đoán kết quả thí nghiệm: chuột số 2 và số 4. Vì con chuột này - Yêu cầu: Quan sát tiếp các con chuột không có thức ăn, chỉ có nước uống nên và dự đoán xem các con chuột nào sẽ nó chỉ sống được một thời gian nhất chết trước? Vì sao? định. + Con chuột số 2 sẽ chết sau con chuột số 4, vì nó không có nước uống. Khi thức ăn hết, lượng nước trong thức ăn không đủ để nuôi dưỡng cơ thể, nó sẽ chết. + Con chuột số 3 sống và phát triển bình thường. + Con chuột số 4 sẽ chết trước tiên vì bị ngạt thở, đó là do chiếc hộp của nó bịt kín, không khí không thể vào được. + Con chuột số 5 vẫn sống nhưng không khỏe mạnh, không có sức đề kháng vì nó không được tiếp xúc với ánh sáng. + Để động vật sống và phát triển bình thường cần phải có đủ: không khí, nước + Động vật sống và phát triển bình uống, thức ăn, ánh sáng. thường cần phải có những điều kiện - Hs lắng nghe nào? - GV giảng: Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại, phát triển bình thường. Không có không khí để thực hiện trao đổi khí, động vật sẽ chết ngay. Nước uống cũng đóng vai trò rất quan trọng đối với động vật. Nó chiếm tới 80 – 95% khối lượng cơ thể của sinh vật. Không có thức ăn động vật sẽ chết vì không có các chất hữu cơ lấy từ thức ăn để đi nuôi cơ thể. Thiếu ánh sáng động vật sẽ sống yếu ớt, mất dần một số khả năng có - Thực hành chăn nuôi với đủ các điều thể thích nghi với môi trường. kiện sống của động vật 8 3. Hoạt động vận dụng (2p) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Năng lực văn học - Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. 2. Góp phần phát triển PC, NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. - Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu trong bài văn miêu tả II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh, ảnh minh họa một số con vật. - HS: Vở, bút để làm bài KT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, luyện tập - thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) HQBM - PHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật + Gồm 3 phần: MB, TB, KB + Mỗi phần của bài văn cần có những nội + MB: Giới thiệu con vật sẽ tả,.... dung gì? - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp - GV chép 4 đề bài như gợi ý SGK - HS đọc đề, chọn đề bài - GV cho HS quan sát tranh, ảnh phóng - Quan sát tranh ảnh các con vật to về các con vật - Yêu cầu HS tự viết bài - HS viết bài cá nhân vào vở - Thu bài – Nhận xét chung 9 3. HĐ vận dụng (2p) - Hoàn thành bài viết và sáng tạo thêm các chi tiết miêu tả ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 5 tháng 4 năm 2022 TOÁN Tiết 164: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập kiến thức về các đơn vị đo khối lượng - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng. 2. Góp phần phát triển các N, PC - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Bút, sách 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - PHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị + 2 đơn vị đo khối lượng liền kề hơn kém đo khối lượng. nhau 10 lần - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ Cá nhân – Lớp chấm Đáp án: 1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến - Nhận xét, chốt đáp án đúng. 10 *KL: Củng cố cách đổi các đơn vị đo khối lượng. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp chấm Đáp án: - Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án. 10 yến = 100 kg 1 yến = 5 kg - Củng cố cách đổi số đo có 2 đơn vị 2 đo về số đo có một đơn vị đo 50 kg = 5 yến 1 yến 8 kg = 18 kg 5 tạ = 50 yến 1500 kg = 15 tạ 30 yến = 3 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg 32 tấn = 320 tạ 3 tấn 25 kg = 3025 kg Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả Cá nhân – Lớp lớp đọc thầm. + Để tính được cả con cá và mớ rau + Ta phải đổi cân nặng của con cá và mớ nặng bao nhiêu ki- lô- gam ta làm rau về cùng một đơn vị đo rồi tính tổng hai như thế nào? cân nặng. - Nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài giải 1 kg 700 g = 1700 g Cả con cá và mớ rau nặng là: 1700 + 300 = 2000 (g) 2000 g = 2 kg Đáp số: 2 kg Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) *Bài 3: - Củng cố cách so sánh các đơn vị đo Đáp án: khối lượng 2kg 7hg = 2700g 60kg7g > 6007g 5kg 3g < 5035g 12 500g = 12kg 500g *Bài 5: Xe ô tô chở được tất cả là: 50 x 32 = 1600 (kg) 1600 kg = 16 tạ Đ/s: 16 tạ gạo 3. HĐ vận dụng (2p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU 11 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Năng lực ngôn ngữ: - Biết cách thêm trạng ngữ cho câu - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III) - Thêm được CN, VN để hoàn chỉnh câu đã cho sẵn trạng ngữ. 2. Góp phần phát triển các PC, năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) - Tích cực tham gia các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,... - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III). - Thêm được CN, VN để hoàn chỉnh câu cho trước trạng ngữ. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) Đáp án: - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. a. Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh - Lưu ý: TN thường đứng đầu câu và b. Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng! ngăn cách với CN và VN bởi dấu phẩy c. Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS, các trường... + Trạng ngữ trong các câu trên trả lời + Trả lời cho câu hỏi: Để làm gì?, Vì cái cho câu hỏi gì? gì?, Nhằm mục đích gì? + Hãy đặt câu có trạng ngữ trả lời cho + VD: Để có thành tích tốt, đội bóng cần câu hỏi Để làm gì chăm chỉ tập luyện Bài tập 2: Chỉ y/ c thêm trạng ngữ Cá nhân – Lớp thích hợp Đáp án: - GV chốt đáp án a. Để lấy nước tưới cho đồng ruộng, xã 12 em vừa đào một con mương. b. Để cô vui lòng, chúng em c. Để có sức khỏe, em phải Bài tập 3: Nhóm 2 – Lớp Đáp án: - GV nhận xét và khen những HS thêm a/ Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm được CN và VN hay, phù hợp nội dung các đồ vật cứng đoạn văn b/Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất. 3. HĐ vận dụng (2p) - Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu - Tìm hiểu về các loại trạng ngữ khác của câu. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 6 tháng 4 năm 2022 TẬP ĐỌC TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. Năng lực văn học - Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 2. Góp phần phát triển PC, năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: - Kiểm soát cảm xúc. - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. - Tư duy sáng tạo: nhận xét bình luận. - Biết quý trọng cuộc sống và lạc quan, yêu đời. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. 13 - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV nhận xét chung, giới thiệu bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng rõ - Lắng nghe ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học, nhấn giọng các cụm từ: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngăn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu hơn. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn: + Đ1: Từ đầu.. mỗi ngày cười 400 lần + Đ2: Tiếp theo làm hẹp mạch máu + Đ3: Còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS (M1) các từ ngữ khó (thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Phân tích cấu tạo của bài báo trên. + Đoạn1: tiếng cười là đặc điểm quan Nêu ý chính của từng đoạn văn? trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác + Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ 14 + Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu + Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? + Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki- lô – mét một giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn + Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh cho bệnh nhân để làm gì ? nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước + Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ chọn ý đúng nhất ? - Giáo dục KNS: Qua bài đọc, các em - HS lắng nghe, lấy VD minh hoạ đã thấy: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật, tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Cô hi vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình một cuộc sống có nhiều niềm vui, sự hài hước.Tuy nhiên, cần biết cười đúng chỗ, đúng lúc, nếu không chúng ta sẽ trở thành người vô duyên, làm người khác khó chịu * Gọi HS nêu nội dung của bài *Nội dung: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các hạnh phúc, sống lâu. câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đoạn 2 của bài với giọng phù hợp * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm: + Luyện đọc diễn cảm + Thi đọc diễn cảm trước lớp - Bình chọn cá nhân đọc tốt - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động vận dụng (2 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 15 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Tiết 165: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập kiến thức về đại lượng thời gian - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian. - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. Góp phần phát triển các NL. PC. - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập. - Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - PVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian. - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. * Cách tiến hành: Bài 1 Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Đáp án: 1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng 1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm 1 giờ = 3600 giây; 1năm không nhuận = 365 ngày - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 1 năm nhuận = 366 ngày ngợi/động viên. + Em đổi 1 giờ = 3 600 giây bằng + Đổi 1 giờ thành 60 phút, lấy 60 nhân 60 cách nào? được 3 600 giây + Tại sao năm nhuận có 366 ngày? + Vì tháng 2 của năm nhuận có 29 ngày * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 trong khi năm thường chỉ có 28 ngày Bài 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Đáp án: 16 5 giờ = 300 phút; 3 giờ 15 phút = 195 phút - Chốt đáp án, chốt cách đổi 420 giây = 7 phút 1/12 giờ = 5 phút 4 phút = 240 giây; 3 phút 25 giây = 205 giây 2 giờ = 7200 giây 5 thế kỉ = 500 năm 12 thế kỉ = 1200 năm; 2000 năm = 20 thế kỉ + Em đổi 1/12 giờ = 5 phút như thế + Lấy 60 nhân với 1/2 nào? Cá nhân – Lớp Bài 4 - Yêu cầu HS đọc bảng thống kê một - 1 HS đọc số hoạt động của bạn Hà. + Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút + Thời gian Hà ăn sáng là: ? 