Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương

docx28 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28 Tiết Tiết PP Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng CT TKB * 1 Tập đọc 59 Ngắm trăng, không đề Tranh sgk 2 Toán 132 Ôn tập về biểu đồ Thứ 2 Tập làm Chiều 3 52 Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật 28/03/2022 văn 4 5 1 LT&C 54 Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu 2 Toán 133 Ôn tập về phân số Thứ 3 Chiều 3 29/03/2022 4 5 Tập làm Luyện tập xây dựng đoạn mở bài, kết bài miêu tả 1 53 văn con vật 2 Toán 134 Ôn tập về các phép tính với phân số Thứ 4 Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Tranh ảnh, tư Chiều 3 Lịch sử 20 Quang Trung liệu, máy chiếu 30/03/2022 Bộ lắp ghép 4 Kỉ thuật 12 Lắp ô tô tải mẫu 5 1 Tập đọc 60 Vương quốc vắng nụ cười Tranh sgk 2 Thứ 5 Chiều 3 Toán 135 Ôn tập về các phép tính với phân số 31/03/2022 4 Chính tả 17 Nhớ- viết: Ngắm trăng, không đề. 5 1 Thứ 6 2 LT&C 55 MRVT: Lạc quan- yêu đời. Chiều 3 Toán 136 Ôn tập về các phép tính với phân số 01/04/2022 4 5 TUẦN 28 Thứ 2 ngày 28 tháng 3 năm 2022 TẬP ĐỌC NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND: Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Đọc trôi trảy, rõ ràng bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng. Học thuộc 1 trong hai bài thơ - HS có ý thức học hỏi tinh thần lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh. 2. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu * TT HCM: - Bài Ngắm trăng cho thấy Bác Hồ là người lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên - Bài Không đề cho thấy Bác Hồ là người yêu mến trẻ em II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) LPVN điều hành lớp khởi động bằng - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học một bài hát hoặc 1 trò chơi. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, biết ngắt nhịp các câu thơ * Cách tiến hành: - Giáo viên giới thiệu hoàn cảnh ra đời của 2 bài thơ - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: * Bài Ngắm trăng: Toàn bài cần đọc cả bài với giọng ngân nga, thư thái - Lắng nghe - Nhấn giọng ở các từ ngữ: không rượu, - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối không hoa, khó hững hờ, nhòm,... tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện * Bài Không đề: Toàn bài đọc với giọng các từ ngữ khó (đường non, nhòm, thong thả, nhẹ nhàng bương,...) - Nhấn giọng các từ ngữ: hoa đầy, tung bay, xách bương, dắt trẻ,... - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều HS (M1) khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 2 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, phong thái ung dung của Bác Hồ trước khó khăn, thử thách của cuộc sống (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết * Ngắm trăng quả dưới sự điều hành của TBHT + Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh + Bác ngắm trăng khi bị giam trong tù nào? + Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn + Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ bó của Bác với trăng? Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ * GDTTHCM: Bổ sung câu hỏi trang + Câu Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ 137 của bài Ngắm trăng : Câu thơ nào trong bài cho thấy Bác tả trăng với vẻ tinh nghịch? => Giáo dục học tập tinh thần yêu đời của Bác + Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan của + Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ Bác dù trong hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn. *Không đề + Bác sáng tác bài thơ khi ở chiến khu + Bác Hồ sáng tác bài thơ trong hoàn Việt Bắc trong kháng chiến chống cảnh nào?Những từ ngữ nào cho biết Pháp. Các từ ngữ cho biết điều đó: điều đó? rừng sâu quân đến, việc quân, việc nước. + Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu + khách tới hoa đầy, tung bay chim đời và phong thái ung dung của Bác Hồ ngàn, xách bương, dắt trẻ, tưới rau * GDTTHCM: Bổ sung câu hỏi trang 138 bài Không đề : Bài thơ cho em biết + Bác gắn bó với các cháu thiếu nhi Bác thường gắn bó với ai trong những lúc không bận việc nước?=> Nói lên tình yêu của Bác với các cháu thiếu nhi * Hãy nêu nội dung chính của hai bài * Nội dung: Tinh thần lạc quan yêu thơ đời, yêu cuộc sống, phong thái ung dung của Bác Hồ trước khó khăn, thử thách của cuộc sống * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được được 2 bài thơ. Học thuộc lòng 2 bài thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc của mỗi - HS nêu lại giọng đọc cả bài bài thơ - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm bài thơ - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt - Yêu cầu HS học thuộc lòng - Thi học thuộc lòng ngay tại lớp - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Liên hệ, giáo dục BVMT: Dù trong hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn, Bác - HS lắng nghe cũng luôn phát hiện ra vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật. Điều đó chứng tỏ Bác là người rất gắn bó với thiên nhiên và yêu thiên nhiên tha thiết 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm đọc các bài thơ khác của Bác và đặc biệt là tập thơ Nhật kí trong tù ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập về các loại biểu đồ đã học - Biết đọc và nhận xét một số thông tín trên biểu đồ cột. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Biểu đồ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới chỗ 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: Biết đọc và nhận xét một số thông tín trên biểu đồ cột. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 2: Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Đáp án: - Lưu ý HS các số liệu trên bản đồ là số liệu a. Diện tích thành phố Hà Nội là 921 cũ năm 2002, hiện nay diện tích thủ đô Hà km2 Nội là 3324 km2 Diện tích thành phố Đà Nẵng là 1255 km2 Diện tích thành phố Hồ Chí Minh là 2095 km2 b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội số ki- lô- mét là: 1255 – 921 = 334 (km2) Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích thành phố Hồ Chí Minh số ki- lô- mét - Nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động là: viên. 2095 – 1255 = 840 (km2) * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Bài 3: Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - Gắn bảng phụ, gọi HS đọc và nêu YC của Đáp án: BT. a.Trong tháng 12, cửa hàng bán được số mét vải hoa là: 50  42 = 2100 (m) b. Trong tháng 12 cửa hàng bán được số - Nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động cuộn vải là: viên 42 + 50 + 37 = 129 (cuộn) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải là: 50  129 = 6450 (m) Bài 1 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Đáp án: a. Cả 4 tổ cắt được 16 hình. Trong đó có 4 hình tam giác, 7 hình vuông, 5 hình chữ nhật. b. Tổ 3 cắt nhiều hơn tổ 2 một hình vuông, ít hơn tổ 2 một hình chữ nhật - Luyện đọc các loại biểu đồ 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải 4. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1). 1.2. Năng lực văn học: Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích. - Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc 2. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Ảnh con tê tê - HS: Vở, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động - GV dẫn vào bài học tại chỗ 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1). Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích. * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT1. Nhóm 4 – Lớp - Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã phóng - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. to (hoặc quan sát trong SGK). - Cả lớp quan sát ảnh. a/ Bài văn gồm mấy đoạn? Nêu nội * Bài văn gồm 6 đoạn. dung chính của từng đoạn? + Đ1: Từ đầu thủng núi: Giới thiệu chung về con tê tê. + Đ2: Từ bộ vẩy chổm đuôi: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê. + Đ3: Từ Tê tê săn mời mới thôi: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của con tê tê và cách tê tê săn mồi. + Đ4: Từ Đặc biệt nhất lòng đất: Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách nó đào đất. + Đ5: Từ Tuy vậy miệng lỗ: Miêu tả nhược điểm của tê tê. + Đ6: Còn lại: Tê tê là con vật có ích, b) Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi cần bảo vệ nó. miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê + Các bộ phận ngoại hình được miêu tả: tê? bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân. Đặc biệt tác giả rất chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những so sánh rất hay: rất c) Tìm những chi tiết cho thấy tác giả giống vẩy cá gáy quan sát những hoạt động của tê tê rất tỉ * Những chi tiết cho thấy tác giả miêu tả mỉ. tỉ mỉ. + Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó thè cái lưỡi dài xấu số”. - GV nhận xét, khen ngợi/ động viên. + Miêu tả cách tê tê đào đất: “Khi đào * GV chốt + Liên hệ BVMT: Con tê tê đất, nó díu đầu xuống lòng đất”. trong bài hiện lên sinh động và rõ nét thể hiện sự quan sát kĩ lưỡng và tỉ mỉ của tác giả cho con vật mà mình miêu - HS liên hệ: tả, qua đó cũng thể hiện tình cảm mến + Không phá tổ chim. yêu với các loài động vật tự nhiên. Em + Không chặt phá cây,.. đã làm gì để bảo vệ các loài động vật trong tự nhiên? Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT2. - HD HS quan sát một số tranh ảnh; nhắc Cá nhân – Lớp HS không viết lại đoạn văn đã viết ở tiết TLV trước. - HS quan sát tranh hoặc nhớ lại những - GV nhận xét + khen những HS gì đã quan sát được về ngoại hình con vật Bài tập 3: Tiến hành tương tự bài tập 2 mà mình yêu thích ở nhà để viết bài. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn thành bài quan sát 4. HĐ sáng tạo (1p) - Từ kết quả quan sát, viết thành đoạn văn hoàn chỉnh tả hình dáng con vật ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 29 tháng 3 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ: Biết cách thêm trạng ngữ cho câu - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III). 1.2. Năng lực văn học: HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ bắt đầu bằng: Nhờ...../Vì..../ Tại... - Tích cực tham gia các hoạt động học tập 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,... - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới chỗ 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III). * HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ bắt đầu bằng: Nhờ...../Vì..../ Tại... . * Cách tiến hành: Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) Đáp án: - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. a) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng cần - Lưu ý: TN thường đứng đầu câu và cù ngăn cách với CN và VN bởi dấu phẩy b) Vì rét, c) Tại Hoa Bài tập 2: Cá nhân – Lớp Đáp án: Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không làm + Điền nhờ khi điều kiện đưa ra mang lại + Khi nào chúng ta điền từ Nhờ, vì, tại lợi ích tích cực vì? + Điền tại vì khi điều kiện đưa ra mang lại tác dụng tiêu cực + Điền vì khi điều kiện đưa ra là điều kiện khách quan (trời mưa, đường trơn,..) hoặc do cố gắng từ nội tại bản thân (học giỏi, chăm học,...) Cá nhân – Lớp Đáp án: Bài tập 3: Yêu cầu đặt câu có trạng ngữ VD: Nhờ chăm chỉ học tập, cuối năm Lan bắt đầu bằng Nhờ..., Vì..., Tại vì.... được nhận phần thưởng. Vì chịu khó, Tuấn đã vươn lên đứng - GV nhận xét và khen những HS đặt đầu lớp. đúng, hay. Tại vì mải chơi, em đã đi muộn. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách - Lớp nhận xét. thêm trạng ngữ cho câu. HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và dặt câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,.. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu 5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu về các loại trạng ngữ khác của câu. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập kiến thức về phân số - Thực hiện được so sánh, rút gọn, qui đồng mẫu số các phân số. - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. * Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (chọn 3 trong 5 ý), bài 4 (a, b), bài 5. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Bút, sách 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: Thực hiện được so sánh, rút gọn, qui đồng mẫu số các phân số. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Gắn bảng phụ, mời HS đọc và Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp nêu YC của BT. 2 Đáp án: Hình 3 đã tô màu hình (Vì có tất - Tạo cơ hội cho HS chia sẻ về cách 5 4 2 lựa chọn phân số chỉ phần đã tô màu cả 10 ô vuông, đã tô màu 4 ô; ) ở mỗi hình đã chọn. 10 5 - GV nhận xét; khen ngợi/ động viên. Không chọn các hình còn lại vì: 1  Hình 1 đã tô màu hình. 5 3  Hình 2 đã tô màu hình. 5  Hình 4 đã tô màu 2 ( 1 ) hình. Bài 3: (chọn 3 trong 5 ý) 6 3 - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. - HS chia sẻ trước lớp: Muốn rút gọn Cá nhân – Lớp phân số ta làm như thế nào? Đáp án: 12 12 : 6 2 4 4 : 4 1 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS 18 18 : 6 3 40 40 : 4 10 *Nếu còn thời gian: Mời một số HS 18 18 : 6 3 đã hoàn thành cả 5 ý chia sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp 24 24 : 6 4 nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/ động viên Bài 4 (a,b)HSNK làm cả bài - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Cá nhân – Lớp 2 a) và 3 5 7 2 2 7 14 3 3 5 15 - HS chia sẻ cách quy đồng hai phân = = ; = = 5 5 7 35 7 7 5 35 số trước lớp. b) 4 và 6 - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khên 15 45 ngợi/ động viên. 4 = 4 3 = 12 ; Giữ nguyên 6 *Nếu còn thời gian: Mời những HS 15 15 3 45 45 đã hoàn thành cả câu c chia sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; GVchốt KQ; khen ngợi/ động viên Bài 5 - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Y/c HS chia sẻ: + Trong các phân số đã cho, phân số nào lớn hơn 1, phân số nào bé hơn 1. 