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút + Thời gian Hà ở trường buổi sáng là: + Buổi sáng Hà ở trường trong bao 11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ lâu ? - Nhận xét câu trả lời của HS, có thể dùng mặt đồng hồ quay được các kim và cho HS kể về các hoạt động của bạn Hà, hoặc của em. Vừa kể vừa quay kim đồng hồ đến giờ chỉ hoạt động đó. Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) * Bài 3: VD: - Yêu cầu HS giải thích cách so sánh 5 giờ 20 phút = 5 giờ + 20 phút của mình = 300 phút + 20 phút = 320 phút Vậy 5 giờ 20 phút > 300 phút * Bài 5: Khoảng thời gian dài nhất là 20 phút => Đáp án B vì: A. 600 giây = 10 phút C. ¼ giờ = 15 phút D. 3/10 giờ = 9 phút 3. HĐ vận dụng (2p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông (những qui định có liên quan tới học sinh). 17 - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: - Tham gia giao thông đúng luật - Phê phán những hành vi vi phạm giao thông * GDQP-AN: Ý nghĩa của việc tôn trọng Luật Giao thông, giữ gìn được tính mạng và tài sản của bản thân và cộng đồng - GD cho HS ý thức nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh - HS: SGK, SBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Thực hành (30p) * Mục tiêu: - Nêu được hậu quả của tại nạn giao thông, nguyên nhân xảy ra tai nạn giao thông và các việc cần làm để tham gia giao thông an toàn. - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ 1:Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao Nhóm – Lớp thông. - GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của - HS tham gia trò chơi dưới sự điều biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. khiển của GV Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng. - GV cùng HS đánh giá kết quả, chốt lại tác - HS liên hệ một số biển báo hiệu dụng của các biển báo giao thông, nhắc nhở giao thông mà mình gặp tại địa HS tuân thủ theo các biển báo phương và việc chấp hành chỉ dẫn biển báo của mình và mọi người xung quanh HĐ 2: Xử lí tình huống (Bài tập 3) Nhóm – Lớp - GV chia HS làm 3 nhóm và giao nhiệm vụ 18 cho mỗi nhóm nhận một tình huống - GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận: a/ Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được - HS thảo luận, tìm cách giải quyết. thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. - Từng nhóm báo cáo kết quả (có b/ Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, thể bằng đóng vai) nguy hiểm. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung c/ Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây ý kiến. nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng. d/ Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn. đ/ Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông. e/ Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường, vì rất nguy hiểm. - GV kết luận: Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật giao thông ở mọi lúc, mọi nơi. HĐ3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn: (Bài tập 4) - GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết - Đại diện từng nhóm trình bày. quả điều tra. - GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của - Các nhóm khác bổ sung, chất vấn. HS. Kết luận chung: - Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và - HS lắng nghe. cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông. 3. HĐ vận dụng (2p) - Tìm hiểu, thực hiện và vận động - Nhắc lại ý nghĩa của việc chấp hành đúng mọi người xung quanh cùng thực luật giao thông (GDQP – AN hiện Luật giao thông ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... CHÍNH TẢ NÓI NGƯỢC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Năng lực ngôn ngữ: 19 - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài vè dân gian theo thể lục bát. - Làm đúng BT 2 phân biệt âm đầu r/d/gi và thanh hỏi, thanh ngã. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 2. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2 - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Cho HS đọc bài chính tả - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. + Nêu nội dung bài viết + Bài thơ là cách nói ngược tạo tiếng cười hài hước, thú vị cho người đọc - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: liếm lông, nậm khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu,... - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thơ lục bát * Cách tiến hành: Cá nhân - GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi.doc