1 1 1 + Hãy so sánh hai phân số ; với + Phân số bé hơn 1 là ; 1 3 6 3 6 nhau. 5 3 3 + Phân số lớn hơn 1 là ; + Hãy so sánh hai phân số 5 ; với 2 2 2 2 nhau. + Hai phân số cùng tử số nên phân số nào có 1 mẫu số lớn hơn thì bé hơn. Vậy > 1 3 6 - Nhận xét; chốt ý đúng; khen ngợi/ + Hai phân số cùng mẫu số nên phân số có tử động viên. số bé hơn thì bé hơn, phân số có tử số lớn hơn 3 Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS thì lớn hơn. Vậy 5 > . hoàn thành sớm) 2 2 1 3 + Các PS trên tia số có chung đặc Ta có : 1 < < < 5 điểm gì? 6 3 2 2 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) - HS hoàn thành tia số và nêu cách đọc các PS có trên tia số + Các PS lớn hơn 0 và bé hơn 1 - Chữa lại các phần bài tập làm sai. - Tìm các PS lớn hơn 1 và bé hơn 2 và có 10 10 MS là 20 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 30 tháng 3 năm 2022 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ: Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1). 1.2. Năng lực văn học: Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích (BT2, BT3). - HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác * BVMT: Bảo vệ, chăm sóc các loài vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh chim công - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ 2. HĐ thực hành:(35p) * Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1). - Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích (BT2, BT3). *Cách tiến hành Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT1. Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công múa rồi làm bài. + Tìm kết bài và mở bài trong bài văn? a. - Đoạn mở bài trong đoạn văn: 2 câu đầu “Mùa xuân công múa” - Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả không ngoa rừng xanh” + Đoạn văn trên giống nhau cách mở bài b. - Cách mở bài trên giống cách mở bài và kết bài nào mà em biết? gián tiếp đã học. - Cách kết bài giống cách kết bài mở rộng đã học. + Em có thể chọn những câu nào trong c. Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể bài văn để: Mở bài theo cách trực tiếp? chọn câu: “Mùa xuân là mùa công Kết bài theo cách không mở rộng? múa” (bỏ đi từ cũng). - Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu: “Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp” (bỏ câu kết bài Quả *Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định không ngoa khi ). đoạn văn + HS đọc yêu cầu BT2. Bài tập 2, 3: - GV giao việc: viết mở bài theo cách Cá nhân – Chia sẻ lớp gián tiếp và kết bài mở rộng .... VD: Đoạn MB - GV dựa vào đó, HD HS chia sẻ bài và Nhà em có nuôi rất nhiều con vật. Con rút kinh nghiệm cho bài của mình. vật nào cũng đáng yêu. Chú mèo là dũng - GV nhận xét và khen những HS viết sĩ diệt chuột, chú chó là anh lính gác nhà hay. trung thành và tận tuỵ còn anh gà trống * GDBVMT: Em cần làm gì để bảo vệ là chiếc đồng hồ báo thức chăm chỉ nhật. các loài vật đó? Các con vật đó, con nào em cũng quý, nhưng em thích nhất là chú gà trống VD: Đoạn kết bài Sáng nào cũng vậy, dù mùa hè hay mùa đông, cứ nghe tiếng gáy của gà trống là em biết đến giờ thức dậy rồi. Em thường cám ơn gà trống bằng một nắm thóc to. chú mổ từng hạt thóc, miệng kêu cục, cục như biết ơn. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lỗi dùng từ đặt câu trong BT 2,3 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn chỉnh bài văn tả con gà trống với MB gián tiếp và KB mở rộng ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập kiến thức về phép cộng, phép trừ phân số - Thực hiện được cộng, trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. - Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập * Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Thực hiện được cộng, trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. * Cách tiến hành: Bài 1: Tính Cá nhân – Nhóm 2– Lớp 2 4 2 4 6 6 2 6 2 4 - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. a) ; 7 7 7 7 7 7 7 7 6 4 6 4 2 4 2 4 2 6 ; 7 7 7 7 7 7 7 7 1 5 4 5 9 b) - Hs chia sẻ trước lớp cách thực hiện các 3 12 12 12 12 9 1 9 4 5 phép tính cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. 12 3 12 12 12 9 5 9 5 4 - HS dựa vào tính chất của phép cộng, phép trừ nêu nhanh được kết quả của các 12 12 12 12 5 1 5 4 9 phép tính liên quan để thấy phép cộng và phép trừ PS có mối liên hệ với nhau 12 3 12 12 12 Bài 2: Tính Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Tiến hành tương tự bài 1 2 3 10 21 31 a) 7 5 35 35 35 31 2 31 10 21 35 7 35 35 35 31 3 31 21 10 35 5 35 35 35 3 2 21 10 31 5 7 35 35 35 Bài 3 Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. 2 1 a. 2 + x = 1 b. 6 - x = c. x – 9 7 3 2 1 = 4 - Hs chia sẻ trước lớp cách tìm số hạng 2 1 x = 1 – 2 x = 6 - x = chưa biết, cách tìm số bị trừ, số trừ. . 9 7 3 4 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở 1 + của HS 2 3 - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen x = 7 x = 4 x = ngợi/động viên. 9 21 4 Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) * Bài 4 Câu a: + Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là: 3 1 19 (diện tích vườn hoa) 4 5 20 + Số phần diện tích để xây bể nước là: 19 1 1 - ( diện tích vườn hoa) * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách thực 20 20 hiên phép tính với phân số Câu b: + Diện tích vườn hoa là: 20 x 15 = 300 (m2) + Diện tích xây bể nước là: - Củng cố một số tính chất của phép cộng 300 x 1 = 15 (m2) và phép trừ số tự nhiên 20 * Bài 5: 2 1 m 40cm; giờ = 15 phút 5 4 Trong 15 phút, con sên thứ nhất bò được 40 cm. Trong 15 phút, con sên thứ hai bò được 45 cm. Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn con sên thứ nhất. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________ LỊCH SỬ NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: "Chiếu khuyến nông", đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: "Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm,... Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển. - Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế như "Chiếu khuyến nông", "Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm, - Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử. * Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu thảo luận nhóm cho HS. - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới tại chỗ 2. khám phá: (30p) * Mục tiêu: Nắm được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp Hoạt động1: Những chính sách về kinh tế Nhóm 4 – Lớp của vua Quang Trung - Lắng nghe. - GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: Ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển. Sau khi thống nhất đất nước, vua Quang Trung đã rất chú trọng tới việc phát triển nông nghiệp - GV phân nhóm, phát phiếu học tập và yêu - HS nhận phiếu học tập. cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau: - HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Vua Quang Trung đã có những chính sách + Ban hành chiếu “khuyến nông”; gì để phát triển nông nghiệp và kinh tế? cho đúc đồng tiền mới, mở cửa biên + Nội dung của những chính sách đó? giới, mở của biển với nhà Thanh + Lệnh cho nhân dân đã bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang; cho nhân dân tự do +Tác dụng của chính sách đó như thế nào? buôn bán + Chỉ vài năm sau, mùa màng tươi - GV kết luận: Vua Quang Trung ban hành tốt, xóm làng lại thanh bình, kinh tế “Chiếu khuyến nông” (dân lưu tán phải phát triển, các mặt hàng phong phú. trở về quê cày cấy); đúc tiền mới; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa - Lắng nghe biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán. Các chính sách đó tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế Hoạt động 2: Những chính sách về văn hoá của vua Quang Trung Nhóm 2 – Lớp + Vua Quang Trung đã làm gì để khuyến khích việc hoc + Dịch các sách chữ Hán ra chữ Nôm và coi chữ Nôm là chữ chính thức của dân tộc; Vua ban hành + Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ "Chiếu lập học" Nôm mà không đề cao chữ Hán? + Chữ Nôm là chữ của dân tộc.Việc Quang Trung đề cao chữ Nôm là + Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy việc nhằm đề cao tinh thần dân tộc. học làm đầu” như thế nào? + Đất nước muốn phát triển được - Sau khi HS trả lời GV kết luận: Đây là một cần phải đề cao dân trí. chính sách mới tiến bộ của vua Quang Trung. Việc đề cao chữ Nôm thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân - Lắng nghe tộc của nhà Tây Sơn. Vua Quang Trung là một ông vua có tài nhưng rất tiếc lại mất sớm khi công việc còn dang dở. Người đương thời cũng như người đời sau vô cùng tiếc thương một ông vua tài năng, đức độ nhưng mất sớm 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) - Ghi nhớ nội dung bài học - Sưu tầm và kể các câu chuyện về vua Quang Trung ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KĨ THUẬT LẮP Ô TÔ TẢI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải - Lắp được ô tô tải theo mẫu. Xe chuyển động được. - Đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn. - Tích cực, tự giác, yêu thích môn học * Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh quy trình, mẫu ô tô tải - HS: Bộ dụng cụ lắp ghép 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ. 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: Chọn đủ chi tiết lắp ô tô tải. HS thực hành lắp được ô tô tải theo mẫu, xe chuyển động được. Đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp Hoạt động 1: HS thực hành lắp ô tô tải Nhóm 2 – Lớp a/ HS chọn chi tiết - GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để riêng từng loại vào nắp hộp. - HS thực hành trong nhóm 2 - GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe nôi. b/ Lắp từng bộ phận - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. - Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi. - 1 HS nêu - Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý: + Vị trí trong, ngoài của các thanh. + Lắp các thanh chữ U dài vào đúng - Thực hành theo nhóm 2 hàng lỗ trên tấm lớn. + Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp thành xe và mui xe. c/ Lắp ráp ô tô tải - GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch. - GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe. - Kiểm tra sự chuyển động của ô tô tải - GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa. HĐ2: Đánh giá sản phẩm - GV đưa ra các tiêu chí đánh giá sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm + Sản phẩm lắp ráp đúng kĩ thuật - HS đánh giá chéo sản phẩm của + Có thể chuyển động được nhóm bạn + Có sáng tạo trong quá trình lắp ghép. - Bình chọn sản phẩm tốt nhất - GV nhận xét, đánh giá chung 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Hoàn thiện lắp ghép ô tô tải - Thi lắp ghép nhanh ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 5 ngày 31 tháng 3 năm 2022 TẬP ĐỌC VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT) I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc, với giọng đọc vui tươi, phân biệt được lời của các nhân vật - Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và học tập tích cực 2. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV nhận xét chung, giới thiệu bài chỗ. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc với giọng tươi vui, phân biệt lời các nhân vật * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc - Lắng nghe với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng. Biết đọc phân biệt lời nhân vật. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn: + Đ1: Cả triều đình ta trọng thưởng. + Đ2: Tiếp theo đứt giải rút ạ. + Đ3: Còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS (M1) các từ ngữ khó (phi thường, hoàng bào, bụm miệng, vườn ngự uyển, dải rút ,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Cậu bé phát hiện ra những chuyện + Ở xung quanh cậu bé: nhà vua quên buồn cười ở đâu? lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng phồng một quả táo đang cắn dở, cậu bị + Vì sao những chuyện ấy buồn cười? đứt giải rút. + Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái + Bí mật của tiếng cười là gì? ngược với lẽ tự nhiên. + Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái + Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc quan. vương quốc u buồn như thế nào? + Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. Hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời * Nêu nội dung bài tập đọc nhảy múa * Tiếng cười như một phép mầu làm * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các cho cuộc sống của vương quốc u câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. lụi 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc phân vai được bài tập đọc * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc phân vai trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm: + Phân vai + Đọc phân vai + Thi đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Đọc phân vai toàn bộ bài tập đọc Vương quốc vắng nụ cười. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập về phép tính nhân, chia phân số - Thực hiện được nhân, chia phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. - HS học tập tích cực, làm bài tự giác * Góp phần phát triển năng lực:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx